TitKHDH:
Tundy:
Ngyson:
Lpdy:8B,8C,8D,8E
Bi18.VNCHUYNMUQUAHMCH.VSINHHTU N
HON
I.MCTIấU
1.Kinthc:
ưTrỡnhbyccchvnchuynmỏuquahmch.
ưCh raccỏctỏcnhõngõyhicngnh binphỏpphũngtrỏnhvrốn
luynhtimmch.
2.Nnglc
ưPhỏttrincỏcnnglcchungvnnglcchuyờnbit
Nănglựcchung
Nănglựcchuyênbiệt
ưNnglcphỏthinvn
ưNnglckinthcsinhhc
ưNnglcthcnghim
ưNnglcgiaotip
ưNnglcnghiờncukhoa
ưNnglchptỏc
hc
ưNnglcthc
ưNănglựcsửdụngCNTTvàTT
3.Vphmcht
Giỳph csinhrốnluy nb nthõnphỏttri ncỏcph mch ất t ốt đẹ p:
u nướ c, nhân ái, chăm ch ỉ, trung th ực, trách nhi ệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
GV : Tranh phóng to hình SGK.
HS: Sách giáo khoa, khai thác thơng tin về hệ tuần hồn.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra miệng
Kiểm tra bài tập 3 trang 57 SGK
Tim có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào ?
3. Tiến trình dạy học
Họat động của giáo
viên
Họat động của học
Nội dung
sinh
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được,
tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thơng tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Giáo viên: Nêu vấn đề: Tim phải đập để thảo mãn nhu cầu oxi cho cơ thể,
nhưng khả năng tăng nhịp tim của cơ thể cũng có giới hạn.Hơn nữa, trong
cuộc sống hiện nay có rất nhiều người mắc các bệnh về tim mạch như: bệnh
về huyết áp, sơ vũa mạch..... Vậy làm thế nào để khắc phục được?
Hs Suy nghĩ, thảo luận để giải quyết vấn đề mà giáo viên nêu ra
Học sinh trao đổi thảo luận để hướng đến việc nghiên cứu về sự vận
chuyển máu qua hệ mạch và biện pháp bảo vệ hệ tim mạch là cần thiết.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
Hs nêu được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch.
Hs hiểu các tác nhân gây hại cũng như biện pháp phịng tránh và rèn luyện hệ
tim mạch.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo
khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hồn thành u cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo u cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
I. Sự vận chuyển máu
qua hệ mạch
GV u cầu HS nghiên
cứu thơng tin , quan sát
H 18.1 ; 18.2 SGK, thảo
luận nhóm và trả lời câu
Cá nhân tự nghiên cứu Lực chủ yếu giúp máu
thơng tin, quan sát tranh, vận chuyển liên tục và
thảo luận nhóm, thống theo một chiều nhờ các
nhất câu trả lời.
hỏi :
Lực chủ yếu giúp máu Đại diện nhóm trình
tuần hồn liên tục và bày, các nhóm khác bổ
theo 1 chiều trong hệ sung.
mạch được tạo ra từ
đâu ? Cụ thể như thế
nào ?
Huyết áp trong tĩnh
mạch rất nhỏ mà máu
vẫn vận chuyển về tim
là nhờ tác động chủ yếu
nào ?
GV cho HS quan sát H
18.1 thấy huyết áp có trị
số giảm dần từ động
mạch, tới mao mạch sau
đó tới tĩnh mạch .
Cho HS quan sát H 18.2
thấy vai trị của cơ bắp
và van tĩnh mạch trong
sự vận chuyển máu ở
tĩnh mạch.
GV giới thiệu thêm về
vận tốc máu trong
mạch.
yếu tố sau :
+ Sự phối hợp hoạt
động các thành phần cấu
tạo (các ngăn tim và van
làm cho máu bơm theo 1
chiều từ tâm nhĩ tới tâm
thất, từ tâm thất tới
động mạch).
+ Lực đẩy của tâm
thất tạo ra 1 áp lực trong
mạch gọi là huyết áp.
Sự chênh lệch huyết áp
cũng giúp máu vận
chuyển trong mạch.
+ Sự co dãn của
động mạch.
+ Sự vận chuyển
máu qua tim về tim nhờ
hỗ trợ của các cơ bắp co
bóp quanh thành tĩnh
mạch, sứchút của lồng
ngực khi hít vào, sức hút
của tâm nhĩ khi dãn ra.
+ Với các tĩnh
mạch mà máu chảy
ngược chiều trọng lực
cịn có sự hỗ trợ của van
tĩnh mạch giúp máu
không bị chảy ngược.
Máu chảy trong mạch
với vận tốc khác nhau.
II.Vệ sinh tim mạch
1. Biện pháp phịng
GV u cầu HS nghiên
cứu thơng tin SGK và trả
lời câu hỏi :
Hãy chỉ ra các tác nhân
gây hại cho hệ tim,
mạch ?
Nêu các biện pháp bảo
vệ tránh các tác nhân có
hại cho hệ tim mạch ?
Yêu cầu HS nghiên
cứu bảng 18 giải thích
câu hỏi :
Câu 2 (60)
Nêu các biện pháp rèn
luyện tim mạch ?
GV liên hệ bản thân
HS đề ra kế hoạch
luyện tập TDTT.
Cá nhân nghiên cứu
thơng tin SGK, thảo
luận nhóm và nêu được :
+ Các tác nhân : khuyết
tật về tim mạch, sốt
cao, mất nhiều nước, sử
dụng chất kích thích,
nhiễm virut, vi khuẩn,
thức ăn....
+ Biện pháp.
Nêu kết luận.
HS nghiên cứu bảng,
trao đổi nhóm nêu
được :
+ Vận động viên luyện
tập TDTT có cơ tim
phát triển, sức co cơ lớn,
đẩy nhiều máu (hiệu
xuất làm việc của tim
cao hơn).
Nêu kết luận.
tránh các tác nhân có
hại cho tim mạch
Khắc phục và hạn chế
các nguyên nhân làm
tăng nhịp tim và huyết
áp không mong muốn.
+ Không sử dụng
các chất kích thích có
hại : rượu, thuốc lá,
hêrơin...
+ Cần kiểm tra sức
khoẻ định kì hàng năm
để phát hiện khuyết tật
liên quan đến tim mạch
để điều trị kịp thời.
+ Khi bị sốc, hoặc
tress cần điều chỉnh cơ
thể theo lời bác sĩ.
+ Cần tiêm phịng
các bệnh có hại cho tim
mạch : thương hàn,
bạch cầu, .. và điều trị
kịp thời các chứng bệnh
như cúm cúm, thấp
khớp...
+ Hạn chế ăn thức
ăn hại cho tim mạch
như : mỡ động vật...
2. Các biện pháp rèn
luyện hệ tim mạch
Tập TDTT thường
xuyên, đều đặn vừa sức
kết hợp với xoa bóp
ngồi da.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề,
học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ.
GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Loại mạch nào dưới đây khơng có van ?
A. Tĩnh mạch chậu
B. Tĩnh mạch mác
C. Tĩnh mạch hiển lớn
D. Tĩnh mạch chủ dưới
Câu 2. Máu lưu thơng trong động mạch là nhờ vào yếu tố nào dưới đây ?
A. Sự co dãn của thành mạch
B. Sức đẩy của tim
C. Sự liên kết của dịch tuần hồn
D. Tất cả các phương án cịn lại
Câu 3. Huyết áp tối đa đo được khi
A. tâm nhĩ dãn.
B. tâm thất co.
C. tâm thất dãn.
D. tâm nhĩ co.
Câu 4. Trong hệ mạch máu của con người, tại vị trí nào người ta đo được
huyết áp lớn nhất ?
A. Động mạch cảnh ngồi
B. Động mạch chủ
C. Động mạch phổi
D. Động mạch thận.
Câu 5. Một người được xem là mắc bệnh cao huyết áp khi
A. huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 140 mmHg.
B. huyết áp tối thiểu 120 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg.
C. huyết áp tối thiểu 100 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg.
D. huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 120 mmHg.
Câu 6. Bệnh nào dưới đây có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ
tim mạch ?
A. Bệnh nước ăn chân
B. Bệnh tay chân miệng
C. Bệnh thấp khớp
D. Bệnh á sừng
Câu 7. Loại đồ ăn nào dưới đây đặc biệt có lợi cho hệ tim mạch ?
A. Kem
B. Sữa tươi
C. Cá hồi
D. Lịng đỏ trứng gà
Câu 8. Để phịng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Thường xun vận động và nâng cao dần sức chịu đựng
B. Nói khơng với rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế
biến sẵn
C. Ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3
D. Tất cả các phương án cịn lại
Câu 9. Nhịp tim sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây ?
A. Khi bị khuyết tật tim (hẹp hoặc hở van tim, xơ phổi, m ạch máu xơ
cứng…)
B. Khi sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, hêrơin,…
C. Tất cả các phương án cịn lại
D. Khi cơ thể trải qua cú sốc nào đó: sốt cao, mất máu, mất nước hoặc lo
lắng, sợ hãi kéo dài
Câu 10. Ở trạng thái nghỉ ngơi thì so với người bình thường, vận động viên có
A. nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn.
B. nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn.
C. nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn.
D. nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và
thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho
học sinh tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã
nhóm
học, thảo luận để trả lời
( mỗi nhóm gồm các HS các câu hỏi.
trong 1 bàn) và giao các
nhiệm vụ: thảo luận trả
lời các câu hỏi sau và ghi
Ngun nhân làm cho
tim phải tăng nhịp khơng
mong muốn và có hại
cho tim:
Cơ thể có 1 khuyết tật
Cơ thể bị 1 cú sốc: sốt
chép lại câu trả lời vào
vở bài tập
Giáo viên câu hỏi: Tìm
các ngun nhân làm
tăng nhịp tim và đề xuất
biện pháp khác phục?
cao, mất máu, mất nước
Sử dụng các chất kích
thích
Ngun nhân làm tăng
huyết áp trong động
mạch:
kết quả nhất thời của
sự luyện tập TDTT, cơn
sốt, sự tức giận
Một số vi khuẩn, virus
có hại cho tim
Món ăn chứa nhiều mỡ
động vật
Chỉ số nhịp tim/ phút của các vận động viên thể thao luyện tập lâu năm.
Trạng thái
Nhịp tim
(Số lần/ phút)
Ý nghĩa
Lúc nghỉ ngơi
4060
Tim được nghỉ ngơi nhiều hơn.
Khả năng tăng năng suất của tim cao hơn.
Lúc hoạt động g
ng sức
180240
Khả năng hoạt động của cơ thể tăng lên.
Giải thích : ở các vận động viên lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/ phút
nhỏ hơn người bình thường. Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn cung
cấp đủ O2 cho cơ thể vì mỗi lần đập tim bơm để được nhiều máu hơn, nói
cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn.
4. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà
Tổng kết
Sự hoạt động phối hợp các thành phần cấu tạo của tim và hệ mạch tạo ra
huyết áp trong mạch – sức đẩy chủ ýếu giúp máu tuần hồn liên tục và theo một
chiều trong hệ mạch. Trong bài học này, ngồi việc nghiên cứu về sự vận
chuyển máu qua hệ mạch, các em cịn được tìm hiểu các biện pháp rèn luyện để
có một hệ tim mạch khỏe mạnh.
Hướng dẫn tự học ở nhà
Ơn tập kiến thức đã học ở chương I, II, III.
Chuẩn bị thực hành theo nhóm: gạc, bơng, dây cao su, vải mềm.
Ơn tập cấu tạo các loại mạch máu.