Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Đánh giá tài nguyên nhân văn phục vụ du lịch ở thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 37 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CẤP ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ho

ai

D
g

an

aN

cD

ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NHÂN VĂN PHỤC VỤ DU LỊCH Ở
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Mã số: B2018-ĐN03-29

Chủ nhiệm đề tài: ThS. Tăng Chánh Tín

Đà Nẵng, 3/2021


D

i


a

o
h

D
c

N
a

a

g
n


DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA

S

Tên

Nhiệm vụ

1

Tăng Chánh Tín

Chủ nhiệm đề tài


2

Lê Thị Thu Hiền

Thành viên

3

Ngô Thị Hường

Thành viên

4

Phạm Thị Lấm

Thành viên

TT

g

an

aN

cD

ho


ai

D


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................1
1.

Lý do chọn đề tài .................................................................................................1

2.

Lịch sử nghiên cứu ..............................................................................................1

2.1. Nghiên cứu trên thế giới .....................................................................................1
2.2. Nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................................................3
3.

Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................4

3.1. Mục tiêu đề tài .....................................................................................................4
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................4
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ................................................................................4

D

4.1. Đối tƣợng nghiên cứu: ...........................................................................................4


ai

4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................4

ho

5. Cách tiếp cận, phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................5
5.1. Cách tiếp cận ...........................................................................................................5

cD

5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................5

aN

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................5
7. Cấu trúc dề tài ...........................................................................................................5

an

VỀ ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN DU LỊCH NHÂN VĂN ...........................................5

g

1.1. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................................5
1.1.1. Du lịch và khách du lịch ......................................................................................5
1.1.2. Khách du lịch ........................................................................................................5
1.1.3. Loại hình và sản phẩm du lịch ............................................................................6
1.1.3.1. Loại hình du lịch ................................................................................................6

1.1.3.2. Sản phẩm du lịch ................................................................................................6
1.1.4. Tài nguyên du lịch ................................................................................................6
1.1.5. Tài nguyên du lịch nhân văn ...............................................................................6
CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN DU LỊCH NHÂN VĂN ..........................7
Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .........................................................................................7
2.1. Khái quát thành phố Đà Nẵng ..............................................................................7
2.1.1. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ ..............................................................................7


2.1.2. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................7
2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội .....................................................................................7
2.2. Tài nguyên du lịch nhân văn ở thành phố Đà Nẵng ...........................................8
2.2.1. Các di tích lịch sử - văn hóa ................................................................................8
2.2.2. Các lễ hội. .............................................................................................................8
2.2.3. Các đối tượng du lịch gắn với dân tộc học..........................................................8
2.2.4. Làng nghề truyền thống .......................................................................................8
2.2.5. Các đối tượng văn hóa, thể thao và hoạt động nhận thức khác ........................8
2.2.6. Văn hóa ẩm thực ..................................................................................................9
2.3. Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn ở thành phố Đà Nẵng ............................9
2.4. Thực trạng khai thác tài nguyên du lịch nhân văn ở thành phố Đà Nẵng .....12
2.4.1. Mức độ khai thác du lịch của tài nguyên du lịch nhân văn.............................12

D

2.4.2. Công tác bảo tồn, tu bổ, tôn tạo tài nguyên ......................................................12

ai

CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP KHAI THÁC HIỆU QUẢ ..........14


ho

TÀI NGUYÊN DU LỊCH NHÂN VĂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ........................14
* Giải pháp về vốn đầu tư ............................................................................................17

cD

* Giải pháp xúc tiến, quảng bá ....................................................................................17

aN

* Giải pháp bảo tồn và phát huy giá trị của tài nguyên .............................................17
* Giải pháp bảo vệ môi trường, phát triển bền vững ..................................................18

an

* Ứng dụng khoa học, cơng nghệ vào quản lí và phát triển tài ngun ....................18

g

* Giải pháp liên kết, hợp tác trong khai thác TNDLNV.............................................18
KẾT LUẬN ..................................................................................................................19


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Cơ sở hạ tầng

CSVCKT

: Cơ sở vật chất kỹ thuật


DTKTNT

: Di tích kiến trúc nghệ thuật

DTLS

: Di tích lịch sử

DTLSVH

: Di tích lịch sử - văn hóa

DSTG

: Di sản thế giới

DSVH

: Di sản văn hóa

ĐVHC

: Đơn vị hành chính

KT-XH

: inh tế - x h ị

KTNT


: Kiến trúc nghệ thuật

LNTT

: Làng nghề truyền thống

: Lịch sử cách mạng

ai

LSCM

D

CSHT

: Quy hoạch tổng thể

TN

: Tài nguyên

TNDL

: Tài nguyên du lịch

cD

ho


QHTT

: Tài nguyên nhân văn

TPĐN

: Thành phố Đà Nẵng

TTHC

: Trung tâm hành chính

VHTT

: Văn hóa thể thao

VHLS

: Văn hóa lịch sử

UBND

: Ủy ban nhân dân

g

TNNV

an


aN

TNDLNV : Tài nguyên du lịch nhân văn


DANH MỤC BẢNG, HÌNH

Danh mục bảng
Bảng 1.1. Tiêu chí và hệ số đánh giá tổng hợp tài nguyên
Bảng 1.2. Thang đánh giá thành phần của các tài nguyên nhân văn
Bảng 1.3. Thang điểm đánh giá tổng hợp các điểm tài nguyên nhân văn
Bảng 2.1. Kết quả đánh giá tổng hợp khả năng khai thác của TNNV (chưa nhân trọng
số)
Bảng 2.2. Kết quả đánh giá tổng hợp khả năng khai thác TNNV (đ nhân trọng số)
Bảng 2.3. Biểu đồ phân tích các tiêu chí đánh giá thành phần của TNDL
Bảng 2.4. Hiện trạng tài nguyên được xếp hạng I
Bảng 2.5. Hiện trạng tài nguyên được xếp hạng II

D

Bảng 2.6. Hiện trạng tài nguyên được xếp hạng III

ai

Bảng 2.7. Tổng hợp khả năng khai thác và mức độ khai thác TNNV ở TP Đà Nẵng

ho

Bảng 2.8. Thống kê hoạt động của Nhà hát tuồng Nguyễn Hiển Dĩnh

Bảng 3.1. Hiện trạng khách du lịch quốc tế đến Đà Nẵng giai đoạn 2016-2019

cD

Bảng 3.2. Tỷ lệ khách Tây Âu đến Đà Nẵng so với Việt Nam

aN

Bảng 3.3. Phân tích Swot cho việc khai thác TNNV thành phố Đà Nẵng
Bảng 3.4. Định hướng sản phẩm du lịch gắn với TNDLNV

g

Hình 1.1. Sơ đồ đánh giá tài nguyên nhân văn

an

Danh mục hình

Hình 2.1. Điểm đánh giá tổng hợp khả năng khai thác của tài nguyên hạng I
Hình 2.2. Điểm đánh giá tổng hợp khả năng khai thác của tài nguyên hạng II
Hình 2.3. Điểm đánh giá tổng hợp khả năng khai thác của tài nguyên hạng III
Hình 3.1. Hiện trạng khách du lịch quốc tế đến Đà Nẵng giai đoạn 2016-2019
Hình 3.2. Top 10 thị trường khách quốc tế đến Đà Nẵng


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
------THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


g

an

aN

cD

ho

ai

D

1. Thông tin chung:
- Tên đề tài: Đánh giá tài nguyên nhân văn phục vụ du lịch ở thành phố Đà Nẵng
- Mã số: B2018-ĐN03-29
- Chủ nhiệm đề tài: Tăng Chánh Tín
- Tổ chức chủ trì: Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
- Thời gian thực hiện: 1/8/2018 đến 31/7/2020
2. Mục tiêu:
Đánh giá tài nguyên nhân văn của thành phố Đà Nẵng, làm cơ sở cho việc
đề xuất những định hướng và giải pháp để khai thác, bảo vệ hiệu quả tài nguyên du
lịch, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững ngành du lịch Đà Nẵng trong tương lai.
3. Tính mới và sáng tạo:
Thứ nhất, đề tài áp dụng phương pháp mới trong đánh giá định lượng tài nguyên
du lịch nhân văn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng dựa trên tổng quan tình hình nghiên
cứu của các tác giả trong và ngồi nước, cách thức đánh giá được chọn lọc kỹ, đơn
giản hóa nhưng vẫn đảm bảo độ tin cậy cao nhờ việc xác định được các c ng đoạn
chung và lựa chọn các công cụ phù hợp từ các tác giả.

Thứ hai, nghiên cứu này xây dựng một thang đo lường dựa trên tổng hợp có chọn
lọc và phát triển các tiêu chí phù hợp với tình huống nghiên cứu, q trình đánh giá
được thực hiện nhiều bước, đem đến kết quả khách quan nhất. Thang đo này có thể
được tiếp tục sử dụng trong tương lai để đánh giá các tài nguyên du lịch khác.
Thứ ba, đề tài kết luận được một cách có cơ sở về kết quả xếp loại của các tài
nguyên, phát hiện được các tài nguyên có tiềm năng, có thể khai thác để phát triển du
lịch thành phố Đà Nẵng trong thời gian tới. Bên cạnh đó, nhóm nghiên cứu đưa ra
những đề xuất cụ thể và thiết thực dựa trên chính kết quả nghiên cứu với hy vọng có
những đóng góp thực tế cho du lịch Đà Nẵng.
4. Kết quả nghiên cứu:
Thứ nhất, Đề tài chọn được cơng bộ cơng cụ gồm 7 tiêu chí để đánh giá
TNDLNV trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, gồm Độ hấp dẫn, Thời gian khai thác du
lịch, CSVCKT du lịch, Vị trí và khả năng tiếp cận, Tính bền vững trong du lịch, Khả
năng khai thác du lịch, Sức chứa du lịch để đánh giá 48 tài nguyên nhân văn trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng gồm vật thể và phi vật thể.
Thứ hai, Qua đánh giá, có 9 trên 47 tài nguyên xếp hạng I, 21 tài nguyên xếp
hạng II, 16 tài nguyên thuộc hạng III và có một tài nguyên thuộc hạng IV. Các tài
nguyên được xếp hạng I chủ yếu là lễ hội, các loại hình nghệ thuật và các đối tượng
văn hóa như bảo tàng, chùa… Nhóm II, các tài nguyên như lễ hội hay bảo tàng, đối


D

i
a

o
h

D

c

N
a

a

g
n


INFORMATION ON RESEARCH RESULTS

g

an

aN

cD

ho

ai

D

1. General information:
Project title: Assessing the humanistic tourism resources for tourism
development in Danang city.

Code number: B2018-ĐN03-29
Coordinator: Tang Chanh Tin
Implementing institution: The University of Da Nang, University of Science
and Education
Duration: from 1/8/2018 to 31/7/2020
2. Objective(s):
The study was conducted to assess the humanistic tourism resources in Danang
city. Based on the results, orientations and solutions in effectively exploiting as well as
protecting tourism resources were proposed in order to contribute to Danang tourism
development.
3. Creativeness and innovativeness:
Firstly, this research applied a set of integrated tools and new methods based on
overviews of the researches of domestic and foreign authors in assessing tourism
resources. Evaluation methods are carefully selected. Although they are simplified,
they are still highly reliable by identifying common steps and selecting appropriate
tools.
Secondly, this study built criteria being relevant to the case study. The evaluation
process has carried out in many steps, bringing the most objective results. This scale
could be further used in the future to evaluate other tourism resources.
Thirdly, the research has conclusively concluded about the ranking results of the
resources, discovered potential resources that could be exploited to develop Danang
tourism in the future. In addition, the research provided specific and practical
recommendations based on the research results in the hope of making useful
contributions to Danang tourism.
4. Research results:
Firstly, the research provided a set of tools including 7 criteria to assess 48
humanistic tourism resources including tangible and intangible resources in Danang
city. They are Attractiveness, Time of tourism exploitation, Tourism infrastructure,
Location and capacity for accessibility, Sustainability in tourism, Capacity for tourism
exploitation, Space for tourists.

Secondly, through the assessment, there are 9 out of 47 resources reached rank I,
21 resources ranked II, 16 resources in category III and 1 resource in category IV. The
1st ranked main resources are festivals, traditional arts and cultural objects such as
museums, temples ... In group II, resources such as festivals or museums, cultural


g

an

aN

cD

ho

ai

D

objects continue to be rating with high marks. The historical and cultural heritage sites
have low scores and fall into groups III and IV.
Thirdly, the reality shows that the city has taken many measures to preserve and
exploit the values of humanistic resources. However, the most exploited resources are
mainly in the category I, many potential resources have not yet been included in
tourism activities. Thereby, the study proposes a number of orientations as well as
solutions to effectively exploit the tourism resource, contributing to the development
of Danang tourism in the future.
5. Products:
Scientific products: 5 papers published in the Domestic journals with ISSN

index; 2 report published in The international conference having ISBN indexes. Site
score 4.75.
Full report of research results
6. Transfer alternatives, application institutions, impacts and benefits of
research results:
- The research results directly transfer to the local authorities for tourism
management and orientation.
- Research results can become a reference source for tourism students in colleges,
universities to evaluate tourism resources in tourist destinations.
Implementing institution
Coordinator


MỞ ĐẦU

g

an

aN

cD

ho

ai

D

1. Lý do chọn đề tài

Thế kỷ XXI đ và đang chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của du lịch. Năm 2019
du lịch góp 8.9 tỉ USD (chiếm 10.3%) vào GDP toàn cầu, tạo 330 triệu việc làm trên
tồn thế giới [90]. Trong đó, đánh giá tài ngun du lịch được xem là một trong những
hoạt động quan trọng. Bởi, du lịch là hoạt động kinh tế có định hướng tài nguyên rõ
nét và tài nguyên được xem là cơ sở quan trọng để phát triển các loại hình và tạo ra
sản phẩm du lịch.
Có thể nói, sự phát triển mạnh mẽ của du lịch đ đem đến cho Việt Nam nhiều
giá trị tích cực, như tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm, quảng bá các giá trị văn
hóa Việt Nam ra với thế giới, tăng lịng tự hào dân tộc. Tuy nhiên, việc tăng trưởng
nhanh của du lịch cũng tạo ra nhiều thách thức, chẳng hạn: làm thế nào để giảm thiểu
sự tác động của du lịch lên m i trường hay hạn chế sự tổn hại đến các giá trị văn hóa
cũng như tạo ra sự hài hòa trong việc khai thác và bảo vệ các điểm tài nguyên trong
quá trình phát triển du lịch.
Đà Nẵng là một trong những địa phương có nguồn tài nguyên du lịch phong phú,
đa dạng và có giá trị cao cả về tự nhiên lẫn nhân văn. Đây là lợi thế rất lớn của thành
phố, cho phép phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn mang tầm quốc gia và
quốc tế. Tuy nhiên, sản phẩm du lịch Đà Nẵng vẫn chưa thật sự phong phú và đa dạng,
chủ yếu khai thác một số tài nguyên thuộc nhóm tự nhiên và một số c ng trình đương
đại, những tài nguyên du lịch khác chưa được đầu tư khai thác hợp lý, đặc biệt tài
nguyên du lịch nhân văn. Cùng với những tồn tại ở các yếu tố khác, thực trạng này
chưa tạo ra những đảm bảo vững chắc cho sự phát triển bền vững của ngành du lịch
địa phương. Chính vì vậy, việc đánh giá, xác nhận tiềm năng phục vụ cho hoạt động
du lịch, để: một mặt có kế hoạch khai thác hợp lý, mặt khác có kế hoạch trùng tu, tôn
tạo, bảo vệ tài nguyên nhân văn là việc làm hết sức cần thiết, sẽ góp phần làm đa dạng
sản phẩm, mở rộng các hoạt động du lịch, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững của du
lịch thành phố trong tương lai.
Xuất phát từ những lí do đó, chúng t i chọn đề tài: “Đánh giá tài nguyên nhân
văn phục vụ du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu của
mình.
2. Lịch sử nghiên cứu

2.1. Nghiên cứu trên thế giới
Đối với TNDLNV, dù kh ng được thống nhất về mặt thuật ngữ ở các quốc gia
nhưng nội hàm được chấp nhận chung là tài nguyên do con người sáng tạo ra, có giá
trị, sức hút đối với du lịch [14], [26], [34]. Chẳng hạn, Rade nezevic đ phân tài
nguyên du lịch có nguồn gốc nhân tạo thành 4 nhóm gồm tài nguyên văn hóa (tài
nguyên cố định, tài nguyên có thể dịch chuyển và tài nguyên phi vật thể), tài nguyên
dân tộc - xã hội, tài nguyên nghệ thuật và tài nguyên bổ trợ [16;tr90-94]. John
1


g

an

aN

cD

ho

ai

D

Swarbrooke lại phân chia TNDLNV thành 14 nhóm chi tiết hơn, như: Các điểm di sản,
các điểm gắn với sự kiện lịch sử, lễ hội và các sự kiện đặc biệt, ẩm thực, làng nghề
truyền thống, các loại hình kiến trúc, các cơng trình tơn giáo, nghệ thuật, ngơn ngữ…
[58;tr307]. Trong khi dó, Tổ chức Du lịch thế giới và một số tác giả trên cơ sở phân
tích sức hấp dẫn du lịch của điểm đến hay nghiên cứu sự phát triển của loại hình du
lịch văn hóa cũng đ phân chia TNNV theo các loại hình như di tích, khảo cổ, phong

tục tập quán, nghệ thuật, hàng thủ công truyền thống, lễ hội,…[69]
Trong c ng trình “Kết nối cộng đồng, du lịch và bảo tồn – Một quá trình đánh
giá du lịch” (Linking Communities, Tourism and Conservation – A Tourism
Assessment Process) được ấn hành bởi Trung tâm Bảo tồn quốc tế và Trường Đại học
Washington (2005), nhóm tác giả Elleen Guierrez, Kristin Lamoureux, Seleni Matus
và addu Sebunya đ trình bày ba giai đoạn chính trong q trình đánh giá du lịch của
một khu vực. Trong đó, hai bước đầu là liệt kê các điểm tài nguyên tồn tại trong khu
vực, thể hiện chúng lên bản đồ; bước cuối cùng là đánh giá và xếp hạng các điểm tài
nguyên [48;tr7].
Trung tâm thực nghiệm phát triển kinh tế và cộng đồng, Trường Đại học Illinois,
Hoa Kỳ đ nghiên cứu “Công cụ đánh giá và phát triển tài nguyên du lịch”. Công cụ
này bao gồm 7 bước và các bước này sẽ giúp cộng đồng kiểm kê tài nguyên du lịch,
đánh giá tài nguyên du lịch và đặt mục tiêu, sự ưu tiên cho phát triển du lịch. Kết quả
đánh giá tài nguyên cùng với sự phân tích SWOT (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách
thức) tạo lập cơ sở cho việc đề ra mục tiêu, kế hoạch phát triển du lịch của địa phương
[60].
Năm 2008, Edward và George cung cấp hai cách tiếp cận để đánh giá giá trị của
một điểm TNDL: 1) nghiên cứu tiềm năng cho các hoạt động du lịch và 2) khám phá
sở thích và nhận thức của khách du lịch về sự hấp dẫn của điểm đến. Việc xác định
tiềm năng cho hoạt động du lịch có thể được thực hiện bằng cách kiểm kê và đưa ra
các chỉ số đại diện cho tài nguyên và cơ sở hạ tầng du lịch [47]
Tác giả Jannin và Camalig (2014) sử dụng phương pháp định tính để kiểm kê,
phân loại TNDL hiện có và TNDL tiềm năng để làm cơ sở quảng bá du lịch tại Cavite,
Philippines. Năm 2015 López và cộng sự đ tiến hành kiểm kê tài nguyên du lịch cho
Zona Altiplano ở San Luis Potosi, Mexico. Nghiên cứu này dựa trên các báo cáo của
chính phủ kết hợp với điều tra xã hội học dân cư trong khu vực. Các kết quả đầu ra
bao gồm lập bản đồ và phân tích Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội và Nguy cơ (SWOT)
để mô tả tiềm năng phát triển du lịch. Cũng trong năm 2015, Aynalem và cộng sự đ
kết hợp điều tra xã hội học với khảo sát thực tế để đánh giá tiềm năng du lịch cho các
tài nguyên ở Bale vùng thuộc Ethiopia. [11;tr5]

Công trình nghiên cứu “Mơ hình đánh giá tài ngun du lịch – QEPP: Trường
hợp nghiên cứu ở Bắc Kinh” của Liu Xiao [83]. Tác giả đ xây dựng 7 tiêu chí để
đánh giá 41 điểm tài nguyên nổi bật ở Bắc inh. Đồng thời, tác giả cịn phân tích

2


g

an

aN

cD

ho

ai

D

tương quan giữa kết quả đánh giá với số lượng khách nhằm tạo cơ sở khoa học cho
việc quy hoạch phát triển du lịch, chính sách quản lý và khai thác tài nguyên hợp lý.
2.2. Nghiên cứu ở Việt Nam
Tác giả Bùi Thị Hải Yến (chủ biên) và Phạm Hồng Long (2007) trong cơng trình
Tài ngun du lịch đ trình bày những vấn đề lí luận và đưa ra bức tranh thực tiễn về
các loại TNDL ở Việt Nam và trên thế giới. Nghiên cứu cũng đ đánh giá tác động của
các hoạt động du lịch đến tài nguyên và m i trường cũng như đề xuất các giải pháp để
quản lí, sử dụng, bảo vệ và tơn tạo tài nguyên một cách hợp lí. Các tác giả cũng đưa ra
chỉ dẫn cụ thể cho việc đánh giá từng loại tài nguyên và khả năng phát triể du lịch của

một địa phương. [43]
Trong “Địa lí du lịch Việt Nam” tác giả Nguyễn Minh Tuệ đ đề cập nhiều đến
các nội dung về thực trạng phát triển du lịch Việt Nam, lý luận về tổ chức l nh thổ du
lịch, phân vùng du lịch Việt Nam cũng như đặc điểm tài nguyên du lịch và hiện trạng
phát triển du lịch các vùng [90]. Tác giả cũng tiến hành đánh giá từng loại TNDLNV
cụ thể để xác định mức độ tập trung di tích lịch sử - văn hóa theo l nh thổ căn cứ vào
các chỉ tiêu thể hiện mặt số lượng và chất lượng gồm số lượng di tích, mật độ di tích,
số di tích được xếp hạng, số di tích đặc biệt quan trọng [41;tr.48-54].
Trong khi đó tác giả Phạm Trung Lương trong “Tài nguyên và môi trường du
lịch Việt Nam” [20] trình bày chi tiết các kiểu đánh giá, phương pháp đánh giá tổng
hợp các dạng tài nguyên và các bước tiến hành đánh giá tài nguyên du lịch.
Ở quy m cấp vùng, tỉnh, thành phố TNDLNV cũng được nhiều tác giả quan
tâm. Chẳng hạn, tác giả Trần Đức Thanh trong nghiên cứu “Đánh giá tài nguyên du
lịch Thanh Hóa” đ hệ thống hóa các vấn đề lý luận về tài nguyên du lịch và đánh giá
tài nguyên du lịch, gồm cả tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn
như khái niệm, phân loại, nội dung và các kiểu đánh giá tài nguyên... [31]. Một số các
nghiên cứu khác có thể kể đến như “Đánh giá, khai thác các điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên huyện Ba Vì - Hà Tây phục vụ mục đích du lịch” của Đặng Duy
Lợi [17], “Cơ sở khoa học của việc xác định các điểm, tuyến du lịch Nghệ An” của
Nguyễn Thế Chinh [5], “Cơ sở khoa học cho việc xây dựng các tuyến, điểm du lịch
vùng Bắc Trung Bộ” của Hồ C ng Dũng [8], “Tổ chức lãnh thổ du lịch Quảng Nam Đà Nẵng” của tác giả Trương Phước Minh [23],... Nhìn chung, các cơng trình nghiên
cứu đ đưa ra các chỉ tiêu, phương pháp đánh giá tài nguyên phục vụ mục đích tổ chức
l nh thổ du lịch. Điểm chung của các nghiên cứu này là tiếp cận TNDLNV dưới góc
độ địa lí ứng dụng.
Tác giả Nguyễn Thị Thống Nhất [25] nghiên cứu vấn đề khai thác các di sản văn
hóa thế giới ở miền Trung để phục vụ phát triển du lịch đ đề xuất 7 tiêu chí với 14 chỉ
tiêu để khai thác hợp lý các DSVH thế giới. Hai c ng trình nghiên cứu “Văn hóa phi
vật thể ở Hội An” của Bùi Quang Thắng [34] và “Văn hóa phi vật thể ở Hà Nội” của
Phạm Hồng Giang chủ biên [10] đ đưa ra cách đánh giá và xếp loại các loại hình văn
hóa phi vật thể, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm phát huy giá trị các

3


g

an

aN

cD

ho

ai

D

tài nguyên, bảo tồn và phát triển chúng trong hoạt động du lịch ở hai thành phố là Hà
Nội và Hội An.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu đề tài
Đánh giá điểm tài nguyên du lịch nhân văn có thể khai thác, phục vụ hoạt động
phát triển du lịch của thành phố Đà Nẵng, làm cơ sở cho việc đề xuất những định
hướng và giải pháp nhằm khai thác, bảo vệ hiệu quả tài nguyên, đáp ứng nhu cầu phát
triển bền vững ngành du lịch Đà Nẵng trong tương lai.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan các vấn đề nghiên cứu liên quan đến TNDLNV và đánh giá
TNDLNV.
- Xác định phương pháp và tiêu chí phù hợp đề đánh giá TNDLNV trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng.

- Đánh giá tiềm năng phát triển du lịch của các điểm tài nguyên nhân văn của
thành phố Đà Nẵng.
- Xác định thực trạng phát triển du lịch hiện tại của các điểm TNDLNV trên địa
bàn thành phố.
- Xây dựng phương hướng, giải pháp để khai thác hiệu quả TNDLNV ở Đà Nẵng.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn thành
phố Đà Nẵng.
- Các điểm tài nguyên được lựa chọn đưa vào đánh giá theo thang điểm tổng hợp,
bao gồm:
+ Các di tích lịch sử - văn hóa: Đề tài đánh giá tất cả di tích được xếp hạng các
cấp.
+ Các làng nghề truyền thống: Đề tài đánh giá những làng nghề truyền thống có
định hướng phát triển phục vụ du lịch.
+ Các lễ hội, đối tượng du lịch gắn với dân tộc học, các đối tượng văn hóa, thể
thao và hoạt động nhận thức khác: đề tài đưa vào đánh giá những tài nguyên có sức
thu hút với khách du lịch.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Về thời gian nghiên cứu: Đề tài đánh giá TNDLNV thành phố Đà Nẵng trong
thời điểm hiện tại, nghiên cứu hiện trạng phát triển du lịch và khai thác TNDLNV
thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn 2010 - 2020 và đề xuất định hướng, giải pháp
nhằm khai thác hiệu quả tài nguyên đến năm 2030.
Về không gian nghiên cứu: Đề tài phân tích khái quát tài nguyên du lịch nhân
văn và đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn phân bố trong phạm vi ranh giới thành
phố Đà Nẵng.

4



g

an

aN

cD

ho

ai

D

5. Cách tiếp cận, phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Cách tiếp cận
Với đối tượng nghiên cứu là đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn Đà Nẵng,
chúng t i sử dụng cách tiếp cận phổ biến trong nghiên cứu hiện nay là tiếp cận liên
ngành, tận dụng tối đa những ưu điểm của các ngành để phối hợp thực hiện đề tài, đem
lại kết quả tốt nhất.
5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu
- Phương pháp khảo sát thực địa
- Phương pháp phân tích SWOT
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Đề tài góp phần làm sáng tỏ các vấn đề lý luận về tài nguyên du lịch nhân văn
và đánh giá TNDLNV.
- Giới thiệu hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu và trọng số của các tiêu chí đánh giá
TNDLNV
- Làm nổi bật các giá trị của TNDLNV cũng như phân tích những hạn chế trong

vấn đề khai thác và bảo tồn TNDLNV trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm khai thác hiệu quả các
TNDLNV, góp phần vào sự phát triển du lịch của Đà Nẵng trong tương lai.
7. Cấu trúc dề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, phần nội dung đề tài được chia làm ba
chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn.
Chương 2: Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn ở thành phố Đà Nẵng
Chương 3: Định hướng và giải pháp khai thác hiệu quả tài nguyên du lịch nhân
văn ở thành phố Đà Nẵng.
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN
VỀ ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN DU LỊCH NHÂN VĂN
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Du lịch và khách du lịch
Từ những khái niệm được đưa ra bởi các tổ chức, cá nhân, có thể tóm gọn lại: Du
lịch là hoạt động mà con người rời khỏi nơi cư trú thường xuyên của mình, đi đến một
địa điểm nào đó, trong một khoảng thời gian xác định và khơng vì mục đích kiếm tiền.
1.1.2. Khách du lịch
Cũng giống như du lịch, định nghĩa khách du lịch được đưa ra bởi nhiều cá nhân
và tổ chức trên thế giới và ta có thể rút ra những biểu hiện đặc trưng về khách du lịch
là những người di chuyển xa nơi sinh sống thường xuyên trong một khoảng thời gian
nhất định với nhiều mục đích du lịch hoặc kết hợp du lịch.

5


g

an


aN

cD

ho

ai

D

1.1.3. Loại hình và sản phẩm du lịch
1.1.3.1. Loại hình du lịch
Loại hình du lịch được định nghĩa là: “một tập hợp các sản phẩm du lịch có
những đặc điểm giống nhau, hoặc chúng thỏa mãn những nhu cầu, động cơ du lịch
tương tự, hoặc được bán cho cùng một nhóm khách hàng, hoặc chúng có cùng một
cách phân phối, một cách tổ chức như nhau, hoặc được xếp chúng theo một mức giá
bán nào đó” [9; tr 64].
1.1.3.2. Sản phẩm du lịch
Theo khoản 5, điều 3 Luật Du lịch năm 2017 nước CHXHCN Việt Nam xác
định: "Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thoả mãn nhu cầu của
khách du lịch trong chuyến đi du lịch" [27].
1.1.4. Tài nguyên du lịch
Theo Khoản 4 (Điều 3, chương 1) Luật du lịch Việt Nam năm 2017 quy định:
“Tài nguyên Du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, và các giá trị văn hóa
làm cơ sở để hình thành sản phẩm du lịch, khu du lịch, điểm du lịch, nhằm đáp ứng
nhu cầu du lịch. Tài nguyên du lịch bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên
du lịch văn hóa. [27]
1.1.5. Tài nguyên du lịch nhân văn
Khái niệm
Tại Khoản 2 (Điều 15, Chương II) Luật Du lịch Việt Nam năm 2017 quy định:

“Tài nguyên du lịch văn hóa bao gồm di tích lịch sử - văn hóa, di tích cách mạng,
khảo cổ, kiến trúc, giá trị văn hóa truyền thống, lễ hội, văn nghệ dân gian và các giá
trị văn hóa khác; cơng trình lao động sáng tạo của con người có thể sử dụng cho mục
đích du lịch”. [27]
1.2. Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn
Quy trình đánh giá
Việc đánh giá tổng hợp TNDLNV phục vụ phát triển du lịch ở thành phố Đà
Nẵng được tiến hành theo sơ đồ sau:
Hình 1.1. Sơ đồ đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn
Bước 1: Chọn tiêu chí đánh giá
Bước 2: Xác định thứ bậc của tiêu chí
Bước 3: Xác định chỉ tiêu mỗi bậc
Bước 4: XĐ điểm mỗi bậc và hệ số mỗi tiêu chí
Đánh giá từng tiêu chí
Bước 5: Tính điểm mỗi tiêu chí
Đánh giá tổng hợp

Bước 6: Điểm tổng hợp và phân hạng kết quả

Nguồn: Nhóm nghiên cứu
6


CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN DU LỊCH NHÂN VĂN
Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

g

an


aN

cD

ho

ai

D

2.1. Khái quát thành phố Đà Nẵng
2.1.1. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ
Thành phố Đà Nẵng nằm ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ, có diện tích
1.256,24 km², gồm 6 quận, 2 huyện và 47 x , phường. Đà Nẵng nằm từ 15o 55' đến 16o
14' vĩ Bắc, 107o 18' đến 108o 20' kinh Đ ng; phía Bắc giáp tỉnh Thừa Thiên - Huế, Tây
và Nam giáp tỉnh Quảng Nam, Đ ng giáp Biển Đ ng. Trong phạm vi khu vực và quốc
tế, thành phố Đà Nẵng là một trong những cửa ngõ quan trọng giữa vùng Tây Nguyên
– Việt Nam và các nước Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanma với các nước Đ ng Bắc
Á thông qua hành lang kinh tế Đ ng - Tây mà điểm kết thúc là cảng biển Tiên Sa.
Nằm ngay trên một trong những tuyến đường biển và đường hàng khơng quốc tế,
thành phố Đà Nẵng có một vị trí địa lý đặc biệt thuận lợi cho sự phát triển nhanh
chóng và bền vững. Ngồi ra, Đà Nẵng cịn là trung điểm giữa 4 di sản văn hoá thế
giới nổi tiếng là cố đ Huế, phố cổ Hội An, khu đền tháp Mỹ Sơn và Vườn quốc gia
Phong Nha - Kẻ Bàng.
2.1.2. Điều kiện tự nhiênError! Bookmark not defined.
Địa hình thành phố Đà Nẵng vừa có đồng bằng vừa có núi, vùng núi cao và dốc
tập trung ở phía Tây và Tây Bắc, từ đây có nhiều dãy núi chạy dài ra biển, một số đồi
thấp xen kẽ vùng đồng bằng ven biển hẹp. Hệ thống sơng ngịi ngắn và dốc, bắt nguồn
từ phía Tây, Tây bắc và tỉnh Quảng Nam. Như vậy, với một điều kiện tự nhiện hết sức
thuận lợi, vừa có sơng, vừa có biển, vừa có núi vừa có đồng bằng, khí hậu tương đối

n hịa, đặc biệt là vị trí địa lí chiến lược nằm trên các trục giao thơng chính của thế
giới đ là những điều kiện khách quan hết sức quan trọng để giúp cho thành phố này
khẳng định được vị trí của mình khơng chỉ đối với khu vực miền Trung - Tây Nguyên
mà còn đối với cả nước, khu vực và quốc tế.
2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội
Với vị thế là trung tâm kinh tế của khu vực miền Trung - Tây Nguyên, Đà Nẵng
là nơi hội tụ các công ty lớn của các ngành dệt may, sản xuất hàng tiêu dùng, cơng
nghiệp chế biến, cơng nghiệp cơ khí, cơng nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng… Ngồi
sự ưu đ i của thiên nhiên cho Đà Nẵng, thành phố cịn được bao bọc bởi ba Di sản văn
hóa thế giới: Huế, Hội An, Mỹ Sơn. Vì thế Đà Nẵng được xem là điểm trung chuyển
quan trọng trên con đường di sản miền Trung, được xem là thành phố của du lịch,
thành phố của những di tích và của những danh lam thắng cảnh.
Là thương cảng lớn thứ 3 của Việt Nam, cảng Đà Nẵng có độ sâu trung bình từ
15-20m, có khả năng tiếp nhận các tàu lớn có trọng tải đến 28.000 tấn và có chiều dài
220m. Vịnh Đà Nẵng rộng và kín gió, là nơi neo đậu tàu thuyền rất an toàn trong mùa
mưa b o. Và trong thời gian sắp đến khi cảng Liên Chiểu với cơng suất 20 triệu
tấn/năm được xây dựng xong thì hệ thống cảng Đà Nẵng được nối liền với cảng Kỳ Hà,
7


g

an

aN

cD

ho


ai

D

Dung Quất ở phía Nam sẽ trở thành một cụm cảng liên hồn lớn nhất nước, giữ vị trí
quan trọng trên tuyến hàng hải Đ ng Nam Á và Đ ng Bắc Á.
2.2. Tài nguyên du lịch nhân văn ở thành phố Đà NẵngError! Bookmark not
defined.
2.2.1. Các di tích lịch sử - văn hóa Error! Bookmark not defined.
Hiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có 19 di tích cấp quốc gia, bốn di sản
nằm trong danh mục văn hóa phi vật thể quốc gia, 51 di tích cấp thành phố và 40 di
tích nằm trong danh mục kiểm kê, chưa kể các bảo tàng và bộ sưu tập, trưng bày có
giá trị cùng hàng trăm di sản văn hóa phi vật thể đặc sắc khác. Đặc biệt trong đó,
thành phố có 02 di tích được Thủ thướng Chính phủ c ng nhân là Di tích quốc gia đặc
biệt là Danh thắng Ngũ Hành Sơn và Thành Điện Hải.
2.2.2. Các lễ hộiError! Bookmark not defined.
Lễ hội ở Đà Nẵng có thể được phân chia theo các dạng thức sau: Lễ hội dân
gian; Lễ hội t n giáo; Lễ hội tín ngưỡng; Lễ hội lịch sử cách mạng và Lễ hội đương
đại (Festival).
2.2.3. Các đối tượng du lịch gắn với dân tộc học
Hiện trên địa bàn Đà Nẵng, cộng đồng người Cơ tu sinh sống chủ yếu tại các
th n Tà Lang, Giàn Bí (x Hịa Bắc, Hịa Vang) và th n Phú Túc (x Hòa Phú, Hòa
Vang). Cộng đồng người Cơ tu ở Hịa Bắc hiện có hơn 240 hộ với hơn 740 nhân khẩu.
Đồng bào Cơ tu tại th n Phú Túc, x Hịa Phú có khoảng 130 hộ với hơn 500 khẩu
sinh sống. Đây là khu vực đồi núi, nằm ở phía Tây thành phố Đà Nẵng, tiếp giáp với
các huyện Đ ng Giang và Tây Giang của tỉnh Quảng Nam.
2.2.4. Làng nghề truyền thống
Cùng với quá trình hình thành và phát triển của các làng x ở thành phố Đà
Nẵng, thì một số làng nghề cũng được hình thành. Ngày trước, trên địa bàn Đà Nẵng
đ có các làng nghề truyền thống như nghề dệt chiếu Cẩm Nê, Nghề nước mắm Nam

Ơ, nghề chằm nón La B ng, nghề đan lát Yến Nê, nghề làm thuốc lá Cẩm Lệ, nghề
làm guốc mộc Xuân Dương, nghề điêu khắc đá Non Nước...
2.2.5. Các đối tượng văn hóa, thể thao và hoạt động nhận thức khác
Thời gian qua, Đà Nẵng đ làm khá tốt việc này với việc đầu tư và nâng cấp cơ
sở hạ tầng, đa dạng hóa các sản phẩm du lịch, tăng cường mở rộng đường bay, chú
trọng công tác xúc tiến, quảng bá cùng việc tiếp cận mạnh những thị trường tiềm năng.
Song song với nó là tổ chức thành cơng những sự kiện văn hóa, thể thao và du lịch...
như: Cuộc thi Trình diễn pháo hoa quốc tế; Cuộc thi Marathon Quốc tế; Giải Dù lượn
kh ng động cơ Quốc tế; Giải Đua xe đạp tranh Cúp Truyền hình thành phố Hồ Chí
Minh; Cuộc thi Robocon châu Á Thái Bình Dương; cuộc thi Hoa hậu Việt Nam, các lễ
hội văn hóa nghệ thuật… Đó là những nhân tố góp phần làm nên thương hiệu, giúp
quảng bá tốt hình ảnh của thành phố Đà Nẵng đến người dân trong và ngồi nước.
Bên cạnh đó, nhắc đến Đà Nẵng, không thể không nhắc đến hệ thống các bảo
tàng độc đáo. Đây cũng chính là những tài nguyên nhân văn có giá trị của thành phố
8


g

an

aN

cD

ho

ai

D


có thể kể đến như: Bảo tàng Hồ Chí Minh - chi nhánh Quân Khu 5 và Bảo tàng Khu 5;
Bảo tàng Đà Nẵng; Bảo tàng Điêu khắc Chăm Đà Nẵng; Bảo tàng Văn hóa Phật giáo;
Bảo tàng Mỹ thuật Đà Nẵng; Bảo tàng Đồng Đình.
2.2.6. Văn hóa ẩm thực
Tại Đà Nẵng, bên cạnh các món ăn truyền thống đ làm nên tên tuổi của ẩm
thực Đà Nẵng như mỳ Quảng, bánh tráng cuốn thịt heo hai đầu mỡ, bánh xèo, bún
mắm, chả bị, bún cá, gỏi cá, mít trộn, các loại hải sản…; Đà Nẵng còn là “mảnh đất
hứa” cho nhiều món ngon từ các địa phương khác như bún bò Huế, bánh canh Quảng
Trị, phở Hà Nội, chè Liên… Có thể nói, ẩm thực đ trở thành một sản phẩm du lịch
hấp dẫn làm nên sức hút của thành phố bên sông Hàn.
2.3. Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn ở thành phố Đà Nẵng
Trên địa bàn thành phố Đà Nẵng hiện nay có nhiều điểm văn hóa lịc sử, tuy
nhiên, dựa vào định hướng du lịch của thành phố cũng như qua khảo sát đợt 1, chúng
t i chọn ra 47 TNDLNV để đánh giá và xếp loại. Sau khi tiến hành khảo sát những đợt
tiếp theo, đánh giá theo bộ 7 tiêu chí, chúng t i tiến hành tính điểm cho mỗi điểm tài
nguyên. Dựa vào kết quả thu được sẽ phân bậc cho điểm tài nguyên đó.
Qua đánh giá độ hấp dẫn của 47 điểm tài ngun, chúng t i nhận thấy nhóm di
tích lịch sử - văn hóa và kiến trúc nghệ thuật có điểm trung bình thấp hơn so với các tài
ngun cịn lại. Nhóm xếp hạng cao rơi vào lễ hội và các đối tượng văn hóa.
Bảng 2.2. Kết quả đánh giá tổng hợp khả năng khai thác TNDLNV (nhân
trọng số)

Tiêu chí
Thời
Vị
sở
Độ
hả
gian Sức

trí và
vật
bền năng
Độ
hoạt chứa
ST
khả
chất vững khai Tổn Phân
hấp
động khác
T
năng
phục trong thác
g
hạng
dẫn
du
h du
tiếp
vụ du
du
du
lịch lịch
cận
lịch
lịch
lịch
Tên tài nguyên
1
2

3

4

5

Thành Điện Hải
Nghĩa trủng
Hoà Vang
Mộ danh nhân
Ơng Ích Khiêm
Đình và Nhà
thờ chư phái tộc
Hải Châu
Nhà thờ tiền
hiền làng An
Hải và Thoại

6

4

6

8

2

4


4

34

II

6

3

6

6

2

6

4

33

II

3

3

6


4

2

4

4

26

III

6

4

8

4

2

4

4

32

II


6

3

8

4

2

4

4

31

III

9


Ngọc Hầu

7
8
9
10
11
12


23
24
25
26
27
28

2

4

4

30

III

6

3

8

4

2

4

6


33

II

6

3

6

6

2

6

4

33

II

6
6

4
4

6

8

6
4

2
2

4
4

6
4

34
32

II
II

6

4

8

4

2


4

2

30

III

6

4

8

2

1

2

2

25

III

3

4


8

4

1

2

2

24

III

4
4
2

8
8
6

4
4
2

2
2
1


4
4
4

2
4
2

27
32
20

III
II
IV

3

2

6

4

1

6

2


24

III

8
8

4
4

2
2

4
4

2
4

30
32

III
II

2

2

2


25

III

3
6
3

6
6

4
4

3

4

8

4

6
6

4
3

8

8

4
4

2
2

4
4

4
4

32
31

II
III

6

3

8

4

2


4

4

31

III

12

4

2

8

4

8

8

46

I

9

4


2

8

4

6

4

37

II

9

4

2

8

4

6

4

37


II

12

4

2

8

4

8

8

46

I

9

3

8

4

2


4

4

34

II

10

g

21
22

2

an

20

8

aN

18
19

4


cD

17

6

ai

14
15
16

D

13

hu lưu niệm
Mẹ Nhu
hu căn cứ
cách mạng .20
Căn cứ Huyện
ủy Hịa Vang
Hải Vân Quan
Đình An Hải
Đình và Nhà
thờ tiền hiền Lỗ
Giáng
Đình Phong Lệ
Đình Mân
Quang

Đình Thái Lai
Đình huê Bắc
Lăng thờ Ông
Mộ tiền hiền
Nam Ô
Đình Bồ Bản
Đình Tuý Loan
Nhà thờ chư
phái tộc Quá
Giáng
Đình Thạc Gián
Đình Nam Thọ
Đình Xuân
Thiều
Lễ hội Quán
Thế Âm
Lễ hội cầu ngư
Đà Nẵng
Lễ hội đình làng
Túy Loan
Lễ hội bắn pháo
hoa quốc tế
Nước mắm

ho

6


30


31
32
33
34

4

8

4

2

2

4

30

III

3

4

8

8


1

4

2

30

III

3

4

8

4

2

2

2

25

III

6


4

8

8

2

4

4

36

II

3

4

8

6

2

2

4


29

III

9

3

8

6

3

4

6

39

II

3

8

8

3


4

4

36

II

6

2

4

4

36

II

2

4

4

34

II


4

6

8

50

I

D

6

ai

29

Nam Ô
Làng đan lát
Yến Nê
Làng nghề đá
mỹ nghệ Non
Nước (Làng đá
mới được quy
hoạch)
Làng chiếu Cẩm

Làng chài Thủy


Làng chài Nam
Ô
Làng cổ Phong
Nam
Làng văn hóa
Tà Lang và
Giàng Bí
Nghề dệt thổ
cẩm của dân tộc
Cơtu
Nhà gươi của
đồng bào Cơtu
Danh thắng Ngũ
Hành Sơn

40
41
42

43

44

Chùa Linh Ứng
Nhà thờ Chính
Tịa
Bảo tàng Đà
Nẵng
Bảo tàng Điêu
khắc Chăm

Bảo tàng Qn
khu 5 và bảo
tàng Hồ Chí
Minh
Bảo tàng Hồng
Sa

9

3

8

12

4

8

8

9

4

8

8

4


6

8

47

I

9

4

8

6

3

6

6

42

II

9

4


8

8

4

6

6

45

I

12

4

8

6

4

6

8

48


I

9

4

8

8

4

6

4

43

I

9

4

8

6

4


6

6

43

I

11

4

g

39

8

an

38

3

aN

37

9


cD

36

6

ho

35


45
46

47

Bảo tàng Mỹ
thuật
Nghĩa trang Y
Pha Nho
Các loại hình
Nghệ thuật
truyền thống

9

4

8


6

3

6

4

40

II

6

4

6

4

2

6

4

32

II


12

4

8

8

4

6

8

50

I

g

an

aN

cD

ho

ai


D

Nguồn: Nhóm nghiên cứu
Qua bảng 2.1 và 2.2 cho thấy kết quả phân hạng của các điểm tài nguyên du lịch
nhân văn ở thành phố Đà Nẵng bao gồm 4 cấp. Điểm đánh giá cao nhất là 4 và điểm
thấp nhất là 1.
2.4. Thực trạng khai thác tài nguyên du lịch nhân văn ở thành phố Đà Nẵng
2.4.1. Mức độ khai thác du lịch của tài nguyên du lịch nhân văn
Qua phân tích thực trạng khai thác TNDLNV cho thấy mức độ khai thác giữa các
điểm tài nguyên rất khác nhau. Trên cơ sở tần suất xuất hiện của các điểm du lịch nhân
văn trong các chương trình du lịch có sẵn, kết hợp với ý kiến phỏng vấn chuyên gia từ
các c ng ty lữ hành về các điểm du lịch du khách tự chọn và những tài nguyên có tính
mùa vụ cao như lễ hội, đề tài phân mức độ khai thác tài nguyên thành 5 cấp, gồm: khai
thác rất nhiều, khai thác nhiều, khai thác trung bình, khai thác ít và khai thác rất ít hoặc
chưa khai thác.
2.4.2. Công tác bảo tồn, tu bổ, tôn tạo tài nguyên
Đối với nhóm di tích LSVH và TNT, Sở VHTT thành phố Đà Nẵng đ tổ chức
thực hiện việc bảo tồn, tu bổ, trùng tu, t n tạo các c ng trình có giá trị tiêu biểu, quy
m lớn. Trong Chương trình hành động của UBND thành phố Đà Nẵng nhiệm kỳ
2016-2021 đ kèm theo Quyết định số 3481/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2017 về
việc Triển khai Đề án Bảo tồn và phát huy di sản văn hóa di sản văn hóa dân tộc trên
địa bàn thành phố giai đoạn 2016-2020 [62]..
Đối với các loại hình nghệ thuật truyền thống, tiêu biểu như nghệ thuật Tuồng,
thời gian qua thành phố Đà Nẵng đ triển khai nhiều biện pháp để bảo tồn và phát huy
giá trị của các loại hình này. Nhiều hoạt động đưa nghệ thuật truyền thống đến gần
hơn với c ng chúng và khách du lịch được chú ý đầu tư như Tuồng xuống phố, Ngày
hè sôi động, Tuổi trẻ học đường với nghệ thuật Tuồng…
Đối với nhóm lễ hội, thành phố Đà Nẵng đ triển khai các biện pháp bảo tồn và
phát huy giá trị lễ hội, cụ thể: trùng tu, t n tạo và bảo tồn các di tích và kh ng gian văn

hóa nơi diễn ra lễ hội truyền thống; tư liệu hóa các nghi thức tế lễ; quảng bá lễ hội và
các giá trị của lễ hội trên các phương tiện truyền th ng của địa phương; quan tâm đến
đời sống các nghệ nhân tham gia thực hành lễ hội và phát huy vai trị chủ thể văn hóa
của cộng đồng việc thực hành, duy trì và trao truyền lễ hội. Trong đó, một số lễ hội
được phục dựng lại như Lễ hội đình làng Bồ Bản, lễ hội Mục Đồng nhằm làm sống lại
các giá trị truyền thống từng vang bóng của địa phương.
12


Với nhóm tài nguyên thuộc đối tượng dân tộc học, thành phố có nhiều biện pháp
để bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống của các nhóm đồng bào thiểu số. Ngoài
việc đưa người dân đi học lại các lớp nghề truyền thống, kh i phục lễ hội… Đà Nẵng
đ xây dựng m hình du lịch dựa vào cộng đồng ở x Hòa Bắc với các sản phẩm du
lịch gắn với phong tục, tập quán và đời sống của đồng bào người Cơ Tu.
Chính sách marketing cho điểm đến cũng được thành phố chú trọng đầu tư. Trên
những cổng th ng tin điện tử hay những video quảng bá về du lịch Đà Nẵng, bên cạnh
hệ thống các di tích lịch sử, văn hóa, bảo tàng, đình, chùa, những nếp sinh hoạt thường
ngày của người dân như làng nghề, ẩm thực cũng được truyền tải một cách sinh động,
hấp dẫn, thể hiện được những đặc trưng riêng của thành phố.

g

an

aN

cD

ho


ai

D
13


g

an

aN

cD

ho

ai

D

CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP KHAI THÁC HIỆU QUẢ
TÀI NGUYÊN DU LỊCH NHÂN VĂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
3.1. Cơ sở xây dựng định hƣớng
3.1.1. Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam và vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ đến năn 2020, tầm nhìn đến năm 2030
3.1.2. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và du lịch thành phố Đà Nẵng
đến 2020, định hướng đến năm 2030
3.1.3. Những thành tựu và hạn chế của ngành du lịch thành phố Đà Nẵng
3.1.4. Những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác tài nguyên du lịch nhân
văn thành phố Đà Nẵng

3.2. Định hƣớng khai thác hiệu quả TNDLNV trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
3.2.1. Định hướng tổng quát
Trên cơ sở tình hình phát triển và vai trò của ngành du lịch; hiện trạng khai
thác TNDLNV và căn cứ vào mục tiêu chiến lược của ngành du lịch Đà Nẵng và ma
trận phân tích SWOT, việc khai thác các tài nguyên du lịch nhân văn thành phố Đà
Nẵng phục vụ phát triển du lịch cần chú ý vào một số định hướng sau:
- hai thác phải phù hợp với QHTT phát triển TXH và của ngành du lịch
- Mở rộng địa bàn hoạt động du lịch
- Đa dạng hóa sản phẩm du lịch
- Gắn liền với việc nâng cao các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
- Gắn liền với c ng tác bảo tồn và phát triển tài nguyên
- Hướng tới mục tiêu phát triển bền vững
- Gắn liền với cộng đồng địa phương
3.2.2. Định hướng khai thác theo điểm
- Với mục tiêu đa dạng hóa sản phẩm du lịch, cùng với khả năng đáp ứng của các
loại tài nguyên du lịch nhân văn, đề tài định hướng các sản phẩm du lịch sau:
- Bảng 3.3. Định hướng sản phẩm du lịch gắn với các điểm TNDLNV
Sản phẩm du lịch
Tham
Tham
ST
Điểm tài
quan
Truyền
Tơn
quan
Làng
T
ngun
tìm hiểu thống

Lễ hội
giáoDTLSnghề
VHLS- văn hóa
tâm linh
CM
DN
1 Thành Điện Hải
X
Nghĩa trủng
2
X
X
Hồ Vang
Mộ danh nhân
3
X
X
Ơng Ích Khiêm
Đình và Nhà
4
X
X
thờ
14


×