Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

ôn tập trưởng kíp_ quyền hạn, trách nhiệm của nhân viên vận hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.63 KB, 28 trang )

ĐỀ THI CHỨC DANH TRƯỞNG KÍP
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NC
Đề số: 01
Câu 1. Nhiệm vụ của (Trưởng kíp) trong thời gian trực ca? Quyền hạn, trách
nhiệm của (Trưởng kíp)? (1,5 điểm)
trả lời :
Nhiệm vụ của Trưởng kíp trong thời gian trực ca :
1. Giám sát vận hành và đảm bảo cho các tổ máy phát điện, Tuabine thủy lực
cùng các thiết bị phụ tổ máy, thiết bị phụ trợ làm việc an toàn, liên tục và kinh
tế
2. Trực tiếp chỉ huy và giám sát Trực chính trung tâm, Trực chính gian máy hoặc
tự mình thao tác vận hành và xử lý sự cố các thiết bị thuộc phạm vi quản lý
theo đúng quy trình, quy chuẩn.
3. Thường xuyên kiểm tra, theo dõi các thiết bị, nếu phát hiện thiết bị có thiếu sót
trong vận hành phải báo cáo ngay cho Trưởng ca và đề xuất biện pháp khắc
phục kịp thời.
4. Báo cáo tình hình thiết bị và chấp hành nghiêm chỉnh các mệnh lệnh của
Trưởng ca.
5. Chấp hành, đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành của các trực ban dưới quyền theo
đúng quy trình, quy chuẩn đã quy định, giữ gìn sạch sẽ nơi làm việc và vệ sinh
thiết bị thuộc phạm vi quản lý.
6. Nhận lệnh của Trưởng ca để chỉ huy và giám sát thao tác, chuẩn bị nơi làm việc
cho đội công tác tiến hành sửa chữa, hiệu chỉnh thiết bị, kiểm tra giám sát an
toàn trong khi làm việc, nghiệm thu thiết bị đưa vào vận hành.
7. Thông báo cho nhân viên dưới quyền về những thay đổi cải tiến thiết bị, sơ đồ,
những mệnh lệnh về kỹ thuật và hành chính của Cơng ty.
8. Ghi chép vào sổ nhật ký vận hành những công việc đã làm, lệnh của Trưởng ca,
diễn biến sự cố, cháy nổ và những hiện tượng khơng bình thường, các lưu ý khi
vận hành thiết bị.
9. Quản lý sử dụng các trang bị bảo hộ lao động, các dụng cụ đồ nghề, các tài liệu
hướng dẫn trong vận hành, các dụng cụ và phương tiện phòng cháy chữa cháy


được phân giao.
10. Thường xuyên học tập và hướng dẫn các nhân viên dưới quyền học tập để nâng
cao trình độ kỹ thuật chuyên môn, những kinh nghiệm trong vận hành và xử lý
sự cố thiết bị.
Quyền hạn, trách nhiệm của Trưởng kíp :
Điều 50. Trưởng kíp có quyền


1. Nhận lệnh của Trưởng ca để ra lệnh thao tác đối với Trực chính trung tâm, Trực
chính gian máy.
2. Đình chỉ các cơng việc đang làm ở thiết bị nếu phát hiện vi phạm quy trình
đồng thời báo Trưởng ca.
3. u cầu những người khơng có nhiệm vụ ra khỏi khu vực gian máy và các vị
trí khác có thiết bị đang vận hành.
4. Khi kiểm tra xem xét thiết bị, trường hợp thấy rõ hiện tượng vận hành khơng
bình thường đe doạ đến hư hỏng thiết bị, tai nạn con người thì cho phép
Trưởng kíp thực hiện các biện pháp để tách thiết bị đó ra khỏi vận hành hoặc
cắt mạch điều khiển không cho tác động mà khơng cần báo, chờ lệnh Trưởng
ca nhưng sau đó phải báo cáo lại cho Trưởng ca biết toàn bộ diễn biến, các thao
tác và biện pháp đã thực hiện và chịu trách nhiệm về các thao tác đó.
5. Đề nghị với Trưởng ca, Ban Giám đốc khen thưởng hoặc phê bình, cắt giảm
thưởng vận hành an tồn các nhân viên dưới quyền.
Điều 51. Trách nhiệm của Trưởng kíp:
1. Nếu Trưởng kíp vi phạm quy trình, quy tắc vận hành dẫn đến sự cố, hư hỏng
thiết bị, hoả hoạn, tai nạn con người, thì tuỳ theo mức độ hậu quả, tính chất vi
phạm mà có thể bị cắt giảm thưởng vận hành an tồn, kỷ luật hành chính, hoặc
bị truy cứu trách nhiệm trước pháp luật.
2. Nhân viên dưới quyền vi phạm quy trình, quy tắc vận hành dẫn đến hậu quả
như trên, thì Trưởng kíp phải chịu trách nhiệm liên đới.
Trưởng kíp phải chịu trách nhiệm về việc khơng thực hiện kịp thời mệnh lệnh của

Trưởng ca và cấp trên nếu khơng có lý do xác đáng, khơng thực hiện tốt quy trình trực
ban tại hiện trường, nội quy lao động của Công
Câu 2. Giới thiệu sơ đồ nối điện chính NMTĐ Nậm Củn? Ưu nhược điểm của
sơ đồ? (1,5 điểm)
trả lời : Giới thiệu sơ đồ nối điện chính NMTĐ nậm củn 1
- nhà máy thủy điện nậm củn gồm 2 tổ máy H1 và H2 công suất mỗi tổ máy là 20
MW. điện áp đầu cực máy phát là 10,5KV qua 2 máy biến áp lực T1 và T2 tăng áp lên
110kv . và dc nối với 2 thanh cái C11 và C12 và 2 thanh cái này liên lạc với nhau
thông qua máy cắt 112 . và từ 2 thanh cái này nối với hệ thống điện quốc gia qua 2
đường dây 171 và 172 thông qua MC171 và MC172 ( 171 đi nhà máy thủy điện sử
pán 2 và 172 đi tới TBA 110kv tằng loỏng )
hệ thống điện tự dùng đc cấp thông qua khối H1T1 và H2T2 thông qua MBA TD91 và
TD92 cấp cho 2 thanh cái C41 và C42. để dự phòng cho hệ thống điên tự dùng nhà
máy sử dụng 2 phương án:
+ Lấy điện từ lưới địa phương 35kv thông qua MBA TD31 cấp tới xà C43
qua máy cắt 443.
+ Dùng máy phát Diesel cấp tới xà C43 qua máy cắt 403
ưu điểm : khi sự cố đường 1 trong 2 đường dây thì vẫn phát điện lên đường dây cịn
lại . hoặc khi sự cố khối tổ máy 1 hoặc 2 thì vẫn có thể phát điện lên 2 đường dây


- khá là linh hoạt . đơn giản
nhược điểm : khi sự cố thanh cái hoặc đường dây 110kv thì ko có gì dự phịng và mất
điện tạm thời khi xử lý sự cố đường dây
Câu 3. Thông số kỹ thuật của máy phát điện và hệ thống kích từ? Quy định về
nhiệt độ làm việc của máy phát điện? (1,5 điểm)
Thông số kỹ thuật của MFĐ :
I - Thông số chính máy phát điện nậm củn :
Máy phát điện:
 Kiểu loại:

 Công suất định mức:
20MW
 Điện áp định mức:
11kV
 Dịng điện stator định mức: 1233,4 (A)
 Hệ số cơng suất Cos: 0,85
 Tần số định mức:
50 Hz
 Tốc độ định mức:
428,6 vòng / phút
 Tốc độ lồng
738 vòng / phút
 Số pha:
3 pha
 Số cực từ:
14 Cực từ
 Kiểu nối:
Y
 Hiệu suất:
η = 97%
 Cấp cách điện (Stator/ Rotor): F/F
 Chiều quay: Cùng chiều kim đồng hồ (nhìn từ trên xuống)
 Chế độ vận hành:
Phát điện.
 Dịng điện kích từ định mức: 720A
 Điện áp kích từ định mức:
155V
 Đường kính ngồi Stator:
Da= 3000mm
Bộ làm mát khơng khí máy phát:






Số lượng bộ làm mát
Nhiệt độ khơng khí vào làm mát
Lưu lượng nước qua bộ làm mát
Áp lực nước làm mát

Các chế độ làm việc của máy phát điện nậm củn :





Chế độ tĩnh
Chế độ quay khơng tải khơng kích từ
Chế độ quay khơng tải có kích từ
Chế độ phát điện và hòa lưới.

Quy định về nhiệt độ của MFĐ :

: 6 bộ
: ≤ 270C
:10 t/h
: 0.2 Mpa










MFĐ được làm mát bằng khơng khí đối lưu tuần hồn kín theo 2 chiều của
rotor nhờ các cánh quạt được gắn cố định trên 2 đầu của rotor.
Nhiệt độ nước vào làm mát khơng khí MF ≤ 300C
Nhiệt độ khơng khí vào làm mát MF (khí lạnh) ≤ 450C
Nhiệt độ khơng khí sau khi làm mát MF (khí nóng) ≤600C
Cho phép MFĐ làm việc với công suất định mức khi 1 bộ làm mát bị hư hỏng
tách ra khỏi hệ thống.
Nhiệt độ cao nhất cho phép các bộ phận MF được quy định :

Vị trí

Nhiệt độ cho
phép tối đa
cảnh báo

Nhiệt độ
ngừng máy

Cuộn dây, lõi thép Stator

1100C

1200C


Cuộn dây Rotor

1100C

1200C

Câu 4. Kiểm tra máy phát H2 trong chế độ vận hành bình thường? Khi có sự cố
xẩy ra BV 87G so lệch tác động cách kiểm tra xử lý? Chế độ báo cáo?
(1,5 điểm)
Kiểm tra MF H2 trong chế độ vận hành bình thường :
 Mỗi ca NVVH phải kiểm tra MF ít nhất 4 lần.
 Kiểm tra MFĐ đang vận hành cần chú ý quan sát :
+ Các chỉ thị của thiết bị đo lường điều khiển và tín hiệu bình thường, chính
xác phù hợp với trạng thái bình thường.
+ Các rơ le bảo vệ làm việc ở trạng thái bình thường, khơng có hiện tượng bất
thường.
+ Nhiệt độ các bộ phận phát điện nằm trong giới hạn cho phép
+ Khơng có hiện tượng phát nhiệt, tiếng kêu, độ rung, độ đảo trục bình
thường, khơng có tiếng gầm và tiếng ma sát kim loại.
 Các cửa thơng gió khép kín, buồng gió khơng có nước hoặc hơi nước.
 Nước làm mát bình thường : các van vào-ra cuả bộ làm mát đều mở. Áp lực,
lưu lượng và nhiệt độ nước làm mát trong phạm vi cho phép.
 HTKT và quạt gió vận hành bình thường, các chổi than và vành góp sạch sẽ
tiếp xúc tốt khơng bị phát ra tia lửa điện, các cầu thyristor không bị quá nhiệt
độ, các đèn tín hiệu đúng với trạng thái làm việc bình thường.
 Kiểm tra MBA kích từ làm việc bình thường, khơng có tiếng kêu khác thường,
khơng bị phát nhiệt tại các đầu cốt, nhiệt độ nằm trong giới hạn cho phép.
 Các trang bị PCCC, chiếu sang MFĐ đầy đủ.
Khi có sự cố xẩy ra BV 87G so lệch tác động cách kiểm tra xử lý? Chế độ báo cáo
BV 87G so lệch tác động cách kiểm tra xử lý :

-

Theo dõi q trình dừng máy an tồn.

-

Ghi lại các tín hiệu trên rơle, tín hiệu trên màn hình điều khiển.


-

Giải trừ rơ le ngừng tổ máy.

-

Kiểm tra hệ thống kích từ.

- Kiểm tra buồng máy phát, nếu xuất hiện cháy phải nhanh chóng tiến hành
chữa cháy máy phát theo Quy trình phịng chống cháy nổ.
- Kiểm tra tình trạng máy phát điện, thanh dẫn và các phần tử liên quan trong
vùng bảo vệ giới hạn của bảo vệ.
-

Kiểm tra cách điện máy phát.

- Nếu phát hiện có hư hỏng thiết bị, hoặc khơng tìm được ngun nhân phải
báo GĐSX và Đơn vị sửa chữa để có biện pháp xử lý.
Báo đơn vị sửa chữa kiểm tra rơ le bảo vệ so lệch. Nếu do bảo vệ so lệch tác động sai
thì báo cáo GĐSX cho phép đưa tổ máy trở lại vận hành.
Chế độ báo cáo :

 Nhận lệnh của trưởng ca đi chỉ huy và giám sát thao tác của các trực ban.
 Kiểm tra xác nhận sự cố 87G đúng hay sai.
 Kiểm tra các thông tin của bảo vệ 87G tác động, đi kiểm tra cách điện stato.
 Kiểm tra tất cả các hạng mục nằm trong vùng bảo vệ của 87G để tìm ra nguyên
nhân.
 Ghi lại các tín hiệu, con bài sự kiện.
 Ghi lại tình trạng sự cố, điểm ngắn mạch, dịng-điện áp sự cố, góc pha sự cố,
tên máy cắt nhảy.
 Báo cáo lại trưởng ca đề xuất các phương án xử lý.
Câu 5. Viết phiếu thao tác đưa T1 ra sửa chữa? Đưa vào vận hành sau sửa chữa?
các bước kiểm tra đóng điện?(1,5 điểm)
Viết phiếu thao tác đưa T1 ra sửa chữa :
1. Giảm công suất P,Q của H1 về gần bằng 0.
2. Ấn nút ngừng máy.
3. Giám sát ngừng an toàn.
4. Chuyển nguồn tự dùng TD91 sang TD92.
5. Cắt MC131 kiểm tra cắt tốt.
6. Cắt DCL 131-3.
7. Cắt DCL 131-1.
8. Đóng DTĐ 131-38.
9. Đưa MC901 ra vị trí sửa chữa.
10. Đóng DTĐ 901-38
11. Cắt AB hạ thế của TU9T1
12. Đưa TU9T1 ra vị trí sửa chữa
13. Cắt nguồn cho quạt gió ( nếu cần )
14. Kiểm tra các BPAT cho đội công tác vào làm việc.


Đưa vào vận hành sau sửa chữa :
1. Kiểm tra các PCT, LCT đã kết thúc. Người và thiết bị đã rút. Vệ sinh hiện

trường sạch sẽ.
2. Kiểm tra MBA T1 đã đủ điều kiện vận hành.
3. Cắt DTĐ 131-38.
4. Cắt DTĐ 901-38.
5. Đưa MC901 vào vị trí vận hành, kiểm tra cắt tốt.
6. Đưa TU9T1 vào vị trí vận hành.
7. Đóng AB hạ thế TU9T1.
8. Kiểm tra MC131 đang cắt tốt.
9. Đóng DCL 131-1.
10. Đóng DCL 131-3.
11. Đóng xung kích MC131, kiểm tra đóng tốt.
12. Chuyển nguồn tự dùng sang cho TD91 cấp.
Các bước kiểm tra đóng điện :
Trước khi đóng điện cho MBA, nhân viên vận hành phải kiểm tra các hạng mục:
 Các phiếu, lệnh công tác đã khóa, nhân viên đội cơng tác đã rút hết.
 Tháo các tiếp địa di động, thu hồi các biển báo rào chắn.
 Nếu từ lần thử nghiệm sau cùng đến khi đóng điện thời gian q 3 tháng thì
phải tiến hành đo điện trở cách điện, tang góc tổn thất điện mơi, lấy mẫu dầu
phân tích.
 Kiểm tra các rơ le bảo vệ MBA đã sẵn sàng, khơng có tín hiệu báo lỗi đã được
giải trừ.
 Các máy cắt nối với MBA đã sẵn sàng làm việc.
 Kiểm tra đồng hồ giám sát nhiệt độ dầu, nhiệt độ cuộn dây làm việc bình
thường.
 Kiểm tra xem trong rơ le hơi có khí khơng, mức dầu thùng dầu chính, các van,
chân sứ khơng được rị dầu và đúng trạng thái quy định, khơng có vật lạ trên
MBA.
 Vị trí nấc MBA phải đúng theo phiếu chỉ định.
 Kiểm tra tiếp địa vỏ MBA và trung tính MBA nối đất trực tiếp.
 Kiểm tra hệ thống chống sét MBA phía cao và hạ áp.

 Kiểm tra các trang bị PCCC cho MBA.
 Đưa toàn bộ hệ thống bảo vệ rơ le và tự động của MBA vào vận hành, sẵn sàng
làm việc.
 Chuẩn bị phiếu thao tác và thực hiện thao tác khi có lệnh của trưởng ca.
Câu 6. Thơng số của Tuabine và các ổ trục, ổ đỡ? Trình tự kiểm tra, thao tác khi
đưa một tổ máy tuabine thuỷ lực Nhà máy thuỷ điện Nậm Củn vào vận
hành? (1,5 điểm)
Thông số kỹ thuật cơ bản của tuabine thuỷ lực :


Cột nước thiết kế : Hmin : 97,82m Hmax:102.m
Lưu lượng Q : 21.97 m3/s
Hiệu suất: 94.6%
Tốc độ định mức : 428.6 (v/p)
Tốc độ lồng (v/p): 738 (v/p)
Thông số bánh xe cơng tác :
Đường kính :D1 = 1.64m
Thơng số kỹ thuật ổ hướng trên và ổ đỡ:
Ổ hướng turbine
+ số lượng bạc: 4
+Vật liệu nhự tổng hợp
+Nhiệt độ làm việc max 65
Ổ hướng dưới máy phát
+ số miếng đỡ : 8miếng
+Chất liệu: babit phủ nhựa tổng hợp
+Nhiệt độ làm việc max 65
Ổ hướng trên máy phát
+ số miếng đỡ : 8miếng
+Chất liệu: babit phủ nhựa tổng hợp
+Nhiệt độ làm việc max 65

Ổ đỡ :
+ chất liệu bề mặt xec men : nhựa tổng hợp
+ Số lượng 8
+Nhiệt độ lớn nhất cho phép 50
+ nhiệt độ dầu bình thường : 25-45
+ nhiệt độ dầu báo tín hiệu:50.
Trình tự kiểm tra, thao tác khi đưa một tổ máy tuabine thuỷ lực Nhà máy thuỷ điện
Nậm Củn vào vận hành?
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Kiểm tra các pct+lct đã kết thúc, người và các phương tiện đã rút hết, tháo các biển báo
Kiểm tra van phá chân không làm việc tốt
Kiểm tra bx, ôx đã vệ sinh sạch sẽ, người đã rút hết
đóng cửa vng, cửa trịn. Kiểm tra cửa vng, trịn đã đóng kín
đóng van tháo cạn ơx, kt van từ bx xuống ox mở hoàn toàn
Kiểm tra van xả dầu từ bình tích năng về bể xả đã đóng
Kiểm tra mức dầu bể xả đạt yêu cầu

cấp nguồn lực+ điều khiển cho bơm dầu áp lực
Kiểm tra 2 bơm dầu áp lực làm việc tốt
Kiểm tra áp lực bình tích năng trong phạm vi cho phép
Mở van dầu áp lực
Kiểm tra mức dầu các ổ trong phạm vi cho phép
Kiểm tra thao tác đưa hệ thống phanh+ khí chèn trục vào sẵn sàng làm việc
Đóng nguồn xoay chiều+ 1 chiều tủ điều tốc


15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31

Kiểm tra giải trừ các cảnh báo, bảo vệ cơ khí thủy lực
Kiểm tra các chốt cắt cánh hướng bình thường
mở van bypass

Kiểm tra các đồng hồ báo áp lực ox đã đủ
Nâng phai hạ lưu
Kiểm tra các đồng hồ báo áp lực bx đã đủ
mở van đĩa
đóng van bypass
Đóng van tháo cạn từ bx về ox
mở các van đầu vào , đầu ra các bộ làm mát các ổ + chèn trục tuabin
thao tác đưa hệ thống nước kỹ thuật vào làm việc
Kiểm tra áp lực, lưu lượng nước kỹ thuật trong phạm vi cho phép, hê thống không bị rò rỉ +
vỡ+ thủng
Kiểm tra bơm vét nước nắp tuabin làm việc bình thường
Ngừng hệ thống nước kỹ thuật
Kích máy tạo màng dầu
hạ kích và thao tác phanh, giải trừ phanh 3 lần
Khởi động tổ máy

Đề số: 02
Câu 1. Chế độ giao nhận ca của (Trưởng kíp)? Mối quan hệ cơng tác của
(Trưởng kíp) với các trực ban NMTĐ Nậm Củn? (1,5 điểm)
Chế độ giao nhận ca của Trưởng kíp:
Điều 54. Nhận ca
Trưởng kíp phải đến sớm ít nhất 15 phút trước lúc nhận ca để:
1) Nắm vững phương thức vận hành của nhà máy, các thiết bị đang làm việc, dự
phòng, các thiết bị đang sửa chữa, các tiếp địa cố định và di động. Chế độ vận hành
các tổ máy phát điện thuỷ lực thông qua việc xem xét các đồng hồ đo lường, màn hình
giám sát, bảng điện trực quan, sơ đồ nổi nối điện chính và hệ thống điện tự dùng.
2) Xem xét sổ nhật ký vận hành Trưởng kíp ít nhất là từ ca gần nhất của mình, sổ thiếu
sót thiết bị, sổ theo dõi phiếu công tác, sổ lệnh công tác, sổ mệnh lệnh Phân xưởng
Vận hành và sổ thông báo bảo vệ rơ le.
3) Yêu cầu người giao ca giải thích những phần chưa nắm rõ để xác định sự đúng đắn

trong việc kiểm tra, xem xét của mình.
4) Kiểm tra các dụng cụ đồ nghề, chìa khố, các trang bị an tồn lao động… có tại vị
trí làm việc.
5) Nghe báo cáo nhận ca của Trực chính gian máy. Thơng báo cho nhân viên này
những lưu ý vận hành thiết bị trong ca.


6) Báo cáo tình vận thiết bị và tên nhân viên trực ban dưới quyền cho Trưởng
ca.
7) Cho phép trực ban dưới quyền làm thủ tục nhận ca.
8) Làm thủ tục ký nhận ca trong sổ nhật ký vận hành khi Trưởng ca cho phép.
Điều 55. Giao ca
Trước khi giao ca, Trưởng kíp phải:
1) Nghe báo cáo về tình trạng thiết bị, những điểm chú ý trong vận hành của Trực
chính gian máy.
2) Kiểm tra xem xét tình trạng vận hành thiết bị chính phù hợp với phương thức vận
hành, kiểm tra các tờ ghi thông số vận hành máy phát điện, máy biến áp, tua bin, thiết
bị phụ và ký xác nhận.
3) Báo cáo tình hình vận hành và vệ sinh thiết bị cho Trưởng ca.
4) Thông báo và giải thích cho Trưởng kíp đến nhận ca về các mệnh lệnh, các thay
đổi, các thiếu sót, các lưu ý khi vận hành thiết bị.
5) Hoàn thành việc ghi chép trong sổ nhật ký vận hành Trưởng kíp.
6) Cho phép các trực ban dưới quyền giao ca.
7) Làm thủ tục ký giao ca khi Trưởng ca cho phép.
Mối quan hệ cơng tác của (Trưởng kíp) với các trực ban NMTĐ nậm củn
Với Trực ban dưới quyền:
- Ra lệnh thao tác kỹ thuật cho Trực chính trung tâm, Trực chính gian máy đồng thời
chỉ huy, giám sát các thao tác đó.
- Kiểm tra giám sát Trực chính trung tâm, Trực chính gian máy về việc thực hiện các
quy trình nhiệm vụ, các quy trình vận hành và các quy định về sản xuất.

- Đề nghị Trưởng ca đình chỉ cơng việc của các nhân viên dưới quyền nếu các nhân
viên vi phạm quy trình an tồn, quy trình vận hành thiết bị, không chấp hành mệnh
lệnh hoặc không đảm nhận được cơng việc.
Câu 2. Trình bầy các bảo vệ của máy phát điện – máy biến áp chính H1T1? Chỉ đạo
thao tác của Trưởng kíp khi bảo vệ 87G tác động? (1,5 điểm)
Trình bày các bảo vệ của MFĐ :
 87GT : BV so lệch khối MFĐ-MBA
 87G : BV so lệch dọc MFĐ
 64S : BV chạm đất stato
 64R : BV chạm đất roto
 38 : BV quá dòng dọc trục
 78 : BV góc lệch pha ( bảo vệ chống dao động công suất )
 24 : BV quá kích từ
 81 : BV tần số
 59 : BV quá điện áp










50/27 : BV quá dòng/kém áp
26/49 : BV quá nhiệt độ/quá tải
40 : BV mất kích từ
46 : BV quá dịng thứ tự ngược
32 : BV cơng suất ngược

21 : BV tổng trở
59NS : BV chạm đất 95% cuộn stato.

Các bảo vệ của MBA :
Bảo vệ bên trong :
 87T : BV so lệch MBA
 87TN : BV chạm đất MBA
 49 : BV quá tải
 50/51 : BV quá dịng khơng hướng ( pha với pha )
 50/51 : BV q dịng khơng hướng ( pha với đất )
Bảo vệ nội bộ :
 26 : BV quá nhiệt độ (26O, 26T)
 96 : Rơ le hơi
 63 : Rơ le áp lực
 71 : BV mức dầu
Chỉ đạo thao tác của trưởng kíp khi bảo vệ 87G tác động :
 Nghe lệnh của trưởng ca đi chỉ huy và giám sát thao tác của các trực ban.
 Giám sát ngừng máy.
 Xác định sự cố đúng hay sai.
 Trưởng kíp và trực chính gian máy đi kiểm tra các thông tin của bảo vệ 87G tác
động, đi kiểm tra cách điện stato.
 Kiểm tra tất cả các hạng mục nằm trong vùng bảo vệ của 87G để tìm ra nguyên
nhân.
 Ra lệnh cho nhân viên ghi lại các thông số, con bài sự kiện.
Câu 3. Nhiệm vụ của hệ thống khí nén cao, hạ áp, thuyết minh sơ đồ phanh, Ý
nghĩa của việc kích máy tạo màng dầu và kích sửa chữa? (1,5 điểm)
Khí nén hạ áp cấp cho:
- Phanh các tổ máy phát điện;
- Chèn trục turbine chắn rò nước từ ống xả lên nắp turbine;
- Thổi vệ sinh các lưới lọc và các thiết bị trong nhà máy;

- Các dụng cụ, thiết bị cầm tay và các thiết bị xử dụng khí hạ áp khác..
Thuyết minh sơ đồ phanh :
- Hệ thống thống phanh cho tổ máy được lấy khí từ 2 bình hạ áp có áp lực
0,8Mpa .
- Khi dừng máy , tốc độ giảm xuống 15 – 20% hệ thống phanh sẽ tự động vào
làm việc.
- Van điện từ tác động , hệ thống khí sẽ qua các van và đi vào ngăn dưới của
pitong làm pitong dịch chuyển lên phía trên đấy má phanh vào vành rotor .


-

Đối với phanh bằng tay : Tốc độ tổ máy 15- 20% mà hệ thơng tự động khơng
làm việc thì chuyển sang phanh bằng tay : khóa 2 van cấp cho van điện từ , mở
van tay để cấp khí phanh .

Ý nghĩa của việc kích máy tạo màng dầu và kích máy sửa chữa :
 Kích máy tạo màng dầu : Theo quy định sau 72 giờ phải kích máy tạo màng
dầu, việc này có ý nghĩa bơi trơn bề mặt secmen và mặt gương , giúp giảm lực
ma sát và tránh hư hỏng mặt gương.
 Kích máy để sửa chữa : kích tồn bộ trọng lượng tổ máy bằng áp lực dầu nhằm
tạo khoảng cách giữa secmen và mặt gương , dễ dàng trong sửa chữa ổ đỡ ( rút
các miếng secmen ) .
Câu 4. Viết phiếu thao tác đưa H1 ra sửa chữa? Đưa H1 vào vận hành? Các
hạng mục nghiệm thu từng phần rotor máy?(1,5 điểm)
Viết phiếu thao tác đưa H1 ra sửa chữa:
1. Giảm công suất P,Q của H1 về gần bằng 0.
2. Ấn nút ngừng máy.
3. Giám sát ngừng máy an toàn.
4. Chuyển nguồn tự dùng TD91 sang cho TD92 cấp

5. Kiểm tra MC901 cắt tốt.
6. Đưa MC901 ra vị trí sửa chữa.
7. Cắt AB hạ thế ( phụ tải ) của TU9H1A.
8. Đưa TU9H1A ra vị trí sửa chữa.
9. Cắt AB hạ thế của TU9H1B.
10. Đưa TU9H1B ra vị trí sửa chữa.
11. Đóng dao tiếp địa( DTĐ ) 901-05.
Đưa H1 vào vận hành :
1. Kiểm tra MC901 cắt tốt, MC đang ở vị trí sửa chữa.
2. Kiểm tra và tháo hết các tiếp địa di động roto và stato H1.
3. Đo cách điện roto.
4. Cắt DTĐ 901-05.
5. Kiểm tra các AB hạ thế của TU9H1A cắt, tủ TU9H1A ở vị trí sửa chữa.
6. Kiểm tra các AB hạ thế của TU9H1B cắt, tủ TU9H1B ở vị trí sửa chữa.
7. Kiểm tra các AB hạ thế của TU0H1 cắt, cầu dao TU0H1-0 cắt.
8. Đo cách điện stato.
9. Đóng cầu dao TU0H1-0, và đóng AB hạ thế của TU0H1.
10. Đưa tủ TU9H1A vào vị trí vận hành, đóng các AB hạ thế của TU9H1A.
11. Đưa tủ TU9H1B vào vị trí vận hành, đóng các AB hạ thế của TU9H1B.
12. Đưa MC901 vào vị trí vận hành.
13. Kiểm tra MBA TE1 sẵn sàng mang điện.
14. Kiểm tra và thao tác đưa HTKT vào sẵn sàng làm việc theo quy trình
vận hành của HTKT.
15. Kiểm tra, thao tác đưa hệ thống đo lường, điều khiển, bảo vệ, tín hiệu
của H1 vào vận hành.


16. Chuyển chế độ điều khiển tổ máy phù hợp theo yêu cầu khởi động ( tại
chỗ hay bằng máy ).
Các hạng mục nghiệm thu từng phần tổ máy :









HTKT sẵn sàng và làm việc ở chế độ tự động.
HT điều tốc sẵn sàng và làm việc ở chế độ tự động.
HT điều khiển và rơ le bảo vệ sẵn sàng.
HT cấp nước kỹ thuật cho các bộ làm mát khơng khí, làm mát dầu các ổ, nước
chèn trục tuabin sẵn sàng.
HT khí, HT phanh sẵn sàng.
Mức dầu trong bể dầu ổ đỡ, ổ hướng đảm bảo trong phạm vi cho phép.
HT chữa cháy MF sẵn sàng.

Câu 5. Nhiệm vụ của bơm tháo cạn phần dẫn dòng vào tuabine, giới thiệu sơ đồ,
trình tự thao tác làm cạn? (1,5 điểm)
 Nhiệm vụ của bơm tháo cạn phần dẫn dòng vào tuabine : Dùng để bơm cạn nước tuyến
năng lượng của tổ máy phục vụ cho quá trình sửa chữa, đại tu tổ máy .
 Trình tự thao tác làm cạn :
+ Mở từ từ van OX tháo cạn nước từ ống xả về bể tháo cạn
+ Kiểm tra hai bơm hoạt động tốt duy trì cho đến khi cạn nước ống xả.
+ Mở từ từ van BX tháo cạn nước từ buống xoắn xuống ống xả , xuống bể tháo cạn
+ Khi nước trong tuyến năng lượng của tổ máy đã cạn thì phải kiểm tra mức độ làm việc của
hai bơm để xác định lượng nước rò rỉ qua các cửa van thượng, hạ lưu .
Câu 6 . Biện pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức để đảm bảo an tồn khi sửa chữa
phần dẫn dịng vào tuabine? (1,5 điểm
Biện pháp tổ chức :

 Khảo sát, lập biên bản hiện trường, đề xuất phương án xử lý.
 Đăng ký cơng tác làm việc trên thiết bị cơ khí thủy lực (trước 1 ngày).
 Làm việc theo LCT, PCT trên thiết bị cơ khí thủy lực (ở các ổ thì dùng PCT).
Biện pháp kỹ thuật :
 Tổ máy đã dừng ( tốc độ về 0 , cánh hướng đã đóng , sevomotor đã chốt )
 Kiểm tra hệ thống bơm nước tháo cạn sẵn sàng
+ Các van đóng mở đúng phương thức vận hành.
+ Thiết bị đủ tiêu chuẩn vận hành, cách điện động cơ Rcđ = 0,5MΩ, các bulong
được bắt chắc chắn
+ Tủ điều khiển bơm khơng có tín hiệu báo lỗi
+ Đóng các AB cấp nguồn lực, nguồn điều khiển
+ Các khóa để ở chế độ từ xa
+ Các thiết bị bên trong tủ bình thường khơng có hiện tượng phát nhiệt, hỏng hóc


Kiểm tra hệ thống nâng hạ cánh phai thượng lưu, hạ lưu ( cẩu chân dê)


+
+
+
+

Kiểm tra các AB cấp nguồn lực, nguồn điều khiển sẵn sàng
Kiểm tra các đèn tín hiệu đúng trạng thái, khơng có tín hiệu báo lỗi
Nâng hạ thử hệ thống không tải sẵn sàng
Kiểm tra áp lực dầu điều khiển của hệ thống xylanh cửa vận hành .




Nhấn nút hạ phai vận hành tại tủ điều khiển, hạ tiếp cánh phai sửa chữa bằng
cầu trục chân dê. Treo biển cấm thao tác
Hạ cánh phai hạ lưu bằng cầu trực ( kiểm tra cáp trùng , hệ thống báo tải bằng
0 thì dừng lại ) . treo biển cấm thao tác
Mở từ từ van tháo cạn ống xả
Kiểm tra hệ thống bơm tháo cạn tự động làm việc ( cả 2 bơm cùng làm việc .
chú ý khơng có hiện tượng báo mức cao ở bể tháo cạn )
Giám sát áp lực ống xả về 0 ( bảng đo lường các thống số áp lực )
Mở van tháo cạn buồng xoắn
Kiểm tra hệ thống bơm tháo cạn tự động làm việc
Giám sát áp lực buồng xoắn, ống xả giảm dần về 0 .
Mở đều các bulong cửa trịn, cửa vng vào buồng xoắn ống xả, xác định đã xả
hết nước. Mọi công việc đã sẵn sàng, chuẩn bị cho đội công tác vào làm việc,
sửa chữa.










Đề số: 03
Câu 1. Trình bầy thủ tục giao, nhận ca của (Trưởng kíp)? Quyền hạn và trách
nhiệm của (Trưởng kíp) trong thời gian trực ca (1,5 điểm)
Thủ tục giao- nhận ca của Trưởng kíp :
Điều 54. Nhận ca
Trưởng kíp phải đến sớm ít nhất 15 phút trước lúc nhận ca để:

1) Nắm vững phương thức vận hành của nhà máy, các thiết bị đang làm việc, dự
phòng, các thiết bị đang sửa chữa, các tiếp địa cố định và di động. Chế độ vận hành
các tổ máy phát điện thuỷ lực thông qua việc xem xét các đồng hồ đo lường, màn hình
giám sát, bảng điện trực quan, sơ đồ nổi nối điện chính và hệ thống điện tự dùng.
2) Xem xét sổ nhật ký vận hành Trưởng kíp ít nhất là từ ca gần nhất của mình, sổ thiếu
sót thiết bị, sổ theo dõi phiếu công tác, sổ lệnh công tác, sổ mệnh lệnh Phân xưởng
Vận hành và sổ thông báo bảo vệ rơ le.
3) Yêu cầu người giao ca giải thích những phần chưa nắm rõ để xác định sự đúng đắn
trong việc kiểm tra, xem xét của mình.
4) Kiểm tra các dụng cụ đồ nghề, chìa khố, các trang bị an tồn lao động… có tại vị
trí làm việc.
5) Nghe báo cáo nhận ca của Trực chính gian máy. Thơng báo cho nhân viên này
những lưu ý vận hành thiết bị trong ca.
6) Báo cáo tình vận thiết bị và tên nhân viên trực ban dưới quyền cho Trưởng
ca.
7) Cho phép trực ban dưới quyền làm thủ tục nhận ca.


8) Làm thủ tục ký nhận ca trong sổ nhật ký vận hành khi Trưởng ca cho phép.
Điều 55. Giao ca
Trước khi giao ca, Trưởng kíp phải:
1) Nghe báo cáo về tình trạng thiết bị, những điểm chú ý trong vận hành của Trực
chính gian máy.
2) Kiểm tra xem xét tình trạng vận hành thiết bị chính phù hợp với phương thức vận
hành, kiểm tra các tờ ghi thông số vận hành máy phát điện, máy biến áp, tua bin, thiết
bị phụ và ký xác nhận.
3) Báo cáo tình hình vận hành và vệ sinh thiết bị cho Trưởng ca.
4) Thơng báo và giải thích cho Trưởng kíp đến nhận ca về các mệnh lệnh, các thay
đổi, các thiếu sót, các lưu ý khi vận hành thiết bị.
5) Hoàn thành việc ghi chép trong sổ nhật ký vận hành Trưởng kíp.

6) Cho phép các trực ban dưới quyền giao ca.
7) Làm thủ tục ký giao ca khi Trưởng ca cho phép.
Quyền hạn, trách nhiệm của Trưởng kíp :
Điều 50. Trưởng kíp có quyền
6. Nhận lệnh của Trưởng ca để ra lệnh thao tác đối với Trực chính trung tâm, Trực
chính gian máy.
7. Đình chỉ các cơng việc đang làm ở thiết bị nếu phát hiện vi phạm quy trình
đồng thời báo Trưởng ca.
8. u cầu những người khơng có nhiệm vụ ra khỏi khu vực gian máy và các vị
trí khác có thiết bị đang vận hành.
9. Khi kiểm tra xem xét thiết bị, trường hợp thấy rõ hiện tượng vận hành khơng
bình thường đe doạ đến hư hỏng thiết bị, tai nạn con người thì cho phép
Trưởng kíp thực hiện các biện pháp để tách thiết bị đó ra khỏi vận hành hoặc
cắt mạch điều khiển không cho tác động mà không cần báo, chờ lệnh Trưởng
ca nhưng sau đó phải báo cáo lại cho Trưởng ca biết tồn bộ diễn biến, các thao
tác và biện pháp đã thực hiện và chịu trách nhiệm về các thao tác đó.
10. Đề nghị với Trưởng ca, Ban Giám đốc khen thưởng hoặc phê bình, cắt giảm
thưởng vận hành an tồn các nhân viên dưới quyền.
Điều 51. Trách nhiệm của Trưởng kíp:
3. Nếu Trưởng kíp vi phạm quy trình, quy tắc vận hành dẫn đến sự cố, hư hỏng
thiết bị, hoả hoạn, tai nạn con người, thì tuỳ theo mức độ hậu quả, tính chất vi
phạm mà có thể bị cắt giảm thưởng vận hành an tồn, kỷ luật hành chính, hoặc
bị truy cứu trách nhiệm trước pháp luật.
4. Nhân viên dưới quyền vi phạm quy trình, quy tắc vận hành dẫn đến hậu quả
như trên, thì Trưởng kíp phải chịu trách nhiệm liên đới.
5. Trưởng kíp phải chịu trách nhiệm về việc không thực hiện kịp thời mệnh lệnh
của Trưởng ca và cấp trên nếu khơng có lý do xác đáng, khơng thực hiện tốt
quy trình trực ban tại hiện trường, nội quy lao động của Công ty.



Câu 2. Viết phiếu thao tác tách MBA TD91 ra sửa chữa? (1,5 điểm)
1.
Chuyển khóa điều khiển của MC : 441,413,401,443,423,442,412 từ “ tự
động “ về “ bằng tay “.
2.
Kiểm tra MC401, 443 đang cắt.
3.
Cắt MC441, kiểm tra cắt tốt, đưa MC441 ra vị trí sửa chữa.
4.
Cắt cầu dao phụ tải 941-3, kiểm tra cắt tốt.
5.
Đóng MC412, kiểm tra đóng tốt.
6.
Chuyển các khóa điều khiển của MC : 413,401,443,423,442 ,412 từ “ bằng
tay” về “tự động”.
7.
Đóng DTĐ 941-38.
8.
Làm tiếp địa phía hạ áp 0,4kV của TD91.
9.
Kiểm tra các BPAT cho đội công tác vào làm việc.
Câu 3. Quy định về quá tải máy phát điện, các nguyên nhân gây quá tải MF?
Thông số MFĐ?(1,5 điểm)
Quy định về chế độ làm việc quá tải của máy phát điện :
Trong vận hành bình thường máy phát điện khơng được phép làm việc quá tải với
dòng điện cao hơn trị số định mức ứng với nhiệt độ quy định của môi trường làm mát.
Trong những điều kiện sự cố, máy phát điện được phép quá tải ngắn hạn dòng điện
stator và rotor theo đúng những điều kiện quy định của nhà chế tạo hoặc theo bảng:
Bội số quá tải
Thời gian quá tải (phút)


1,5

1,4

1,3

1,25

1,2

1,15

1,1

Stator

2

3

4

5

6

15

60


Rotor

2

3

4

5

6

15

60

Các nguyên nhân gây quá tải MFĐ :
 Mất tải đột ngột
 Công suất phụ tải lớn hơn công suất định mức của MF
 Do điện trở cách điện MF giảm thấp.
 Hư hỏng hệ thống làm mát
Thông số kỹ thuật của MFĐ :
I - Thơng số chính máy phát điện nậm củn :
Máy phát điện:
 Kiểu loại:
 Công suất định mức:
20MW
 Điện áp định mức:
11kV

 Dòng điện stator định mức: 1233,4 (A)
 Hệ số công suất Cos: 0,85
 Tần số định mức:
50 Hz
 Tốc độ định mức:
428,6 vòng / phút
 Tốc độ lồng
738 vòng / phút













Số pha:
3 pha
Số cực từ:
14 Cực từ
Kiểu nối:
Y
Hiệu suất:
η = 97%
Cấp cách điện (Stator/ Rotor): F/F

Chiều quay: Cùng chiều kim đồng hồ (nhìn từ trên xuống)
Chế độ vận hành:
Phát điện.
Dịng điện kích từ định mức: 720A
Điện áp kích từ định mức:
155V
Đường kính ngồi Stator:
Da= 3000mm

Bộ làm mát khơng khí máy phát:





Số lượng bộ làm mát
Nhiệt độ khơng khí vào làm mát
Lưu lượng nước qua bộ làm mát
Áp lực nước làm mát

: 6 bộ
: ≤ 270C
:10 t/h
: 0.2 Mpa

Các chế độ làm việc của máy phát điện nậm củn :






Chế độ tĩnh
Chế độ quay khơng tải khơng kích từ
Chế độ quay khơng tải có kích từ
Chế độ phát điện và hịa lưới.

Câu 4. Nêu các phụ tải quan trọng trong nhà máy? Các bước chuyển đổi khi tách
ra sửa chữa? (1,5 điểm)
Nêu các phụ tải quan trọng trong nhà máy:
Nguồn AC :
 Phụ tải đập tràn, cẩu trục…
 Phòng điều khiển trung tâm.
 Nước kỹ thuật, dầu áp lực.
 Hệ thống khí nén.
Nguồn DC :
 Tủ LCU các tổ máy, thiết bị trạm, thiết bị dùng chung;
 Tủ bảo vệ máy phát điện, máy biến áp;
 Thiết bị đóng cắt 10.5kV, 110kV;
 Nguồn thao tác máy cắt kích từ, nguồn mồi từ ban đầu cho các tổ máy;
 Chiếu sáng sự cố.
Các bước chuyển đổi khi tách ra sửa chữa :
 HT tự động làm việc (tự chuyển nguồn).
 Chuyển về vị trí bằng tay, cắt nguồn từ 2 phía (nguồn dự phòng).


câu 5 : Các trường hợp cấm khởi động? Các trường hợp phải ngừng khẩn cấp tổ
máy tuabine thuỷ lực? Nêu các bảo vệ cơ khí thuỷ lực đi báo tín hiệu và ngừng tổ
máy; nguyên nhân và cách xử lý? (1,5 điểm)
1.


Mực nước thượng lưu dưới mực nước chết,

2.

phai thượng hạ lưu chưa được mở hoàn toàn

3.

Hư hỏng hệ thống bảo vệ, tín hiệu đo lường điều khiển

4.

Bộ điều tốc hư hỏng,khơng có khả năng bảo vệ lồng tốc khi sa thải phụ tải

5.

Hư hỏng van phá chân khơng;

6.

Có hiện tượng(tín hiệu) đứt chốt cắt

7.

Mức dầu, chất lượng dầu các ổ không đạt yêu cầu.

8.
dầu;

Hư hỏng một bơm dầu MHY (mờ nu) hoặc mạch tự động khởi động các bơm


9.

Hệ thống phanh tổ máy bị hư hỏng;

10.

Lưu lượng nước chèn trục nhỏ hơn cho lưu lượng phép;

11.
Bộ điều tốc có lỗi trong bộ phận điều khiển kỹ thuật số hoặc trong bộ phận điều
chỉnh cơ khí thuỷ lực.
12.

Hệ thống nước kỹ thuật chưa sẵn sàng hoặc lỗi.

13.

Hư hỏng hệ thống kích từ.

Các trường hợp phải ngừng khẩn cấp tổ máy tuabine thuỷ lực
 Tổ máy có nguy cơ bị phá hỏng hoặc đe dọa đến tính mạng con người.
 Tổ máy bị chấn động mạnh có tiếng va đập kim khí trong q trình vận
hành của tổ máy.
 Vỡ đường ống áp lực, ống dầu tinh, hệ thống nước kỹ thuật, ống dầu bôi trơn
các ổ.
 Áp lực dầu trong HT dầu điều tốc thấp hơn giới hạn cho phép.
 Mức dầu trong bể xả, bình MHY thấp hơn giới hạn cho phép và giảm liên
tục.
 Có khói, ngọn lửa, tia lửa trong MFĐ.

 Nhiệt độ secmen ổ đỡ, ổ hướng dưới, ổ hướng trên của tổ máy cao quá mức
quy định.
 Tốc độ quay của tổ máy quá giá trị cho phép của NSX.


Nguyên nhân và cách xử lý :
1.

Nhiệt độ các tấm secmen vượt quá nhiệt độ cho phép.

Nguyên nhân :
-

Sai số căn chỉnh giữa các tấm secmen không đều .

-

Chất lượng dầu không đảm bảo

-

Lưu lượng và áp lực nước giảm thấp

-

Độ đảo trục tăng cao

-

Các cảm biến nhiệt độ báo sai


Xử lý :

2.

Mức dầu các ổ đỡ , ổ hướng, ổ tuabine thấp quá giới hạn cho phép

Nguyên nhân :
-

Van xả đóng khơng kín

-

Hiện tượng bộ làm mát bị thủng nhỏ do hút xi phông

-

Bục vỡ đường ống .

Xử lý :

3.

Nhiệt độ dầu các ổ đỡ , ổ hướng, ổ tuabine cao quá giới hạn cho phép

Nguyên nhân :
-

Chất lượng dầu kém


-

Hư hỏng , tắc nghẽn bộ làm mát

-

Căn chỉnh khe hở secmen không đều

-

Mức dầu giảm thấp


Xử lý :

4.

Đứt chốt cánh hướng

Ngun nhân :
-

Kẹt cơ khí

-

Có vật lạ gây kẹt cánh hướng

-


Tín hiệu báo sai

Xử lý :

5.

Độ đảo trục của tổ máy tăng cao.

Nguyên nhân :
-

Khe hở giữa trục tuabine với các ổ lớn

-

Khớp nối bị lỏng

-

Cong trục

Xử lý :

6.

Mất nước làm mát , lưu lượng giảm quá thấp cho các ổ , cho ổ chèn trục

Nguyên nhân :
+ đường ống bị rò rỉ, bục vỡ , tắc , bẩn

+ bộ lọc bị bẩn , tắc
+ hỏng bộ làm mát
Xử lý :


7.

Tổ máy bị lồng tốc .

Nguyên nhân :
-

Sa thải phụ tải mà điều tốc không giữ được tốc độ

Xử lý :

8.

Áp lực dầu điều khiển thấp dưới mức quy định

Nguyên nhân :
-

Rò rỉ , vỡ đường ống

-

Hiệu suất bơm dầu áp kém

-


Mức dầu trong bể xả bị cạn , bị lọt khí

Xử lý :

9.

Nhiệt độ khơng khí máy phát tăng cao

Nguyên nhân :
-

Hư hỏng bộ làm mát

-

Máy phát bị quá tải

Xử lý :
câu 6 : Biện pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức để đảm bảo an toàn khi sửa chữa
Ổ hướng tuabine và cơ cấu chèn trục tuabine? (1,5 điểm)
Biện pháp tổ chức :
 Khảo sát, lập biên bản hiện trường, đề xuất phương án xử lý.
 Đăng ký cơng tác làm việc trên thiết bị cơ khí thủy lực (trước 1 ngày).
 Làm việc theo LCT, PCT trên thiết bị cơ khí thủy lực (ở các ổ thì dùng PCT).
Biện pháp kỹ thuật :


1-Tổ máy đã ngừng;
2-Chốt secvomotor đã đóng, treo biển “Cấm mở, có người làm việc”;

3-Đóng van dầu áp lực , treo biển “Cấm mở, có người làm việc”;
4-Đóng các van nước vào làm mát ổ đỡ, ổ hướng, treo biển “Cấm mở, có người làm
việc”;
5-Xả hết dầu các ổ về bể chứa dầu đã qua vận hành (nhà dầu);
6-Tháo và lắp các đát trích đo nhiệt độ dầu, mức dầu và séc măng;
7-Lót đệm gỗ mỏng từ 3  4 mm trên các má phanh, kích nâng rotor tổ máy, xoay các
tay gạt treo rotor để tháo séc măng ổ đỡ;
8-Làm việc trong ổ đỡ phải thực hiện các biện pháp an tồn trong bình chứa, bể chứa.
Kiểm tra vệ sinh giầy, quần áo trước khi vào làm việc;
9-Dùng đèn di động điện áp không quá 12V;
10-Khi nghỉ hết ngày làm việc phải bịt kín các mặt bích xung quanh ổ bằng tôn hoặc
vải, đậy các tấm séc măng để ngồi bằng gỗ mỏng hoặc cao su;
11-Trong q trình sửa chữa không để xước mặt gương, séc măng, làm hư hỏng ống
lót, lớp cách điện của ổ;
12. Khi hàn phải kéo hai dây tiếp địa tại chỗ và có biện pháp chống cháy.
Cơ cấu chèn trục tuabin: Đóng van cấp khí chèn trục.

Đề số: 04
Câu 1. Các nguyên nhân dẫn đến nhiệt độ của MF tăng cao? Cách kiểm tra và sử
lý? (1,5 điểm)
Các nguyên nhân dẫn đến nhiệt dộ của MF tăng cao :
 Máy phát bị quá tải.
 Hư hỏng hệ thống làm mát.
 Tín hiệu báo sai.
Cách kiểm tra và xử lý :
 Nếu có tín hiệu nhiệt độ máy phát tăng cao, tiến hành kiểm tra điểm báo tín
hiệu nhiệt độ tăng cao so sánh với các điểm còn lại, kiểm tra dòng điện cuộn dây
Stator, Rotor, tình trạng quá tải của máy phát điện.
+ Trường hợp nhiệt độ máy phát tăng cao khơng có tín hiệu máy quá tải,
kiểm tra nhiệt độ các điểm đo khác tăng đều thì tiến hành: Giảm dần cơng suất tổ máy



đến khi hết tín hiệu nhiệt độ tăng cao hoặc về cơng suất tối thiểu, kiểm tra tồn bộ hệ
thống làm mát máy phát điện.
+ Trường hợp nhiệt độ máy phát tăng cao kết hợp với tín hiệu quá tải hoặc
chỉ có tín hiệu q tải thì phải giảm ngay công suất tổ máy về tối thiểu. Kiểm tra xác
định máy phát quá tải do hữu công hay vô công, điều chỉnh giảm dần cơng suất đến
khi hết tín hiệu quá tải, tín hiệu nhiệt độ máy phát tăng cao. kiểm tra tần số, điện áp hệ
thống, báo cáo điều độ cấp trên để hỗ trợ điều chỉnh.
+ Trường hợp do quá tải máy phát mà khi giảm công suất tổ máy về tối thiểu
mà nhiệt độ cuộn dây vẫn khơng giảm thì phải tách máy quay khơng tải, khi điều kiện
cho phép thì tiến hành hồ lại tổ máy với lưới.
+ Trường hợp do hư hỏng hệ thống nước làm mát thì phải giảm cơng suất
tổ máy, theo dõi nhiệt độ về giới hạn cho phép. Nếu có điều kiện khắc phục được hệ
thống làm mát trong điều kiện máy chạy thì duy trì máy vận hành ở cơng suất tối thiểu
đồng thời tăng cường theo dõi nhiệt độ của cuộn dây, lõi sắt Stator. nếu khơng thì phải
ngừng máy để xử lý.
Câu 2. Làm biện pháp an toàn chữa cháy MBA T1? Các nguyên tắc chữa cháy?
(1,5 điểm)
Làm biện pháp an toàn chữa cháy MBA T1 :
 Cách ly MBA bị sự cố bằng cách:
+ Dừng máy sự cố
+ Cắt MC901
+ Cắt MC131, cắt DCL 131-3, 131-1.
+ Cắt nguồn các rơ le bảo vệ.
+ Cắt nguồn cho quạt gió.
+ Cắt AB hạ thế TU9T1.
+ Đóng tiếp địa 901-38, 131-38.
 Làm các BPAT cho đội công tác vào làm việc.
Các nguyên tắc chữa cháy :

 Cắt điện và làm các biện pháp an toàn tách MBA ra chữa cháy.
 Nhanh chóng xác minh đám cháy để có biện pháp chữa cháy phù hợp.
 Có biện pháp chống cháy lan.
 Thao tác tách các thiết bị có nguy cơ cháy ra khỏi vận hành.
Câu 3. Viết PTT đưa Diezel vào vận hành cấp điện tự dùng? Trường hợp quá tải
MF Diezel cần xử lý?(1,5 điểm)
Viết PTT đưa Diezel vào vận hành cấp điện tự dùng :
1. Kiểm tra D1 đã sẵn sàng, đủ điều kiện vận hành (đủ 3pha).
2. Kiểm tra MC401, 442, 443, 441 cắt tốt.
3. Khởi động D1, kiểm tra điện áp đường dây, điện áp pha, tần số đạt định mức.
4. Cắt bớt các phụ tải quan trọng.
5. Chuyển khóa điều khiển của MC441, 442, 443, 401, 413, 423 , 412 về bằng
tay.
6. Đóng AB đầu cực kiểm tra đóng tốt.
7. Đóng 401 kiểm tra đóng tốt.
8. kiểm tra thanh cái C43 có điện


9. đóng MC 413 cấp điện cho C41 và đóng MC 423 cấp điện cho C42
10. Kiểm tra điện áp trên thanh cái C41, C42
Trường hợp quá tải MF Diezel cần xử lý :
 Xác định phụ tải gây quá tải, cắt theo thứ tự ưu tiên.
 Xác định điểm ngắn mạch của phụ tải và tách ra xử lý.
Câu 4. Giới thiệu về sơ đồ dầu áp lực điều tốc, nhiệm vụ dầu áp lực? Các trường
hợp không phanh được tổ máy cách xử lý?(1,5 điểm)
Giới thiệu sơ đồ dầu áp lực điều tốc :
anh em tự cầm sơ đồ giới thiệu
Nhiệm vụ dầu áp lực :
 Sử dụng áp lực dầu điều tốc đi qua các ngăn kéo để đóng hoặc mở cánh hướng
trong chế độ vận hành bình thường cũng như trong sự cố.

Các trường hợp khơng phanh được tổ máy cách xử lý :
 Mất áp lực khí.
 Lỗi van điện từ.
 Hư hỏng phanh.
Xử lý :
 Kiểm tra xác định nguyên nhân dẫn đến mất áp lực khí.
 Trường hợp hư hỏng van điện từ tiến hành phanh bằng tay.
Câu 5. Nhiệm vụ của hệ thống cấp nước kỹ thuật, kiểm tra thao tác đưa hệ thống
vào vận hành, xử lý mất nước kỹ thuật khi máy phát đang vận hành? (1,5
điểm)
Nhiệm vụ của hệ thống nước kỹ thuật :
1. Cung cấp nước cho các bộ làm mát khơng khí máy phát.
2. Cung cấp cho các bộ làm mát dầu các ổ đỡ ổ hướng, ổ turbine
3. Cấp nước làm mát và bôi trơn cho ổ chèn turbine( ổ cao su)
4. Cấp nước làm mát và bôi trơn cho vành chèn bánh xe công tác,
Thông số kỹ thuật cơ bản của hệ thống làm mát :
- Nhiệt độ nước làm mát không quá 30 độ C
Kiểm tra thao tác đưa hệ thống vào vận hành:
 Kiểm tra các van chính cấp nước cho các bộ làm mát.
 Kiểm tra bộ lọc không bị bẩn, tắc nghẽn.
 Kiểm tra các van trước và sau bộ lọc trước khi tổ máy khởi động.
 Kiểm tra độ kín của đường ống.
 Kiểm tra động cơ khuấy.
Xử lý mất nước kỹ thuật khi máy phát đang vận hành:
 Kiểm tra các van có bị đóng hay sập đột ngột không.








kiểm tra các van đã mở hết chưa , nếu chưa mở hết thì mở hết
kiểm tra bộ lọc có bị bẩn hay tắc không . nếu bẩn tiến hành sục rửa bộ lọc
kiểm tra các mặt bích tay van xem nước rị rỉ nhiều hay khơng nếu rị rỉ nhiều
tiến hành dừng máy và xử lý
Kiểm tra sơ bộ các đường ống đến các ổ có bị bục vỡ khơng? Nếu có, cho dừng
máy báo GĐSX và ĐVSC để xử lý.

Câu 6. Biện pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức để đảm bảo an toàn khi sửa chữa
ổ đỡ máy phát điện? (1,5 điểm)
Biện pháp tổ chức :
 Khảo sát, lập biên bản hiện trường, đề xuất phương án xử lý.
 Đăng ký công tác làm việc trên thiết bị cơ khí thủy lực (trước 1 ngày).
 Làm việc theo LCT, PCT trên thiết bị cơ khí thủy lực (ở các ổ thì dùng PCT).
Biện pháp kỹ thuật :
 Tổ máy đã ngừng.
 Thực hiện các BP chống quay, chốt secvomotor.
 Đóng van dầu áp lực đi điều khiển tổ máy, treo biển cấm đóng điện có người
đang làm việc.
 Khóa van nước làm mát đầu vào và xả hết nước.
 Xả hết dầu các ổ về bể chứa.
 Mở nắp đậy tháo các cảm biến đo nhiệt độ secmen, đo mức dầu.
 Tiến hành kích tổ máy sau đó xoay chốt hãm để tạo khe hở giữa secmen và mặt
gương đủ để đưa tấm secmen ra ngoài.
 Sau khi đưa các tấm secmen ra ngồi thì phải được che chắn để tránh trầy xước,
che chắn ổ tránh bụi bẩn.
 Khi làm việc trong các ổ phải tuân theo các BPAT làm việc trong hầm sâu, hành
lang ngầm.


Đề số: 05

Câu 1. Nhiệm vụ của (Trưởng kíp) khi có sự cố xẩy ra? Mối quan hệ của
(Trưởng kíp) với các trực ban trong ca khi xử lý sự cố? (1,5 điểm)
Nhiệm vụ của trưởng kíp khi có sự cố xẩy ra:
 Nhận lệnh của trưởng ca, chỉ huy thao tác cho trực chính gian máy, trực chính
trung tâm tìm nguyên nhân, khoanh vùng sự cố và báo cáo trưởng ca để có biện
pháp xử lý.
 Báo cáo tình hình vận hành thiết bị, nhận lệnh và thực hiện lệnh thao tác của
Trưởng ca, khi thấy lệnh của Trưởng ca chưa rõ thì phải đề nghị Trưởng ca giải
thích sau đó phải thực hiện nghiêm chỉnh mệnh lệnh đó. Khi phát hiện lệnh đó
trái với quy trình, nếu thực hiện sẽ nguy hiểm đến an tồn thiết bị, con người
thì phải kiến nghị khơng thể thực hiện lệnh đó và giải thích cho Trưởng ca rõ,
nếu Trưởng ca vẫn cương quyết u cầu thi hành lệnh đó thì có quyền không


chấp hành và báo cáo ngay cho Quản đốc NM hoặc Giám đốc Công ty hay
người được uỷ quyền.
Mối quan hệ của (Trưởng kíp) với các trực ban trong ca khi xử lý sự cố :
Với Trực ban dưới quyền:
- Ra lệnh thao tác kỹ thuật cho Trực chính trung tâm, Trực chính gian máy đồng thời
chỉ huy, giám sát các thao tác đó.
- Kiểm tra giám sát Trực chính trung tâm, Trực chính gian máy về việc thực hiện các
quy trình nhiệm vụ, các quy trình xử lý theo quy định.
- Đề nghị Trưởng ca đình chỉ cơng việc của các nhân viên dưới quyền nếu các nhân
viên vi phạm quy trình an tồn, quy trình vận hành thiết bị, không chấp hành mệnh
lệnh hoặc không đảm nhận được cơng việc.

Câu 2. Trình bầy sơ đồ ngun lý hệ thống điện một chiều và cấp nguồn UPS
NMTĐ Nậm Củn? Xử lý khi chạm đất hệ thống điện một chiều? (1,5

điểm)
Sơ đồ nguyên lý hệ thống điện DC và cấp nguồn UPS NMTĐ nậm củn
anh em xem sơ đồ nhé

Xử lý khi chạm đất hệ thống điện một chiều :
Nguyên nhân :
 Một cực dương (+) hoặc một cực âm (-) trong hệ thống một chiều bị chạm
đất
 Hệ thống chạm đất, điện áp cực (+) hoặc cực (-) ≤50V.
 Ắc quy chạm đất, máy nạp chạm đất.
 Phụ tải chạm đất.
 Tín hiệu báo sai.
Xử lý :




Tại các tủ phụ tải DC: Cắt điện lần lượt các phụ tải một chiều rồi đóng lại
để kiểm tra, khi cắt điện đến thiết bị nào mà hết tín hiệu thì chứng tỏ mạch
một chiều của thiết bị đó có chạm đất (lưu ý cắt điện phụ tải một chiều mà
dẫn đến ngừng các thiết bị điện quan trọng phải có phương án cụ thể).
Nếu kiểm tra không phát hiện cực chạm đất là do tín hiệu báo sai, báo đơn
vị sửa chữa xử lý.

Câu 3. Chỉ đạo thao tác của Trưởng ca khi tách MC131 ra sửa chữa và đưa vào
vận hành sau sửa chữa? Điều kiện đóng khép vịng máy cắt đường dây
110kV? (1,5 điểm)



×