Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Giáo án mĩ thuật 1 kntt cả năm cv 2345

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.01 KB, 83 trang )

Ngày soạn: 04 / 9 / 2022
Ngày giảng: / 9 / 2022
Môn học/hoạt động giáo dục: Mĩ thuật - Lớp: 1
Tên bài học: Chủ đề 1. Mĩ thuật trong nhà trường ; số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Tuần 1 (từ 05 / 9 / 2022 đến 09 / 9 / 2022)
I. Mục tiêu:
* về kiến thức kĩ năng:
- Nhận biết được Mĩ thuật có ở xung quanh và được tạo bởi những đối tượng khác nhau:
- Nhận biết được một số đồ dùng, công cụ, vật liệu để hình thành, sáng tạo trong mơn học
(HS khuyết tật khơng cần đạt yêu cầu này)
- Biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dung học tập.
* Về phẩm chất:
- Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát.
- Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn.
- Biết chăm sóc và bảo vệ môi trường xung quanh.
*Về năng lực:
+ Năng lực đặc thù của môn học:
- Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Nhận biết được mĩ thuật có ở xung quanh.
- Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Nhận biết được một số đồ dùng, công cụ, vật
liệu để thực hành, sáng tạo.
- Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Nhận biết và nêu được vẻ đẹp của một số sản
phẩm mĩ thuật.
+ Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và
nhận xét sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng vật liệu, công cụ để làm bài.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức :
- Phương pháp dạy học theo chủ đề: + Quan sát, vấn đáp, thảo luận.
+ Thuyết trình, đánh giá, nhận xét.
- Hình thức tổ chức:


+ Hoạt động cá nhân
+ Hoạt động nhóm
III. Đồ dùng và phương tiện:
- Giáo viên: + Sách Mĩ thuật 1
+ Tranh ảnh thiếu nhi.
+ Hình ảnh minh họa trong sách.
- Học sinh: + Sách Mĩ thuật 1
+ Vở thực hành Mĩ thuật 1
+ Bút chì, màu vẽ, đất nặn,…


IV. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- GV cho HS quan sát tranh ảnh thiếu nhi
+ Em nhìn thấy các hình ảnh gì trong trang?
+ Các sản phẩm được làm bằng chất liệu gì?
- GV nhận xét và giới thiệu chủ đề:” Mĩ thuật trong nhà
trường”
2. Tiến trình của hoạt động:
* Hoạt động 1: Sản phẩm mĩ thuật
- GV cho HS quan sát hình minh họa đã chuẩn bị / hình
SGK trang 6 -7 và đặt câu hỏi:
+ Em quan sát thấy những hình ảnh gì?
+ Trong tranh có những màu sắc nào?
+ Các sản phẩm được làm bằng chất liệu gì?
+ Các sản phẩm làm bằng hình thức nào?
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét và tóm tắt một vài ý lên bảng ( không
đánh giá).

- GV giải thích: + Sản phẩm mĩ thuật tạo hình là sản
phẩm được tạo nên từ những yếu tố , nguyên lí nghệ
thuật .
+ Sản phẩm ứng dụng là vận dụng những yếu tố tạo
hình để trang trí một sản phẩm
- Kể tên một số sản mĩ thuật mà em đã làm hoặc ở dưới
trường mầm non mà em biết?
* Hoạt động 2: Mĩ thuật do ai tạo nên
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8-9 trong SGK và đặt
câu hỏi:
+ Những ai có thể sáng tạo ra sản phẩm mĩ thuật?
+ Những lứa tuổi nào có thể thực hiện được các sản
phẩm mĩ thuật ?
- GV ghi lại một số ý kiến lên bảng ( khơng đánh giá)
- GV tóm tắt lại các ý kiến mà HS đã nêu ở trên và giải

Hoạt động của học sinh
- HS quan sát và TLCH
- HS lắng nghe

- HS quan sát và thảo luận
nhóm đơi.
+ HS TL: Bạn nhỏ đang vẽ
tranh, con voi, con cá, , bong
bóng, con trâu ....
+ Màu đỏ, vàng, xanh dương,
xanh lá, cam,...
+ Chất liệu: sáp màu, đất nặn,
giấy thủ cơng.....
+ Hình thức: vẽ, nặn, đắp nổi,

cắt dán....
- Đại diện HS trình bày hiểu
biết của mình .
- HS lắng nghe và theo dõi.
- HS lắng nghe

- HS trả lời: Lọ hoa bằng các
chai nước tái chế, chậu trồng
hoa bằng lốp xe, con vật bằng
vải, chai nhựa,...
- HS quan sát và thảo luận
nhóm đơi.
+ Họa sỹ, nhà điêu khắc, nhà
thiết kế thời trang,...
+ Người lớn tuổi ( người già,
người trung niên, thanh niên),
các em thiếu nhi.


thích cho HS hiểu rõ thêm :
+ Những người hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp:
họa sĩ, nhà điêu khắc, nhà nhiếp ảnh, nhà thiết kế thời
trang,….
+ Về lứa tuổi: Người lớn tuổi ( người già, người trung
niên, thanh niên), các em thiếu nhi.
* Hoạt động 3: Đồ dùng trong môn học
- GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ thuật 1 trang 10 -11 và đặt
câu hỏi:
+ Bức tranh con voi,vẽ bằng dụng cụ gì?
+ Khi vẽ chưa được , thì các em dùng cái gì để xóa?

+ Các bức tranh được tô màu bằng dụng cụ nào?
+ Giấy màu dùng để làm gì?
+ Hồ dán dùng để làm gì?
+ Có được vẽ và tơ màu ra bàn, tường khơng? Vì sao?
- GV ghi lại một số ý kiến lên bảng ( không đánh giá)
- GV yêu cầu HS mở vở thực hành mĩ thuật 1, trang 5 sử
dụng những đồ dùng cần thiết và thực hành theo hướng
dẫn.
- Cho HS giới thiệu chia sẻ về bức tranh
- Nhận xét, tuyên dương HS .
* GDHS: giữ gìn dụng cụ học tập và không viết vẽ bậy
lên tường, bàn ghế, sách vở; biết cách cất đồ dùng
đúng nơi quy định và dọn dẹp sạch sẽ nơi học tập của
mình.
*Đánh giá – nhận xét:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở.

- HS theo dõi.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- HS quan sát SGK và lắng
nghe câu hỏi.
+ Vẽ bằng bút chì
+ Cục tẩy hoặc bút chì có tẩy.
+ Bút sáp màu, bút chì màu,
bút dạ màu.
+ Dùng trong các bài tập thực
hành xé dán hoặc trang trí.
+ Dùng để dán những miếng
giấy màu

+ Khơng được. Vì vẽ và tơ
màu ra bàn, tường sẽ làm xấu
lớp học.
- HS theo dõi và lắng nghe
- HS thực hiện theo cá nhân
- Giới thiệu sản phẩm trước
lớp
- Lắng nghe

* Dặn dò:
- Về nhà tập quan sát cây cối, con vật…có hình chấm trịn
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho chủ đề sau.
________________________________________________________________


Ngày soạn:13/9/2021
Ngày dạy: 18/9/2021
Chủ đề 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU ( Tiết 1)

TUẦN 2
I. Mục tiêu:
* Yêu cầu cần đạt về kiến thức kĩ năng:
- Tạo được chấm bằng nhiều cách khác nhau (không bắt buộc với HSKT)
- Biết sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm.
- Thực hiện được các bước để làm sản phẩm.
* Về phẩm chất:
Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức, trách nhiệm, siêng năng, trung thực, yêu
thương, chia sẻ của HS qua những biểu hiện cụ thể:
Biết tơn trọng sản phẩm của mình và của bạn.
Biết trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm.

Biết chia sẻ tình cảm, yêu thương của mình với người xung quanh.
Biết ứng dụng vào cuộc sống.
* Về năng lực:
+ Năng lực đặc thù của môn học:
Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: HS nhận biết những chấm màu, tạo được
chấm màu bằng nhiều hình thức khác nhau ,sử dụng trang trí mĩ thuật ( trừ HS khuyết
tật)
Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: tạo được chấm màu bằng các hình thức
khác nhau, biết sử dụng chấm màu để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm.
Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết nhận xét đánh giá đưa ra các ý kiến
cá nhân về sản phẩm.
+ Năng lực chung
Năng lực tự chủ - tự học: chuẩn bị đồ dùng học tập và vật liệu học tập.
Năng lực giao tiếp - hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và
nhận xét sản phẩm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết thực hiện các bước làm sản phẩm.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức :
Phương pháp dạy học theo chủ + Quan sát, vấn đáp, thảo luận.
+ Luyện tập, tạo hình 2 chiều.
đề:
+ Thuyết trình, đánh giá, nhận xét.
-

Hình thức tổ chức:

+ Hoạt động cá nhân
+ Hoạt động nhóm

III. Đồ dùng và phương tiện:
- Giáo viên: + Sách Mĩ thuật 1

+ Tranh minh họa .
+ Một số sản phẩm bằng hạt , đá, vỏ xò,….
+ Giấy, các loại hạt, màu sáp, màu dạ, màu nước, tăm bông...


- Học sinh:

+ Sách Mĩ thuật 1
+ Vở thực hành Mĩ thuật 1 ( nếu có)
+ Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, đất nặn,…
+ Đồ vật tái chế như ly nhựa, chai nhựa, đĩa nhựa....., giấy màu.
+ Một số loại hạt, bìa cứng, keo sữa…
IV. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên

1. Khởi động:
- Cho HS nghe những câu hát có những màu
sắc khác nhau, học sinh sẽ chấm màu đó vào
giấy của mình.
- Gõ thước yêu cầu cả lớp đưa tranh
- GV quan sát tranh vẽ của HS, tuyên
dương cả lớp, giới thiệu vào bài “Sáng tạo
từ những chấm màu”.
2. Tiến trình dạy học:
 * Hoạt động 1. Quan sát và thẩm mĩ:
 Chấm trong tự nhiên
- Cho học sinh quan sát hình ảnh hai chiếc
lá (1 chiếc lá màu xanh, 1 chiếc lá có chấm
màu)
- Hai chiếc lá khác nhau ở những điểm nào?

- Ngồi chiếc lá này em cịn biết những đồ
vật, sự vật, con vật nào được trang trí chấm
màu?
- Cho học sinh quan sát thêm một số hình
ảnh các sự vật, đồ vật, con vật... có họa tiết
chấm màu
*Kết luận: Chấm màu xuất hiện nhiều
trong cuộc sống và có nhiều hình dạng, màu
sắc khác nhau.
 Chấm trong mĩ thuật.
- Cho HS quan sát các hình ảnh trong SGK
trang 13 và đặt câu hỏi:
+ Em hãy kể những chấm màu trong bức
tranh “Hoa” ?
+ Tác phẩm điêu khắc sứ có những chấm

Hoạt động của học sinh

- HS lắng nghe và chấm màu
vào giấy theo lời bài hát
- HS thực hiện.
- Lắng nghe

- Quan sát hình ảnh
- HS so sánh
- HS trả lời: Con hươu cao cổ,
con cá, cây nấm, cây xương
rồng,….
- HS quan sát
- Lắng nghe và ghi nhớ


- Quan sát hình ảnh SGK trang
13
- HS trả lời: Chấm màu đỏ,
vàng, cam,…có chấm to , có
chấm nhỏ
- HS trả lời: Chấm màu xanh


màu màu gì?
+ Cho HS xem bức tranh “Bãi biển ở Hây”
- HS xem tranh
SGK/15 và một số tranh chấm màu khác do - Lắng nghe GV giải thích
GV chuẩn bị, GV giải thích để HS hiểu
nhiều chấm màu đặt cạnh nhau sẽ tạo nên
những mảng màu hài hòa, rực rỡ, chói
lóa…..
*Kết luận: Trong mĩ thuật, chấm màu được - Lắng nghe
sử dụng để tạo nên sự sinh động.
*Nhận xét :
- Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. - Lắng nghe
* Dặn dò:
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết học sau.
________________________________________________________________

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh



o Ngày soạn:

• Ngày dạy:
TUẦN 3
Chủ đề 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU ( Tiết 2)

1. Khởi động:
Trò chơi “Ai nhanh hơn”.
GV phổ biến luật chơi
Nhận xét, tuyên dương
2. Tiến trình dạy học :
* Hoạt động 2. Thể hiện:
 Cách 1: Tạo chấm màu từ hạt, vật
liệu trong tự nhiên
- GV cho HS quan sát cách tạo chấm màu
qua một số sản phẩm đã chuẩn bị trước đồng
thời gợi ý :
+ Có những cách nào để tạo ra chấm màu ?

- HS lắng nghe và chấm màu
vào giấy theo lời bài hát

- HS quan sát sản phẩm .
- HS trả lời : chấm màu bằng
hạt, đá, xỏi, …

 Cách 2: Tạo chấm màu (màu sáp,
nước, chì…)
- GV cho HS quan sát cách tạo chấm màu - HS quan sát
trong SGK mĩ thuật 1 trang 14 và đặt câu

hỏi:
- HS trả lời : chấm màu bằng
+ Có những cách nào để tạo ra chấm màu?
tăm bông, xé dán, chấm màu
bằng ngón tay, nặn….
- Ngồi những cách trên cịn có những cách - HS trả lời :
tạo chấm màu nào khác?
- GV thị phạm cách tạo chấm màu cho HS - Quan sát cách thực hiện
quan sát theo 2 cách:
*Cách 1: Chấm ba chấm cùng nhau liên tục - HS quan sát GV thị phạm
giống nhau ( VD: một chấm đỏ - một chấm
đỏ - một chấm đỏ ) .
- HS nhận xét: các chấm này có
+ Các chấm này có giống nhau và được
giống nhau và được nhắc lại
nhắc lại khơng?
- Lắng nghe
- GV giải thích : Hình thức sắp xếp các
chấm màu theo cách thứ nhất gọi là nhắc
lại.
*Cách 2: GV chấm màu theo hình thức xen - HS quan sát GV thị phạm.
kẽ (VD: một chấm đỏ - một chấm vàng –


một chấm đỏ)
+ Hình thức này có khác với hình thức chấm - HS nhận xét : có, được lặp lại
ở trên không? Khác như thế nào?
các màu khác nhau.
- GV giải thích : Hình thức sắp xếp các
- Lắng nghe

chấm màu theo cách thứ nhất gọi là xen kẽ.
- GV cho HS chọn một trong hai cách để - HS thực hành .
thực hành tạo chấm màu theo cách của
mình.
- Cho HS giới thiệu chia sẻ về bức tranh
- Giới thiệu, chia sẻ sản phẩm
*Nhận xét :
trước lớp
- Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. - Lắng nghe
* Dặn dò:
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết học sau.
________________________________________________________________


Ngày soạn:
Ngày dạy: từ
Dạy lớp:
TUẦN 4
Chủ đề 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU ( Tiết 3)
1. Khởi động:
- GV cho HS hát
- GV nhận xét.
2. Tiến trình dạy học ( tiếp):
* Hoạt động 3. Thảo luận : Quan sát tranh
từ các nét
- Hướng dẫn HS quan sát hình minh họa
SGK Mĩ thuật 1 trang 15 và cùng nhau trao
đổi về cách sắp xếp các chấm màu
+ Bức tranh vẽ hình ảnh gì? Hình ảnh trong
bức tranh được tạo ra từ những hình gì?


- Cả lớp hát

- HS quan sát

+ Tranh vẽ ông Mặt trời được
tạo ra từ những chấm màu đỏ và
màu vàng sắp xếp xen kẽ nhau.
+ Tranh vẽ vườn hoa tạo ra từ
+ Bức tranh vẽ hình ảnh gì? Các chấm trịn
những chấm màu hồng, tím
được sắp xếp như thế nào?
(hoa), xanh (lá cây); ông Mặt
trời màu đỏ, vàng; sắp xếp nhắc
lại.
+ Chấm tròn màu vàng ở vị trí nào trong hình + Chấm trịn màu vàng ở giữa
hình bơng hoa (nhụy hoa)
bơng hoa?
- GV cho HS xem thêm một số bức tranh để - HS quan sát, thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi khai thác nội dung
thảo luận nhóm về các hình thức sắp xếp
về các hình thức sắp xếp chấm
chấm màu.
màu
- Lắng nghe
Kết luận: Có nhiều cách sắp xếp chấm màu
khác nhau, mỗi cách tạo nên hình ảnh và vẻ
đẹp riêng.
* Hoạt động 4. Vận dụng: Trang trí đồ vật
từ các nét chấm mà em thích.

- Hướng dẫn HS dùng chấm màu để trang trí - Quan sát
một đồ vật mà em yêu thích
- GV cho HS quan sát các đồ vật, trang phục,
sản phẩm mĩ thuật,... được trang trí bằng
- Bình hoa, chai nước, hộp bút,...
chấm màu
- Hình bơng hoa, con vật bằng
+ Đây là những đồ vật gì?
+ Trên các đồ vật có trang trí những hình gì? các chấm trịn to nhỏ.
- Màu đỏ, xanh, vàng,... đước
+ Các hình trang trí màu gì? Sắp xếp như thế sắp xếp nhắc lại, xen kẽ.


nào?
- HS lựa chọn.
+ Em thích cách trang trí đồ vật nào? Tại
sao?
- Cái cốc, bút chì, đồng hồ,
- Ngồi những hình ảnh trên em cịn biết
khung ảnh,.....
những đồ vật nào khác cũng được trang trí
bằng các chấm màu?
- Lắng nghe
Kết luận: Sử dụng chấm màu trong trang trí
giúp cho các đồ vật, trang phục, sản phẩm
mĩ thuật trở nên sinh động hơn
- HS thực hành
- Yêu cầu HS vẽ hình một đồ vật hoặc trang
trí đồ vật mà em u thích, sau đó sử dụng
chấm màu để trang trí .

*Nhận xét :
- Lắng nghe
- Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở.
* Dặn dị:
- Bảo quản và giữ gìn sản phẩm để chuẩn bị cho tiết sau
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết học sau.
________________________________________________________________


Ngày soạn:
Ngày dạy: từ
Dạy lớp:
TUẦN 5
Chủ đề 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU (Tiết 4)
1. Khởi động:
- Chơi trò chơi: “ Nhà thiết kế tài ba”
- Lắng nghe và tham gia trò chơi.
- GV phổ biến luật chơi
- Lắng nghe.
- Nhận xét, tuyên dương
2. Tiến trình dạy học ( tiếp):
* Hoạt động 4. Vận dụng: Trang trí đồ vật
từ các nét chấm mà em thích.
- GV tiếp tục cho HS trang trí đồ vật từ các - Thực hiện.
nét chấm
- Trong lúc HS thực hành, GV quan sát
xung quanh và hướng dẫn những HS còn
lúng túng khi vẽ, trang trí đồ vật từ các nét
chấm.
 Tổ chức trưng bày, nhận xét cuối

chủ đề
- GV mời HS lên bảng giới thiệu về bài thực - Giới thiệu sản phẩm trước lớp.
hành của mình theo các gợi ý sau:
+ Bằng cách dùng sáp màu.
+ Em tạo chấm màu bằng cách nào?
+ Nhắc lại hoặc xen kẽ
+ Em sắp xếp các chấm màu theo hình
thức nào?
+ HS TL
+ Khi làm em có gặp khó khăn gì khơng?
- GV cho HS nhận xét bài của mình/của bạn - HS thực hiện
* Củng cố :
- Qua chủ đề này các em học được những - 3-4 HS trời theo cảm nhận riêng
cách thức chấm màu nào và làm được sản
phẩm gì?
* Đánh giá – nhận xét:
- Giáo viên nhận xét chung của tiết học và tuyên dương.
* Dặn dò:
- Về nhà quan sát các nét cơ bản ( nét thẳng, cong, gấp khúc, cong, soắn, nét thanh,
nét đậm,….) có trong đồ vật, thiên nhiên để chuẩn bị cho chủ đế 3: Nét vẽ của em.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết học sau.
________________________________________________________________

Ngày soạn:
Ngày dạy: từ


Dạy lớp:
TUẦN 6


Chủ đề 3: NÉT VẼ CỦA EM ( Tiết 1)

I. Mục tiêu:
*Yêu cầu cần đạt về kiến thức kĩ năng:
- Bước đầu nhận biết yếu tố nét trong cuộc sống và trong sản phẩm mĩ thuật.
- Mô phỏng, thể hiện được yếu tố nét có kích thước khác nhau.
- Sử dụng nét để vẽ và dùng nét trong trang trí ,vận dụng được nét để tạo nên sản phẩm
mĩ thuật.
*Về phẩm chất:
Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức, trách nhiệm, siêng năng, trung thực, yêu
thương của HS qua những biểu hiện cụ thể:
- Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của bạn.
- Biết trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm.
- Biết chia sẻ tình cảm, yêu thương của mình với người xung quanh.
- Biết ứng dụng vào cuộc sống.
* Về năng lực:
+ Năng lực đặc thù của môn học:
- Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: HS nhận biết những nét tạo được nhiều nét
khác nhau và sử dụng trong trang trí mĩ thuật.
- Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: tạo được nhiều loại nét khác nhau, biết sử
dụng nét để tạo hình và trang trí sản phẩm.
- Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết nhận xét đánh giá đưa ra các ý kiến cá
nhân về sản phẩm.
+ Năng lực chung :
- Năng lực tự chủ - tự học: chuẩn bị đồ dùng học tập và vật liệu học tập.
- Năng lực giao tiếp - hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét
sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết thực hiện các bước để làm sản phẩm.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức :
Phương pháp dạy học theo chủ + Quan sát, vấn đáp, thảo luận.

+ Luyện tập, tạo hình 2 chiều.
đề:
+ Thuyết trình, đánh giá, nhận xét.
-

Hình thức tổ chức:

+ Hoạt động cá nhân
+ Hoạt động nhóm

III. Đồ dùng và phương tiện:
- Giáo viên: + Sách Mĩ thuật 1, Sách giáo viên Mĩ thuật
+ Hình vẽ minh họa : cây cối , con vật, kẹo mút,…
+ Hình minh họa về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí.
+ Sản phẩm của học sinh (năm trước)
+ Màu sáp, màu dạ, màu nước, đất nặn...


- Học sinh:

+ Sách Mĩ thuật 1
+ Vở thực hành Mĩ thuật 1 ( nếu có)
+ Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, đất nặn,…
IV. Hoạt động dạy học
1. Khởi động:
- Cho cả lớp hát bài: Cháu vẽ ông mặt
trời
- Cả lớp hát xong, đồng thời đặt câu hỏi:
+ Để vẽ ông mặt trời em dùng đường nét
gì?

- GV giới thiệu: Để vẽ ông Mặt trời,
chúng ta dùng nét cong, nét
thẳng…..Hôm nay , chúng ta sẽ tìm hiểu
qua chủ đề : “Nét vẽ của em”
- Gọi HS nêu lại tên chủ đề.
2. Tiến trình dạy học :
* Hoạt động 1. Quan sát và thẩm mĩ:
Một số loại nét và nét trong cuộc sống.
- GV giới thiệu các nét và đặc điểm nhận
dạng thơng qua hình minh họa đã chuẩn
bị trước hoặc vẽ minh họa trực tiếp trên
bảng:

Nét gấp khúc

Nét thẳng
Nét cong
_______________
Nét xoắn ốc

Nét ngang

- GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ thuật 1,
trang 16 – 17 về các nét và xuất hiện trên
những hình ảnh, sự vật nào, đồng thời
gợi ý câu hỏi:
+ Em phát hiện ra các nét gì ?

- Hát
- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi

- 34 HS trả lời
- HS lắng nghe

- HS nêu lại tên chủ đề.

- HS quan sát hình minh họa
- Nét thẳng : vẽ từ trên xuống dưới
thành một đường thẳng đứng ( VD:
Người đứng, cây , ngôi nhà,....)
- Nét xoắn ốc : vẽ từ trong ra ngày
tạo thành hình vịng trịn ( VD: Kẹo
mút, con ốc sên,...)
- Nét gấp khúc: vẽ từ dưới lên trên
rồi đi xuống, đi lên.... cho đến khi
mình dừng lại ( VD: dãy núi, mái
nhà, cành cây bị bẻ ngãy,....)
- Nét cong: vẽ từ trái đi lên theo
đường cong rồi lượn xuống ...sang
phải ( VD: sóng biển, đám mây, ông
mặt trời,....)
- Nét ngang: vẽ từ trái sang phải
thành một đường thẳng ngang
( VD : Bẳng viết, vạch kẻ đường, bờ
tường,....)
- HS quan sát SGK

+ Nét đứt, nét ngang, nét cong, nét
gấp khúc.



+ Có các hình ảnh gì? Và xuất hiện các
nét gì?

- GV cho HS quan sát xung quanh lớp
học , sân trường, để tìm các nét trên.
+ Các nét mà em biết có ở đồ vật, con
vật, cảnh vật nào?
- GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc
sống xuất hiện có nhiều loại nét như: nét
đứt, nét ngang, nét cong, nét gấp khúc....
làm cho cuộc sống vui tươi, phong phú
hơn.
* Hoạt động 2. Thể hiện: Tạo nét vẽ
bằng sáp màu.
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa
trang 18, đồng thời hỏi:
+ Bằng cách nào để tạo ra các nét?
+ Vẽ được nét nhỏ (thanh), nét to ( đậm )
thì vẽ như thế nào?
- GV nhận xét và bổ sung .
- GV cho HS xem một số sản phẩm của
HS năm trước để tham khảo.
- GV cho HS thực hành : tạo nét vẽ bằng
sáp màu vào vở thực hành .
- Trong lúc thực hành, GV động viên ,
hướng dẫn các em vẽ nhẹ nhàng, thả lỏng
tay cầm bút, không yêu cầu phải thẳng
(không dùng thước kẻ để vẽ) và sử dụng
các lực vẽ khác nhau để tạo nên nét
thanh – đậm , to – nhỏ ,…

- GV mời HS lên bảng giới thiệu về bài
thực hành của mình theo các gợi ý sau:
+ Em vẽ các nét gì? Bằng những màu
sắc nào?
- GV cho HS nhận xét bài của mình/của
bạn.
*Nhận xét :
- Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc

+ Con ngựa vằn: có nét cong,nét
ngang màu đen – trắng, to – nhỏ;
Con cá: nét ngang, Hoa lan: thẳng,
ngang ; Lá cây cẩm nhung, Hoa huệ
tây : nét thẳng, nét cong; Vạch kẻ
đường: nét thảng, nét ngang, nét đứt.
- HS quan sát, tìm hiểu.
+ Bàn ghế, quạt điện, bóng
điện,tủ,.... con hổ, con gà, con hươu
cao cổ, dãy núi, đường đi .....
- Lắng nghe.

- HS quan sát , thảo luận.
+ Dùng màu sáp.
+ Dùng màu đưa tay nhẹ, nét đậm
dùng lực tay ấn thật mạnh xuống
giấy để vẽ các nét.
- Lắng nghe.
- Quan sát, học tập, lấy ý tưởng.
- HS thực hiện.


- HS lên bảng giới thiệu bài
+ Nét cong, gấp khúc, thẳng,.....màu
vàng, xanh, đỏ,....
- HS nhận xét
- Lắng nghe


nhở.
* Dặn dò:
- Xem trước các hoạt động tiếp theo của tiết 2.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập: sách Mĩ thuật 1, vở thực hành mĩ thuật 1 hoặc
giấy vẽ , sáp màu, bút chì, tẩy,....
_______________________________________________________________

Ngày soạn:
Ngày dạy: từ
Dạy lớp:
TUẦN 7
1. Khởi động:

Chủ đề 3: NÉT VẼ CỦA EM ( Tiết 2)


- Cho HS lên bảng thi vẽ các nét hình ảnh
đã có sẵn do GV chuẩn bị trước.
- GV khen ngợi và giới thiệu bài.
2. Tiến trình dạy học :
* Hoạt động 3. Thảo luận: Quan sát
hình vẽ.
- GV cho HS quan sát lại sản phẩm của

phẩn khởi động hoặc hình: Khinh khí cầu
trang 19 , u cầu HS trao đổi về những
loại nét sử dụng trong vẽ, trang trí ở hình
kẹo mút, con vật, khinh khí cầu….
- GV nêu câu hỏi gợi mở:
+ Con vật / khinh khí cầu gồm những
phần nào?
+ Con vật / khinh khí cầu có những nét
gì?
+ Bạn dùng những màu nào để vẽ con
vật / khinh khí cầu?
+ Em dùng những nét màu nào để vẽ
tranh, tạo sản phẩm bằng nét của mình?
- GV nhận xét và khen ngợi HS.
- GV tóm tắt: Có thể dùng các nét để vẽ
và trang trí cho hình thêm sinh động.
* Hoạt động 4. Vận dụng: Vẽ tranh ,
tạo sản phẩm bằng nét mà em thích
- Yêu cầu HS mở SGK trang 20 – 21
(phần tham khảo) quan sát, tham khảo,
đồng thời gợi ý câu hỏi:
+ Có mấy bước để vẽ được con voi? Kể
tên từng bước.
- GV nhận xét và thị phạm trên bảng
+ Có 3 bước: - B1:Vẽ hình con voi và
dùng màu xanh trang trí bằng nét xiên vào
thân của con voi.
- B2: Dùng màu đỏ, vàng trang trí vào
phần tai , chân , lưng của con voi bằng nét
cong, gấp khúc, thẳng.

- B3: Trang trí màu nền bằng các nét
thẳng, cong.
+ Ngồi sử dụng bằng sáp màu để vẽ
hoặc trang trí sản phẩm cịn có những
cách nào để tạo ra các nét ?
+ Và sử dụng trong các sản phẩm trang trí
nào?

- HS tham gia trò chơi.
- Lắng nghe

- HS quan sát, trao đổi

- Lắng nghe và TLCH
+ Gồm 4 phần: Đầu - thân – chân đuôi/ Dù – thùng.
+ Nét cong, nét thẳng, nét xoắn ốc/
nét cong, gấp khúc, ngang....
+ Màu đỏ, vàng, cam, xanh, tím...
+ HS trả lời theo cảm nhận riêng.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ.

- Quan sát, tham khảo.
- HS trả lời
- HS lắng nghe và quan sát GV thị
phạm.

+ Bằng đất nặn, dùng nét vẽ trang
trí,.....
+ Sản phẩm : vải thổ cẩm, tranh

dân gian Đông Hồ.


- GV nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe
- GV nêu yêu cầu bài thực hành: Sử dụng - Lắng nghe
nét để vẽ và trang trí một đồ vật hoặc con
vật mà mình u thích
- Tổ chức cho HS thực hành: Vẽ tranh ,
- HS thực hành.
tạo sản phẩm bằng nét mà em thích.
- Lưu ý: chỉ cần vẽ hình và trang trí bằng
nét, khơng tơ màu vào hình.
*Nhận xét :
- Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc
- Lắng nghe
nhở.
* Dặn dò:
- Bảo quản bài vẽ cho tiết 3 để hoàn thiện và trưng bày sản phẩm.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập đầy đủ.
_______________________________________________________________

Ngày soạn:
Ngày dạy: từ
Dạy lớp:
TUẦN 8

Chủ đề 3: NÉT VẼ CỦA EM (Tiết 3)

1. Khởi động:

- Cho HS hát
- Nhận xét và giới thiệu bài

- Cả lớp hát.
- Lắng nghe.


2. Tiến trình dạy học ( tiếp):
* Hoạt động 4. Vận dụng: Trang trí đồ vật
từ các nét chấm mà em thích.
- GV tiếp tục cho HS tạo sản phẩm bằng nét - Thực hiện.
- Trong lúc HS thực hành, GV quan sát
xung quanh và hướng dẫn những HS còn
lúng túng khi vẽ, trang trí đồ vật/con vật từ
các nét chấm.
- Giới thiệu sản phẩm trước lớp.
 Tổ chức trưng bày, nhận xét cuối
chủ đề
- GV mời HS lên bảng giới thiệu về bài thực + Con gà, con bò, cốc ,lọ....
+ Nét cong, gấp khúc, xoắn ốc,...
hành của mình theo các gợi ý sau:
- HS thực hiện
+ Em đã vẽ những đồ vật, con vật nào?
+ Em sử dụng những nét gì để trang trí?
- GV cho HS nhận xét bài của mình/của bạn - Lắng nghe.
*Nhận xét :
- Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở.
* Dặn dò:
- Về nhà quan sát các hình cơ bản (hình vng, hình trịn, hình tam giác…..) có trong
đồ vật, thiên nhiên để chuẩn bị cho chủ đế 4: Sáng tạo từ những hình cơ bản.

- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết học sau.
________________________________________________________________

Ngày soạn: 25 / 10 / 2021
Ngày giảng: 27, 29 / 10 / 2021


Môn học: Mĩ thuật - Lớp 1
Tên bài học: Chủ đề 4. SÁNG TẠO TỪ NHỮNG HÌNH CƠ BẢN
(Thời lượng 4 tiết * Thực hiện tiết 1)
Thời gian thực hiện: Tuần 8 ( Từ 25 / 10 / 2021 đến 29 / 10 / 2021)
I. Mục tiêu:
* Yêu cầu cần đạt về kiến thức kĩ năng:
- Biết mơ tả hình dạng của các hình cơ bản.
- Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng từ hình cơ bản đến một số đồ vật
xung quanh.
- Vẽ được đồ vật có dạng hình cơ bản.
- Biết sử dụng hình cơ bản trong trang trí đồ vật đơn giản.
- Sử dụng vật liệu sẵn có để thực hành sáng tạo.
- Sắp xếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm.
- Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân,
của bạn bè.
* HS khuyết tật: Bước đầu nhận biết, nắm được một số hình dạng của các hình cơ bản
dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
*Về phẩm chất :
Chủ đề bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức, trách nhiệm, siêng năng, trung thực, yêu
tương ở HS qua những biểu hiện cụ thể:
- Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ
( chì màu, sáp màu…) trong thực hành vận dụng.
- Biết chăm chỉ, siêng năng để hoàn thành sản phẩm.

- Biết cảm nhận vẻ đẹp về sản phẩm, tôn trọng sản phẩm của mình và của bạn.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ tình cảm, yêu thương của mình qua trao đổi nhận xét
sản phẩm
*Về năng lực môn học :
+ Năng lực đặc thù của môn học:
- Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: HS nhận biết được những hình dạng của các
hình cơ bản ( hình tam giác, hình vng, hình trịn)
- Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Vẽ được đồ vật có dạng hình cơ bản.
- Biết sử dung hình cơ bản trong trang trí đồ vật đơn giản.
- Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết
chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân và của bạn
+ Năng lực chung :
- Năng lực tự chủ và tự học: Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận
xét sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng vật liệu, công cụ, họa phẩm để
làm bài.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức :


-

-

Phương pháp dạy học theo chủ + Quan sát, vấn đáp, thảo luận.
+ Luyện tập, tạo hình 2 chiều.
đề:
+ Thuyết trình, đánh giá, nhận xét.
Hình thức tổ chức:


+ Hoạt động cá nhân
+ Hoạt động nhóm

III. Đồ dùng và phương tiện:
- Giáo viên: + Sách Mĩ thuật 1, Sách giáo viên Mĩ thuật
+ Mơ hình ( hình trịn, hình vng, hình tam giác)
+ Một số đồ vật thật ( ảnh, vật) có dạng hình trịn, hình vng,
hình tam giác
+ Hình minh họa ( hình trịn, hình vng, hình tam giác)
+ Giấy vẽ, giấy màu, keo dán, bút chì,…..
- Học sinh: + Sách Mĩ thuật 1
+ Vở thực hành Mĩ thuật 1 ( nếu có)
+ Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, giấy màu ,…
IV. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trị chơi: Hình gì –
- HS lắng nghe
vật gì?
- GV nêu cách chơi: GV treo hình minh họa
( hình trịn, hình vng, hình tam giác)
+ GV lấy một số đồ vật thật ( ảnh, vật) có dạng
hình trịn, hình vng, hình tam giác gắn trên
bảng, có khoảng cách để HS xếp hình.
+ Yêu cầu HS sắp xếp các hình đồ vật tương
ứng với hình cơ bản.
- Cách tiến hành: cho 2 HS lên sắp xếp các hình - 2 HS lên thực hiện trị chơi.
có dạng hình cơ bản theo cột.
- GV và HS còn lại nhận xét, tun dương cá

- HS cịn lại nhận xét.
nhân/ nhóm sắp xếp đúng.
- GV giới thiệu bài và ghi bảng
- HS lắng nghe
- Gọi HS nêu lại tên chủ đề.
- HS nhắc lại.
2. Tiến trình dạy học :
* Hoạt động 1. Quan sát và thẩm mĩ:
- GV cho HS quan sát một số hình cơ bản bằng - HS quan sát
mơ hình .
+ Đây là hình gì?
+ Hình tam giác, hình vng,
hình trịn.
- GV cho HS quan sát hình cơ bản trong tranh
- HS quan sát và TLCH
vẽ có tên : Những ngôi nhà, tranh sáp màu của
Tô Phương Dung, đồng thời đặt câu hỏi:
+ Em nhìn thấy những hình ảnh gì trong các
+ Hình tam giác, hình trịn ,


ngơi nhà vừa quan sát?
+ Mỗi hình đó là bộ phận nào của ngơi nhà?

+ Hình nào được lặp lại nhiều lần?
+ Ngôi nhà trong tranh được tạo ra bằng cách
nào?
- GV tóm tắt: + Chúng ta có thể thấy sự kết hợp
của các hình vng, tam giác, hình trịn trong
các ngôi nhà xung quanh chúng ta.

+ Ngôi nhà trong tranh được tạo bằng cách vẽ
các hình vng, tam giác, trịn...từ sáp màu.
 Đồ vật có dạng hình cơ bản ( hình tam
giác, hình vng, hình trịn).
- GV cho HS quan sát mơ hình : hình tam giác
và giới thiệu về đặc điểm nhận dạng của hình:
Hình tam giác là hình có 3 cạnh bằng nhau và
tạo nên bởi các nét thẳng.
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 23 , quan sát
ảnh minh họa một số vật có dạng hình tam giác,
đồng thời gợi ý câu hỏi:
+ Em phát hiện ra các vật gi?

hình vng, hình chữ nhật.
+ Hình tam giác là mái nhà,
hình trịn là cửa sổ, hình
vng là thân nhà, cửa sổ,
hình chữ nhật là cột nhà.
+ Hình tam giác, hình vng.
+ Ngơi nhà trong tranh được
tạo ra bằng cách vẽ, ngoài ra
bằng xé dán
- Lắng nghe và ghi nhớ

- HS quan sát và nhận dạng
hình tam giác.
- HS quan sát và TLCH

+ Lều vải, biển báo giao
thơng, cờ trang trí, con

bướm.
+ Kể tên các vật ở xung quanh có dạng hình tam + Dãy núi, tai con mèo, cây
thông, mái nhà, đèn ông
giác?
sao....
- HS lắng nghe
- GV nhận xét, tóm tắt các ý kiến của HS lên
bảng ( không đánh giá).
- GV treo tranh minh họa hoặc vẽ minh họa trực - HS quan sát GV minh họa
tiếp trên bảng theo 2 cách vẽ hình tam giác:

- GV cho HS quan sát mơ hình: hình vng và
giới thiệu về đặc điểm nhận dạng của hình:
Hình vng là hình có 4 cạnh bằng nhau và tạo
nên bởi các nét thẳng.

- HS quan sát và nhận dạng
hình vng.
- HS quan sát và TLCH


- GV yêu cầu HS mở SGK trang 24 , quan sát
ảnh minh họa một số vật có dạng hình tam giác,
đồng thời gợi ý câu hỏi:
+ Em phát hiện ra các vật gi?

+ Khăn thổ cẩm, bánh trưng,
ô cửa.
+ Viên gạch hoa, đồng hồ,
mặt ghế...

- HS lắng nghe

+ Kể tên các vật ở xung quanh có dạng hình
vng?
- GV nhận xét, tóm tắt các ý kiến của HS lên
bảng ( không đánh giá).
- HS quan sát GV minh họa
- GV treo tranh minh họa hoặc vẽ minh họa trực
tiếp trên bảng theo 2 cách vẽ hình vng:

- GV cho HS quan sát mơ hình: hình trịn và
giới thiệu về đặc điểm nhận dạng của hình:
Hình trịn là hình khơng có các cạnh mà tạo
nên từ các nét cong.
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 25 , quan sát
ảnh minh họa một số vật có dạng hình trịn,
đồng thời gợi ý câu hỏi:
+ Em phát hiện ra các vật gi?

- HS quan sát và nhận dạng
hình trịn.
- HS quan sát và TLCH
+ Quả bưởi, cái bát, nắp hộp,
hoa đồng tiên.
+ Mặt người, viên bi, cái
kẹo, đông hồ,...
- HS lắng nghe

+ Kể tên các vật ở xung quanh có dạng hình
trịn?

- GV nhận xét, tóm tắt các ý kiến của HS lên
- HS quan sát GV minh họa.
bảng ( không đánh giá).
- GV treo tranh minh họa hoặc vẽ minh họa trực
tiếp trên bảng theo 2 cách vẽ hình trịn :

- HS lắng nghe.
* Nhận xét:
- Nhận xét giờ học, tuyên dương, nhắc nhở.
* Dặn dò: - Về nhà quan sát một số vật có dạng hình cơ bản
- Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ cho tiết 2.
Ngày soạn: 01 / 11 / 2021
Ngày giảng: 03, 05 / 11/ 2021


Môn học: Mĩ thuật - Lớp 1
Tên bài học: Chủ đề 4. SÁNG TẠO TỪ NHỮNG HÌNH CƠ BẢN
(Thời lượng 4 tiết * Thực hiện tiết 2)
Thời gian thực hiện: Tuần 9 ( Từ 01 / 11 / 2021 đến 05 / 11 / 2021)
I. MỤC TIÊU: (Như tiết 1)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:( Như tiết 1)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV
1. Khởi động:
- GV treo hình minh họa ( hình trịn, hình
vng, hình tam giác), u cầu HS vẽ thêm nét
để tạo thành một đồ vật theo ý thích.
- GV tổ chức cho HS tham gia trị chơi
- GV nhận xét, giới thiệu bài và ghi bảng.

2. Tiến trình dạy học ( tiếp )
* Hoạt động 2. Thể hiện : Vẽ hình cơ bản và
tơ màu vào hình mà em thích.
- u cầu HS mở SGK trang 26 - 27- 28, phần
tham và quan sát cách vẽ sáp màu khác nhau
vào hình cơ bản, kết hợp câu hỏi:
+ Có mấy cách vẽ màu để được hình tam giác,
hình vng, hình trịn?
- GV nhận xét và thị phạm trên bảng :
+ Hình tam giác có 2 cách:
- C1: Vẽ từng nét xiên đan chéo với nhau.
- C2: Vẽ màu xung quanh hình tam giác từ
ngồi vào trong hình.
+ Hình vng có 2 cách:
- C1: Vẽ màu đỏ từ phải sang trái theo đậm –
đậm vừa - nhạt.
- C2: Vẽ màu đỏ - cam - vàng từ trái sang phải
theo chiều ngang từ trên xuống.
+ Hình trịn có 2 cách:
- C1: Vẽ màu xanh các nét xiên từ trên xuống
dưới theo độ đậm nhạt khác nhau.
- C2: Vẽ màu từ trong ra ngồi theo nét xoắn
ốc.
- GV tóm tắt: Có rất nhiều cách để vẽ được
hình cơ bản: hình tam giác, hình vng, hình
trịn theo độ đậm nhạt khác nhau theo gam màu
hoặc bằng nét.
- GV nêu yêu cầu bài thực hành.

Hoạt động của HS

- HS quan sát và lắng nghe
- HS tham gia trò chơi.
- HS lắng nghe.

- HS quan sát SGK và TLCH
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và quan sát
GV thị phạm.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe


- GV cho HS thực hành nội dung vẽ và tơ màu
một vật có dạng hình cơ bản vào vở thực hành
Mĩ thuật 1.
- GV quan sát, hướng dẫn HS cách vẽ hình cơ
bản cho HS cịn lúng túng.
- Cho HS giới thiệu , chia sẻ bài vẽ trước lớp.
+ Em vẽ hình ảnh gì?
+ Hình ảnh đó được tạo ra bởi hinh cơ bản nào?
+ Em vẽ những màu nào?

- HS thực hành cá nhân.

- HS giới thiệu , chia sẻ
+ Hình con mèo, cái ơ,ti vi...
+ Hình trịn, hình tam giác,
hình vng.

+ Màu đỏ, vàng, xanh lá
cây,...
- HS lắng nghe

- GV nhận xét ( không đánh giá)
* Nhận xét:
- Nhận xét giờ học, tuyên dương, nhắc nhở.
- HS lắng nghe.
* Dặn dò:
- Về nhà quan sát một số hình tái chế dạng hình cơ bản
- Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ cho tiết 3.

Ngày soạn: 08 / 11/ 2021
Ngày giảng: 10, 12 / 11/ 2021


Mơn học: Mĩ thuật - Lớp 1
Tên bài học: Ơn tập(Thời lượng 1 tiết)
Thời gian thực hiện: Tuần 10 ( Từ 08 / 11 / 2021 đến 12 / 11 / 2021)
I. MỤC TIÊU:

* Yêu cầu cần đạt về kiến thức kĩ năng:
- HS ôn lại các chủ đề đã học:
+ Biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dung học tập.
+ Biết sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm.
+ Sử dụng nét để vẽ và dùng nét trong trang trí ,vận dụng được nét để tạo nên sản phẩm
mĩ thuật.
+ Biết sử dụng hình cơ bản trong trang trí đồ vật đơn giản.
- Sử dụng vật liệu sẵn có để thực hành sáng tạo.
- Hoàn thiện các bài vẽ đã học.

* HS khuyết tật: Thực hiện một số hình dạng của các hình cơ bản dưới sự hướng dẫn
của giáo viên.
*Về phẩm chất :
- Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức, trách nhiệm, siêng năng, trung thực, yêu thương
ở HS qua những biểu hiện cụ thể:
- Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ
( chì màu, sáp màu…) trong thực hành vận dụng.
- Biết chăm chỉ, siêng năng để hoàn thành sản phẩm.
- Biết cảm nhận vẻ đẹp về sản phẩm, tôn trọng sản phẩm của mình và của bạn.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ tình cảm, yêu thương của mình qua trao đổi nhận xét
sản phẩm
*Về năng lực mơn học :
+ Năng lực đặc thù của môn học:
- Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: HS nhận biết được những hình dạng của các
hình cơ bản ( hình tam giác, hình vng, hình trịn), nét và chấm.
- Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Vẽ được đồ vật có dạng hình, chấm, nét cơ
bản.
- Biết sử dung hình cơ bản, nét, chấm trong trang trí đồ vật đơn giản.
- Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết
chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân và của bạn
+ Năng lực chung :
- Năng lực tự chủ và tự học: Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận
xét sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng vật liệu, công cụ, họa phẩm để
làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:



×