Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xe máy tại công ty TNHH TMDV tổng hợp Yamaha Vĩnh Hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.02 KB, 53 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

LÊ THỊ NHẬT QUYÊN

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XE MÁY TẠI
CÔNG TY TNHH TMDV TỔNG HỢP
YAMAHA VĨNH HƯNG

Kon Tum, tháng 6 năm 2022


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XE MÁY TẠI
CÔNG TY TNHH TMDV TỔNG HỢP
YAMAHA VĨNH HƯNG

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
LỚP
MSSV

: ThS. ĐỖ HOÀNG HẢI


: LÊ THỊ NHẬT QUYÊN
: K12QT
: 1817340101031

Kon Tum, tháng 6 năm 2022


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo này, trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng
viên Th.S Đỗ Hoàng Hải, người đã định hướng đề tài và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá
trình thực hiện báo cáo. Bên cạnh đó, em cũng xin được cảm ơn các thầy, cô giáo trong
khoa kinh tế - Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum đã giảng dạy và cung cấp cho em
những kiến thức q báu từ các mơn học. Đó là cơ sở để em vận dụng trong quá trình làm
báo cáo này.
Trong suốt thời gian thực hiện báo cáo tốt nghiệp, em xin chân thành cảm ơn Ban
giám đốc công ty TNHH TMDV tổng hợp Yamaha Vĩnh Hưng đã cho phép và tạo điều
kiện thuận lợi để em có thể thực tập tại công ty.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Anh Lê Thắng cùng tập thể cán bộ nhân viên công
ty TNHH TMDV tổng hợp Yamaha Vĩnh Hưng đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực
tập tại công ty. Hơn nữa, việc cung cấp, hỗ trợ trong việc tìm kiếm các tài liệu liên quan
và một số thông tin số liệu của công ty là mấu chốt để em có thể hồn thành tốt bài báo cáo
của mình.
Do khả năng và kiến thức chun mơn của em cịn một số hạn chế nên trong nội dung
phân tích, đánh giá cũng như đưa ra các giải pháp không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì
vậy, em rất mong các thầy cơ quan tâm và góp ý để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC MỤC
LỜI CẢM ƠN

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG ...........................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..........................................................................................................v
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết ...................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................................2
5. Bố cục đề tài.....................................................................................................................2
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .............................3
1.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh ..................................3
1.1.2. Mục đích và sự cần thiết phải nâng cao hoạt động kinh doanh............................. 5
1.1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ..................................6
1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH ...............................................................................................................................6
1.2.1. Môi trường vi mô...................................................................................................7
1.2.2. Các yếu tố khác .....................................................................................................9
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................10
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XE
MÁY TẠI CƠNG TY TNHH TMDV TỔNG HỢP YAMAHA VĨNH HƯNG .........11
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TMDVTH YAMAHA VĨNH HƯNG .......11
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty ...................................................11
2.1.2. Sản phẩm dịch vụ cung cấp .................................................................................12
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của cơng ty .................................................................................13
2.2. PHÂN TÍCH CÁC NGUỒN LỰC CỦA CÔNG TY .............................................15
2.2.1. Nguồn nhân lực ...................................................................................................15
2.2.2. Nguồn vốn ...........................................................................................................16
2.2.3. Cơ sở vật chất ......................................................................................................18
2.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XE MÁY TẠI
CÔNG TY TNHH TMDVTH YAMAHA VĨNH HƯNG .............................................19

2.3.1. Phân tích mơi trường vi mơ tại Yamaha Vĩnh Hưng ..........................................19
2.3.2. Một số quy trình trong hoạt động kinh doanh xe máy tại công ty Yamaha Vĩnh
Hưng...................................................................................................................................19
2.3.3. Định giá bán và phương thức thanh toán ............................................................ 22
2.3.4. Quy trình chăm sóc khách hàng ..........................................................................23
2.3.5. Việc xây dựng mục tiêu và chiến lược kinh doanh của công ty.......................... 23

i


2.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TMDV TỔNG
HỢP YAMAHA VĨNH HƯNG .......................................................................................24
2.4.1. Chỉ tiêu doanh số, chi phí, lợi nhuận ...................................................................24
2.4.2. Doanh số kinh doanh, bán hàng theo sản phẩm ..................................................26
2.4.3. Số khách hàng mới .............................................................................................. 27
2.4.4. Doanh số kinh doanh, bán hàng theo từng nhóm khách hàng ............................. 28
2.5. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XE
MÁY TẠI CÔNG TY TNHH TMDVTH YAMAHA VĨNH HƯNG ..........................29
2.6. PHÂN TÍCH SWOT CỦA CÔNG TY TNHH TMDV TỔNG HỢP YAMAHA
VĨNH HƯNG ....................................................................................................................31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................33
CHƯƠNG 3 ......................................................................................................................34
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XE MÁY TẠI
CÔNG TY TNHH TMDV TỔNG HỢP YAMAHA VĨNH HƯNG ............................34
3.1. HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY GIAI DOẠN 2019 - 2021 ........34
3.1.1. Định hướng phát triển cho Yamaha Vĩnh Hưng .................................................34
3.1.2. Mục tiêu hoạt động của công ty giai đoạn 2020 - 2025 ......................................35
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XE
MÁY TẠI CÔNG TY TNHH TMDV TỔNG HỢP YAMAHA VĨNH HƯNG .........36
3.2.1. Hồn thiện cơng tác lập kế hoạch kinh doanh .....................................................37

3.2.2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh ......................................................37
3.2.3. Xây dựng chiến lược thị trường ..........................................................................39
3.2.4. Hoàn thiện chiến lược sản phẩm .........................................................................41
3.2.5. Tăng cường các hoạt động xúc tiến bán hàng, kinh doanh .................................41
3.2.6. Tăng cường và nâng cao chất lượng tuyển dụng nhân viên kinh doanh .............42
3.2.7. Định giá bán.........................................................................................................42
3.2.8. Hoàn thiện quy trình chăm sóc khách hàng và tăng cường các hoạt động dịch vụ
cho khách hàng ..................................................................................................................43
3.2.9. Hoàn thiện chế độ đãi ngộ nhân viên ..................................................................43
KẾT LUẬN .......................................................................................................................45
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
GIẤY XÁC NHẬN CỦA KHOA VÀ GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Dạng viết tắt

Dạng đầy đủ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TMDVTH

Thương Mại Dịch Vụ Tổng Hợp

SXKD


Sản xuất kinh doanh

SL

Số lượng

iv


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu
Bảng 2.1

Tên bảng
Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh

Trang
12

Bảng 2.2 Bảng tình hình lao động của cơng ty qua 3 năm từ 2020-2021

15

Bảng 2.3 Tình hình tài sản - nguồn vốn giai đoạn 2020-2021

16

Bảng 2.4. Hoạt động kinh doanh xe máy giai đoạn 2019 - 2021


25

Bảng 2.5 Doanh số bán theo từng loại sản phẩm của công ty Yamaha Vĩnh Hưng

26

Bảng 2.6. Số khách hàng mới của công ty Yamaha Vĩnh Hưng

27

Bảng 2.7. Doanh số theo từng nhóm khách hàng

28

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu
Sơ đồ 2.1

Tên biểu đồ
Cơ cấu bộ máy công ty TNHH TMDV tổng hợp Yamaha Vĩnh Hưng

. Quy trình tìm kiếm đơn hàng tại Cơng ty TNHH TMDV tổng hợp
Sơ đồ 2.2 Yamaha Vĩnh Hưng

v

Trang
13

20



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Thị trường xe máy cả nước nói chung cũng như thị trường Kon Tum nói riêng những
năm gần đây rơi vào trạng thái bão hịa. Cơng ty TNHH TMDV Tổng Hợp Yamaha Vĩnh
Hưng là một trong những cơng ty có quy mơ lớn nhưng cũng khơng tránh khỏi những tác
động của nền kinh tế thị trường. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, để giữ
vững thị trường của mình khơng phải dễ, để mở rộng thị trường lại càng khó khăn hơn.
Chính vì vậy hoạt động kinh doanh đóng vai trị rất quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp,
công ty không chỉ trong lĩnh vực bán lẻ mà còn cả trong sản xuất và phân phối. Đây là khâu
quyết định trực tiếp tạo ra được doanh thu và lợi nhuận cho công ty. Kinh doanh còn là
một thang đo cho sự phát triển hay suy thoái của các mặt hàng, sản phẩm dịch vụ của cơng
ty và hơn nữa, đó là sự sống cịn của cơng ty đó trên thị trường kinh doanh của mình.
Ổn định và phát triển lâu dài là mục tiêu hàng đầu của công ty TNHH TMDV Tổng
Hợp Yamaha Vĩnh Hưng nói chung và các cơng ty khác riêng. Để thực hiện mục tiêu trên
địi hỏi cơng ty phải hoạt động có hiệu quả. Để đạt được hiệu quả đó thì việc quan trọng
nhất là đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh xe máy.
Với mục tiêu ln hồn thiện để phát triển vượt bậc, công ty TNHH TMDV tổng hợp
Yamaha Vĩnh Hưng ln có cho mình những mục tiêu, những bước đi riêng trong xuyên
suốt quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Vấn đề đặt lên hàng đầu của công ty là phải
cố gắng đem lại cho khách hàng các giá trị thiết thực từ sản phẩm, dịch vụ, sự hài lịng từ
nhu cầu, rồi qua đó nhận lại được những đơn hàng giá trị, cũng như doanh số và lợi nhuận.
Muốn vậy thì việc quan trọng nhất không chỉ riêng công ty TNHH TMDV Tổng Hợp Vĩnh
Hưng mà cịn đối với các cơng ty kinh doanh kinh doanh khác là đẩy mạnh các hoạt động
kinh doanh, hoạt động bán ra, nâng cao doanh số, không để sản phẩm bị tồn kho quá lâu,
thu hồi vốn nhanh, tái sản xuất mở rộng.
Công ty TNHH TMDV Tổng Hợp Yamaha Vĩnh Hưng chuyên mua bán sửa chữa tất
cả các sản phẩm của Yamaha. Trải qua hơn 23 năm xây dựng và trưởng thành, cơng ty đã
có một bề dày kinh nghiệm trong kinh doanh xe máy. Trong suốt quá trình hình thành và

phát triển, cơng ty đã vượt qua biết bao thăng trầm, những khó khăn của ngày đầu thành
lập, trong một môi trường kinh doanh luôn biến động với sự cạnh tranh gay gắt từ thị
trường, để phát triển thành một công ty lớn mạnh. Cùng với sự gia tăng về thị phần, thì quy
mơ của cơng ty cũng không ngừng mở rộng, và đặc biệt là nhân sự ở bộ phận kinh doanh.
Tuy nhiên, với sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường, trong thời gian qua hoạt động kinh
doanh xe máy của công ty đã không mang lại hiệu quả như mong đợi. Chính vì vậy, báo
cáo này tập trung đề cập đến “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh xe máy tại công ty TNHH TMDV tổng hợp Yamaha Vĩnh Hưng”. Từ đó tìm ra
những hạn chế và giải pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Trên cơ sở nâng
cao hoạt động kinh doanh xe máy, việc tiêu thụ sản phẩm sẽ được đẩy mạnh tạo điều kiện
cho sự chinh phục thị trường, gia tăng khả năng cạnh tranh và nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý thuyết liên quan tới hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
TMDV Tổng Hợp Yamaha Vĩnh Hưng
- Tìm hiểu tổng quan về công ty TNHH TMDV Tổng Hợp Yamaha Vĩnh Hưng
- Lợi thế và khó khăn trong hiện tại cũng như trong tương lai đối với sự phát triển
kinh doanh của cơng ty.
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh xe máy của công ty TNHH TMDV tổng
hợp Yamaha Vĩnh Hưng
- Đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xe máy tại
công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu những hoạt động kinh doanh của cửa hàng xe
máy Yamaha Vĩnh Hưng, hệ thống các hoạt động kinh doanh đã được xây dựng như thế
nào và đạt được những kết quả ra sao từ đó đưa ra những nhận xét đúng đắn, khách quan

nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh chặt chẽ và phù hợp để đem lại hiệu quả
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian nghiên cứu: Yamaha Vĩnh Hưng
Về thời gian nghiên cứu: thực trạng hoạt động kinh doanh từ năm 2019 - 2021
4. Phương pháp nghiên cứu
- So sánh các dữ liệu thu thập được của Yamaha Vĩnh Hưng giữa các năm với nhau
- Thống kê mô tả các báo cáo kinh doanh của cửa hàng qua các quý, các năm từ năm
2019 - 2021
5. Bố cục đề tài
Đề tài được trình bày theo 3 chương với nội dung như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh xe máy của công ty TNHH
TMDV tổng hợp Yamaha Vĩnh Hưng.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động kinh doanh xe máy tại công ty
TNHH TMDV tổng hợp Yamaha Vĩnh Hưng.

2


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh
a. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh
Các doanh nghiệp hiện nay khi đi vào hoạt động thì sẽ tự xây dựng mục tiêu và các
phương thức hoạt động khác nhau trong từng môi trường riêng biệt. Nhưng điều quan trọng
nhất vẫn là hướng đến mục tiêu to lớn và cuối cùng đó chính là tối đa hóa được lợi nhuận
của cơng ty. Để đạt được điều đó, thì buộc doanh nghiệp phải ln nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của chính doanh nghiệp mình, từ đó làm tiền đề để thực hiện các mục tiêu
to lớn hơn. Mặt khác, để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì

trước tiên ta cần phải hiểu rõ được hiệu quả kinh doanh là như thế nào.
Hiện nay, đã có rất nhiều tác giả đưa ra các quan niệm khác nhau trong việc định
nghĩa về hiệu quả hoạt động kinh doanh. Theo bài giảng của Lê Kim Long (2018) thì:
“Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loạt hàng hố mà khơng
cắt giảm một loạt sản lượng hàng hố khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn
khả năng sản xuất của nó”. (Cơ Sở Lý Luận Về Hiệu Quả Kinh Doanh Trong Doanh
Nghiệp)
Theo hai tác giả Whohe và Doring (1985) lại đưa ra hai khái niệm khác về hiệu quả
về hiệu quả kinh tế. Đó là hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị hiện vật và hiệu quả kinh tế
tính bằng đơn vị giá trị. Theo hai ơng thì hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau. “Mối
quan hệ tỷ lệ giữa sản lượng tính theo đơn vị hiện vật (chiếc, kg…) và lượng các nhân tố
đầu vào (giờ lao động, đơn vị thiết bị,nguyên vật liệu…) được gọi là tính hiệu quả có tính
chất kỹ thuật hay hiện vật”, “Mối quan hệ tỷ lệ giữa chi phí kinh doanh phải chỉ ra trong
điều kiện thuận lợi nhất và chi phí kinh doanh thực tế phải chi ra được gọi là tính hiệu quả
xét về mặt giá trị” và “Để xác định tính hiệu quả về mặt giá trị người ta cịn hình thành tỷ
lệ giữa sản lượng tính bằng tiền và các nhân tố đầu vào tính bằng tiền”.
Theo bài giảng của Lê Kim Long (2018) lại có quan điểm cho rằng: “Tính hiệu quả
được xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh
doanh”. (Cơ Sở Lý Luận Về Hiệu Quả Kinh Doanh Trong Doanh Nghiệp)
Theo cuốn giáo trình Kinh tế thương mại dịch vụ – NXB Thống Kê 1998, có quan
điểm cho rằng: “Hiệu quả kinh tế của một quá trình sản xuất kinh doanh là một phạm trù
kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu xác định”. Quan
điểm này phản ánh tốt trình độ lợi dụng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong mọi điều
kiện biến đổi. Cũng theo quan điểm này thì có thể xác định được hiệu quả sản xuất kinh
doanh trong mọi điều kiện biến động.
Tại Việt Nam, Tác giả Phan Quang Niệm (2008) đã đưa ra nhận định: “Các doanh
nghiệp quan tâm nhất chính là vấn đề hiệu quả sản xuất. SXKD có hiệu quả sẽ giúp cho
doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hiểu theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả kinh doanh
đồng nghĩa với phạm trù lợi nhuận, là hiệu số giữa kết quả thu về với chi phí bỏ ra để đạt
3



được kết quả đó. Hiệu quả SXKD cao hay thấp phụ thuộc vào trình độ tổ chức sản xuất và
quản lý của mỗi doanh nghiệp”.
Mặt khác: “Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế - xã hội tổng hợp để lựa chọn các
phương án hoặc các quyết định trong quá trình hoạt động thực tiễn ở mọi lĩnh vực kinh
doanh và tại mọi thời điểm. Bất kỳ các quyết định cần đạt được phương án tốt nhất trong
điều kiện cho phép, giải pháp thực hiện có tính chất cân nhắc, tính tốn chính xác phù hợp
với sự tất yếu của quy luật khách quan trong từng điều kiện cụ thể”, (Đỗ Hoàng Toàn,
1994). (Cơ Sở Lý Luận Về Hiệu Quả Kinh Doanh Trong Doanh Nghiệp)
Theo (Nguyễn Văn Phúc, 2016) cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
là phạm trù phản ánh mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp thu được với
chi phí hoặc nguồn lực bỏ ra để đạt được kết quả đó, được thể hiện thông qua các chỉ tiêu
về khả năng sinh lời của doanh nghiệp”.
Hay quan niệm: “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử
dụng nguồn lực có sẵn của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất trong kinh doanh với chi
phí thấp nhất”, (Nguyễn Văn Cơng, 2009).
Trong q trình phân tích tìm hiểu, ta cần phải phân biệt rõ ràng giữa hiệu quả kinh
doanh và kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh là thứ mà doanh nghiệp sẽ có được trong
một khoảng thời gian được thông qua bằng một số các chỉ tiêu như doanh thu, sản lượng
sản phẩm tiêu thụ, thị phần,… Hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn
lực của doanh nghiệp, được tính bằng tỷ số giữa kết quả đạt được và hao phí bỏ ra để đạt
được kết quả đó.
Như vậy, hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng các hoạt động sản xuất kinh
doanh, trình độ lợi dụng các nguồn lực sản trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong sự vận động khơng ngừng của các q trình sản xuất kinh doanh, không phụ
thuộc vào quy mô tốc độ biến động của từng nhân tố.”
Tóm lại, chúng ta có thể hiểu: “Hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa kết quả đầu
ra với các yếu tố, nguồn lực đầu vào để tạo ra đầu ra đó”.
b. Bản chất của hiệu quả kinh doanh

Theo (Lê Kim Long, Bài giảng Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh, Đại học Nha
Trang), đã có những phân tích rất cụ thể về bản chất của hiệu quả kinh doanh như sau:
“Hiệu quả sản xuất kinh doanh đã cho chứng minh bản chất của hiệu quả sản xuất kinh
doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phản
ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp. Tuy nhiên
để hiểu rõ và ứng dụng được phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh vào việc thành lập các
chỉ tiêu, các cơng thức cụ thể nhằm đánh giá tính hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp thì chúng ta cần phân biệt rõ ranh giới giữa hai phạm trù là hiệu
quả kinh doanh và kết quả kinh doanh.
Kết quả là phạm trù phản ánh những cái thu được sau quá trình kinh doanh hay một
khoảng thời gian kinh doanh nào đó. Kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp
có thể được biểu hiện bằng đơn vị hiện vật hoặc đơn vị giá trị. Các đơn vị hiện vật cụ thể

4


được sử dụng tùy thuộc vào đặc trưng của sản phẩm mà q trình kinh doanh tạo ra nó có
thể là tấn, tạ, kg, lít… các đơn vị giá trị có thể là đồng, triệu đồng, ngoại tệ… Kết quả cũng
có thể phản ánh mặt chất lượng của sản xuất kinh doanh hồn tồn định tính như uy tín,
danh tiếng của doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm… Cần chú ý rằng khơng chỉ kết quả
định tính mà kết quả định lượng của một thời kì kinh doanh nào đó thường là rất khó xác
định bởi nhiều lí do như kết quả khơng chỉ là sản phẩm hồn chỉnh mà cịn là sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm… Hơn nữa hầu như quá trình sản xuất lại tách rời quá trình tiêu thụ
nên ngay cả sản phẩm sản xuất trong một thời kì nào đó cũng chưa thể khẳng định được
liệu sản phẩm đó có tiêu thụ được khơng và bao giờ thì tiêu thụ được và thu được tiền
về… (Cơ Sở Lý Luận Về Hiệu Quả Kinh Doanh Trong Doanh Nghiệp)
Trong khi đó hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất.
Trình độ lợi dụng các nguồn lực không thể đo lường bằng các đơn vị hiện vật hay giá trị
mà là một phạm trù tương đối. Cần chú ý rằng trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể
được phản ánh bằng số tương đối: tỷ số giữa kết quả và hao phí kết quả và hao phí nguồn

lực. Chênh lệch giữa kết quả và hao phí ln là số tuyệt đối, phạm trù này chỉ phản ánh
mức độ đạt được về một mặt nào đó nên cũng mang bản chất là kết quả nguồn lực. Tránh
nhầm lẫn giữa phạm trù hiệu quả kinh doanh với phạm trù mô tả sự chênh lệch giữa q
trình kinh doanh và khơng bao giờ phản ánh được trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất.
Nếu kết quả là mục tiêu của quá trình sản xuất kinh doanh thì hiệu quả là phương tiện để
có thể đạt được các mục tiêu đó.
Vậy hiệu quả kinh doanh là một phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực,
phản ánh mặt chất lượng của q trình kinh doanh, phức tạp và khó tính tốn bởi cả phạm
trù kết quả và hao phí nguồn lực gắn với một thời kì cụ thể nào đó đều khó xác định một
cách chính xác. Hiệu quả kinh doanh chỉ được coi là đạt được một cách toàn diện khi hoạt
động của các bộ phận mang lại hiệu quả không ảnh hưởng đến hiệu quả chung (về mặt định
hướng là tăng thu giảm chi). Điều đó có nghĩa là tiết kiệm tối đa các chi phí kinh doanh và
khai thác các nguồn lực sẵn có làm sao đạt được kết quả lớn nhất.”
1.1.2. Mục đích và sự cần thiết phải nâng cao hoạt động kinh doanh
 Mục đích của việc phân tích hoạt động kinh doanh
- Là cơng cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp trong hoạt
động kinh doanh, và là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.
- Là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh doanh.
- Là biện pháp quan trọng để dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro, bất định
trong kinh doanh.
- Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh khơng chỉ cần thiết cho các nhà quản trị
bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng ở bên ngoài khác
 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh
Trong quá trình kinh doanh các doanh nghiệp phải ln gắn mình với thị trường, nhất
là trong cơ chế thị trường hiện nay đặt các doanh nghiệp trong sự cạnh tranh gay gắt lẫn
nhau. Do đó, để tồn tại được trong cơ chế thị trường cạnh tranh hiện nay đòi hỏi các doanh

5



nghiệp phải hoạt động một cách có hiệu quả hơn. Do đó, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh rất quan trọng:
Thứ nhất: Nâng cao hiệu quả kinh doanh là yếu tố cơ bản để đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp và được xác định bởi sự có mặt của doanh nghiệp trên thị
trường. Do đó, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu khách quan đối
với tất cả các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường hiện nay.
Thứ hai: Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ
trong kinh doanh. Do vậy, u cầu các doanh nghiệp phải tự tìm tịi, đầu tư tạo nên sự tiến
bộ trong kinh doanh.
Thứ ba: Mục tiêu bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Để thực
hiện mục tiêu này, doanh nghiệp phải tiến hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh để tạo
ra sản phẩm cung cấp cho thị trường. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực trong sản xuất xã hội nhất định.
Như vậy, để đạt được hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là
vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp và trở thành vấn đề sống cịn để doanh
nghiệp có thể tồn tại và phát triển
1.1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
Đối với nền kinh tế quốc dân: Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế quan trọng,
phản ánh yêu cầu quy luật tiết kiệm thời gian phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực,
trình độ sản xuất và mức độ hoàn thiện của quan hệ sản xuất trong cơ chế thị trường. Trình
độ phát triển của lực lượng sản xuất ngày càng cao, quan hệ sản xuất càng hồn thiện càng
nâng cao hiệu quả. Tóm lại hiệu quả sản xuất kinh doanh đem lại cho quốc gia sự phân bố,
sử dụng các nguồn lực ngày càng hợp lý và đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp.
Đối với bản thân doanh nghiệp: Hiệu quả kinh doanh xét về mặt tuyệt đối chính là lợi
nhuận thu được. Nó là cơ sở để tái sản xuất mở rộng, cải thiện đời sống cán bộ công nhân
viên. Đối với mỗi doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị
trường thì việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trị quan trọng trong sự tồn
tại và sự phát triển của doanh nghiệp. Ngồi ra nó cịn giúp doanh nghiệp cạnh tranh trên
thị trường, đầu tư, mở rộng, cải tạo, hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc
sản xuất kinh doanh. (Cơ Sở Lý Luận Về Hiệu Quả Kinh Doanh Trong Doanh Nghiệp)

Đối với người lao động: Hiệu quả sản xuất kinh doanh là động lực thúc đẩy kích thích
người lao động hăng say sản xuất, ln quan tâm đến kết quả lao động của mình. Nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh đồng nghĩa với việc nâng cao đời sống lao động thúc đẩy
tăng năng suất lao động và góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh
1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp cần có các chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả của hoạt động kinh doanh đã đạt được. Dưới đây là các nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

6


1.2.1. Môi trường vi mô
Môi trường vi mô bao gồm năm yếu tố cơ bản là: Khách hàng, đối thủ cạnh tranh,
nhà cung cấp, đối thủ tiềm ẩn và sản phẩm thay thế. Mối quan hệ giữa các yếu tố và sự tác
động của nó lên các cơng ty trong ngành được minh họa như sau

Hình 1.1. Mơ hình 5 tác động trong mơi trường vi mơ
 Khách hàng
Có thể nói khách hàng là yếu tố sống cịn của doanh nghiệp, doanh nghiệp muốn tồn
tại và phát triển bền vững cần phải có khách hàng, cần duy trì, phát triển khách hàng và
tìm mọi cách phải đáp ứng, thỏa mãn được yêu cầu của khách hàng. Tất cả các doanh
nghiệp đều tìm cách giữ và thu hút thêm khách hàng của mình bằng nhiều hình thức và
như vậy vai trị của khách hàng đối với mỗi doanh nghiệp là vô cùng quan trọng.
Theo Peter Fdrucker (1954), cha đẻ của ngành quản trị định nghĩa “Khách hàng của
một doanh nghiệp là một tập hợp những cá nhân, nhóm người, doanh nghiệp, v.v… có nhu
cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp và mong muốn được thỏa mãn nhu cầu
đó”. Trong kinh doanh, khách hàng đóng vai trị tối quan trọng đối với sự sống còn của
doanh nghiệp.
Theo (Voer, 2011) “Khách hàng là yếu tố then chốt hết sức quan trọng quyết định

đến thành công hay thất bại của công ty, đây là lực lượng chính tiêu thụ sản phẩm và là đối
tượng mà doanh nghiệp cần phục vụ, những địi hỏi về nhu cầu của người tiêu dùng ln
là thách thức cũng như sẽ mở rộng cơ hội lớn cho doanh nghiệp.” (Cơ Sở Lý Luận Về Hiệu
Quả Kinh Doanh Trong Doanh Nghiệp)
Trong tình hình kinh tế hiện nay, sự cạnh tranh giữa các ngành nghề, dịch vụ mang
lại nhiều thách thức cho doanh nghiệp. Hành vi của khách hàng thay đổi mạnh mẽ từ phụ
thuộc nhiều vào một sản phẩm dịch vụ sang độc lập hơn, có sự lựa chọn nhiều hơn, yêu
cầu cao hơn. Thực tiễn cho thấy, các doanh nghiệp có chiến lược, kế hoạch và hành động
cụ thể để đầu tư hiệu quả các nguồn lực nhằm thỏa mãn tối ưu nhu cầu của khách hàng,

7


khơng ngừng nâng cao sự hài lịng của khách hàng, là các doanh nghiệp giành được lợi thế
cạnh tranh trong thương trường. Để đạt được mục tiêu chiến lược này đòi hỏi doanh nghiệp
cần xây dựng một chiến lược lấy khách hàng làm trọng tâm định hướng toàn bộ các hoạt
động của mình.
“Đối với bất cứ một doanh nghiệp nào khách hàng luôn là yếu tố quan trọng nhất,
quyết định nhất tới sự sống cịn của doanh nghiệp. Tính chất quyết định của khách hàng
thể hiện trên các mặt sau:”
Khách hàng quyết định sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp được bán theo giá nào.
Trên thực tế, doanh nghiệp chỉ có thể bán với giá mà người tiêu dùng chấp nhận. (Cơ Sở
Lý Luận Về Hiệu Quả Kinh Doanh Trong Doanh Nghiệp)
Khách hàng quyết định doanh nghiệp bán sản phẩm như thế nào. Phương thức bán và
phương thức phục vụ khách hàng là do khách hàng lựa chọn, vì trong nền kinh tế thị trường
phát triển, người mua có quyền lựa chọn người bán theo ý thích của mình và đồng thời
quyết định phương thức phục vụ của người bán.
Khách hàng là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển được
hay khơng. Vì thế, doanh nghiệp cần phải có những chiến lược thật phù hợp để tạo ra những
sản phẩm mang tính đột phá vừa đảm bảo về mặt chất lượng, đảm bảo về giá cả và đặc biệt

là phải phù hợp với nhu cầu thị yếu của người tiêu. Doanh thu công ty tăng nhanh hay
không phụ thuộc lớn nhất vào sức tiêu thụ của sản phẩm
 Đối thủ cạnh tranh
Các đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp được chia thành hai loại.
- Đối thủ cạnh tranh sơ cấp: Cùng tiêu thụ các sản phẩm đồng nhất
- Đối thủ cạnh tranh thứ cấp: Sản xuất và tiêu thụ những sản phẩm có khả năng thay
thế. Nếu đối thủ cạnh tranh mạnh hơn thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn rất lớn trong việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh. Bởi vì, doanh nghiệp lúc này chỉ có thể nâng cao hiệu quả
kinh doanh bằng cách nâng cao chất lượng, giảm giá thành sản phẩm để đẩy mạnh tốc độ
tiêu thụ, tăng doanh thu tăng vòng quay của vốn, yêu cầu doanh nghiệp phải tổ chức lại bộ
máy hoạt động phù hợp tối ưu hơn, hiệu quả hơn để tạo cho doanh nghiệp có khả năng
cạnh tranh về giá cả, chất lượng, chủ loại, mẫu mã… Như vậy, đối thủ cạnh tranh có ảnh
hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp đồng thời thúc
đẩy sự tiến bộ trong kinh doanh, tạo ra động lực phát triển của doanh nghiệp.
Việc xuất hiện càng nhiều đối thủ cạnh tranh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp sẽ càng khó khăn và sẽ bị giảm một cách tương đối.
 Nhà cung cấp
Nhà cung cấp: Nhà cung cấp là những cá nhân hay công ty cung ứng những yếu tố
đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất – kinh doanh của công ty. Nhà cung cấp tạo ra cơ
hội cho công ty khi giảm giá, tăng chất lượng sản phẩm, tăng chất lượng các dịch vụ đi
kèm, đồng thời có thể gây ra những nguy cơ cho cơng ty khi tăng giá, giảm chất lượng sản
phẩm, không đảm bảo số lượng và thời gian cung cấp.

8


 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Các đối thủ tiềm ẩn: Đối thủ tiềm ẩn là những đối thủ cạnh tranh có thể sẽ tham gia
vào thị trường trong tương lai hình thành những đối thủ cạnh tranh mới. Khi đối thủ cạnh
tranh mới xuất hiện sẽ khai thác các năng lực sản xuất mới, giành lấy thị phần, gia tăng áp

lực cạnh tranh ngành, làm giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh và lợi nhuận của công ty
1.2.2. Các yếu tố khác
 Quy trình kinh doanh
Đối với các doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh trong thị trường hiện nay, thì
một bộ phận đóng vai trị vơ cùng lớn đó chính là quy trình kinh doanh.
Quy trình kinh doanh là một chuỗi các bước được liên kết với nhau, được giao cho
các bộ phận có liên quan với nhau để thực hiện một cơng việc cụ thể. Theo đó mỗi bộ phận
sẽ thực hiện chun mơn hóa nhiệm vụ để đạt được mục tiêu một cách tốt nhất và có nhiều
điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất, tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu,
giảm chi phí kinh doanh…và do đó nâng cao hiệu quả kinh doanh
 Doanh số bán hàng
Doanh số bán hàng là tổng số tiền do hoạt động bán hàng trong một khoảng thời gian
nhất định. Bao gồm số tiền đã thu tiền và chưa thu tiền. Doanh số có thể bao gồm cả doanh
thu và tiền bán hàng nhưng không thuộc doanh thu.
Nói một cách đơn giản thì doanh số chính là tích của tổng số lượng sản phẩm bán và
giá bán.
Doanh số = Đơn giá bán x Sản lượng
Doanh số bán hàng phần nào thể hiện kết quả của các bộ phận trong một doanh nghiệp
như bộ phận sản xuất, bộ phận bán hàng, bộ phận quảng cáo.
Doanh số bán hàng thể hiện cho thấy sự liên kết giữa các bộ phận, ví dụ doanh số bán
hàng cao tức là khách hàng cảm thấy hài lòng với sản phẩm, với chất lượng sản phẩm cũng
như sản phẩm được bộ phận bán hàng đẩy được lượng tiêu thụ tốt hay bộ phận marketing
đã thành công trong việc truyền tải thông điệp sản phẩm tới khách hàng, kích thích lượng
tiêu thụ hàng hóa tăng lên.
Lập kế hoạch tăng doanh số bán hàng làm cho doanh số bán hàng cao nghĩa là sản
phẩm được khách hàng tiếp nhận, cho thấy sản phẩm phù hợp với nhu cầu của thị trường.
Trước khi tung sản phẩm ra thị trường, doanh nghiệp thường sẽ tạo những cuộc điều
tra, thu thập ý kiến từ người dân nhằm tìm kiếm thị hiếu, mong muốn của khách hàng để
xây dựng hình ảnh sản phẩm sát nhất với suy nghĩ của người tiêu dùng. Từ những ý kiến
thu thập được, đội ngũ xây dựng hình ảnh sản phẩm sẽ lên kế hoạch tiếp cận người tiêu

dùng, đưa sản phẩm ra ngoài thị trường. Khi người tiêu dùng tiếp nhận sản phẩm tốt nhất
thì sẽ đẩy doanh số bán hàng lên cao.

9


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là đóng vai trị rất quan trọng, khơng những
quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, mỗi tổ chức, mà cịn đóng vai trị quan trọng đối với
nền kinh tế xã hội của đất nước.
Trên cơ sở lý luận hoạt động kinh doanh với mục tiêu mở rộng phát triển, tăng doanh
thu, lợi nhuận thì Cơng ty TNHH TMDVTH Yamaha Vĩnh Hưng phải tìm kiếm những cơ
hội mới và hướng đi mới nhằm nhanh chóng phát triển thị phần nội địa nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh tổng hợp của cơng ty nói chung và nâng cao hiệu quả kinh doanh xe
máy Yamaha nói riêng với những chính sách, chiến lược phù hợp với khả năng, điều kiện
của công ty.

10


CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XE MÁY TẠI
CÔNG TY TNHH TMDV TỔNG HỢP YAMAHA VĨNH HƯNG
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TMDVTH YAMAHA VĨNH HƯNG
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH TMDV Tổng Hợp Yamaha Vĩnh Hưng
Hình thức doanh nghiệp: Đại lý phân phối ủy nhiệm của tổng cơng ty Yamaha Việt
Nam
Đại diện pháp luật: Hồng Đình Ngãi
Điện thoại: (0260) 3831253
Ngày cấp giấy phép: 22/12/1998

Ngày hoạt động: 1/1/1999
Mã số thuế: 6100139729
Ngày nhận TK: 20/05/2011
Năm tài chính: 2015
Lĩnh vực kinh doanh chính: Bán mơ tơ, xe máy
Trụ sở chính: 152 Phan Đình Phùng, thành phố Kon Tum
Email: yamahavinhhungtown @gmail.com
Giám đốc: Hồng Đình Ngãi
TK ngân hàng: Tên giao dịch: Công ty TNHH Yamaha Vĩnh Hưng
Số tài khoản: 62510000107464
Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Kon Tum
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH TMDV Tổng Hợp Yamaha Vĩnh Hưng được thành lập vào ngày
1/1/1999, giấy chứng nhận kinh doanh số 6100189712 với tổng vốn theo điều lệ là 3 tỷ là
công ty tiên phong về lĩnh vực mua bán mô tô, xe máy và phụ tùng tại Thành phố Kon
Tum.
Tháng 12/1998, công ty TNHH TMDVTH Vĩnh Hưng nhận được sự chấp thuận từ
công ty Yamaha Motor Việt Nam, tiến hành xây dựng Yamaha Vĩnh Hưng tại 152 Phan
Đình Phùng, thành phố Kon Tum, đạt tiêu chuẩn 4S để phân phối các phân phối các sản
phẩm do Yamaha ủy nhiệm. Tháng 1/1999, Yamaha Vĩnh Hưng chính thức đi vào hoạt
động
Cơng ty TNHH TMDVTH Yamaha Vĩnh Hưng có q trình hình thành và phát triển
chưa dài, nhưng công ty đã không ngừng phấn đấu để phát triển và đứng vững trên thị
trường. Công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể qua các giai đoạn phát triển của
mình.
Trong những ngày đầu hoạt động, công ty mới chỉ là một Gara sửa chữa, bảo dưỡng
và buôn bán các loại thiết bị, phụ tùng xe. Đầu năm 2004 công ty tiếp tục xây dựng thêm
hai nhà xưởng và một showroom nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh.

11



Từ năm 2004 - 2006: Cơng ty đã có những bước chuyển mình khá rõ rệt, là đại lý của
Yamaha Motor Việt Nam, công ty luôn phấn đấu vươn lên, chủ động tìm kiếm thị trường
để ký kết hợp đồng bán xe với nhiều khách hàng tiềm năng.
Năm 2006 công ty tiếp tục nâng cấp và mở rộng hoạt động kinh doanh bao gồm phòng
trưng bày xe, cửa hàng phụ tùng, xưởng sửa chữa với quy mô lớn nhằm đáp ứng nhu cầu
về dịch vụ, sữa chữa, bảo trì, bảo hành và cung cấp phụ tùng xe cho khách
Từ năm 2007 đến nay doanh số của công ty ngày càng phát triển, công ty luôn phấn
đấu vươn lên trở thành những doanh nghiệp đi đầu trong hoạt động kinh doanh ngành công
nghiệp ô tô. Với thương hiệu Yamaha luôn khẳng định vị trí đứng trong hàng ngũ tốp đầu
đạt doanh thu và số lượng tiêu thụ xe khá lớn tại Việt Nam. Là đại lý chính thức được ủy
quyền kinh doanh xe máy của Yamaha, công ty TNHH TMDVTH Yamaha Vĩnh Hưng đã
và đang khẳng định vị trí và thương hiệu trên thị trường.
Như vậy, trong suốt quá trình từ khi thành lập đến nay, cơng ty ln hồn thành tốt
kế hoạch đặt ra, hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ đối với Nhà Nước. Công ty đã được tặng
nhiều bằng khen của Bộ Công Nghiệp, UBND thành phố Kon Tum về các thành tích đã
đạt được
Đội ngũ cán bộ, nhân viên kỹ thuật và kinh doanh được đào tạo bài bản và cấp chứng
chỉ chuyên nghiệp. Hoạt động chủ yếu của công ty TNHH TMDV tổng hợp Yamaha Vĩnh
là kinh doanh xe máy Yamaha, dịch vụ bảo dưỡng xe và chăm sóc khách hàng.
Bảng 2.1. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh

STT

Mã ngành

1


Bán mô tô, xe máy

G4541

2

Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy

G4543

3

Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy

G45420

4

Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm

K66220

5

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác

N82990

2.1.2. Sản phẩm dịch vụ cung cấp
Sản phẩm của công ty Yamaha Vĩnh Hưng:

Các loại xe như
Xe số

Xe tay côn

Jupiter, Sirius
FI

Exciter

Xe tay ga

Xe mô tô

Grande, Latte, Janus, YZF-R3, MT-03, MT-15,
Freego, NVX
YFZ-R15

Phụ tùng: Mũ bảo hiểm, Xăng, Dầu nhớt, linh kiện xe.
Dịch vụ Yamaha Vĩnh Hưng cung cấp cho khách hàng

12


Dịch vụ sửa chữa lắp đặt: Tất cả các sản phẩm đều được sửa chữa lắp đặt cho khách
hàng bởi những nhân viên, chuyên viên kỹ thuật dày dặn kinh nghiệm và vơ cùng nhiệt
tình tận tâm với khách hàng.
Dịch vụ liên hệ sửa chữa bảo hành và chăm sóc khách hàng: Thông tin của khách
hàng khi sẽ được lưu lại khi sử dụng sản phẩm dịch vụ của công ty, sẽ có nhân viên liên hệ
chăm sóc khách hàng, nếu có vấn đề sẽ lập tức báo cho nhân viên kỹ thuật tới kiểm tra bảo

hành, sửa chữa.
Dịch vụ bảo hành, đổi trả: Các sản phẩm đầy đủ điều kiện bảo hành đã được công
ty quy định, sẽ được bảo hành đổi trả, đảm bảo cho khách hàng về mức độ hài lòng và yên
tâm khi mua sản phẩm và sử dụng dịch vụ của công ty.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
Dựa vào kinh nghiệm và sự hiểu biết, ban lãnh đạo công ty đã lựa chọn mơ hình tổ
chức theo chức năng và phù hợp với đặc điểm doanh nghiệp của mình, đảm bảo sự quản
lý, kiểm soát cũng như sự phối hợp giữa các bộ phận một cách hiệu quả.

Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng kế tốn

Phịng HC-NS

Phòng kỹ
thuật

Phòng bán
hàng

Phòng dịch vụ

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy công ty TNHH TMDV tổng hợp Yamaha Vĩnh Hưng
(Nguồn: Phịng Hành Chính Nhân Sự)
Vai trị của từng bộ phận
 Giám đốc
Giám đốc là người trực tiếp chỉ đạo và quản lý hoạt động của các bộ phận khác trong

công ty cũng như các chi nhánh trong công ty. Giám đốc công ty là người đại diện trước
pháp luật về hoạt động của công ty trước các cơ quan nhà nước, tổ chức tín dụng, ngân
hàng và khách hàng. Giám đốc có quyền ban hành các quy chế quản lý nội bộ của công ty,
bổ nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, quyết định đưa ra các chính
sách, chiến lược mới cho cơng ty.
 Phó giám đốc
Phó giám đốc là người trực tiếp nhận các chỉ thị và nhiệm vụ của giám đốc. Là người
được đào tạo cơ bản, am hiểu về kinh doanh cũng như quản lý nhân sự. Phó giám đốc sẽ
trực tiếp điều hành, chịu trách nhiệm cho công ty khi giám đốc bận việc không trực tiếp
điều hành được.

13


 Phịng kế tốn
Gồm một kế tốn trưởng và hai kế toán viên thực hiện những chức năng và nhiệm vụ
như sau:
- Ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh doanh hàng ngày, chịu trách nhiệm về tính
xác thực của các số liệu để từ đó tổng hợp các số liệu về sản xuất kinh doanh, báo cáo phân
tích hoạt động kinh tế của công ty trong từng năm để trình Giám đốc.
- Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của cơng ty.
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành của
Nhà nước phản ánh trung thực kết quả hoạt động của Cơng ty.
- Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, cơng nợ trong Cơng ty và báo cáo
định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc.
- Tổ chức, theo dõi chặt chẽ chính xác vốn và nguồn vốn của công ty, theo dõi cơng
nợ và thường xun đơn đốc để thanh tốn cơng nợ.
 Phịng hành chính - nhân sự
Là phịng tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc về công tác tổ chức, nhân sự, hành
chính, pháp chế. Phịng thực hiện các nghiệp vụ như tuyển dụng, chấm dứt hợp đồng lao

động, bố trí nhân viên vào các vị trí phù hợp với năng lực giúp đạt hiệu quả cao nhất trong
việc sử dụng nhân sự. Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tồn cơng ty, ngân
sách liên quan đến chi phí lao động (quỹ lương, chi phí đào tạo, chi phí đóng bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, tai nạn lao động, khen thưởng)
Nhiệm vụ của phòng hành chính - nhân sự cũng bao gồm thực hiện việc mua sắm,
quản lý và hướng dẫn sử dụng các công cụ tài sản dùng chung của công ty; xây dựng cơ
bản, sửa chữa, bảo trì văn phịng đảm bảo phục vụ hoạt động của các phịng ban trong cơng
ty; thực hiện tổ chức hậu cần các sự kiện của công ty như các cuộc họp, sơ kết, tổng kết,
lập các kế hoạch đào tạo, nâng cao tay nghề với đội ngũ kỹ sư và lực lượng công nhân
trong công ty.
 Phịng kỹ thuật
Phịng kỹ thuật có nhiệm vụ chính là việc sửa chữa, lắp đặt, bảo hành cho các sản
phẩm công ty cung cấp; tiến hành kiểm tra bảo hành sản phẩm khắc phục các sự cố theo
yêu cầu của khách hàng và công ty; giải quyết các vấn đề liên quan đến kỹ thuật cho công
ty và khách hàng.
 Phịng bán hàng
Phịng bán hàng có nhiệm vụ lập chiến lược bán hàng của công ty trong từng giai
đoạn, tham mưu xây dựng kế hoạch đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư, chịu trách nhiệm
trong việc phát triển thị trường, tiêu thụ sản phẩm nhằm làm tăng doanh số, thị phần của
cơng ty. Ngồi ra, phịng bán hàng còn tham gia soạn thảo các hợp đồng kinh tế, phối hợp
với phịng kế tốn kiểm tra theo dõi các công tác liên quan đến việc thực hiện hợp đồng.
 Phòng dịch vụ

14


Có nhiệm vụ liên hệ các khách hàng, chăm sóc khách hàng, tìm kiếm đơn hàng mới
qua phương tiện truyền thơng, tổ chức các kế hoạch, chương trình chăm sóc khách hàng,
khuyến mãi, nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng.
Nhận xét: Mơ hình cơ cấu bộ máy theo chức năng là mơ hình rất phổ biến được các

doanh nghiệp áp dụng hiện nay. Việc phân chia thành các bộ phận với các chức năng khác
nhau sẽ phát huy tối đa khả năng chuyên môn của các thành viên trong từng bộ phận, ban
lãnh đạo cũng dễ dàng quản lý và giải quyết công việc từ cấp dưới báo lên.
2.2. PHÂN TÍCH CÁC NGUỒN LỰC CỦA CƠNG TY
2.2.1. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực luôn là một yếu tố quan trọng trong sự phát triển của công ty. Trong
sự phát triển của nền kinh tế hiện nay, vai trò của con người và sử dụng con người luôn
được đề cao. Công ty luôn coi nguồn nhân lực là tài sản quý giá, là cốt lõi cho những thành
công của cơng ty. Chính vì vậy, từ khi thành lập đến nay Yamaha Vĩnh Hưng luôn cố gắng
xây dựng đội ngũ lãnh đạo, nhân viên. Điều này giúp cho doanh nghiệp tăng cường khả
năng lãnh đạo, thực hiện tốt các chỉ tiêu đề ra và đủ nguồn lực để thực hiện cho chiến lược
kinh doanh.
Bảng 2.2. Bảng tình hình lao động của công ty qua 3 năm từ 2020-2021
Đơn vị: người
Chỉ tiêu
Tổng số lao động
1.Phân theo cơ cấu tổ chức
Quản lý văn phịng
Quản lý bộ phận
Nhân viên
2.Phân theo giới tính
Lao động nam
Lao động nữ
3.Phân theo độ tuổi
18t -35t
36t – 59t
4.Phân theo trình độ nghiệp
vụ
Đại học, sau đại học
Cao đẳng, trung cấp

Lao động phổ thơng

Năm 2019
SL
%
19
100

2020
SL
21

2021
%
100

SL
23

%
100

2
2
15

10,5
10,5
79


2
2
17

9,5
9,5
81

2
2
19

8,6
8,6
82,8

12
7

63,1
36,8

12
9

57,1
42,9

13
10


56,5
43,5

14
5

73,6
26,3

15
6

71,4
28,6

16
7

69,6
30,4

7
9
3

36,8
47,3
15,9


8
10
3

38,1
47,6
15,3

10
11
2

38,1
47,6
14,3

Nhìn vào bảng số liệu cho ta thấy: Trong 3 năm qua số lượng lao động của cơng ty
có tăng nhưng khơng đáng kể. Năm 2019 tổng số lao động là 19 người. Năm 2020 tổng số
lao động là 21 người và năm 2021 là 23 người. Điều này cho thấy sự chênh lệch lao động
hàng năm khơng đáng kể, có tăng nhưng tăng với số lượng ít.

15


Theo chỉ tiêu cơ cấu tổ chức: từ bảng số liệu cho thấy cơ cấu tổ chức quản lý văn
phòng và quản lý bộ phận không thay đổi nhưng số lượng nhân viên lại có xu hướng tăng
nhưng khơng đáng kể. Năm 2020 số lượng nhân viên chiếm 81%, còn năm 2021 chiếm
82,8%.
Theo chỉ tiêu giới tính: từ bảng số liệu cho thấy số lượng lao động nam luôn cao hơn
lao động nữ vì một số cơng việc có tính chất yêu cầu nhân viên nam nhiều hơn để phù hợp

với những cơng việc địi hỏi sự nhanh nhẹn, nhân viên nam được phân vào các công việc
yêu cầu về sức khỏe và mang tính kỹ thuật như bảo trì,bảo dưỡng, sửa chữa, bảo vệ, an
ninh…
Theo chỉ tiêu trình độ nghiệp vụ: từ bảng số liệu cho biết lao động có trình độ cao
đẳng và trung cấp chiếm tỷ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhẹ. Cịn lao động có trình
độ đại học, sau đại học cao hơn so với lao động phổ thông và cả lao động trình độ đại học,
sau đại học có xu hướng tăng.
Tóm lại, cơ cấu lao động tại công ty TNHH TMDVTH Yamaha Vĩnh Hưng tăng theo
từng năm nhưng không đáng kể và khá hợp lý. Tuy nhiên để đạt được mục tiêu kinh doanh
ngày càng nâng cao và phát triển hơn thì cơng ty nên tăng cường trong cơng tác đào tạo,
huấn luyện lao động có trình độ chun mơn nghiệp vụ hơn nữa.
2.2.2. Nguồn vốn
Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty từ năm 2020-2021
Trong hoạt động kinh doanh, vốn là điều kiện, là cơ sở vật chất cần thiết để giúp cho
doanh nghiệp có thể thực hiện các phương án kinh doanh của mình, đồng thời tài sản và
nguồn vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu của mỗi cơng ty. Bảng cân đối kế tốn là một báo
cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một
thời điểm cụ thể, thường là kết thúc năm. Thông tin về tài sản và nguồn vốn của Công ty
TNHH TMDV tổng hợp Yamaha Vĩnh Hưng được thể hiện dưới bảng sau
Bảng 2.3. Tình hình tài sản - nguồn vốn giai đoạn 2020-2021
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2019

Năm 2020

Giá trị

Tỷ lệ

(%)

I. TÀI
SẢN
NGẮN
HẠN

15.921

78,37 18.408

1. Tiền và
các
khoản
tương

2.643

13,01

Giá trị

5.718

Tỷ lệ
(%)

Năm 2021

So sánh (20192020)


Tỷ lệ
(%)

(+/-)

80.73 16.825

63,02

2.487

25.08

26,16

3.047

Giá trị

6.985

16

Tỷ lệ
(%)

So sánh (20202021)
(+/-)


15,62 -1.582

116,29

1.267

Tỷ lệ
(%)

-8,59

22,16


đương
tiền
2. Các khoản
phải thu
153,68
ngắn hạn

0,76

0

0

0

0 -153,68


63,75 12.591

55.22

9.765

36,75 -360,57

-100

0

0

3. Hàng tồn
kho

12.952

4. Tài sản
ngắn hạn
khác

172,06

0,85

98,66


0.43

75,85

0,28

-73,4

-42,65 -22,44 -23,12

II. TÀI SẢN
DÀI HẠN

4.393

21,63

4.393

19.27

9.874

36,98

0

0 -23,12 124,77

Tài sản cố

định

4.393

21,63

4.393

19.27

9.874

36,98

0

0

100 26.699

100

2.487

12,24

TỔNG TÀI
SẢN

20.315


III. NỢ
PHẢI TRẢ

6.654

1. Nợ ngắn
hạn

76,20

2. Nợ dài hạn

6.578

100 22.802

32,75

6.222

27.29

6.824

0,37 120,83

0.53

1.094


26.76

5.730

32,38

6.101

25,56 -432,04

4,1

44,63

-2,78 -2.826 -22,44

5.481 124,77

3.897

17,09

-6,49 602,85

9,69

58,56 974,02 806,11

21,46 -476,66


-7,24

371

6,08

IV. VỐN
CHỦ SỞ
HỮU

13.661

67.24 16.580

72.71 19.875

74,44

2.919

21,36

3.295

19,87

TỔNG
NGUỒN
VỐN


20.315

100 22.802

100 26.699

100

2.487

12,24

3.897

17,09

(Nguồn: Trích bảng cân đối kế tốn - Phịng kế tốn)
Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Trong cả cuối hai năm 2019, 2020 nợ phải trả của Công ty chiếm tỷ trọng trong tổng
nguồn vốn tương ứng là 32.75% và 27.29%. Còn vốn chủ sở hữu chiếm một tỷ trọng lớn,
năm 2020 là 67.24%, năm 2020 là 72.71%. Điều này thể hiện, mức độ độc lập tài chính
của cơng ty khá cao, khơng bị phụ thuộc vào chủ nợ, rủi ro tài chính khơng cao. Có thể nói,
với cơ cấu tài chính của cơng ty đang khuếch trương được tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
vốn chủ sở hữu và nó sẽ làm tăng tính hấp dẫn cổ phiếu của công ty. Cụ thể
Nợ phải trả cuối năm 2020 giảm 432,04 triệu đồng so với năm 2019. Chứng tỏ trong
năm 2020 công ty chưa tập trung vào việc vay vốn để tăng đầu tư thu lợi nhuận cho công
ty mà công ty dựa vào sự tăng vốn chủ sở hữu để tăng đầu tư thu lợi nhuận cho công ty
17



(tăng 2.919 triệu đồng), điều này phù hợp với mục tiêu huy động vốn và sử dụng vốn của
Công ty là giảm nợ dài hạn. Tuy nhiên năm 2021 tổng nợ phải trả của công ty tăng 9,69%
so với năm ngối, các khoản nợ dài hạn của cơng ty lại giảm 6,08%. Kéo theo đó nguồn
nợ ngắn hạn của cơng ty tăng trưởng cực mạnh. Có thể thấy rằng cơng ty đã đưa ra kế
hoạch sử dụng xoay vòng dòng vốn ngắn hạn để điều hạnh hoạt động công ty trong năm
qua. Điều này dẫn đến rủi ro cao cho cơng ty
Phân tích cơ cấu tài sản
Trong giai đoạn nghiên cứu, quy mô tổng tài sản của Công ty trong 2 năm 2019 và
2020 khơng có gì biến động đáng kể điều này có thể thấy việc biến động về kinh tế của
cơng ty khơng có nhiều đột biến, nhưng đến cuối năm 2020 công ty đã tăng tổng tài sản
của mình lên so với năm trước đây, năm 2020 tăng so với năm 2019 là 2.487 triệu đồng.
Cụ thể có thể thấy được các yếu tố làm lên việc tăng này như sau:
Công ty chỉ đầu tư tài sản ngắn hạn, năm 2020 tăng lên so với năm trước là 2.487
triệu đồng, điều này cho thấy công ty đang đẩy mạnh việc đầu tư tài chính trong năm 2020.
Các khoản hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản. Năm 2019 và
2020, các khoản hàng tồn kho chiếm đến 63.75% và 55.22% trong tổng tài sản. Các khoản
phải thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng thấp trong tổng tài sản cho thấy việc giao dịch mua bán
sản phẩm của cơng ty ít cơng nợ phải thu, việc bán hàng thu tiền ngay được phát huy tối
đa, năm 2020 khơng có khoản phải thu. Điều này thấy được những thay đổi kinh tế vượt
bậc của công ty năm 2020, gia tăng đầu tư gia tăng hàng hóa, nhưng chưa bán hàng hiệu
quả.
Đối với tài sản dài hạn của Cơng ty qua các năm khơng có sự thay đổi, chiếm 55.22%
so với tổng tài sản. Những năm qua, không có khoản tài sản dài hạn khác nào mà chỉ có tài
sản cố định. Điều này chứng tỏ tài sản cố định của công ty chiếm tỉ lệ cao trong tổng tài
sản, việc đánh giá tài sản cố định của công ty cho thấy công ty đang đầu tư tốt nhưng chưa
cao so với các năm trước. Điều này chưa thực sự phù hợp với mục tiêu xây dựng và phát
triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH TMDVTH Yamaha
Vĩnh Hưng
2.2.3. Cơ sở vật chất

Về tài sản cố định Công ty TNHH TMDVTH Yamaha Vĩnh Hưng sở hữu 1 Công ty
kinh doanh và 2 kho chứa hàng.
Địa chỉ của Công ty Yamaha Vĩnh Hưng tại 152 Phan Đình Phùng, thành phố Kon
Tum, tịa nhà gồm 2 tầng và 1 khu nhà xưởng để sửa chữa bảo dưỡng xe máy: tầng 1 dành
2/3 diện tích làm cửa hàng trưng bày và giới thiệu xe, diện tích cịn lại là văn phịng làm
việc của bộ phận kinh doanh, kế tốn, chăm sóc khách hàng và bộ phận kỹ thuật, dịch vụ,
tầng 2 gồm các phòng kinh doanh, phòng giám đốc và phòng họp.
Khu nhà xưởng gồm có 5 cầu trục sửa chữa trong đó có 2 cầu bảo dưỡng nhanh và 3
cầu bảo dưỡng thường và sửa chữa nặng, 1 phòng rửa xe, 1 phòng ăn và 1 phòng bếp. Cửa
hàng được đầu tư xây dựng hiện đại với hệ thống cửa kính cao cấp, nội thất sang trọng, bố
trí lịch sự tạo ấn tượng cho khách hàng khi đến xem xe.

18


×