Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Hồ Nghinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.21 KB, 3 trang )

TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH
TỔ NGỮ VĂN

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MƠN: NGỮ VĂN 11
NĂM HỌC 2021­2022
Thời gian: 90 phút ( Khơng kể thời gian phát đề)

I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc đoạn trích:
…Bản lĩnh là khi bạn dám nghĩ, dám làm và có thái độ  sống tốt. Muốn có  
bản lĩnh bạn cũng phải kiên trì luyện tập. Chúng ta thường u thích những người  
có bản lĩnh sống. Bản lĩnh đúng nghĩa chỉ có được khi bạn biết đặt ra mục tiêu và  
phương pháp để đạt được mục tiêu đó. Nếu khơng có phương pháp thì cũng giống  
như bạn đang nhắm mắt chạy trên con đường có nhiều ổ gà.
Cách thức ở đây cũng rất đơn giản. Đầu tiên, bạn phải xác định được hồn  
cảnh và mơi trường để bản lĩnh được thể hiện đúng lúc, đúng nơi, khơng tùy tiện.  
Thứ hai bạn phải chuẩn bị cho mình những tài sản bổ trợ như sự tự tin, ý chí, nghị  
lực, quyết tâm… Điều thứ ba vơ cùng quan trọng chính là khả năng của bạn. Đó là  
những kỹ  năng đã được trau dồi cùng với vốn tri thức, trải nghiệm. Một người  
mạnh hay yếu quan trọng là tùy thuộc vào yếu tố này.
Bản lĩnh tốt là vừa phục vụ được mục đích cá nhân vừa có được sự hài lịng  
từ những người xung quanh. Khi xây dựng được bản lĩnh, bạn khơng chỉ thể hiện  
được bản thân mình mà cịn được nhiều người thừa nhận và u mến hơn.
                          ( Trích Tuổi trẻ.vn – Xây dựng bản lĩnh cá  
nhân)

Thực hiện các u cầu sau:
Câu 1: Chỉ ra thao tác lập luận chính trong đoạn trích. 
Câu 2: Theo tác giả, những cách thức nào giúp bạn xây dựng được bản lĩnh sống? 
Câu 3. Em hiểu như thế nào về quan điểm của tác giả:“Bản lĩnh tốt là vừa phục  
vụ  được mục đích của cá nhân vừa có được sự  hài lịng từ  những người xung  


quanh”? 
Câu 4: Em rút ra bài học gì trong việc rèn luyện bản thân? 
II. Làm văn (7.0 điểm)
 
Quanh năm bn bán ở mom sơng,
Ni đủ năm con với một chồng.
Lặn lội thân cị khi qng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đị đơng.
Một dun hai nợ âu đành phận,
Năm nắng mười mưa dám quản cơng.
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,
Có chồng hờ hững cũng như khơng.
   
                  (Trích Thương vợ, Trần Tế Xương Ngữ văn 11, tập 
một,                                  

1


                                                                                      NXB Giáo dục Việt Nam, 2020, tr  
30)  

Anh/ chị hãy cảm nhận bài thơ trên.
­­­Hết­­­

HƯỚNG DẪN CHẤM
Phầ


Câu Nội dung


1
2

I
3

4

Điểm

Đọc hiểu
Thao tác lập luận chính: phân tích
Theo tác giả, cách thức xây dựng bản lĩnh sống là:
Đầu   tiên,   bạn   phải   xác   định   được   hoàn   cảnh   và   môi  
trường  để   bản lĩnh  được  thể  hiện  đúng lúc,  đúng nơi,  
khơng tùy tiện. Thứ hai bạn phải chuẩn bị cho mình những  
tài sản bổ  trợ  như  sự  tự  tin, ý chí, nghị  lực, quyết tâm…  
Điều thứ  ba vơ cùng quan trọng chính là khả  năng của  
bạn.
­ Người có bản lĩnh sẽ thực hiện được mục đích, ước mơ, 
hồi bão và tự chủ được cuộc sống của mình;
­ Đồng thời góp phần bảo vệ  và giúp đỡ  những người 
xung quanh, mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người thân, 
gia đình và xã hội.
Những bài học rút ra phải lành mạnh, khơng vi phạm pháp 
luật. HS có thể  rút ra một số  bài học khi sử  dụng ngơn 
ngữ trong giao tiếp như:
­ Có ý thức rèn luyện bản lĩnh;
­ Xác định được cách thức để rèn luyện bản lĩnh;

­   Thể   hiện   bản   lĩnh   cần   phù   hợp   với   hoàn   cảnh,   điều 
kiện...
* Chấm điểm tối đa khi HS nêu được từ hai bài học. 
Làm văn
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận
b. Xác định đúng vấn đề  nghị  luận:  Cảm nhận được hình 
ảnh bà Tú và tình cảm thương yêu, quý trọng người vợ 
cùng những tâm sự của nhà thơ.
2

3,0
0.5
0.5

1.0

1,0

7.0
0,5
0,5


II

c. Triển khai các luận điểm nghị  luận:  vận dụng tốt các 
thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.
Học sinh có thể  sắp xếp các luận điểm theo nhiều cách 
nhưng về cơ bản, cần đảm bảo những u cầu sau:
*  Giới thiệu tác giả  Trần Tế  Xương, tác phẩm Thương 

vợ.
* Cảm nhận nỗi vất vả, gian trn của bà Tú:
­ Hồn cảnh làm ăn, bn bán của bà Tú;
­ Hình ảnh bà Tú tảo tần, vật lộn với cơng cuộc bn bán  
ngược xi;
­ Đức tính cao đẹp của bà Tú:đảm đang, tháo vát, chu đáo 
với chồng con, giàu đức hi sinh;
­ Hình  ảnh ơng Tú qua nỗi lịng thương vợ:  u thương, 
q trọng, tri ân vợ; con người có nhân cách qua lời tự 
trách.
­   * Đánh giá: 
­ Bài thơ thể hiện hình ảnh bà Tú tiêu biểu cho người phụ 
nữ  Việt Nam trong xã hội cũ với tất cả  nỗi gian trn 
nhưng có những đức tính cao cả; tâm sự  và vẻ  đẹp nhân 
cách của ơng Tú.
­ Tài năng của Trần Tế Xương trong nghệ thuật sử dụng 
từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm, vận dụng sáng tạo hình 
ảnh, ngơn ngữ văn học dân gian, ngơn ngữ đời sống.
­
d. Sáng tạo: có cách diễn đạt độc đáo; cảm nhận sâu sắc  
về giá trị của đoạn thơ.

4.5

0.5
3.0

1.0

1.0


e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ   0,5
pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.

3



×