Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

BÁO cáo THỰC HÀNH ĐÁNH GIÁ cảm QUAN bài 1 và bài 2 bài 1 NHỮNG điều KIỆN cơ bản bài 2 các PHÉP THỬ HUẤN LUYỆN cảm GIÁC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.99 KB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC VÀ THỰC PHẨM
BỘ MƠN CƠNG NGHỆ THỰC PHẨM
---------

NHÓM 2
BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
BÀI 1 VÀ BÀI 2
GVHD: TS. Phạm Thị Hoàn
SVTH:

MSSV:

1. Nguyễn Thị Duyên

18116157

2. Nguyễn Thị Thu Hà

18116160

3. Trần Thị Ngọc Hiền

18116166

4. Lê Văn Thắng

18116208

5. Nguyễn Thị Bích Trâm



18116217

6. Nguyễn Thị Thu Vân

18116227

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 7 tháng 6 năm 2020.


Bài 1: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN
Thí nghiệm nhận biết các vị cơ bản
1. Mục đích
Phải nhận biết được 4 vị cơ bản gồm có: vị ngọt của đường saccharose 20g/l;
vị mặn của muối 20g/l; vị chua của acid citric 0,7g/l; vị đắng của caffeine 1g/l.

2. Các nguyên tắc cơ bản
Trong phương pháp trình bày mẫu, cần chú ý đến nhiệt độ mẫu, kích thước,
thể tích mẫu, ánh sáng, dịng khơng khí, ... Phương pháp trình bày mẫu phải theo
một thiết kế thí nghiệm đã chọn sẵn. Ví dụ việc đánh giá lặp lại có thể phải được
tiến hành để tăng độ nhạy cảm của phép thử hoặc kiểm tra sự lặp lại của người
thử. Trật tự giới thiệu mẫu có thể là cân bằng hoặc ngẫu nhiên. Trật tự cân bằng
là phương pháp sử dụng khi mà mỗi mẫu xuất hiện ở từng vị trí đánh giá với số
lần như nhau.
Trong mọi trường hợp, các hướng dẫn thí nghiệm cần được văn bản hóa
nhằm quy định cụ thể những cơng việc mà người thử phải thực hiện. Ví dụ
hướng dẫn đối với người thử để họ có thể súc miệng hay sử dụng chất thanh vị
tùy vào phương pháp thử. Trong một số nghiên cứu, ngay cả vận tốc thử mẫu
cũng cần phải được kiểm sốt (ví dụ đối với một số sản phẩm nóng như tiêu,
một số vị có thể lưu ở thời gian dài, ...). Phiếu "Câu hỏi" đưa cho người thử phải

bao gồm tất cả các hướng dẫn liên quan đến mẫu và cách thử mẫu (vị trí, trật tự
đánh giá, mẫu có được thử lại hay không? ...) và phải chỉ rõ ràng các mã hóa
mẫu đã sử dụng cho sản phẩm đánh giá, cũng như mã số của người thử.

Vị trí thử mẫu
Bảng 1hình

1

2

3

4

Người thử A

456

787

945

342

Người thử B

787

945


342

456

Người thử C

945

342

456

787

Người thử D

342

456

787

945

2

Quy hoạch
vuông Latin



3. Phân công nhiệm vụ.
Họ và tên

MSSV

Phân công nhiệm vụ

Nguyễn Thị Thu Vân

1811622

Quản lý, hướng dẫn hội đồng, phát/thu

7

phiếu trả lời

1811616

Chuẩn bị, sắp xếp, phát và thu dọn mẫu

Nguyễn Thị Thu Hà

0
Trần Thị Ngọc Hiền
Lê Văn Thắng

1811616


Chuẩn bị, sắp xếp, phát và thu dọn mẫu,

6

phát/thu phiếu trả lời

1811620

Chuẩn bị, sắp xếp, phát và thu dọn mẫu

8
Nguyễn Thị Duyên

1811615

Cân và chuẩn bị, sắp xếp, phát mẫu.

7
Nguyễn

Thị

Bích 1811621

Trâm

Chuẩn bị, sắp xếp, phát và thu dọn mẫu

7


4. Người thử
Số lượng: 5
Người thử có tình trạng sức khỏe ổn định, khơng bị dị ứng với bất cứ thành
phần nào của mẫu thử. Người thử phải có thái độ hợp tác, nhiệt tình tham gia thí
nghiệm
3


5. Mẫu và nhãn
Chuẩn bị:
Chuẩn bị 20 cốc chứa mẫu
5 cốc nước thanh vị
5 cây bút
4 bình pha mẫu
Nước đun sôi để nguội
3g saccharose; 0,105g acid citric; 3g muối; 0,25g caffeine
Cách pha mẫu
Hòa tan từng mẫu ở dạng bột đã được cân vào 150ml nước ở trong mỗi bình.
Sau đó khuấy đều ta được dung dịch mẫu với nồng độ mà ta mong muốn.
Mã hóa mẫu
- Đường Saccharose 20g/l (A): được mã hóa 247 (vị ngọt)
- Acid citric 0,7g/l (B): được mã hóa 315 (vị chua)
- Muối ăn 20g/l (C): được mã hóa 961 (vị mặn)
- Caffeine 1g/l (D): được mã hóa 342 (vị đắng)
Trình tự trình bày mẫu
Có 5 người thử, mỗi 1 người được có 4 mẫu đã được mã hóa, mỗi cốc có
30ml mẫu và 1 cốc nước thanh vị. Mẫu sẽ được sắp xếp với 5 trình tự khác
nhau:
STT người thử


Trật tự trình bày mẫu

Mã hóa mẫu

1

A,B,C,D

247,315,961,342

2

B,C,D,A

315,961,342,247

3

C,D,A,B

961,342,247,315

4

D,A,B,C

342,247,315,961

5


B,A,C,D

315,247,961,342

Phục vụ mẫu
Mẫu được chứa trong cốc thủy tinh và được phục vụ ở nhiệt độ phòng
4


6. Điều kiện phòng thử
Người thử được thử tại phòng thí nghiệm. Mỗi người sẽ được đưa vào từng
buồng thử có vách ngăn để đảm bảo khơng có sự trao đổi với nhau trong quá
trình thử.

7. Kết quả thu được

5


TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP HCM
PHỊNG THÍ NGHIỆM ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
PHIẾU CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM
Phép thử nhận biết các vị cơ bản
Ngày thử: 1/6/2020
Số người thử: 5
Mẫu thử:
Đường Saccharose 20g/l (A): được mã hóa 247 (vị ngọt)
Acid citric 0,7g/l (B): được mã hóa 315 (vị chua)
Muối ăn 20g/l (C): được mã hóa 961 (vị mặn)
Caffeine 1g/l (D): được mã hóa 342 (vị đắng)

Chuẩn bị cho mỗi người thử 4 cốc mẫu đã được mã hóa, mỗi cốc chứa 30ml
Số lần lặp lại thí nghiệm: 1 lần
Nếu người thử trả lời chưa đúng thì tiếp tục thử lại cho đến khi nào đúng thì thơi nhưng
với bộ ba mãu hóa khác nhau.
Người Trật tự trình
Mã hóa mẫu
Số câu trả
Số câu trả
Nhận xét
thử
bày mẫu
lời nhận
lời đúng
được
1
A,B,C,D
247,315,961,342
4
4
2
B,C,D,A
315,961,342,247
4
4
3
C,D,A,B
961,342,247,315
4
4
4

D,A,B,C
342,247,315,961
4
4
5
B,A,C,D
315,247,961,342
4
4

6


8. Phân tích kết quả
Số câu trả lời thu được: 20
Số câu trả lời đúng thu được: 20
Tỉ lệ câu trả lời đúng: 100%
Tỉ lệ câu trả lời sai: 0%

9. Nhận xét
Tỉ lệ câu trả lời đúng nhận được đạt 100%, chứng tỏ người thử đã nhận biết
được 4 vị cơ bản.

10. Tài liệu tham khảo
Phạm Thị Hoàn, Hướng dẫn đánh giá cảm quan

7


BÀI 2: CÁC PHÉP THỬ HUẤN LUYỆN CẢM

GIÁC
Bài tập 1: Phép thử nâng cao khả năng nhận biết 4 vị cơ bản.
1. Mục đích thí nghiệm
- Ơn lại những ngun tắc cơ bản của phép thử cảm quan;
- Thảo luận, xác lập điều kiện và phương pháp chuẩn bị mẫu;
- Thiết kế phiếu ghi kết quả, câu hỏi và hướng dẫn.

2. Phân công nhiệm vụ.
Họ và tên

MSSV

Phân công nhiệm vụ

Nguyễn Thị Thu Vân

1811622

Quản lý, hướng dẫn hội đồng, phát/thu

7

phiếu trả lời

1811616

Chuẩn bị, sắp xếp, phát và thu dọn mẫu

Nguyễn Thị Thu Hà


0
Trần Thị Ngọc Hiền
Lê Văn Thắng

1811616

Chuẩn bị, sắp xếp, phát và thu dọn mẫu,

6

phát/thu phiếu trả lời

1811620

Chuẩn bị, sắp xếp, phát và thu dọn mẫu

8
Nguyễn Thị Duyên

1811615

Cân và chuẩn bị, sắp xếp, phát mẫu.

7
Nguyễn
Trâm

Thị

Bích 1811621


Chuẩn bị, sắp xếp, phát và thu dọn mẫu

7

8


9


3. Nguyên liệu và dụng cụ
3.1.

Nguyên liệu

STT Nguyên liệu

Nồng

độ Tính toán ml (lượng cần Chuẩn

g/L
1

Citric acid

2

Sucrose


3

thiết)

bị (ml)

0.2

15 ml x 5 mẫu = 75 ml

100

4

15 ml x 5 mẫu = 75 ml

100

Citric acid

0.3

15 ml x 5 mẫu = 75 ml

100

4

Caffein


0.5

15 ml x 5 mẫu = 75 ml

100

5

NaCl

0.8

15 ml x 5 mẫu = 75 ml

100

6

Sucrose

6.2

15 ml x 5 mẫu = 75 ml

100

7

Caffein


0.7

15 ml x 5 mẫu = 75 ml

100

8

Nước trắng

15 ml x 5 mẫu = 75 ml

100

9

Nước

100 ml x 5 người = 500 ml

600

thanh

vị
3.2.

Dụng cụ


STT

Dụng cụ

Tính tốn(lượng cần thiết)

Chuẩn bị

1

Phiếu trả lời

5 phiếu

6 phiếu

2

Ly đựng mẫu

8 ly x 5 người = 40 ly

45 ly

3

Ca nhổ mẫu

5 ca


7 ca

4

Giấy stick

5

Ly thanh vị

5 ly

7 ly

6

Bút chì

5 cây

7 cây

7

Khay bưng

5 khay

5 khay


8

Ca pha mẫu

1 ca 130 ml

9

Ca đưng mẫu

8 ca 130 ml

1 cuộn

10


4. Phương pháp thực hiện.
4.1.

Phương pháp chuẩn bị mẫu

Chuẩn bị 8 loại mẫu thử với vị, thành phần và nồng độ đã được mã hóa như
bảng sau:

4.2.

Phương pháp tiến hành thí nghiệm
 Mẫu
- Mẫu ở dạng lỏng, trong suốt, khơng màu được chứa trong ly

thủy tinh không màu, đồng nhất về màu sắc.
-

Chất thanh vị: nước đun sôi để nguội.

 Người thử
- Người thử: sinh viên.
- Yêu cầu đối với người thử: Tự do, không yêu cầu chuyên môn
nhưng cũng nên nắm được cách thức thực hiện công việc được
miêu tả trong phiếu đánh giá cảm quan.
- Ý kiến chấp nhận tham gia: tự nguyện.
 Nơi tiến hành
- Phịng thí nghiệm Phân tích cảm quan trường Đại học Sư phạm
kỹ thuật TP.HCM.
- Cách ly giữa người thử: Mỗi ngưởi một ô thử.
11


- Độ ẩm: bình thường.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ phịng.
- Tiếng ồn: khơng.
- Mùi lạ: khơng.
- Mức an tồn: tuyệt đối.
- Khả năng lưu thông: lối đi rộng, tự do.
 Thời điểm tiến hành
- Thời điểm tiến hành: Buổi trưa khoảng 13 giờ.
- Thời gian thực hiện và kiểm soát: 30 phút.
 Cách thức tiến hành
- Hội đồng cảm quan (người tham gia đánh giá cảm quan): 5
người.

- Phiếu trả lời đánh giá cảm quan: 1 phiếu/ 1 người
5. Phương pháp thu thập xử lý kết quả: Sau khi kết thúc quá trình đánh
giá cảm, tiến hành thu phiếu trả lời và xử lý kết quả

6. Kết quả và nhận xét.
6.1.

Kết quả

12


6.2.

Nhận xét

- Có 5 sinh viên tham gia thực hiện đánh giá cảm quan Nâng cao khả năng
nhận biết 4 vị cơ bản và các sinh viên đều không trả lời đúng 100%.
- Xác suất trả lời đúng vị ngọt là 80%, vị chua là 60%, vị mặn là 100%, vị
đắng là 40% và không vị là 40%.
- Trong các vị thì vị ngọt và vị mặn dễ nhận biết nhất; vị đắng và khơng vị
khó nhận biết.
13


Bài tập 4: Phép thử cho điểm về cường độ vị.
1. Mục đích thí nghiệm
- Ơn lại những ngun tắc cơ bản của phép thử cảm quan;
- Thảo luận, xác lập điều kiện và phương pháp chuẩn bị mẫu;
- Thiết kế phiếu ghi kết quả, câu hỏi và hướng dẫn.


2. Phân công nhiệm vụ.
Họ và tên

MSSV

Phân công nhiệm vụ

Nguyễn Thị Thu Vân

1811622

Quản lý, hướng dẫn hội đồng, phát/thu

7

phiếu trả lời

1811616

Chuẩn bị, sắp xếp, phát và thu dọn mẫu

Nguyễn Thị Thu Hà

0
Trần Thị Ngọc Hiền
Lê Văn Thắng

1811616


Chuẩn bị, sắp xếp, phát và thu dọn mẫu,

6

phát/thu phiếu trả lời

1811620

Chuẩn bị, sắp xếp, phát và thu dọn mẫu

8
Nguyễn Thị Duyên

1811615

Cân và chuẩn bị, sắp xếp, phát mẫu.

7
Nguyễn

Thị

Bích 1811621

Trâm

Chuẩn bị, sắp xếp, phát và thu dọn mẫu

7


3. Nguyên liệu và dụng cụ
3.1.

Nguyên liệu

Nguyên liệu

Nồng độ

Tính tốn ml (lượng cần

Chuẩn bị

g/L

thiết)

(ml)

NaCl

5

30 ml x 5 mẫu = 150 ml

200

NaCl

10


30 ml x 5 mẫu = 150 ml

200

NaCl

20

30 ml x 5 mẫu = 150 ml

200

NaCl

40

30 ml x 5 mẫu = 150 ml

200

14


Nước thanh vị
3.2.

100 ml x 5 người = 500 ml

700


Dụng cụ
Dụng cụ

Tính tốn(lượng cần

Chuẩn bị

thiết)
Phiếu trả lời

5 phiếu

8 phiếu

Ly đựng mẫu

4 ly x 5 người = 20 ly

25 ly

Ca nhổ mẫu

5 ca

7 ca

Giấy stick

1 cuộn


Ly thanh vị

5 ly

7 ly

Bút chì

5 cây

7 cây

Khay bưng

2 khay

2 khay

Ca pha mẫu

1 ca 1,0 lít

Ca đưng mẫu

4 ca 1.0 lít

4. Phương pháp
4.1.


Phương pháp chuẩn bị mẫu

 Chuẩn bị mẫu
Mẫu thử: 05 loại mẫu (bao gốm mẩu chuẩn) có vị mặn với các nồng độ
khác nhau như được liệt kê trong bảng sau.
Mẫu

Nồng độ dung dịch NaCl
(g/L)

Chuẩ

10

n
A

5

B

10

C

20
15


D


40

Số lượng mỗi loại mẫu thử: 30 ml x 5 mẫu = 150 ml.
Cách xử lý mẫu:
-

Tiến hành đi cân từng thành phần tạo vị.

-

Tiến hành hoàn tan các thành phần vào nước thành dung dịch có

nồng độ yêu cầu.
-

Trữ các dung dịch đã pha vào trong các bình dán nhãn.

-

Tiến hành rót vào ly theo đúng tỉ lệ và trình tự đã sắp xếp.

Lượng mẫu: 30 ml / ly.
 Trật tự trình bày mẫu
Trật tự trình bày mẫu: Đảm bảo trật tự ngẫu nhiên giữa các mẫu vị
trong một tổ hợp mẫu cho một người thử, nhưng phải đảm bảo được số lần
xuất hiện của các mẫu vị là như nhau trên tồn bộ người thử (Phiếu chuẩn bị
thí nghiệm ở Phụ lục).
4.2.


Phương pháp tiến hành thí nghiệm

 Các điều kiện tiến hành thí nghiệm
o Mẫu
+ Mẫu ở dạng lỏng, trong suốt, không màu được chứa trong
ly thủy tinh không màu, đồng nhất về màu sắc.
+ Nhiệt độ của mẫu: nhiệt độ phòng.
+ Thời gian sử dụng mẫu: tối đa 10 phút, để q lâu ngồi
khơng khí sẽ làm mẫu thay đổi mùi vị cũng như các tính chất
cảm quan khác cũng thay đổi.
+ Chất thanh vị: nước đun sôi để nguội.
o Người thử
+ Người thử: sinh viên.
+ Cách thức liên hệ: mời miệng.

16


+ Yêu cầu đối với người thử: Tự do, không yêu cầu chuyên
môn nhưng cũng nên nắm được cách thức thực hiện công
việc được miêu tả trong phiếu đánh giá cảm quan.
+ Ý kiến chấp nhận tham gia: tự nguyện.
+ Lý do tham gia: giúp đỡ nhóm cảm quan, trao đổi học hỏi
giữa các nhóm.
o Nơi tiến hành
+ Phịng thí nghiệm Phân tích cảm quan trường Đại học Sư
phạm kỹ thuật TP.HCM.
+ Cách ly giữa người thử: Mỗi ngưởi một ô thử.
+ Độ ẩm: bình thường.
+ Nhiệt độ: Nhiệt độ phịng.

+ Ánh sáng: Ánh sáng trắng.
+ Tiếng ồn: khơng.
+ Mùi lạ: khơng.
+ Mức an tồn: tuyệt đối.
+ Khả năng lưu thông: lối đi rộng, tự do.
o Thời điểm tiến hành
+ Thời điểm tiến hành: Buổi chiều từ 15h30.
+ Thời gian thực hiện và kiểm soát: 30 phút.
o Cách thức tiến hành
+ Hội đồng cảm quan (người tham gia đánh giá cảm quan): 5
người.
+ Phiếu trả lời đánh giá cảm quan: 5 phiếu/ 5 người (phụ
lục).
 Hướng dẫn cho cán bộ phục vụ thí nghiệm
- Người chuẩn bị mẫu: 2 người
+ Ly mẫu được sắp xếp cho 5 người thử với mã hóa theo
phiếu chuẩn bị.
17


+ Kiểm tra mã số mẫu và vị trí mẫu.
+ Rót mẫu vào ly (khoảng 30 ml), đảm bảo lượng mẫu trong
mỗi ly giống nhau.
- Người hướng dẫn hội đồng vào phòng cảm quan và hướng dẫn
hội đồng thực hiện cảm quan: 1 người
+ Hướng dẫn hội đồng vào phòng cảm quan và vào từng
buồng cảm quan
+ Gửi lời chào và cảm ơn tới hội đồng.
+ Nêu mục đích của buổi cảm quan.
+ Phát phiếu trả lời và phiếu hướng dẫn cho người thử: Chờ

người thử đọc phiếu.
+ Hướng dẫn tổng quát về thí nghiệm, các bước hội đồng cần
thực hiện.
+ Giải đáp thắc mắc (nếu có) của hội đồng.
+ Cho phát mẫu.
+ Sau khi hoàn tất thử mẫu, thu và kiểm tra phiếu trả lời.
+ Gửi lời cảm ơn và tiễn hội đồng khi buổi cảm quan kết
thúc.
 Mô tả thí nghiệm
- Thực hiện 1 lần thử, gồm 5 người thử.
- Đầu tiên, người thử sẽ nhận được một mẫu chuẩn. Người thử
tiến hành thử mẫu chuẩn, ghi nhớ cường độ vị và gán điểm cho
cường độ vị mẫu chuẩn là A. Sau đó, người thử nhận một tổ hợp
gồm 04 mẫu. tiến hành thử lần lượt các mẫu từ trái sang phải,
gán cho mỗi mẫu một điểm theo tỷ lệ với cường độ vị của mẫu
chuẩn (VD: 1/2A, A, 2A, …) và ghi điểm vào phiếu trả lời.
- Người thử không thử lại mẫu và sau mỗi lần thử mẫu, tiến hành
thanh vị và nhổ cả mẫu và nước vào ống nhổ.
4.3.

Phương pháp thu thập xử lý kết quả
18


Sau khi kết thúc quá trình đánh giá cảm, tiến hành thu phiếu trả lời và xử lý
kết quả:
- Thống kê số lượng, tỷ lệ phần trăm các câu trả lời đúng và sai của từng
người thử và báo kết quả cho người thử.
- Thống kê tỷ lệ trả lời đúng cho từng vị khác nhau, từ đó rút ra kết luận vị
nào khó phân biệt nhất, các vị nào dễ nhầm lẫn với nhau.


5. Kết quả và nhận xét
5.1.

Kết quả
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
PHỊNG THÍ NGHIỆM ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
PHIẾU CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM
Phép thử cho điểm về cường độ vị

Ngày thử: 01/06/2020
Tính chất: vị mặn của NaCl
Mẫu chuẩn NaCl 10g/L
Mẫu thử:
- NaCl 5g/L (A): được mã hóa 631
- NaCl 10g/L (B): được mã hóa 562
- NaCl 20g/L (C): được mã hóa 890
- NaCl 40g/L (D): được mã hóa 476
Mỗi người thử nhận được 4 mẫu đã được mã hóa.
Người Trình bày

Mã hóa mẫu

Số câu trả lời

Số câu trả

Nhận

nhận được


lời đúng

xét

thử

mẫu

1

A,B,C,D

631,562,890,476

4

4

2

B,C,D,A

562,890,476,631

4

4

3


C,D,A,B

890,476,631,562

4

4

4

D,A,B,C

476,631,562,890

4

4

19


5

A,C,D,B

631,890,476,562

4


4

5.2. Nhận xét
- Có 5 sinh viên tham gia thực hiện đánh giá cảm quan cho điểm về cường độ
vị mặn và tất cả 5 sinh viên đều trả lời đúng 100%.
- Vị mặn tương đối dễ nhận ra nên cả 5 sinh viên đều trả lời đúng 100%.
- Môi trường xung quanh cũng không xảy ra những lỗi hay gặp nên cả 5 sinh
viên đều có thể trả lời mà không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố xung quanh.

6. Tài liệu tham khảo
1. Hà Duyên Tư, 2006, Kỹ thuật phân tích cảm quan thực phẩm, NXB
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, Việt Nam.
2. Phạm Thị Hoàn, 2019, Hướng dẫn thực hành Đánh giá cảm quan, Hồ
Chí Minh, Việt Nam.

20


21



×