Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Một số Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh lữ hành của Trung tâm lữ hành - hợp tác quốc tế Hanoi Festival

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.19 KB, 73 trang )

Luận văn tốt nghiệp Trần Đức Toàn 1B
Mục lục
Lời mở đầu..................................................................................4
1. Lý do chọn đề tài ..........................................................................................4
2. Mục tiêu.........................................................................................................5
3. Nhiệm vụ........................................................................................................5
4. Phơng pháp nghiên cứu..................................................................................5
5. Kết cấu của luận văn......................................................................................6
Nội dung......................................................................................7
Chơng I: Cơ sở lý luận của đề tài..............................................................................7
I. Những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động kinh doanh lữ hành........................7
1. Định nghĩa Công ty lữ hành ..........................................................................7
2 Vai trò của các Công ty lữ hành:....................................................................7
3. Cơ cấu tổ chức của các Công ty lữ hành........................................................8
3.1 Hội đồng quản trị: ...................................................................................9
3.2 Giám đốc: ...............................................................................................9
3.3 Các bộ phận đặc trng và quan trọng nhất của Công ty lữ hành ............10
3.4 Khối các bộ phận tổng hợp: ..................................................................10
3.5 Các bộ phận hỗ trợ và phát triển: ..........................................................10
4. Hệ thống sản phẩm của các Công ty lữ hành:.............................................11
4.1 Các dịch vụ trung gian:..........................................................................11
4.2 Các chơng trình du lịch trọn gói............................................................12
4.3 Các hoạt động kinh doanh Du lịch lữ hành tổng hợp............................12
5. Nội dung hoạt động kinh doanh lữ hành.....................................................12
5.1 Định nghĩa chơng trình Du lịch:............................................................13
5.2 Quy trình xây dựng - bán thực hiện chơng trình du lịch trọn gói.........13
5.2.1 Xây dựng chơng trình du lịch ........................................................13
5.3.2 Giá chơng trình du lịch ..................................................................14
5.3.3 Tổ chức bán chơng trình.................................................................15
5.3.4 Thực hiện chơng trình...................................................................16
5.3.5 Hạch toán chuyến du lịch............................................................16


II: Nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành...........................................................17
1. Khái niệm ...................................................................................................17
1.1 Hiệu quả.................................................................................................17
1.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh lữ hành................................................17
2. Hệ thống các Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh lữ hành ....................18
2.1 Hệ thống chỉ tiêu tuyệt đối đánh giá kết quả kinh doanh chơng trình du
lịch ..............................................................................................................18
2.1.1 Doanh thu từ kinh doanh chơng trình du lịch.................................18
1
Luận văn tốt nghiệp Trần Đức Toàn 1B
2.1.2 Chi phí từ kinh doanh chơng trình du lịch .....................................18
2.1.3 Lợi nhuận thuần..............................................................................19
2.1.4 Tổng số lợt khách..........................................................................19
2.1.5 Tổng số ngày khách thực hiện.......................................................20
2.1.6 Thời gian trung bình một khách trong một chơng trình du lịch....20
2.1.7 Số khách trung bình trong một chơng trình du lịch......................20
2.1.8 Năng suất lao động bình quân.......................................................21
2.2 Hệ thống Chỉ tiêu đánh giá vị thế doanh nghiệp...................................21
2.2.1 Chỉ tiêu thị phần.............................................................................22
2.2.2 Chỉ tiêu tốc độ phát triển liên hoàn................................................22
2.2.3 Tốc độ phát triển bình quân............................................................22
2.3 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh..................22
2.3.1 Chỉ tiêu hiệu quả tổng quát:...........................................................22
2.3.2 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn.............................................................23
2.3.2 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu...................................................23
2.3.4 Số vòng quay của toàn bộ tài sản..................................................24
2.3.5 Số vòng quay của vốn lu động.......................................................24
2.3.6 Chỉ số nợ trên vốn của chủ sở hữu................................................25
3. ý nghĩa của việc đánh giá:...........................................................................25
Chơng II: Thực trạng và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh lữ hành Tại

Trung tâm lữ hành - hợp tác quốc tế Hanoi Festival...............................................26
1.Giới thiệu về Trung tâm................................................................................26
1.1 Nhiệm vụ và quyền hạn chủ yếu của Trung tâm lữ hành - hợp tác quốc
tế Hanoi Festival..........................................................................................28
1.1.1 Những nhiệm vụ cơ bản:................................................................28
1.2.2 Quyền hạn của Công ty..................................................................28
2. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm lữ hành - hợp tác quốc tế Hanoi Festival:...29
2.1 Ban giám đốc:........................................................................................30
2.2 Phòng điều hành: ..................................................................................31
2.3 Phòng thị trờng & hớng dẫn..................................................................32
2.4 Phòng kế toán: ......................................................................................33
2.5. Khối Văn phòng: .................................................................................34
2.6 Các chi nhánh .......................................................................................34
3. Đặc điểm lao động.......................................................................................35
4. Vốn cơ sở vật chất kỹ thuật ở Trung tâm....................................................36
5 Hệ thống sản phẩm dịch vụ của Trung tâm .................................................37
5.1 Chơng trình Du lịch đa ngời nớc ngoài tham quan Du lịch Việt Nam..38
5.2 Chơng trình Du lịch cho ngời Việt Nam, ngời nớc ngoài c trú tại Việt
Nam đi Du lịch nớc ngoài............................................................................38
2
Luận văn tốt nghiệp Trần Đức Toàn 1B
5.3 Chơng trình Du lịch cho ngời Việt Nam, ngời nớc ngoài c trú tại Việt
Nam đi Du lịch tại Việt Nam.......................................................................38
6. Thị trờng khách của Công ty.......................................................................39
II. Đánh giá hiệu quả kinh doanh lữ hành tại...................................................41
Trung tâm lữ hành - hợp tác quốc tế Hanoi Festival...........................................41
1. Đánh giá hiệu quả kinh doanh chơng trình du lịch nói chung....................41
2. Hiệu qủa kinh doanh chơng trình Du lịch cho từng thị trờng khách...........47
3. Nhận xét chung:...........................................................................................53
Chơng III: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành ở Trung

tâm lữ hành - hợp tác quốc tế Hanoi Festival..........................................................56
I. Phơng hớng - mục tiêu của Trung tâm.............................................................56
1. Xác định phơng hớng kinh doanh của Công ty trong những năm tới.........57
2. Các quan điểm cần quán triệt khi thực hiện phơng hớng chiến lợc.......59
II. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại Trung tâm
lữ hành - hợp tác quốc tế Hanoi Festival.............................................................60
1. Tăng doanh thu ..........................................................................................60
1.1 Duy trì và khai thác tốt thị trờng hiện tại đồng thời mở rộng đến các thị
trờng khác, lựa chọn thị trờng mục tiêu.......................................................61
1.2 Hoàn thiện cơ cấu bộ máy tổ chức của Trung tâm................................62
1.3 Triển khai chính sách Marketing - Mix phù hợp với mỗi đoạn thị trờng
mục tiêu.......................................................................................................63
1.3.1 Chính sách sản phẩm .....................................................................63
1.3.2. Chính sách sản phẩm.....................................................................65
1.3.3 Chính sách giá................................................................................66
1.3.4. Chính sách quảng cáo - khuyếch trơng.........................................67
2. Một số giải pháp giảm chi phí.................................................................68
2.1. Nâng cao chất lợng đội ngũ cán bộ của Trung tâm..........................68
2.2. Tạo mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp.......................................69
3. Một số giải pháp khác..................................................................................70
3.1 Kế toán và phân tích tài chính kế toán chính xác kịp thời nhằm sử dụng
vốn có hiệu quả............................................................................................70
3.2 Hoàn thiện hệ thống quản lý thông tin.................................................72
Kết luận.....................................................................................75
Tài liệu tham khảo....................................................................77
Phụ lục.......................................................................................79
3
Luận văn tốt nghiệp Trần Đức Toàn 1B
Lời mở đầu
1. Lý do chọn đề tài

Với tốc độ phát triển nhanh và ổn định, Du lịch ngày càng chiếm vị trí quan
trọng trong nền kinh tế toàn cầu. Nếu nh năm 1950, trên thế giới có 25 triệu lợt ng-
ời đi Du lịch nớc ngoài thì đến năm 2000 có 698 triệu ngời đi Du lịch nớc ngoài,
thu nhập từ Du lịch đạt 476 tỷ USD, chiếm 6,5% GDP toàn cầu. Du lịch phát triển
góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành sản xuất, dịch vụ khác, tạo nhiều việc
làm, góp phần bảo vệ, giữ gìn các nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trờng. Bên
cạnh đó, Du lịch còn thúc đẩy hoà bình, giao lu văn hoá, tăng cờng hiểu biết lẫn
nhau giữa các dân tộc.
Trong 10 năm qua hoà cùng tiến trình đổi mới của đất nớc, ngành Du lịch
Việt Nam đã đạt đợc những thành tựu đáng khích lệ. Khách Du lịch quốc tế từ
250.000 lợt ngời năm 1990 đã tăng lên đến 2,14 triệu lợt ngời năm 2000, tăng trên
8 lần. Khách Du lịch nội địa tăng từ gần 1 triệu lợt ngời lên hơn 11 triệu lợt ngời,
gấp hơn 11 lần. Thu nhập xã hội từ Du lịch năm 1990 là 2.940 tỷ đồng, đến năm
2000 đạt gần 18.000 tỷ đồng tăng gấp khoảng 7 lần. Du lịch phát triển tạo nhiềù
việc làm cho xã hội, thúc đẩy nhiều ngành kinh tế khác phát triển, bộ mặt đô thị đ-
ợc đổi mới.
Trong bối cảnh ấy, Trung tâm lữ hành - hợp tác quốc tế Hanoi Festival đã ra
đời và đã gặt hái đợc rất nhiều thành công. Tuy nhiên, để Công ty ngày càng phát
triển và khẳng định đợc vị thế của mình với các bạn hàng và nhiều Công ty khác
trong tình hình cạnh tranh hết sức gay gắt giữa các Công ty lữ hành trong nớc nhu
hiện nay, thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một vấn đề hết sức bức xúc, là
một mối quan tâm hàng đầu của mọi thành viên trong Công ty. Và đó cũng chính là
đề tài đợc đề cập tới trong luận văn này: "Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
4
Luận văn tốt nghiệp Trần Đức Toàn 1B
quả hoạt động kinh doanh lữ hành của Trung tâm lữ hành - hợp tác quốc tế
Hanoi Festival: "
2. Mục tiêu
Đề tài nghiên cứu thực trạng tìm ra điểm mạnh, điểm yếu cũng nh cơ hội và
thách thức của Trung tâm, từ đó đa ra các giải pháp phát triển hoạt động kinh

doanh lữ hành của Trung tâm và tăng cờng hiệu quả kinh doanh Du lịch, đáp ứng
nhiệm vụ của Đảng, Chính phủ, UBND thành phố Hà Nội và Sở Du lịch giao cho,
mang lại lợi nhuận cho Trung tâm, tăng thu nhập cho nhân viên.
3. Nhiệm vụ
- Đề tài làm sáng tỏ cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh lũ hành
- Phân tích thực trạng và đánh giá đợc hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Trung tâm
- Đề xuất các giải pháp cho Trung tâm xác định đợc phơng hớng, đờng lối cụ
thể để đạt đợc mục tiêu đề ra.
4. Phơng pháp nghiên cứu
Khi nghiên cứu đề tài này, ngời viết luôn coi trong một quy luật triết
học :"Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý" trong lúc vận dụng những lý luận khoa
học kinh doanh lữ hành vào khảo sát trong phạm vi thực trạng tình hình kinh doanh
lữ hành ở Trung tâm lữ hành - hợp tác quốc tế Hanoi Festival. Đồng thời, các ph-
ơng pháp lôgíc hình thức, lôgíc biện chứng, phân tích, tổng hợp, so sánh và thống
kê cũng đã đợc sử dụng để xử lý những thông tin thu đợc, loại bỏ những thông tin
nhiễu
5
Luận văn tốt nghiệp Trần Đức Toàn 1B
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn đợc kết cấu làm 3 chơng
Ch ơngI : Cơ sở lý luận của đề tài
Ch ơng II : Thực trạng và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh lữ hành
tại Trung tâm lữ hành - hợp tác quốc tế Hanoi Festival.
Ch ơng III : Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại
Trung tâm lữ hành - hợp tác quốc tế Hanoi Festival.
Chuyên đề này đợc bắt đầu và hoàn thành nhờ sự hớng dẫn của cô giáo đáng
kính Vơng Quỳnh Thoa và sự giúp đỡ vô t của nhiều anh, chị ở các phòng ban
thuộc Trung tâm lữ hành - hợp tác quốc tế Hanoi Festiva, song do trình độ có hạn,
nên không khỏi còn nhiều thiếu sót, rất mong đợc sự chỉ giáo của các thầy cô .

Một lần nữa em xin chân thành cám ơn các thầy, cô.
6
Luận văn tốt nghiệp Trần Đức Toàn 1B
Nội dung
Chơng I: Cơ sở lý luận của đề tài
I. Những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động kinh doanh
lữ hành
1. Định nghĩa Công ty lữ hành .
ở Việt Nam, doanh nghiệp lữ hành đợc định nghĩa: "Doanh nghiệp lữ hành là
đơn vị có t cách pháp nhân, hạch toán độc lập đợc thành lập nhằm mục đích sinh lợi
bằng giao dịch, ký kết các hợp đồng du lịch và tổ chức thực hiện chơng trình Du lịch
đã bán cho khách Du lịch"
Doanh nghiệp lữ hành quốc tế: Có trách nhiệm xây dựng các chơng trình Du
lịch trọn gói hoặc từng phần theo yêu cầu của khách để trực tiếp thu hút khách đến
Việt Nam và đa công dân Việt Nam đi du lịch nớc ngoài, thực hiện các chơng trình
Du lịch đã bán hoặc ký kết hợp đồng uỷ thác từng phần, trọn gói cho lữ hành nội địa.
Doanh nghiệp lữ hành nội địa: Có trách nhiệm xây dựng, bán và tổ chức thực
hiện các chơng trình Du lịch nội địa, nhận uỷ thác để thực hiện dịch vụ chơng trình
Du lịch cho khách nớc ngoài đã đợc các doanh nghiệp lữ hành quốc tế đa vào Việt
Nam
2 Vai trò của các Công ty lữ hành:
Các Công ty lữ hành thực hiện các hoạt động sau đây:
- Tổ chức các hoạt động trung gian bán và tiêu thụ sản phẩm của các nhà cung
cấp dịch vụ Du lịch. Hệ thống các điểm bán, các đại lý Du lịch tạo thành mạng lới
phân phối sản phẩm của các nhà cung cấp Du lịch. Trên cơ sở đó, rút ngắn hoặc xóa
bỏ khoảng cách giữa khách Du lịch với các cơ sở kinh doanh Du lịch.
7
Luận văn tốt nghiệp Trần Đức Toàn 1B
- Tổ chức các chơng trình Du lịch trọn gói. Các chơng trình này nhằm liên kết
các sản phẩm Du lịch nh vận chuyển, lu trú, tham quan, vui chơi giải trí, ... thành một

sản phẩm thống nhất, hoàn hảo, đáp ứng đợc nhu cầu của khách. Các chơng trình Du
lịch trọn gói sẽ xoá bỏ tất cả những khó khăn lo ngại của khách Du lịch, tạo cho họ sự
an tâm, tin tởng vào thành công của chuyến Du lịch.
Các Công ty lữ hành lớn, với hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật phong phú từ
các công ty hàng không đến các chuỗi khách sạn, hệ thống ngân hàng... đảm bảo
phục vụ tất cả các nhu cầu Du lịch của khách từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng.
Những tập đoàn lữ hành, Du lịch mang tính chất toàn cầu sẽ góp phần quyết định tới
xu hớng tiêu dùng trên thị trờng hiện tại và trong tơng lai.
Sơ đồ: Vai trò của các Công ty lữ hành Du lịch
trong mối quan hệ cung- cầu Du lịch
Nguồn: Giáo trình Quản trị kinh doanh lữ hành
3. Cơ cấu tổ chức của các Công ty lữ hành
Cơ cấu tổ chức của các Công ty lữ hành Du lịch phụ thuộc vào các yếu tố sau đây:
8
Kinh doanh lưu trú, ăn uống
(khách sạn, cửa hàng,...)
Kinh doanh vận chuyển
(hàng không, ô tô, ...)
Tài nguyên Du lịch
(Thiên nhiên, nhân tạo, ...)
Các cơ quan Du lịch
vùng , quốc gia
Các Công
ty lữ hành
Du lịch
Khách
Du lịch
Luận văn tốt nghiệp Trần Đức Toàn 1B
- Phạm vi địa lý, nội dung và đặc điểm của các lĩnh vực hoạt động của Công ty.
Đây là các yếu tố cơ bản mang tính chất quyết định.

- Khả năng về tài chính, nhân lực của Công ty
- Các yếu tố khác thuộc về môi trờng kinh doanh, tiến bộ khoa học, kỹ thuật,...
Các Công ty lữ hành Du lịch ở Việt Nam và phần lớn các nớc đang phát triển
chủ yếu là các công ty lữ hành nhận khách với mục tiêu chủ yếu là đón nhận và tiến
hành phục vụ khách Du lịch từ các quốc gia phát triển
Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức của các Công ty lữ hành Du lịch
Nguồn: Giáo trình Quản trị kinh doanh lữ hành
3.1 Hội đồng quản trị:
Thờng chỉ tồn tại ở các doanh nghiệp cổ phần. Đây là bộ phận quyết định
những vấn đề quan trọng nhất của Công ty nh chiến lợc chính sách.
3.2 Giám đốc:
9
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Các bộ phận
tổng hợp
Các bộ phận
nghiệp vụ
Du lịch
Các bộ phận
hỗ trợ và
phát triển
Tài
chính
kế
toán
Tổ
chức
hành
chính

Thị trư
ờng
market
-ing
Điều
hành
Hưỡng
dẫn
Hệ
thống
các chi
nhánh
đại
diện
Đội
xe
Khách
sạn
Kinh
doanh
khác
Luận văn tốt nghiệp Trần Đức Toàn 1B
Là ngời trực tiếp điều hành công việc, chịu trách nhiệm trớc hội đồng quản trị
về kết quả kinh doanh của Công ty.
3.3 Các bộ phận đặc trng và quan trọng nhất của Công ty lữ hành
Là các bộ phận Du lịch, bao gồm ba phòng: Thị trờng, điều hành, hớng dẫn.
Các phòng ban này đảm nhận phần lớn các khâu chủ yếu trong hoạt động kinh doanh
của Công ty lữ hành .
Đây là 3 bộ phận có mối quan hệ khăng khít, đòi hỏi phải có sự phối hợp chặt
chẽ, cơ chế hoạt động rõ ràng, hợp lý. Quy mô của phòng ban phụ thuộc vào quy mô và

nội dung tính chất các hoạt động của Công ty. Tuy nhiên, dù ở quy mô nào thì nội dung
và tính chất của công việc của các phòng ban về cơ bản vẫn nh trên đây. Điểm khác biệt
chủ yếu là phạm vi, quy mô và hình thức tổ chức các bộ phận này. Vì vậy, nói đến công
ty lữ hành là nói đến Marketing, điều hành và hớng dẫn.
3.4 Khối các bộ phận tổng hợp:
Thực hiện các chức năng nh tại tất cả các doanh nghiệp khác theo đúng tên gọi
của chúng.Bao gồm: Phòng tài chính - kế toán và phòng tổ chức hành chính
3.5 Các bộ phận hỗ trợ và phát triển:
Đợc coi nh là các phơng tiện phát triển của các doanh nghiệp lữ hành. Các bộ
phận này, vừa thoả mãn nhu cầu của Công ty (về khách sạn, vận chuyển) vừa đảm
bảo mở rộng phạm vi lĩnh vực kinh doanh. Các bộ phận này thể hiện quá trình liên
kết ngang của Công ty.
Các chi nhánh đại diện của Công ty thờng đợc thành lập tại các điểm Du lịch
hoặc tại các nguồn khách Du lịch chủ yếu. Tính độc lập của các chi nhánh tuỳ thuộc
vào khả năng của chúng. Các chi nhánh thờng thực hiện những vai trò sau đây.
10
Luận văn tốt nghiệp Trần Đức Toàn 1B
(1) Là đầu mối tổ chức thu hút khách (nếu là chi nhánh tại các nguồn khách) hoặc
đầu mối triển khai các hoạt động nhằm thực hiện các yêu cầu chơng trình Du lịch của
Công ty tại các điểm Du lịch (nếu là chi nhánh tại các điểm Du lịch).
(2) Thực hiện các hoạt động khuyếch trơng cho Công ty tại địa bàn.
(3) Thu thập thông tin, báo cáo kịp thời mọi thay đổi cho lãnh đạo của Công ty.
(4) Trong những điều kiện nhất định có thể phát triển thành những Công ty con trực
thuộc Công ty mẹ (Công ty lữ hành)
4. Hệ thống sản phẩm của các Công ty lữ hành:
Sự đa dạng trong hoạt động lữ hành Du lịch là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự
phong phú đa dạng của các sản phẩm cung ứng của Công ty lữ hành. Căn cứ vào tính
chất và nội dung có thể chia các sản phẩm của Công ty lữ hành thành 3 nhóm
4.1 Các dịch vụ trung gian:
Sản phẩm dịch vụ trung gian chủ yếu do các đại lý Du lịch cung cấp. Trong

hoạt động này các đại lý Du lịch thực hiện các hoạt động bán sản phẩm của các nhà
sản xuất tới khách Du lịch. Các đại lý Du lịch không tổ chức sản xuất các sản phẩm
của bản thân đại lý, mà chỉ hoạt động nh một đại lý bán hoặc một điểm bán sản phẩm
của nhà sản xuất dịch vụ. Các dịch vụ trung gian chủ yếu bao gồm:
Đăng ký đặt chỗ và bán vé máy bay.
Đăng ký đặt chỗ và bán vé trên các loại phơng tiện khác: tàu thuỷ, đờng sắt, ô
tô,....
Môi giới cho thuê xe ô tô.
Môi giới và bán bảo hiểm
Đăng ký đặt chỗ và bán các chơng trình Du lịch
Đăng ký đặt chỗ trong khách sạn,....
Các dịch vụ môi giới trung gian khác
11
Luận văn tốt nghiệp Trần Đức Toàn 1B
4.2 Các chơng trình du lịch trọn gói.
Hoạt động Du lịch trọn gói mang tính chất đặc trng cho hoạt động lữ hành Du
lịch. Các Công ty lữ hành liên kết các sản phẩm của các nhà sản xuất riêng lẻ thành
một sản phẩm hoàn chỉnh và bán cho khách Du lịch với một mức giá gộp. Khi tổ
chức các chơng trình Du lịch trọn gói, các Công ty lữ hành có trách nhiệm đối với
khách Du lịch cũng nh các nhà sản xuất ở một mức độ cao hơn nhiều so với hoạt
động trung gian
4.3 Các hoạt động kinh doanh Du lịch lữ hành tổng hợp
Trong quá trình phát triển, các Công ty lữ hành có thể mở rộng phạm vi hoạt
động của mình trở thành những ngời sản xuất trực tiếp ra các sản phẩm Du lịch. Vì lẽ
đó các Công ty lữ hành lớn trên thế giới hoạt động trong hầu hết các lĩnh vực liên
quan đến Du lịch.
Kinh doanh khách sạn, nhà hàng:
Kinh doanh các dịch vụ vui chơi giải trí
Kinh doanh vận chuyển Du lịch: hàng không, đờng thuỷ....
Các dịch vụ ngân hàng phục vụ khách Du lịch

Các dịch vụ này thờng là kết quả của sự hợp tác, liên kết trong Du lịch.
Trong tơng lai hoạt động lữ hành du lịch càng phát triển, hệ thống sản phẩm
của các Công ty lữ hành sẽ càng phong phú.
5. Nội dung hoạt động kinh doanh lữ hành
Hoạt động chủ yếu của Công ty lữ hành là kinh doanh các chơng trình Du lịch
trọn gói.
12
Luận văn tốt nghiệp Trần Đức Toàn 1B
5.1 Định nghĩa chơng trình Du lịch:
- Theo cuốn "từ điển quản lý Du lịch khách sạn và nhà hàng": chơng trình Du lịch
trọn gói (Inclusive Tour) là các chuyến Du lịch trọn gói, giá của chơng trình bao
gồm: vận chuyển, khách sạn, ăn uống... và mức giá này rẻ hơn so với mua riêng lẻ
từng dịch vụ.
- Theo quy định của tổng cục Du lịch Việt Nam trong quy chế quản lý lữ hành: ch-
ơng trình Du lịch (Tour program) là lịch trình của chuyến Du lịch bao gồm lịch trình
từng buổi, từng ngày, hạng khách sạn lu trú, loại phơng tiện vận chuyển, giá bán ch-
ơng trình, các dịch vụ miễn phí...
- Theo tập thể giáo viên khoa Du lịch - khách sạn, Đại học kinh tế quốc dân: Các
chơng trình Du lịch trọn gói là những nguyên mẫu để căn cứ vào đó ngời ta tổ chức
các chuyến du lịch với mức giá đã đợc xác định trớc. Nội dung của chơng trình thể
hiện lịch trình thực hiện chi tiết các hoạt động từ vận chuyển, lu trú, ăn uống, vui chơi
giải trí đến thăm quan... Mức giá của chơng trình bao gồm hầu hết các dịch vụ hàng
hoá phát sinh trong quá trình thực hiện Du lịch
5.2 Quy trình xây dựng - bán thực hiện chơng trình du lịch trọn gói.
Hoạt động chủ yếu của Công ty lữ hành là kinh doanh các chơng trình du lịch.
Quá trình kinh doanh một chơng trình du lịch gồm các giai đoạn sau:
5.2.1 Xây dựng chơng trình du lịch .
Chơng trình du lịch đợc xây dựng theo qui trình gồm các bớc sau:
- Nghiên cứu nhu cầu của thị trờng (khách du lịch)
- Nghiên cứu khả năng đáp ứng: tài nguyên, các nhà cung cấp du lịch, mức

độ cạnh tranh trên thị trờng.
- Xác định khả năng và vị trí của Công ty trên thị trờng.
- Xây dựng mục đích, ý tởng của chơng trình du lịch .
13
Luận văn tốt nghiệp Trần Đức Toàn 1B
- Giới hạn quỹ thời gian và mức giá tối đa.
- Xây dựng tuyến hành trình cơ bản, bao gồm những điểm du lịch chủ yếu,
bắt buộc của chơng trình.
- Xây dựng phơng án vận chuyển.
- Xây dựng phơng án lu trú, ăn uống.
- Những điều chỉnh nhỏ, bổ xung tuyến hành trình, chi tiết hoá chơng trình
với những hoạt động tham quan giải trí .
- Xác định giá thành và giá bán của chơng trình.
- Xây dựng những qui định của chơng trình du lịch.
Không phải bất cứ khi nào xây dựng một chơng trình du lịch trọn gói cũng
phải lần lợt trải qua tất cả các bớc trên đây.
5.3.2 Giá chơng trình du lịch
Bao gồm
* Giá thành ch ơng trình : Giá thành của chơng trình du lịch bao gồm toàn bộ những
chi phí thực sự mà Công ty lữ hành phải chi trả để tiến hành thực hiện các chơng trình
du lịch .
Ngời ta nhóm toàn bộ các chi phí vào hai loại cơ bản :
+ Chi phí biến đổi tính cho một khách du lịch, bao gồm chi phí của tất cả các
loại hàng hoá và dịch vụ mà đơn giá của chúng đợc qui định cho từng khách. Đây th-
ờng là các chi phí gắn liền trực tiếp với sự tiêu dùng riêng biệt của từng khách du lịch.
+ Các chi phí cố định tính cho cả đoàn. Bao gồm chi phí của tất cả các loại
hàng hoá và dịch vụ mà đơn giá của chúng đợc xác định cho cả đoàn không phụ
thuộc một cách tơng đối vào số lợng khách trong đoàn. Nhóm này gồm các chi phí
mà mọi thành viên trong đoàn đều tiêu dùng chung, không bóc tách đợc cho từng
thành viên một cách riêng rẽ.

* Giá bán ch ơng trình.
14
Luận văn tốt nghiệp Trần Đức Toàn 1B
Không có một nguyên tắc nào gọi là nguyên tắc chuẩn mực để tính giá thành
khi ấn định giá chơng trình. Tuy nhiên khi tính giá chơng trình, ngời ta thờng dựa vào
những yếu tố sau :
- Dựa vào những con số ròng, không phải con số gộp để tránh tính lãi ròng hai
lần, tránh đội giá lên cao làm khó bán sản phẩm.
+Giá ròng = Giá gộp - % hoa hồng cho đại lý.
- Dựa vào con số khách đăng ký ít nhất chứ không phải nhiều nhất.
- Phần lớn thu nhập là từ khoản bổ sung chứ không phải từ tiền hoa hồng.
+Giá bán chơng trình = Giá thành + khoản bổ sung
-Khoản bổ sung từ 10 %- 40%, nếu chơng trình độc đáo không có đối thủ
cạnh tranh thì giá bổ sung sẽ cao.
- Giá phổ biến trên thị trờng
- Mục tiêu của Công ty.
- Vai trò khả năng của Công ty trên thị trờng.
5.3.3 Tổ chức bán chơng trình
Khi đã xây dựng chơng trình và tính giá thì bớc tiếp theo là tổ chức bán chơng
trình đó. Để bán đợc ta phải chiêu thị và đàm phán để bán sản phẩm. Chiêu thị
( promotion) là một trong bốn yếu tố của marketing- mix nhằm hỗ trợ cho việc bán
hàng. Muốn chiêu thị đạt hiệu quả phải có tính cách liên tục, tập trung và phối
hợp.Trong du lịch , chiêu thị có ba lĩnh vực cần nghiên cứu .
- Thông tin trực tiếp
- Quan hệ xã hội
- Quảng cáo
Tất cả các sản phẩm muốn bán đợc nhiều cần phải chiêu thị. Đối với sản phẩm
du lịch, việc chiêu thị lại cần thiết hơn vì :
+ Sức cầu của sản phẩm thờng là thời vụ và cần đợc khích lệ vào lúc trái mùa.
15

Luận văn tốt nghiệp Trần Đức Toàn 1B
+ Sức cầu của sản phẩm thờng rất nhậy bén về giá cả và biến động tình hình
kinh tế .
+ Khách hàng thờng phải đợc nghe về sản phẩm, trớc khi thấy sản phẩm.
+ Sự trung thành của khách hàng đối với nhãn hiệu sản phẩm thờng không sâu
sắc.
+ Hầu hết các sản phẩm bị cạnh tranh
+ Hầu hết các sản phẩm đều bị thay thế.
5.3.4 Thực hiện chơng trình.
Công việc thực hiện chơng trình vô cùng quan trọng. Một chơng trình du lịch
trọn gói dù có tổ chức thiết kế hay nhng khâu thực hiện kém sẽ dẫn đến thất bại. Bởi
lẽ khâu thực hiện liên quan đến vấn đề thực tế, phải giải quyết nhiều vấn đề phát sinh
trong chuyến du lịch.
Công việc thực chơng trình du lịch trọn gói bao gồm:
- Chuẩn bị chơng trình du lịch.
- Tiến hành du lịch trọn gói
- Báo cáo sau khi thực hiện chơng trình.
- Giải quyết các phàn nàn của khách.
5.3.5 Hạch toán chuyến du lịch.
Sau khi thực hiện chơng trình trên cơ sở các chứng từ thu đợc, phòng tài chính
kế toán sẽ hạch toán chuyến du lịch.
Phòng tài chính kế toán theo dõi các chứng từ thu của khách hàng, theo dõi l-
ợng tiền mặt đã trả, phải trảvà khoản phải thu. Doanh thu của chuyến du lịch chủ yếu
thông qua số tiền mà khách hàng phải trả.
Doanh thu = Giá chơng trình * Số khách đoàn
16
Luận văn tốt nghiệp Trần Đức Toàn 1B
Tập hợp các hoá đơn chi trong chơng trình du lịch nh hoá đơn về cơ sở lu trú ,
vận chuyển, vé thăm quan..chi cho hớng dẫn viên (tạm ứng ) hoặc tiền công của hớng
dẫn viên (nếu thuê ngoài)

ở đây cần chú ý về cách ghi hoá đơn giá trị gia tăng để thuận tiện cho việc
khấu trừ thuế và không để thiệt cho công ty.
Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng, chi phí khác đợc phân bổ lần
lợt trong kỳ. Lãi gộp của chuyến du lịch là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi
phí của chuyến du lịch đó. Cuối kỳ kế toán sẽ phân bổ các chi phí quản lý, bán
hàng để tính lỗ lãi trong kỳ.
Phòng kế toán tài chính theo dõi các hoá đơn phải thu để đến hạn phải thu sẽ
yêu cầu khách hàng phải trả, các hoá đơn đến hạn phải trả thì phải chuẩn bị tiền để
thanh toán cho nhà cung cấp.
II: Nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành.
1. Khái niệm
1.1 Hiệu quả
Trong kinh doanh bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng mong muốn mình làm ăn
có hiệu quả. Vâỵ hiệu quả trong kinh doanh là gì? Tức là khi một doanh nghiệp bỏ
vốn ra kinh doanh, sau một khoảng thời gian kinh doanh nhất định đố vốn của doanh
nghiệp phải tăng lên chứ không bao giờ hụt đi. Nếu vốn tăng càng nhiều thì hiệu quả
kinh doanh càng cao, tỷ số tăng trởng kỳ này cao hơn kỳ trớc. ở Việt Nam chúng ta,
Du lịch ngày càng đợc xã hội hoá và đã trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn. Hoạt
động Du lịch đã đạt đợc những thành quả nhất định.
1.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh lữ hành
17
Luận văn tốt nghiệp Trần Đức Toàn 1B
Hiệu quả kinh doanh lữ hành bao gồm hệ thống các chỉ tiêu định lợng để giúp
các nhà quản lý có cơ sở chính xác và khoa học đánh giá một cách toàn diện hoạt
động kinh doanh chuyến Du lịch và từ đó có các giải pháp kịp thời nhằm không
ngừng hoàn thiện và nâng cao năng suất, chất lợng hiệu quả trong kinh doanh loại sản
phẩm này.
2. Hệ thống các Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh lữ hành
2.1 Hệ thống chỉ tiêu tuyệt đối đánh giá kết quả kinh doanh chơng trình du lịch
2.1.1 Doanh thu từ kinh doanh chơng trình du lịch.

Chỉ tiêu này không chỉ phản ánh kết quả kinh doanh chuyến du lịch của công
ty mà còn dùng để xem xét từng loại chơng trình du lịch của doanh nghiệp đang ở
giai đoạn nào của chu kỳ sống của sản phẩm. Mặt khác nó cũng làm cơ sở để tính
toán chỉ tiêu lợi nhuận thuần và các chỉ tiêu tơng đối để đánh giá vị thế, hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu đợc tính bằng công thức.


=
=
n
i
ii
QPDT
1
( đồng)
Trong đó : DT: là tổng doanh thu từ kinh doanh chơng trình du lịch.
P : là giá bán chơng trình du lịch cho một khách
Q : số khách trong một chuyến du lịch
n : số chuyến du lịch mà Công ty thực hiện đợc
Ta thấy doanh thu của một chuyến du lịch thứ i phụ thuộc vào giá bán và số khách
có trong chuyến đó. Tổng doanh thu là tổng của tất cả doanh thu của n chuyến du lịch thực
hiện trong kỳ.
2.1.2 Chi phí từ kinh doanh chơng trình du lịch
18
Luận văn tốt nghiệp Trần Đức Toàn 1B
Chỉ tiêu này phản ánh tất cả các chi phí để thực hiện kinh doanh các chuyến du
lịch trong kỳ phân tích, và đợc tính nh sau.

=

=
n
i
i
CTC
1
(đồng)
Trong đó : TC : tổng chi phí kinh doanh các chơngtrình du lịch trong kỳ
C
i
: Chi phí dùng để thực hiện chơng trình du lịch thứ i
n : số chơngtrình du lịch thực hiện
Chi phí trong kỳ bằng tổng chi phí của n chơng trình du lịch đợc thực hiện
chuyến du lịch trong kỳ. Chi phí để thực hiện chơng trình du lịch thứ i là tất cả các
chis phí cần thiết để thực hiện chơng trình du lịch đó nh chi phí lu trú, chi phí vận
chuyển, phí thăm quan
2.1.3 Lợi nhuận thuần.
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả kinh doanh cuối cùng các chơng trình du lịch
trong kỳ phân tích. Nó còn để so sánh giữa các kỳ, các thị trờng
Và đợc tính bằng công thức:
LN =

DT -

TC (đồng)
Trong đó : LN : lợi nhuận từ kinh doanh các chơng trình du lịch trong kỳ.
DT : tổng doanh thu trong kỳ.
TC : tổng chi phí trong kỳ.
Lợi nhuận phụ thuộc vào doanh thu và chi phí. Muốn tăng lợi nhuận thì phải
tăng doanh thu hoặc giảm chi phí.

2.1.4 Tổng số lợt khách.
Đây là chỉ tiêu phản ánh số lợng khách mà công ty đã đón đợc trong kỳ phân
tích.
19
Luận văn tốt nghiệp Trần Đức Toàn 1B
Tổng số lợt khách phụ thuộc vào số lợng khách trong một chuyến du lịch và số
chơng trình du lịch thực hiện trong kỳ.
2.1.5 Tổng số ngày khách thực hiện.
Chỉ tiêu tổng số ngày khách thực hiện mà các chuyến du lịch đạt đợc phản ánh
số lợng sản phẩm tiêu thụ của doanh nghiệp thông qua số lợng ngày khách.
Chỉ tiêu này rất quan trọng, có thể dùng để tính cho từng loại chơng trình du
lịch, so sánh hiệu quả kinh doanh giữa các chuyến du lịch, các thị trờng khách, giữa
doanh nghiệp với đối thủ Một ch ơng trình du lịch có số lợng khách ít nhng thời
gian của chuyến du lịch đó dài thì làm cho số ngày khách tăng và ngợc lại.
2.1.6 Thời gian trung bình một khách trong một chơng trình du lịch.
Đây là chỉ tiêu quan trọng nó liên quan đến nhiều chỉ tiêu khác. Một chuyến
du lịch dài ngày với lợng khách lớn là điều mà Công ty lữ hành đều muốn có. Bởi vì
nó giảm đợc nhiều chi phí và tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Thời gian trung bình
của một khách trong chuyến du lịch còn đánh giá đợc khả năng kinh doanh cuả công
ty và tính hấp dẫn của chơng trình du lịch. Để tổ chức đợc những chuyến du lịch dài
ngày cần phải có công tác điều hành, hớng dẫn viên tốt để không xảy ra những sự cố
trong quá trình thực hiện chơng trình.
Chỉ tiêu này đợc tính bằng công thức:

TSLK
TSNK
TG =
(ngày)
Trong đó:
TG

: thời gian thu trung bình một ngày khách.
TSLK: tổng số lợt khách trong kỳ.
TSNK: tổng số ngày khách thực hiện.
2.1.7 Số khách trung bình trong một chơng trình du lịch.
Chỉ tiêu này cho biết trong một chuyến du lịch thì trung bình có bao nhiêu
khách tham gia. Nó đợc tính bằng công thức:
20
Luận văn tốt nghiệp Trần Đức Toàn 1B

N
TSLK
SK =
(khách)
Trong đó : SK : số hành khách trung bình một chuyến du lịch
TSLK : tổng số lợt khách .
N : số chuyến du lịch thực hiện trong kỳ.
Đây là chỉ tiêu có ý nghĩa quan trọng tới kết quả kinh doanh chuyến du lịch.
Trớc hết nó đánh giá tính hấp dẫn của chơng trình du lịch , khả năng thu gom khách
của Công ty. Nó liên quan đến điểm hoà vốn trong một chuyến du lịch, chính sách
giá của doanh nghiệp. Số khách đông làm cho sử dụng hết công suất của tài sản cố
định tức là giảm chi phí của doanh nghiệp.
Thờng trong một kỳ phân tích ngời ta thờng tính theo từng loại chơng trình,
từng loại khách và từng thời gian khác nhau để đánh giá chính xác.
2.1.8 Năng suất lao động bình quân.
Đây là chỉ tiêu tổng quát nhất để so sánh hiệu quả sử dụng lao động giữa các
kỳ phân tích với nhau. Giữa các doanh nghiệp cùng ngành với nhau. Nó đợc tính nh
sau.

Trong đó: NSLĐ
1

: năng suất lao động theo doanh thu.
DT : tổng doanh thu trong kỳ.
TLĐ : tổng số lao động của doanh nghiệp.
NSLĐ bình quân cho biết cứ một lao động trong doanh nghiệp tạo ra đợc bao
nhiêu đồng doanh thu.
2.2 Hệ thống Chỉ tiêu đánh giá vị thế doanh nghiệp.
21
)dồng(
ĐTL
DT
ĐNSL
1
=
Luận văn tốt nghiệp Trần Đức Toàn 1B
Vị thế của doanh nghiệp là khả năng của doanh nghiệp trên thị trờng du lịch.
Vị thế của doanh nghiệp đợc đánh giá thông qua Chỉ tiêu thị phần của doanh nghiệp
và Chỉ tiêu về tốc độ phát triển.
2.2.1 Chỉ tiêu thị phần.
Thị phần của doanh nghiệp là phần thị trờng mà doanh nghiệp chiếm đợc so
với thị trờng của ngành trong không gian và thời gian nhất định, đồng thời cũng
thông qua thị phần của doanh nghiệp giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp hoạch
định chính sách kinh doanh một cách thích hợp hơn.
2.2.2 Chỉ tiêu tốc độ phát triển liên hoàn.
Vị thế tơng lai của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đợc đánh giá thông qua
các chỉ tiêu về tốc độ phát triển khách hoặc doanh thu giữa các kỳ phân tích,
Đây là chỉ tiêu phản ánh sự biến động về khách hoặc doanh thu giữa hai kỳ
phân tích.
2.2.3 Tốc độ phát triển bình quân.
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ phát triển trung bình về khách hoặc doanh thu
kinh doanh chuyến du lịch trong một thời kỳ nhất định.

2.3 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
Từ giác độ quản trị kinh doanh, hiệu quả kinh doanh đợc hiều là một phạm trù
kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt đợc kết quả
cao nhất trong quá trình kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất. Để đánh giá trình độ
quản lý của doanh nghiệp cần phải dựa vào hệ thống các chỉ tiêu hiệu quả kinh
doanh. Đối với doanh nghiệp lữ hành hệ thống chỉ tiêu này bao gồm: Chỉ tiêu hiệu
quả tổng quát, chỉ tiêu lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, doanh lợi vốn, chỉ tiêu sử dụng
vốn lu động
2.3.1 Chỉ tiêu hiệu quả tổng quát:
22
Luận văn tốt nghiệp Trần Đức Toàn 1B
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đơn vị tiền tệ chi phí bỏ ra cho việc kinh koanh
chuyến du lịch thì thu vào bao nhiêu đơn vị tiền tệ.

C
D
H


=
(lần)
Trong đó:

D : Tổng doanh thu


C : Tổng chi phí
H : Hiệu quả kinh doanh
Do vậy hệ số hiệu quả kinh doanh trong kỳ phân tích phải lớn hơn một thì kinh
doanh chơng trình du lịch mới có hiệu quả và hệ số này càng lớn 1 thì hiệu quả kinh

doanh của doanh nghiệp càng cao và ngợc lại.
2.3.2 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn.

TS
LN
TSLN
v
=
* 100% (%)
Trong đó : TSLN: tỷ suất lợi nhuận/ vốn
LN : lợi nhuận sau thuế
TS : tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cho biết một đồng tài sản bỏ vào kinh doanh thì thu
đợc bao nhiêu đồng lợi nhuận trong một kỳ kinh doanh. Tỷ lệ này càng lớn càng có
hiệu quả. Nó còn cho biết doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả hay không.
2.3.2 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.
Công thức tính.

D
LN
TSLN
R

=
*100% (%)
Trong đó : TSLN
R :
tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu
LN : lợi nhuận sau thuế



D : tổng doanh thu
23
Luận văn tốt nghiệp Trần Đức Toàn 1B
Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng doanh thu thì có bao nhiêu đồng lợi
nhuận và dùng để so sánh giữa các kỳ phân tích, giữa các thị trờng mục tiêu.
2.3.4 Số vòng quay của toàn bộ tài sản.
Công thức tính:

TS
D
n
TS


=
(Lần)
Trong đó :

D: tổng doanh thu


TS : tổng tài sản
n
TS
: số vòng quay của tài sản.
Số vòng quay của toàn bộ tài sản cho biết, trong một kỳ hoạt động toàn bộ tài
sản đa vào kinh doanh đợc mấy lần. Số vòng quay càng lớn tức là sử dụng vốn càng
có hiệu quả. Với lợng vốn cố định, doanh thu bán đợc càng nhiều sản phẩm thì lợi
nhuận càng cao.

Ba chỉ tiêu này có mối quan hệ với nhau nh sau.

D
LN
TS
D
TS
LN

ì


=

Thông qua phơng trình kinh tế trên cho thấy doanh nghiệp muốn tăng lợi
nhuận phải phấn đấu theo hai hớng.
Tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm để nâng cao tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu.
Không ngừng nỗ lực cải tiến hoạt động để tăng doanh thu bán hàng( tăng
vòng quay tài sản)
2.3.5 Số vòng quay của vốn lu động
Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích vốn lu động quay đợc mấy vòng,
tức là tạo ra đợc bao nhiêu đồng doanh thu. Số vòng quay càng lớn tức là sử dụng vốn
lu động càng có hiệu quả
24
Luận văn tốt nghiệp Trần Đức Toàn 1B
2.3.6 Chỉ số nợ trên vốn của chủ sở hữu.
Đây là một chỉ tiêu cho biết khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp đối với
khoản vay . Nó còn là chỉ số cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó gây
đợc uy tín đối với chủ nợ và các nhà đầu t.

Trên đây là ba hệ thống chỉ tiêu rất quan trọng đối với nhà quản lý doanh
nghiệp lữ hành. Các nhà quản lý doanh nghiệp cần phải quan tâm và theo dõi thờng
xuyên.
Chơng một đã phân tích những lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh chuyến
du lịch của Công ty lữ hành. Để đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh, các nhà
quản lý cần phải biết quá trình kinh doanh chuyến du lịch đó. Bắt đầu từ khâu nghiên
cứu thị trờng đến khâu thu tiền của khách và giải quyết các phàn nàn của khách. Có
nh vậy nhà quản lý mới biết đợc các nhân tố ảnh hởng đến quá trình kinh doanh, từ
đó với các hệ thốngChỉ tiêu sẽ đánh giá chính xác đợc kết quả kinh doanh.
3. ý nghĩa của việc đánh giá:
Việc đánh giá kinh doanh chuyến du lịch dựa vào 3 hệ thống chỉ tiêu trên là rất
cần thiết và quan trọng đối với các nhà quản lý doanh nghiệp lữ hành . Các quyết
định quản lý doanh nghiệp có chất lợng hay không là tuỳ thuộc vào mức độ thờng
xuyên chính xác và tin cậy của các hệ thống chỉ tiêu này.
Trên đây là một số cơ sở lý luận chung, song thực tiễn thì vô cùng phong phú
và chính " Thực tiễn mới là tiêu chuẩn của chân lí". Vì vậy, ta cần vận dụng lý luận
đó để nghiên cứu thực trạng tình hình hoạt động kinh doanh lữ hành ở một công ty
cụ thể. Đó chính là nội dung của chơng sau.
25

×