CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN
(Kiốt kinh doanh tại chợ……, …………..tỉnh…………)
- Căn cứ qui định tại Bộ luật dân sự và Luật thương mại.
- Căn cứ nhu cầu khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày …..tháng ……năm 20….
Tại: ……………..
Hai bên gồm:
Bên A ( Bên chuyển nhượng):
Họ và tên: ………..ANH
Năm sinh: 1979
CMND: ………..do CA tỉnh Đăk Lăk cấp
Địa chỉ: ………………..
Là chủ sử dụng quyền kinh doanh đối với Kiốt kinh doanh số 10, tại cổng chợ….., xã
….., huyện ……., tỉnh ………...
Bên B ( Bên nhận chuyển nhượng):
Họ và tên: ………..DUYÊN
Năm sinh: …………
CMND: ……………do CA tỉnh …………….cấp
Địa chỉ:………………….., tỉnh …………….
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký hợp đồng này với nội dung như sau:
Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý chuyển nhượng cho bên B quyền sử dụng Kiốt kinh doanh số 10,
tại cổng chợ………, xã Ea Roc, huyện……….., tỉnh ………..(thuộc quyền sử dụng
của Bên A).
Thông tin cụ thể về Kiốt và giá chuyển nhượng quy định tại điều 2 của hợp
đồng này.
Điều 2: THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN VÀ GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG
2.1. Thông tin về tài sản được quyền sử dụng:
Kiốt kinh doanh số 10, tại cổng chợ………, xã………, huyện………., tỉnh …….
- Diện tích: 15m2, ngang 5m, dài 5m.
- Vị trí: Kiốt số 10, tọa lạc tại tại cổng chợ ………, xã………, huyện………., tỉnh
…….
2.2. Giá chuyển nhượng : …………..đồng.
(…………….chẵn)
Gía này đã bao gồm thuế VAT (Nếu có).
Điều 3: GIAO TÀI SẢN
- Thời hạn giao tài sản: Trong vòng 05 ngày kể từ ngày Bên B thanh toán hết số tiền
chuyển nhượng cho Bên A.
- Phương thức giao tài sản: Việc giao tài sản phải được lập thành văn bản có xác nhận
của hai bên trong Hợp đồng này.
Điều 4: THỜI GIAN VÀ HÌNH THỨC THANH TỐN
- Bên B sẽ thanh toán cho bên A 02 (hai) lần.
+ Lần 1: Số tiền ……….(…………… triệu) đồng được thanh toán ngay sau khi cơ
quan có thẩm quyền xác nhận đồng ý việc chuyển nhượng tại Hợp đồng này.
+ Lần 2: Số tiền ………..(………….. triệu) đồng được thanh toán sau 07 (bảy) ngày
kể từ ngày thanh toán Đợt 1.
- Phương thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 5 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Được nhận tài sản là đối tượng của hợp đồng theo đúng thời hạn trong hợp đồng
5.2. Được nhận tài sản là đối tượng của hợp đồng theo đúng mô tả chi tiết quy định
trong hợp đồng.
5.3. Thanh toán tiền cho bên A theo đúng thỏa thuận.
5.4. Các quyền và nghĩa vụ khác của bên mua hàng theo qui định của pháp luật.
Điều 6 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
6.1. Được nhận thanh toán tiền từ bên B theo đúng thỏa thuận.
6.2. Giao tài sản là đối tượng của hợp đồng theo đúng mô tả chi tiết như đã thỏa thuận.
6.3. Cam kết quyền sử dụng Kiốt kinh doanh chuyển nhượng cho bên B thuộc quyền
sử dụng hợp pháp của mình (Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận).
6.4. Cung cấp các giấy tờ, tài liệu liên quan đến tài sản.
6.5. Đến thời điểm bàn giao tài sản cho bên B, bên A phải hoàn thành các nghĩa vụ tài
chính đối với nhà nước phát sinh trước thời điểm bàn giao.
6.6. Có trách nhiệm thực hiện các thủ tục cần thiết để chuyển quyền sử dụng tài sản
kinh doanh sang cho Bên B.
6.7. Các quyền và nghĩa vụ khác của bên chuyển nhượng theo qui định của pháp luật.
Điều 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
7.1. Mọi thay đổi, bổ sung nội dung hợp đồng này đều chỉ có giá trị khi được hai bên
cùng nhau bàn bạc, trao đổi và đồng ý bằng văn bản.
7.2. Hai bên cam kết thực hiện đúng theo những điều đã thỏa thuận. Mọi tranh chấp
liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này nếu không tự giải quyết được sẽ đưa ra giải
quyết tại Tịa án có thẩm quyền theo qui định của pháp luật.
Điều 8: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng này được hai ký và được xác nhận
bởi cơ quan có thẩm quyền.
- Hợp đồng này được làm thành 03 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, cơ
quan xác nhận hợp đồng giữ 01 bản.
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ và tên)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ và tên)