Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

BÀI GIẢNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 31 trang )

NNĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
VÀ TIỀN LƯƠNG


NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG


Khái niệm
- NSLĐ là kết quả so sánh giữa đầu ra (hiện vật hoặc giá trị) với đầu
vào (nguồn lực);
NSLĐ là sức sản xuất của lao động cụ thể có ích (theo C. Mác)
NSLĐ là hiệu quả hoạt động có ích của con người trong một
đơn vị thời gian;
Công thức xác định:
NSLĐ được đo bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một
đơn vị thời gian hoặc lượng thời gian lao động hao phí để sản xuất ra
một đơn vị sản phẩm:
W = Q/T hoặc t = T/Q
Trong đó:
W: Năng suất lao động
Q: Tổng khối lượng sản phẩm sản xuất ra
T: Tổng khối lượng thời gian lao động hao phí
t : Lượng thời gian hao phí để sản xuất một đơn vị sản phẩm
NSLĐ khác với “Cường độ lao động”

-

-


Ý nghĩa tăng NSLĐ


- Tăng NSLĐ không phải là một hiện tượng kinh tế thông
thường mà là một quy luật kinh tế chung cho mọi hình thái
KTXH – là “Quy luật tiết kiệm thời gian”
- Góp phần làm tăng tổng sản phẩm xã hội khơng có giới
hạn.
Tạo cơ hội giảm bớt thời gian hao phí lao động vào q
trình sản xuất vật chất, làm tăng khả năng thỏa mãn nhu
cầu về tinh thần, tạo cơ hội cho con người phát triển toàn
diện;
Là cơ sở vật chất cho sự tiến bộ xã hội (NSLĐ tăng là cơ
sở cho tích lũy tái SX xã hội tăng quỹ tiêu dùng).
Chỉ tiêu NSLĐ chung :
Wc = Q1/(L+C+R+Qk) trong đó :Q1=Tổng đầu ra,L=lao
động,C=vốn,R=ngun liệu thơ,Qk=HH ,DV trung gian.

-


Các chỉ tiêu đo lường năng suất lao động

- Chỉ tiêu NSLĐ :

W = Q/T, W=VA/T , W=P/T

Trong đó:
Q: Sản lượng tính bằng hiện vật (m, tấn,…)hay giá trị(DT,GTSL)
T: Tổng thời gian hao phí để SX sản lượng Q (giờ, ngày hoặc người)
Chỉ tiêu NSLĐ tính theo BQ đầu người LĐ
W = Q/L ,W= VA/L ,P/L
Trong đó:

Q: Sản lượng / giá trị (doanh thu, giá trị gia tăng, lợi nhuận)

-

lao động:
- Chỉ tiêu NSLĐ tính bằng thời gian
t = T/Q
Trong đó: t: Lượng lao động hao phí cho một sản phẩm
T: Tổng thời gian hao phí
Q: Sản lượng (hiện vật/giá trị)
t = Lsx+ Lql
Lsx = Lcn + Lpvs


Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động


Nhân tố cơ sở vật chất,cơng nghệ, kỹ thuật
Trình độ phát triển của kỹ thuật, công nghệ: điện tử, tin
học;
tự động hóa; tạo ra vật liệu mới; năng lượng; cơng
nghệ sinh học
Cơng cụ, tư liệu sản xuất
Cơng suất máy móc, thiết bị





Nhân tố tổ chức sản xuất, quản lý ,lao động

độ lành nghề;
Trình
độ sở hữu;
Chế
kiện lao động;
Điều
độ lao động;
Cường
cơng, hiệp tác lao động
Phân
độ quản lý lao động…;
Trình
Trình độ lành nghề,thái độ,tạo động lực LĐ.


Nhân tố điều kiện tự nhiên,KT,XH,CS,Luật pháp về
LĐ.
Khí hậu, thời tiết…
Địa hình, đất đai…
Nguồn tài ngun
Điều kiện KT,XH
Chính sách,luật pháp về LĐ…









Điều kiện tăng năng suất lao động
Ứng dụng thành tựu khoa học, kỹ thuật, công
nghệ…
chức quản lý sản xuất, quản lý nguồn nhân
lựcTổhiệu
quả …
ứng với điều kiện tự nhiên
Thích
…


Ví dụ: Năng suất lao động nước ta
Theo ý kiến của các chuyên gia trong một số ngành xuất khẩu
trọng điểm của Việt Nam:
- Ngành giày da năng suất lao động của khối doanh nghiệp
trong nước đang thấp hơn khối doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi (FDI) khoảng 20% (nếu ở một doanh nghiệp làm
giày trong nước có năng suất đạt 3,8-4 đơi giày/ngày/người thì
ở các doanh nghiệp FDI tỉ lệ này phải gần hoặc trên 5
đôi/ngày/người);
- Một công nhân ở doanh nghiệp dệt trong nước có thể đứng
hai máy dệt, nhưng khi một công nhân doanh nghiệp FDI thì
có thể đứng được bốn máy.


Thảo luận
Phân biệt “năng suất lao động của nhà quản trị và
nhân viên trực tiếp”



TIỀN LƯƠNG


Bản chất và chức năng của tiền lương trong nền KTTT

Tiền lương là giá cả của lao động, được hình thành

trên cơ sở thỏa thuận giữa NLĐ và NSDLĐ dựa trên
năng suất, chất lượng và hiệu quả công việc mà NLĐ
tạo ra, có tính đến tình hình cung cầu lao động trên
thị trường lao động và chính sách pháp luật của nhà
nước.


Chức năng của tiền lương

Chức năng kinh tế

-Chức năng thước đo giá trị : tiền lương phải trả tương
xứng với giá trị lao động.
- Chức năng kích thích sản xuất ( trả lương phải gắn với
NSLĐ, chất lượng và hiệu quả LĐ ) .
Chức năng XH của TL: Tiền lương phải đảm bảo tái sản
xuất,tái sản xuất mở rộng sức lao động. Theo đó tiền lương
phải đảm bảo đủ sống cho bản thân người lao động và gia
đình họ.
- Chức năng tích lũy : đảm bảo cuộc sống khi xáy ra rủi
ro,tai nạn, mất sức LĐ,nghỉ hưu.





Cấu trúc của tiền lương trong nền KTTT


Các hình thức trả lương hiện nay

•Cách tính lương theo thời gian
•Cách tính lương theo sản phẩm
•Cách tính lương theo doanh thu
•Cách tính lương theo hình thức khốn


Mục tiêu tiền lương

cao năng suất và sự hài lòng của khách
• Nâng
hàng
• Kiểm sốt chi phí sử dụng nguồn nhân lực
• Đối xử cơng bằng
• Tn thủ pháp luật
•…


Các hình thức tiền lương

 Dựa trên cơ sở cơng việc hồn thành
 Dựa trên cơ sở kỹ năng trình độ, tay nghề
 Dựa trên năng lực
 Dựa trên thị trường



Nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương


Nguyên tắc và yêu cầu trả lương
Các
Các nguyên
nguyên tắc
tắc

++ Trả
Trả lương
lương ngang
ngang nhau
nhau cho
cho
lao
lao động
động như
như nhau.
nhau.
++ Đảm
Đảm bảo
bảo tốc
tốc độ
độ tăng
tăng tiền
tiền
lương

lương bình
bình quân
quân phải
phải nhỏ
nhỏ
hơn
hơn tốc
tốc độ
độ tăng
tăng NSLĐ.
NSLĐ.
++ Đảm
Đảm bảo
bảo mối
mối quan
quan hệ
hệ
hợp
hợp lý
lý về
về tiền
tiền lương
lương giữa
giữa
các
các vùng,
vùng, ngành
ngành và

giữa

giữa các
các đối
đối tượng.
tượng.


Nguyên tắc và yêu cầu trả lương
Các
Các yêu
yêu cầu
cầu

+ Tổ chức tốt bộ máy làm công
tác tiền lương.
+ Xây dựng chính sách tiền
lương hợp lý.
+ Lựa chọn hình thức trả lương
phù hợp
+ Xác định mức lương phù hợp.
+ Trả lương trên cơ sở đánh giá
năng lực và kết quả thực hiện
công việc.
+ Loại bỏ nguồn thu nhập
không lao động và lợi ích nhóm
trong trả lương


Chính sách tiền lương
- Chính sách tiền lương là một chính sách kinh tế xã hội quan trọng
- Chính sách tiền lương là công cụ quản lý phân

phối của Nhà nước;
- Chính sách tiền lương thể hiện thái độ của Nhà
nước đối với tầng lớp nhân dân lao động khác nhau
- Chính sách tiền lương là cơng cụ điều tiết thu
nhập, điều tiết lao động giữa các vùng, ngành


Nội dung của chính sách tiền lương


Tiền lương tối thiểu
điểm của ILO tại CƯ 131 và Khuyến nghị 135 là ”Bảo
• Quan
đảm cho những người làm công ăn lương đủ sống”.
điểm của Việt Nam trong Bộ luật Lao động 2012 xác
• Quan
định:
lương tối thiểu do Nhà nước quy định để trả cơng cho lao động
• Tiền
giản đơn nhất trong xã hội trong điều kiện lao động bình thường;
lương tối thiểu phản ánh mức sống tối thiểu trong từng thời kỳ
• Tiền
nhất định;

trù cơ bản:
• MộtMứcsố phạm
sống tối thiểu là mức độ thỏa mãn các nhu cầu tối thiểu trong điều

• kiện KTXH cụ thể. Đó là mức sống chỉ đủ đảm bảo cho con người có



một thân thể khỏe mạnh, đời sỗng văn hóa tối thiểu , dưới mức sống đó
con người khơng đảm bảo cuộc sống cá nhân.
Nhu cầu tối thiểu là nhu cầu thiết yếu , cơ bản nhất về ăn, mặc, ở, đi lại,
học tập , sinh hoạt , giao tiếp, bảo hiểm, ni con nhằm duy trì cuộc
sống.


×