Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Quản lý kho hàng điện tử tại công ty máy tính tiến thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 32 trang )

Nhóm 6 – K48 ĐHSP Tin
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Môn: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Đề tài: QUẢN LÝ KHO HÀNG ĐIỆN TỬ
TẠI CÔNG TY MÁY TÍNH TIẾN THÀNH
Giảng viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Văn Tú
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 6
- Nguyễn Văn Quý
- Phạm Ngọc Toàn
- Nguyễn Hồng Thái
Page 1 of 32
Nhóm 6 – K48 ĐHSP Tin
I. Mô tả bài toán:
Hệ thống quản lý kho vật tư, thiết bị là một hệ thống có chức năng tổng
hợp tất cả những thông tin về nhập và xuất vật tư, thiết bị… để từ đó có thể
quản lý một cách dễ dàng. Nhằm giúp các công ty, doanh nghiệp,…thực hiện
công tác quản lý vật tư được chính xác, khoa học và tiết kiệm thời gian thì
chúng ta cần áp dụng tin học vào công tác quản lý có như vậy hiệu quả quản lý
và kinh doanh mới được tăng lên.
Công ty máy tính Tiến Thành kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau như:
Các thiết bị, linh kiện về máy tính, máy in, thiết bị lưu trữ…Các mặt hàng này
được nhập nhiều từ các nhà cung cấp khác nhau. Mỗi lần nhập hàng người thủ
kho sẽ lập đơn mua hàng dựa trên báo giá của nhà cung cấp và số lượng hàng
còn lại trong kho rồi gửi đơn mua hàng đến nhà cung cấp. Khi nhận được hóa
đơn giao hàng của nhà cung cấp thì viết phiếu nhập kho để nhập hàng vào kho.
Khi nhận được yêu cầu xuất hàng người thủ kho sẽ kiếm tra xem trong
kho có đủ hàng hay không. Nếu hết hàng thì thông báo cho bên xuất hàng, nếu
đủ thì tiến hành xuất hàng theo số lượng mà bên xuất hàng yêu cầu và tiến hành
viết phiếu xuất kho.
Người thủ kho hàng tháng phải theo dõi tình hình nhập xuất của công ty
và lập sổ theo dõi nhập xuất các mặt hàng trong tháng, quý. Cuối mỗi quý,


tháng dựa trên sổ theo dỗi nhập xuất để lập báo cáo về tình hình nhập,xuất, hàng
tồn kho gửi ban lãnh đạo.
- Những khó khăn trong công tác quản lý theo kiểu truyền thống:
Số lượng vật tư thiết bị nhiều, chủng loại phong phú, nếu như
không quản lý tốt, chặt chẽ thì rất dễ dẫn đến nhầm lẫn khi xuất, nhập vật tư
thiết bị. Mỗi lần xuất hay nhập vật tư thiết bị là lại có một hóa đơn lưu trữ, như
vật chỉ tính trong một lần báo cáo về tình hình nhập, xuất vật tư thì số lượng hóa
đơn sẽ rất nhiều. Nếu người phụ trách về giấy tờ không cẩn thận sẽ dẫn đến việc
làm thất thoát hóa đơn, từ đó làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
công ty. Ngoài ra, khi muốn tìm kiếm một hóa đơn nào đó để kiểm tra sẽ mất rất
nhiều thời gian và khi muốn tổng hợp báo cáo sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Do
vậy, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý vật tư là rất cần
thiết.
Page 2 of 32
Nhóm 6 – K48 ĐHSP Tin
-Những hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
quản lý nhập,xuất vật tư thiết bị:
Quá trình quản lý nhập xuất vật tư bằng máy tính, người quản lý chỉ cần
chuẩn bị các điều kiện về máy tính, khi nhập dữ liệu vào máy tính, máy tính sẽ
tự động tổng hợp các thông tin như: lượng tồn kho, tình hình nhập xuất vật
tư…, theo yêu cầu của người sử dụng.
Việc ứng dụng CNTT đã mang lại bước đột phá mới cho công tác quản lý
kho, giúp doanh nghiệp nắm bắt được thông tin về hàng hóa, vật tư, nguyên vật
liệu và sản phẩm một cách chính xác kịp thời. Từ đó, người quản lý doanh
nghiệp có thể đưa ra các kế hoạch và quyết định đúng đắn, giảm chi phí và tăng
khả năng cạnh tranh, nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
-Yêu cầu của hệ thống :
Yêu cầu xây dựng một hệ thống quản lý kho vật tư, thiết bị cho
công ty máy tính Tiến Thành nhằm quản lý tất cả những vật tư thiết bị hiện có
tại công ty đồng thời quản lý lượng tồn kho trong kho hàng của công ty.

II. Xác định các tác nhân của hệ thống.
Dựa vào phần mô tả bài toán ta xác định được các tác nhân của bài toán
như sau:
• Tác nhân thủ kho: thủ kho là người chịu trách nhiệm quản lý, theo dõi
tình hình nhập xuất vật tư của công ty.
- Quản lý các thông tin chi tiết hàng hóa vật tư nhập kho như: ngày
nhập,nhà cung cấp, loại hàng, mã hàng, số lượng… Lập phiếu nhập kho, cập
nhật tức thời tình hình tồn kho trong kho hàng.
- Quản lý các thông tin chi tiết xuất kho như: ngày xuất, loại hàng, mã
hàng, số lượng…Lập phiếu xuất kho, kiểm tra và cảnh báo số lượng hàng tồn
ngay khi nhập dữ liệu, tính đơn giá hàng xuất kho theo nhiều phương pháp.
- Lập báo cáo xuất,nhập,tồn kho gửi lên cấp trên.
III. Xác định các ca sử dụng của hệ thống:
- Dựa trên văn bản mô tả bài toán và việc phân tích để tìm ra các tác
nhân, ta xác định được các ca sử dụng như sau:
 Đăng nhập hệ thống
Page 3 of 32
Nhóm 6 – K48 ĐHSP Tin
 Đổi mật khẩu
 Cập nhật hàng hóa
 Tạo phiếu nhập, xuất
 Lập báo cáo xuất, nhập, tồn
Vẽ biểu đồ ca sử dụng:
cap nhat hang hoa
lap phieu nhap/xuat
dang nhap he thong
Lap bao cao xuat/nhap/ton
thu kho
doi mat khau
IV. Phân tích các ca sử dụng:

1.Ca sử dụng đăng nhập hệ thống
a. Mô tả tóm tắt:
Tên ca sử dụng: đăng nhập hệ thống
Mục đích: mô tả cách một người sử dụng đăng nhập vào hệ thống
Tác nhân: thủ kho.
b. Các luồng dữ liệu:
 Luồng sự kiện chính:
• Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân muốn đăng nhập vào hệ thống.
Page 4 of 32
Nhóm 6 – K48 ĐHSP Tin
• Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập.
• Tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập của mình.
• Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu đăng nhập có hợp lệ không,
nếu không hợp lệ thì thực hiện luồng A1.
• Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập.
 Các luồng rẽ nhánh
 Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập
- Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
- Người sử dụng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ đăng
nhập, khi đó ca sử dụng kết thúc .
c. Tiền điều kiện
Không
d. Hậu điều kiện
Nếu việc đăng nhập thành công, người sử dụng sẽ đăng nhập được vào hệ
thống.
2. Ca sử dụng đổi mật khẩu:
a.Mô tả tóm tắt:
Tên ca sử dụng: đổi mật khẩu.
Mục đích: cho phép người dung đổi mật khẩu của mình.
Tác nhân: Thủ kho

b. Các luồng dữ liệu:
 Luồng sự kiện chính:
• Hoạt động bắt đầu khi người sử dụng chọn đổi mật khẩu
• Hệ thống yêu cầu nhập vào tên đăng nhập và mật khẩu cũ
• Người sử dụng nhập vào tên đăng nhập và mật khẩu cũ
• Hệ thống xác nhận tên đăng nhập và mật khẩu cũ có hợp lệ không.Nếu
không thực hiện luồng A1.
• Hệ thống yêu cầu nhập vào mật khẩu mới
• Người sử dụng nhập vào mật khẩu mới
• Hệ thống lưu thong tin
• Ca sử dụng kết thúc
Page 5 of 32
Nhóm 6 – K48 ĐHSP Tin
 Các luồng rẽ nhánh:
• Người sử dụng nhập sai tên đăng nhập và mật khẩu cũ
• Hệ thống hiện ra một thông báo lỗi
• Người sử dụng nhập lại dữ liệu
• Ca sử dụng kết thúc
c. Tiền điều kiện: Actor phải đăng nhập vào hệ thống và thực hiện hoạt
động người dùng.
d. Hậu điều kiện: Use Case thực hiện xong sẽ lưu thông tin.
3. Ca sử dụng cập nhật hàng hóa:
a. Mô tả tóm tắt:
Tên ca sử dụng: cập nhật hàng hóa.
Mục đích: giúp cho người thủ kho có thể nắm được tình hình hàng hóa
trong công ty.
Tác nhân: thủ kho.
b. Các luồng dữ liệu
 Luồng sự kiện chính:
• Ca sử dụng này bắt đầu khi người sử dụng chọn chức năng cập nhật

hàng hóa của hệ thống
• Hệ thống yêu cầu người sử dụng nhập vào mã hàng hóa
• Người sử dụng nhập vào mã hàng hóa
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn
- Thêm
- Xóa
- Sửa
• Hệ thống nhắc người Thủ kho chọn chức năng mà họ muốn thực hiện
- Nếu Thủ kho lựa chọn chức năng Thêm thì luồng sự kiện con Thêm một
sản phẩm được thực hiện
- Nếu Thủ kho lựa chọn chức năng Xóa thì luồng sự kiện con Xóa một
sản phẩm được thực hiện
- Nếu Thủ kho lựa chọn chức năng Sửa thì luồng sự kiện con Sửa thông
tin sản phẩm được thực hiện
 Thêm một sản phẩm
Page 6 of 32
Nhóm 6 – K48 ĐHSP Tin
- Hệ thống yêu cầu người sử nhập vào thông tin hàng hóa và thông tin
nhà cung cấp
- Người sử dụng nhập thông tin hàng hóa và thông tin nhà cung cấp
- Hệ thống kiểm tra toàn bộ thông tin vừa nhập. Nếu không hợp lệ thực
hiện luồng A1.
- Hệ thống lưu thông tin
- Ca sử dụng kết thúc.
 Xóa một sản phẩm
- Hê thống yêu cầu nhập vào thông tin hàng hóa cần xóa
- Người sử dụng nhập vào thông tin hàng hóa cần xóa
- Hệ thống lưu thông tin
- Ca sử dụng kết thúc
 Sửa thông tin sản phẩm

- Hệ thống yêu cầu nhập vào thông tin hàng hóa cần sửa
- Người sử dụng nhập vào thông tin hàng hóa cần sửa
- Hệ thống lưu thông tin
- Ca sử dụng kết thúc
 Các luồng rẽ nhánh
 Luồng A1: Thông tin hàng hóa vừa nhập đã có trong hệ thống
- Hệ thống hiện thị thông báo thông tin hàng hóa vừa nhập đã có trong hệ
thống
- Hệ thống hủy toàn bộ thông tin vừa nhập
- Ca sử dụng kết thúc,
c. Tiền điều kiện:
- Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống và chọn chức năng cập
nhật hàng hóa của hệ thống
d. Hậu điều kiện:
- Use case thực hiện xong sẽ lưu thông tin mới của hàng hóa vào hệ
thống.
4. Tạo phiếu nhập, xuất
a. Mô tả ca sử dụng
Tên ca sử dụng: tạo phiếu nhập, xuất
Page 7 of 32
Nhóm 6 – K48 ĐHSP Tin
Mục đích:Use case cho phép thủ kho tạo phiếu nhập hàng khi nhập hàng
vào kho và tạo phiếu xuất hàng khi có hàng xuất ra khỏi kho.
Tác nhân: thủ kho
b. Các luồng dữ liệu
 Các luồng sự kiện chính:
Use case bắt đầu khi người sử dụng chọn một trong các hoạt động tạo
phiếu nhập kho hay tạo phiếu xuất kho từ hệ thống.
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Tạo phiếu nhập kho

- Tạo phiếu xuất kho
• Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn một trong các hoạt động mà họ
muốn sử dụng
o Nếu người sử dụng chọn hoạt động tạo phiếu nhập kho thì luồng sự
kiện con tạo phiếu nhập kho sẽ được thực hiện.
 Tạo phiếu nhập kho:
• Thủ kho chọn chức năng tạo phiếu nhập kho của hệ thống
• Hệ thống yêu cầu điền thông tin hàng hóa vào phiếu nhập kho
• Thủ kho nhập thông tin hàng hóa vào phiếu nhập kho
• Hệ thống cấp mã số phiếu nhập kho và lưu thông tin
• Hệ thống hỏi thủ kho có in phiếu nhập kho không. Nếu không thực
hiện luồng A1.
• Thủ kho chọn in phiếu nhập kho
• Hệ thống in phiếu nhập kho cho thủ kho
• Ca sử dụng kết thúc
o Nếu người sử dụng chọn chức năng tạo phiếu xuất kho thì luồng sự
kiện con tạo phiếu xuất kho sẽ được thực hiện.
 Tạo phiếu xuất kho:
• Thủ kho chọn chức năng tạo phiếu xuất kho của hệ thông
• Hệ thống yêu cầu nhập thông tin hàng hóa cần xuất vào phiếu xuất
kho
• Thủ kho nhập thông tin hàng hóa cần xuất vào phiếu xuất kho
• Hệ thống cấp mã số xuất kho và lưu thông tin
Page 8 of 32
Nhóm 6 – K48 ĐHSP Tin
• Hệ thống hỏi thủ kho có in phiếu xuất kho không. Nếu không thực
hiện luồng A2.
• Thủ kho chọn in phiếu xuất kho
• Hệ thống in phiếu xuất kho
• Ca sử dụng kết thúc

 Các luồng rẽ nhánh:
 Luồng A1:
- Thủ kho không chọn in phiếu nhập kho
- Ca sử dụng kết thúc
 Luồng A2:
- Thủ kho không in phiêu xuất kho
- Ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện: thông tin về nhập kho và xuất kho đã có sẵn trong hệ
thống
d. Hậu điều kiện: hệ thống lưu thông tin, in hóa phiếu nhập kho và xuất
kho nếu có lựa chọn in từ thủ kho.
5. Ca sử dụng lập báo cáo xuất,nhập,tồn
a.Mô tả ca sử dụng
Tên ca sử dụng: Lập báo cáo xuất,nhập,tồn
Mục địch: Cho phép người thủ kho lập báo cáo về hình hình nhập,xuất và
tình trạng tồn kho của hàng hóa.
Tác nhân: Thủ kho
b.Các luồng dữ liệu
 Các luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng bắt đầu khi người sử dụng chon chức năng lập báo cáo
• Người sử dụng nhập vào ngày để báo cáo
• Hệ thống hiện thị báo cáo về tình hình nhập hàng, xuất hàng và tình
trạng tồn kho của hàng hóa
• Người sử dụng tùy chọn in báo cáo
• Ca sử dụng kết thúc
c.Tiền điều kiện
Page 9 of 32
Nhóm 6 – K48 ĐHSP Tin
- Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thồng
d.Hậu điều kiện

- Ca sử dụng thực hiện xong sẽ cho kết quả báo cáo tình hình nhập,xuất
và tồn kho của hàng hóa.
V. Tìm lớp
1. Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng
Dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng và dựa văn bản mô tả bài
toán, ta xác định được các lớp thực thể như sau:
 Lớp Nhà cung cấp bao gồm các thông tin sau:
- Mã nhà cung cấp (MANCC)
- Tên nhà cung cấp (TENNCC)
- Địa chỉ nhà cung cấp (DIACHI)
- Số điện thoại nhà cung cấp (SODT)
- Email nhà cung cấp (EMAIL)
 Lớp Kho bao gồm các thông tin sau:
- Mã sản phẩm (MASP)
- Tên sản phẩm (TENSP)
- Địa chỉ kho (DIACHI)
 Lớp Danh mục sản phẩm bao gồm các thông tin sau:
- Mã danh mục sản phẩm (MADANHMUCSP)
- Tên danh mục sản phẩm (TENSP)
- Thông tin (THONGTIN)
- Bảo hành (BAOHANH)
 Lớp Phiếu nhập bao gồm các thông tin sau:
- Mã số phiều nhập kho (MSPNK)
- Ngày nhập (NGAY)
 Lớp Phiếu xuất bao gồm các thông tin sau:
- Mã số phiếu xuất kho (MAPXK)
- Ngày xuất (NGAY)
 Lớp Đăng nhập bao gồm các thông tin sau:
- Tài khoản (TAIKHOAN)
- Tên tài khoản (TENTK)

Page 10 of 32
Nhóm 6 – K48 ĐHSP Tin
- Mật khẩu (PASSWORDS)
 Lớp nhân viên bao gồm các thông tin sau
- Mã nhân viên (MANV)
- Tên nhân viên (TENNV)
- Giới tính (GIOITINH)
- Địa chỉ (DIACHI)
2. Xác định các lớp tham gia vào các ca sử dụng
Dựa vào văn bản mô tả bài toán và dựa vào văn bản đặc tả các ca sử
dụng, ta xác định các lớp tham gia vào các ca sử dụng như sau:
a.Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống
 Các lớp biên gồm:
 Lớp W_NSD: Là giao diện chính giao tiếp với tác nhân Thủ kho và hệ
thống.
 Lớp điều khiển: C_NSD.
 Lớp thực thể: DANGNHAP
 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa Thủ kho và hệ
thống.
Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các
lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các
thông tin chứa đựng trong các thực thể.
Lớp thực thể: Lớp ĐăngNhập chứa các thông tin tài khoản của
người sử dụng.
b.Ca sử dụng Đổi mật khẩu
 Các lớp biên gồm:
 Lớp W_NSD: Là giao diện chính tương tác giữa tác nhân thủ kho và
hệ thống.
 Các lớp điều khiển: C_NSD

 Các lớp thực thể: DANGNHAP
 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được:
Các lớp biên: Nắm giữ sự tương tác gữa Người quản lý và hệ thống
Các lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa
Page 11 of 32
Nhóm 6 – K48 ĐHSP Tin
các lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được
các thông tin chứa đựng trong các thực thể.
Các lớp thực thể: Lớp DANGNHAP chứa các thông tin tài khoản của
người sử dụng
c. Ca sử dụng Cập nhật hàng hóa
 Các lớp biên gồm:
 Lớp W_TK: Là giao diên chính tương tác giữaThủ kho với hệ thống
 Lớp W_TK _Thêm/Xóa: Là giao diện phụ tương ứng với việc
thêm/xoá hàng hóa.
 Lớp W_TK_Sửa: Là giao diện phụ tương ứng với việc sửa thông tin
hàng hóa.
 Lớp điều khiển: C_TK
 Lớp thực thể: KHO,PHIEUNHAP,PHIEUXUAT
 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa người thủ kho
với hệ thống
Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các
lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các
thông tin chứa đựng trong các thực thể
Lớp thực thể: Các lớp thực thể cung cấp thông tin về tình trạng hàng hóa
cho thủ kho để cập nhật thông tin mới nhất về hàng hóa.
d. Ca sử dụng Tạo phiếu nhập/xuất
 Các lớp biên gồm có:
 Lớp W_TK: Là giao diện chính tương tác giữa người Thủ kho với hệ

thống
 Các lớp điều khiển: C_TK
 Các lớp thực thể: PHIEUNHAP,PHIEUXUAT
 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được:
Các lớp biên: Nắm giữ sự tương tác giữa người thủ kho với hệ thống
Các lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa
các lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được
các thông tin chứa đựng trong các thực thể.
Page 12 of 32

×