Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Bài giảng giống vật nuôi - Phần 4 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.38 MB, 84 trang )

 Nếu cải tiến nhiều tính trạng thì phương pháp này hiệu
quả không cao và tốn nhiều thời gian. Vì khi chọn lọc tính
trạng này thì tính trạng khác phải hoản lại
Chọn lọc lần lượt
Nguyên lý: Chọn lọc lần lượt từng tính trạng 1, sau
khi chọn xong tính trạng này thì mới bắt đầu chọn lọc
tính trạng khác
Ưu nhược điểm
 Nếu chỉ cần cải tiến 1 tính trạng nào đó thì phương
pháp này là phương pháp chọn lọc có hiệu quả
Chọn lọc đồng thời, loại thải độc lập
Nguyên lý: Chọn nhiều tính trạng trong cùng 1 thời gian, khi
tiến hành chọn lọc căn cứ vào quy định tiêu chuẩn tối thiểu của
các tính trạng đó để quyết định. Những gia súc có các tính
trạng đạt tiêu chuẩn chọn lọc quy định thì giữ lại làm giống,
còn những gia súc nào có 1 trong các tính trạng không đạt tiêu
chuẩn chọn lọc quy định đều phải loại thải
Ưu điểm: Cho phép ta chọn lọc đồng thời nhiều tính
trạng, nhanh và dễ tiến hành
Nhược điểm: Có thể giữ lại những cá thể có giá trị bình
thường làm giống, đồng thời loại thải những cá thể có giá
trị xuất sắc về 1 tính trạng nào đó
6.3. CHỌN PHỐI
6.3.1. Khái niệm
Chọn phối (chọn đôi) là chọn những con đực, con cái
đã chọn lọc rồi cho giao phối để sinh ra những thế hệ
đời con theo 1 hướng sản xuất nhất định
 Khi chọn đôi giao phối mà căn cứ vào phẩm chất của
nó thì gọi là chọn phối theo phẩm chất
 Nếu ghép đực và cái có 1 hoặc nhiều đặc điểm tốt
giống nhau thì đó là chọn phối đồng chất


 Nếu ghép đôi giao phối có 2 hoặc nhiều đặc điểm tốt
khác nhau thì đố gọi là chọn phối dị chất
- Nguyên tắc đồng nhất
Là chọn những con đực, con cái có những đặc tính về
ngoại hình, thể chất, tính chất sản xuất, nguồn
gốc giống nhau càng nhiều càng tốt
Mục đích của việc giao phối đồn nhất là làm cho thế
hệ đời con đi theo hường của bố mẹ nó, tất nhiên với
chất lượng cao hơn; là cũng cố thêm các đặc điểm di
truyền tốt của bố, mẹ nó; là mỡ rộng và nâng cao các
đặc điểm ấy
 Trong thực tế nguyên tắc này thường được ứng dụng
trong việc nhân giống, tạo giống thuần chủng
Làm phân tán sự bền vững và phá vỡ tính di truyền bảo
thủ. Thế hệ đời con cho giao phối theo nguyên tắc này
thường khác bố mẹ
- Nguyên tắc không đồng nhất
Nguyên tắc không đồng nhất ứng dụng trong công tác
nhân giống, tạo giống với mục đích thay đổi 1 hướng
giống hiện tại của gia súc, tạo nên những đặc tính tốt
mới rồi di truyền, cũng cố và nâng cao đặc tính ấy
Nhân giống làm tăng mức độ đồng hợp tử
của các kiểu gen
+ Có 2 phương thức nhân giống làm tăng mức độ
đồng hợp tử
 Cho giao phối các con vật có quan hệ huyết thống
gần (giao phối cận thân)
 Cho giao phối các con vật có kiểu hình giống nhau
Trong chăn nuôi đó là phương pháp nhân giống
thuần chủng trong nội bộ giống

Nhân giống làm giảm mức độ đồng hợp của
các kiểu gen
Nhân giống làm giảm mức độ đồng hợp tử ( hoặc làm tăng
mức độ dị hợp tử) là phương pháp nhân giống làm cho tần
số kiểu gen đồng hợp tử ở thế hệ sau giảm đi, còn tần số
gen dị hợp ở thế hệ sau tăng lên. Phương pháp này còn gọi
là phương pháp tạp giao
Trong thực tế chăn nuôi tạp giao là cho giao phối giữa
các cá thể thuộc 2 dòng trong cùng 1 giống, thuộc 2
giống khác nhau hoặc 2 loài khác nhau
CHƯƠNG
CHƯƠNG
7
7
LAI T
LAI T


O
O
V
V
À
À
NHÂN GI
NHÂN GI


NG V
NG V



T NUÔI
T NUÔI
* Giao ph
* Giao ph


i c
i c


n thân l
n thân l
à
à
phương ph
phương ph
á
á
p cho giao ph
p cho giao ph


i gi
i gi


a
a

c
c
á
á
c c
c c
á
á
th
th


c
c
ó
ó
quan h
quan h


huy
huy
ế
ế
t th
t th


ng g
ng g



n g
n g
ũ
ũ
i v
i v


i nhau
i nhau
7.1. GIAO PHỐI CẬN THÂN (CẬN HUYẾT)
* Đây là phương pháp mà các nhà di truyền chọn
giống dùng để tăng tính đồng nhất của giống gia súc
* Nếu cho giao phối cận thân quá gần và liên tục
nhiều đời sẽ gây ra hậu quả làm giảm khả năng sản
xuất trong quần thể
* Nguyên nhân c
* Nguyên nhân c


a giao ph
a giao ph


i c
i c



n thân
n thân
* Yếu tố nhân tạo
* Yếu tố tự nhiên
+ Quần thể nhỏ
+ Số lượng đời con được giữ lại ở các thế hệ sau ít
+ Địa bàn phân bố quần thể hẹp
+ Con đực thường giữ ít lại để làm giống hơn con cái
+ Do nhu cầu của công tác giống
+ Do công tác quản lý giống, quản lý tinh dịch
* H
* H


u qu
u qu


c
c


a giao ph
a giao ph


i c
i c



n thân (suy ho
n thân (suy ho
á
á
c
c


n
n
huy
huy
ế
ế
t)
t)
 Tuy nhiên không phải bao giờ đồng huyết cũng đem
lại kết quả xấu
 Nếu giao dòng các dòng thuần chủng cận huyết đó thì
lại có ưu thế lai
 Làm cho các giống thêm phong phú
 Giảm khả năng sinh sản, sinh trưởng và cho ra sản
phẩm
 Giảm sức sống, giảm khả năng thích ứng và giảm sức
chống đỡ bệnh tật
7.1.2.
7.1.2.
Cơ s
Cơ s



di truy
di truy


n c
n c


a s
a s


suy ho
suy ho
á
á
c
c


n thân
n thân
Khi kiểu gen đồng hợp tăng lên thì làm giảm giá trị
kết hợp của các gen
Giảm tác động trội át chế giữa các gen
Tần số gen đồng hợp tử tăng lên
7.1.3. C
7.1.3. C
á

á
c y
c y
ế
ế
u t
u t




nh hư
nh hư


ng đ
ng đ
ế
ế
n suy ho
n suy ho
á
á
c
c


n thân
n thân
Tính trạng có h

2
thấp mức độ suy hoá cận thân cao và
ngược lại
 Tính trạng xem xét
Quan hệ huyết thống càng gần thì mức độ suy hoá cận
thân càng cao và ngược lại
 Yếu tố di truyền
 Điều kiện nuôi dưỡng
Trong điều kiện nuôi dưỡng kém thì biểu hiện rõ, điều
kiện nuôi dưỡng tốt ít biểu hiện.
Để biểu hiện giá trị của 1 tính trạng và nhiều tính
trạng người ta thường dùng công thức:
M
0
= a (p  q) + 2dpq
M
0
=  a (p  q) + 2dpq
Trong đó
M
0
giá trị của tính trạng
a là mức độ hoạt động hay giá trị kinh tế của kiểu
gen đồng hợp
d là mức độ hoạt động hay giá trị kinh tế của kiểu
gen dị hợp
M
F
= a(p  q) + 2dpq  2dpqF
Hay M

F
= M
0
 2dpqF
Trong trường hợp quần thể bị đồng huyết, giá trị tính
trạng của các cá thể dị hợp bị giảm 2pqF, phụ thuộc
vào mức độ đồng huyết F
B
B


ng 7.7.
ng 7.7.


nh hư
nh hư


ng c
ng c


a ki
a ki


u gen đ
u gen đ
ế

ế
n t
n t


n s
n s


v
v
à
à
gi
gi
á
á
tr
tr


kinh t
kinh t
ế
ế
, gi
, gi
á
á
tr

tr


t
t
í
í
nh tr
nh tr


ng
ng
Kiểu
gen
Tần số Giá trị
kinh tế
Giá trị tính
trạng
AA p
2
+ pqF +a ap
2
+ apqF
Aa 2pq  2pqF d 2dpq  2dpqF
aa p
2
+ pqF a aq
2
 apqF

M
M


c đ
c đ


suy ho
suy ho
á
á
c
c


n huy
n huy
ế
ế
t ph
t ph


thu
thu


c v
c v

à
à
o
o
 Mức độ cận huyết
 Tần số các gen trong quần thể, và
 Giá trị kinh tế của kiểu gen dị hợp
7.1.4. M
7.1.4. M


c đ
c đ


c
c


n thân
n thân

Trong đó:
Fx là hệ số cận thân của con vật xem xét
n
1
là tổ tiên chung thuộc thế hệ mẹ đến mẹ của con vật xem xét
n
2
là tổ tiên chung thuộc thế hệ bố đến bố của con vật xem xét

F
A
là hệ số cận huyết của tổ tiên chung, nếu có
Giá trị phân bố từ 0 đến 1
)1(
2
1
1
21
A
nn
XX
FFF 


* Hệ số cận huyết
Wright (1950) định nghĩa như sau
Hệ số cận huyết của cá thể X ký hiệu là Fx, là xác xuất 2 alen X
có tại bất kỳ locus nào đồng nhất với nhau về nguồn gốc
* Như vậy, muốn tính hệ số cận huyết theo Wright cần
phải thực hiện các bước sau
 Lập hệ phả của con vật xem xét
 Tính giá trị Fx
 Xác định đời tổ tiên chung đến bố, mẹ của con vật
xem xét
 Đánh dấu các tổ tiên chung
M
M



c đ
c đ


đ
đ


ng huy
ng huy
ế
ế
t theo m
t theo m


c đ
c đ






i đây
i đây
:
:
 40% (0,4)
12,6  39,9% ( 0,12  0,99)

3,126  12,5% (0,03126  0,0125)
0,40  3,125% (0,004  0,03125)
< 0,4% (0,004)
Quá gần
Rất gần
Gần
Vừa
xa
Hệ số cận huyếtMức độ đồng
huyết
D FE
B
J
L
Q
X
P
P
M
N
K
A
Kết quả được thể hiện ở bảng sau
Ví dụ 7.1
Tổ tiên chung Đường đi n
1
+ n
2
+ 1 F
A

F
X
A PLDAEJNQ 8 0 (1/2)
8
= 0,0039
B PLDBEJNQ
PLDBFJNQ
PLDBFKNQ
8
8
8
0
0
0
(1/2)
8
= 0,0039
(1/2)
8
= 0,0039
(1/2)
8
= 0,0039
F PMJFKNQ 7 0 (1/2)
7
= 0,0078
J PMJNQ 5 1/8 (1/2)
5
9/8= 0,0352
F

X
= 0,0586
Trong đó:
∆F: là tốc độ cận thân
N
1
: là số lượng con vật đực được dùng trong thực tế
N
0
: là số lượng con vật cái được dùng trong thực tế
10
8
1
8
1
NN
F 
1
8
1
N
F 
Tốc độ cận thân
Trong thực tế, nếu vào khoảng 3  4% là quần thể có
mức độ giao phối cận thân vừa phải
Thường số lượng con vật cái lớn hơn số lượng con vật
đực rất nhiều do đó
7.1.5.
7.1.5.



ng d
ng d


ng c
ng c


a giao ph
a giao ph


i c
i c


n thân
n thân
trong chăn nuôi
trong chăn nuôi
 Thuần chủng đàn giống:
 Cố định các tính trạng
 Phát huy và bảo tồn huyết thống của các tổ tiên tốt
 Gây các dòng cận huyết để tạo đời ưu thế lai cao
 Có thể xác định được giá trị di truyền thực tế của một cá
thể, của một loại gen đối với các tính trạng khác nhau của
vật nuôi
 Phát hiện và loại thải các gen lặn
7.1.6. H

7.1.6. H


n ch
n ch
ế
ế


nh hư
nh hư


ng c
ng c
ó
ó
h
h


i c
i c


a giao
a giao
ph
ph



i c
i c


n huy
n huy
ế
ế
t
t
 Trong điều kiện nuôi dưỡng kém nhất thiết phải trá
nh
giao phối đồng huyết
 Phải tiến hành chọn lọc cá thể, chọn lọc khi tạo đàn hạt
nhân, tạo dòng, giao dòng, tạo giống và nuôi dưỡng tốt
các con giống
 Có thể dùng phương pháp xung huyết
 Nên dùng giao phối cận huyết những con giống nuôi
trong điều kiện ăn uống, chăm sác khác nhau
 Không nên kéo dài liên tiếp qua đời
7.2.
7.2.
ƯU TH
ƯU TH


LAI
LAI
7.2.1. Khái niệm ưu thế lai

Theo Shull (1914) và Snell (1961), Ưu thế lai theo
nghĩa toàn bộ là sức sống, sức miễn kháng đối với
bệnh tật và các tính trạng sản xuất của con lai được
nâng cao. Mặt khác có thể hiểu ưu thế lai theo từng
mặt, từng tính trạng một; có khi chỉ một vài tính
trạng phát triển còn các tính trạng khác có khi giữ
nguyên như khi chưa lai tạo, thậm chí có tính trạng
còn giảm đi.

×