Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Quản lý cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thị trấn trạm trôi, huyện hoài đức, thành phố hà nội (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 32 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

ĐÀM VĂN NAM

QUẢN LÝ CẤP PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ TRÊN
ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TRẠM TRƠI, HUYỆN HỒI ĐỨC,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ḶN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH

Hà Nội - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

ĐÀM VĂN NAM
KHÓA: 2020-2022

QUẢN LÝ CẤP PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ TRÊN
ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TRẠM TRƠI, HUYỆN HỒI ĐỨC,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI



ḶN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
Chun ngành: Quản lý đơ thị và cơng trình
Mã sớ: 8.58.01.06

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. LƯƠNG TÚ QUYÊN

Hà Nội – 2022


LỜI CẢM ƠN
Luận văn “Quản lý cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thị trấn
Trạm Trôi, huyện Hoài Đức, thành phớ Hà Nội” được hồn thành nhờ có sự
chỉ bảo và giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp, cơ
quan và gia đình.
Tác giả Luận văn xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo trường Đại học Kiến
Trúc Hà Nội, khoa Sau đại học và tập thể giáo viên nhà trường đã truyền đạt
cho tôi kiến thức, kinh nghiệm trong suốt quá trình học tập.
Tơi xin bày tỏ lời cám ơn sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn khoa học – PGS.
TS. Lương Tú Qun đã ln tâm huyết, tận tình hướng dẫn tơi hồn thành
luận văn.
Chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và cơ quan đã khích
lệ, ủng hộ, tạo điều kiện, cung cấp thông tin và trao đổi ý kiến để tơi hồn
thành Luận văn này.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đàm Văn Nam



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là cơng trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gớc rõ rãng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đàm Văn Nam


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục hình ảnh
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................... 4
Khái niệm về các thuật ngữ sử dụng trong luận văn ...................................... 4
Cấu trúc luận văn............................................................................................... 8

NỘI DUNG ........................................................................................................ 9
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẤP PHÉP XÂY DỰNG
NHÀ Ở RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TRẠM TRƠI,
HUYỆN HỒI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI......................................... 9
1.1. Khái qt về thị trấn Trạm Trơi ............................................................... 9

1.1.1. Sự hình thành và phát triển .................................................................... 9
1.1.2. Vị trí địa lý và đặc điểm điều kiện tự nhiên ........................................... 9
1.1.3. Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................... 11
1.2. Thực trạng công tác cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thị
trấn Trạm Trơi, huyện Hồi Đức, TP. Hà Nội .............................................. 13
1.2.1. Công tác cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ......................................... 13
1.2.2. Nội dung của giấy phép xây dựng ....................................................... 18


1.2.3. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ ................... 21
1.2.4. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ ......... 23
1.2.5. Các sai phạm về giấy phép xây dựng................................................... 25
1.3. Thực trạng công tác quản lý cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa
bàn thị trấn Trạm Trôi .................................................................................... 27
1.3.1. Thực trạng bộ máy quản lý .................................................................. 27
1.3.2. Thực trạng cơ chế chính sách quản lý.................................................. 28
1.3.3. Thực trạng công cụ quản lý.................................................................. 28
1.3.4. Thực trạng tổ chức thực hiện quản lý .................................................. 29
1.3.5. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra ............................................... 31
1.4. Những kết quả và tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý cấp phép xây
dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Trạm Trôi. .................................. 32

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ CẤP PHÉP XÂY DỰNG
NHÀ Ở RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TRẠM TRƠI,
HUYỆN HỒI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI....................................... 35
2.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 35
2.1.1. Các văn bản quy phạm pháp luật ......................................................... 35
2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn ................................................................... 39
2.1.3. Các định hướng và quy hoạch liên quan .............................................. 40
2.2. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................... 46

2.2.1. Các lý thuyết về quy hoạch đô thị ........................................................ 46
2.2.2. Các lý thuyết về quản lý đô thị ............................................................ 47
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
trên địa bàn thị trấn Trạm Trôi. .................................................................... 51
2.3.1. Bộ máy quản lý .................................................................................... 51
2.3.2. Hoạt động thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm ...................................... 52
2.3.3. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .......................................................... 52


2.3.4. Cộng đồng dân cư ................................................................................ 53
2.4. Bài học kinh nghiệm trên thế giới và trong nước .................................. 55
2.4.1. Bài học kinh nghiệm trên thế giới ........................................................ 55
2.4.2. Bài học kinh nghiệm trong nước.......................................................... 58

CHƯƠNG 3: QUẢN LÝ CẤP PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TRẠM TRƠI, HUYỆN HỒI ĐỨC,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................................................................. 63
3.1. Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc ........................................................ 63
3.1.1. Quan điểm ............................................................................................ 63
3.1.2. Mục tiêu ............................................................................................... 64
3.1.3. Nguyên tắc ........................................................................................... 65
3.2. Các giải pháp về quản lý cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa
bàn thị trấn Trạm Trơi. ................................................................................... 66
3.2.1. Hồn thiện bộ máy quản lý .................................................................. 66
3.2.2. Hồn thiện cơ chế, chính sách quản lý ............................................... 69
3.2.3. Áp dụng khoa học công nghệ trong quản lý cấp phép xây dựng nhà ở
riêng lẻ............................................................................................................ 71
3.2.4. Hoàn thiện công cụ quản lý ................................................................. 75
3.2.5. Tổ chức thực hiện quản lý.................................................................... 76
3.2.6. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm ................................................... 78


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 80
Kết luận ............................................................................................................. 80
Kiến nghị ........................................................................................................... 81

TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

UBND

Ủy ban nhân dân

HTXH

Hạ tầng xã hội

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

CCHC

Cải cách hành chính


CPXD

Cấp phép xây dựng

GPXD

Giấy phép xây dựng

TTHC

Thủ tục hành chính

QHXD

Quy hoạch xây dựng

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

QLNN

Quản lý nhà nước


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Số hiệu
hình ảnh

Tên hình

Số
trang

Hình 1.1

Vị trí thị trấn Trạm Trơi, huyện Hồi Đức

09

Hình 1.2

Sơ đồ quy trình giải quyết hồ sơ xin cấp phép xây dựng theo

17

cơ chế một cửa
Hình 1.3

Cưỡng chế tháo dỡ cơng trình xây dựng trái phép trên đất
cơng

25

Hình 1.4


Tháo dỡ cơng trình xây dựng sai nội dung Giấy phép xây

26

dựng được cấp
Hình 1.5

Cơng trình xây vượt số tầng so với Giấy phép xây dựng được
cấp

26

Hình 2.1

Hệ thống văn bản pháp luật Việt Nam

39

Hình 2.2

Quy hoạch chung Thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm
nhìn đến năm 2050

45

Hình 2.3

Quy hoạch chi tiết trung tâm thị trấn Trạm Trơi (bao gồm
trung tâm hành chính huyện), tỷ lệ 1/500


46

Hình 2.4

Sơ đồ vai trị của cộng đồng trong cơng tác quản lý cấp phép

55

xây dựng
Hình 2.5

Kiến trúc đơ thị hài hịa bởi sự kết hợp chặt chẽ của kiến trúc
cơng trình với cảnh quan đơ thị ở bang Nam Australia

56

Hình 2.6

Các tuyến phố được quản lý thống nhất về quy mơ, hình thức
kiến trúc, màu sắc cơng trình ở Pháp

57

Hình 2.7

Quản lý cơng trình xây dựng mới và bảo tồn khu phố cũ ở
thành phố Thượng Hải

58


Hình 2.8

Website UBND Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh

62


Hình 3.1

Sơ đồ bộ máy quản lý

69

Hình 3.2

Sơ đồ hệ thống GIS trong quản lý quy hoạch xây dựng

73

Hình 3.3

Sơ đồ hệ thống GIS trong quản lý xây dựng đô thị nhà đất

74


1

MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài

Hoài Đức là một huyện mới được sáp nhập vào Hà Nội từ tháng 8 năm
2008; với tốc độ phát triển kinh tế cao, đô thị hóa nhanh, nhiều cơng trình
xây dựng mới được xây dựng đã làm thay đổi bộ mặt của huyện, đặc biệt khu
vực đơ thị trung tâm của huyện Hịa Đức; Tuy nhiên trong quá trình thực hiện
CNH-HĐH, chuyển từ một huyện thuần nông để trở thành một đô thị cửa
ngõ phía Tây của Thủ đơ Hà Nội trong tương lai, Hoài Đức cũng gặp nhiều
khó khăn trở ngại trong cơng tác quản lý đơ thị, trong đó có những sai phạm
trong quản lý, cấp phép xây dựng đã ảnh hưởng khơng nhỏ đến tiến trình đơ
thị hóa của địa phương v..v...
Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Hoài Đức, Thị
trấn Trạm Trơi có tớc độ đơ thị hóa rất nhanh, là trung tâm huyện Hồi
Đức. Trong những năm qua, thị trấn Trạm Trôi, huyện Hoài Đức đã có
những kết quả nhất định trong cơng tác quản lý quy hoạch, xây dựng theo
quy hoạch và đặc biệt là quản lý cấp phép xây dựng như: số lượng giấy
phép được cấp hàng năm tăng; sớ cơng trình xây dựng khơng có giấy phép
xây dựng, sai với giấy phép được cấp hàng năm giảm. Công tác cải cách
hành chính cả về thủ tục hành chính và quy trình thực hiện đã tiến bộ rõ
rệt. Tuy nhiên vẫn còn một số những tồn tại trong cấp giấy phép xây dựng
và nhất là cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ. Những hạn chế về
quản lý hoạt động xây dựng tại cấp huyện, xã như: thủ tục hành chính
rườm rà, thời gian làm thủ tục lâu; việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất chậm, căn cứ để cấp phép xây dựng chưa đủ, chưa đáp ứng yêu
cầu nên khó khăn cho cơ quan cấp phép, dễ nảy sinh tiêu cực, tuỳ tiện khi


2

cấp phép. Theo quy định hành thì cơ quan quản lý nhà nước khơng cịn
thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế cơ sở nên khó khăn trong cơng tác
quản lý chất lượng xây dựng cơng trình, nhiều sự cớ xảy ra gây ảnh

hưởng cho cơng trình và các cơng trình lân cận. Tình trạng các cơng trình
xây chen ảnh hưởng tới các cơng trình xung quanh vẫn tiếp tục xảy ra,
nhưng chưa có các biện pháp ngăn ngừa, chưa có căn cứ để giải quyết
tranh chấp các vi phạm… cũng ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động cấp
Giấy phép xây dựng theo quy định. Cùng với đó, địa bàn nông thôn rộng
lớn, tốc độ gia tăng dân số nhanh, đồng thời kiến trúc xây dựng nhà ở
nông thôn đơn giản, thời gian xây dựng ngắn cũng là một trong những
nguyên nhân dẫn đến sự thiếu chặt chẽ, khó kiểm soát trật tự xây dựng
của các địa phương. Lực lượng cán bộ chuyên trách về xây dựng ở cấp
huyện, xã cịn yếu về năng lực, chun mơn và chủ yếu là kiêm nhiệm. Ý
thức chấp hành pháp luật xây dựng của người dân tại các địa phương chưa
cao, nhiều hộ chưa nhận thức rõ tầm quan trọng của việc xin cấp phép xây
dựng nhà ở và thường viện dẫn lý do xây nhà trên đất của cha ông để lại,
không tranh chấp nên không xin phép khi tiến hành xây dựng. Các cơng
trình nhà ở riêng lẻ khơng chỉ phổ biến xây dựng sai giấy phép được cấp
mà nhiều trường hợp cịn rất khó hồn tất hồ sơ theo quy định để xin giấy
phép xây dựng. Các hiện tượng nêu trên đã ảnh hưởng đến kiến trúc cảnh
quan gây khó khăn cho cơng tác quản lý của chính quyền cũng như đời
sớng của người dân trong địa bàn thị trấn.
Vì vậy, việc nghiên cứu “Quản lý cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
trên địa bàn thị trấn Trạm Trôi, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội” là
cần thiết và có ý nghĩa.


3

Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp quản lý cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa
bàn thị trấn Trạm Trôi, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội đúng với các quy
định của pháp luật hiện hành, tuân thủ quy hoạch đã duyệt và phù hợp với

điều kiện đặc thù của địa phương.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
trên địa bàn thị trấn Trạm Trôi, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong ranh giới thị trấn
theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt tại Quyết định 6609/QĐ-UBND
ngày 05/12/2018).
Về thời gian: Theo thời hạn quy hoạch đến năm 2030.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập, phân tích, tổng hợp dữ liệu: Tổng hợp các văn
bản pháp quy, tài liệu tổng kết quy hoạch hiện hành, mơ hình phát triển, lý
thuyết để đánh giá thực tiễn trong định hướng phát triển từ đó khái quát được
kết quả và tồn lại làm căn cứ cho đề xuất.
- Phương pháp khảo sát thực tế: Qua khảo sát thực tế tiếp cận với người
dân, cơ quan quản lý để nhận biết chân thực những tồn tại.
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa các kết quả nghiên cứu, thông kê từ
các nghiên cứu khoa học, một sớ luận văn, luận án có liên quan, từ đó chọn
lọc những vấn đề liên quan.


4

- Phương pháp chuyên gia: Gặp gỡ, trao đổi với các chuyên gia am hiểu
lĩnh vực nghiên cứu của đề tài đề hiểu rõ hơn, học tập kiến thức. Từ đó xác
định tính khoa học, thực tiễn của lý thuyết và đề xuất.
- Phương pháp tiếp cận hệ thống: Phương pháp cho thấy đối tượng
nghiện cứu - công tác cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ - thuộc hệ thớng quản
lý nhà nước về xây dựng đơ thị, có liên quan tới nhiều vấn đề, đới tượng khác
nhau, địi hỏi phải tiếp cận dưới nhiều góc độ, cả Luật Xây dựng, Luật Quy

hoạch đô thị, cũng như đối chiếu với các yếu tớ thể chế, kinh tế, văn hóa xã
hội khác.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu: Sử dụng để so sánh, đối chiếu với
các bài học kinh nghiệm trong và ngoài nước để đề xuất, lựa chọn bài học
kinh nghiệm cho khu vực nghiên cứu.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học:
Luận văn góp phần hoàn thiện lý thuyết, cơ sở khoa học cho công tác
quản lý đô thị, quản lý quy hoạch xây dựng và cụ thể là quản lý cấp giấy phép
xây dựng nhà ở riêng lẻ khu vực ngoại thành các thành phố lớn.
Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể tham khảo để điều chỉnh, bổ
sung các quy định về quản lý cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ phù hợp hơn
trên địa bàn thị trấn Trạm Trơi và thành phớ Hà Nội nói chung.
Khái niệm về các thuật ngữ sử dụng trong luận văn
* Giấy phép xây dựng:


5

- Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo và di
dời cơng trình. Giấy phép xây dựng gồm: Giấy phép xây dựng mới, Giấy
phép xây dựng sửa chữa cải tạo, Giấy phép di dời cơng trình và Giấy phép
xây dựng có thời hạn.
- Giấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép xây dựng cấp cho xây
dựng cơng trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế
hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng.
- Giấy phép xây dựng theo giai đoạn là giấy phép xây dựng cấp cho
từng phần của công trình hoặc từng cơng trình của dự án khi thiết kế xây

dựng của cơng trình hoặc của dự án chưa được thực hiện xong [31].
* Nhà ở riêng lẻ:
- Nhà ở riêng lẻ: là cơng trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở
thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Nhà ở riêng lẻ bao gồm: Biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập [31].
* Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị:
Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị gồm những quy định quản
lý không gian cho tổng thể đô thị và những quy định về cảnh quan, kiến trúc
đô thị cho các khu vực đô thị, đường phố và tuyến phố trong đơ thị do chính
quyền đơ thị xác định theo u cầu quản lý [28].
* Thiết kế đô thị:
- Theo Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014, Thiết kế đô
thị là việc cụ thể hoá nội dung quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng


6

đơ thị về kiến trúc các cơng trình trong đơ thị, cảnh quan cho từng khu chức
năng, tuyến phố và các khu không gian công cộng khác trong đô thị.
- Trong quy hoạch chung xây dựng đô thị, thiết kế đô thị phải quy định
và thể hiện được không gian kiến trúc cơng trình, cảnh quan của từng khu
phớ, của tồn bộ đơ thị, xác định được giới hạn chiều cao cơng trình của từng
khu vực và của tồn bộ đô thị;
- Trong quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, thiết kế đô thị phải quy định
và thể hiện được cốt xây dựng của mặt đường, vỉa hè, nền cơng trình và các
tầng của cơng trình, chiều cao cơng trình, kiến trúc mặt đứng, hình thức kiến
trúc mái, màu sắc cơng trình trên từng tuyến phớ;
- Thiết kế đơ thị phải thể hiện được sự phù hợp với điều kiện tự nhiên
của địa phương, hài hoà với cảnh quan thiên nhiên và nhân tạo ở khu vực thiết
kế; tận dụng các yếu tố mặt nước, cây xanh; bảo vệ di sản văn hố, cơng trình

di tích lịch sử - văn hóa, giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc [31].
* Quản lý trật tự xây dựng:
- Trật tự xây dựng là việc xây dựng cơng trình một cách có tổ chức,
theo những quy tắc nhất định, được pháp luật quy định.
- Quản lý trật tự xây dựng là quản lý việc xây dựng cơng trình đảm bảo
đúng theo quy hoạch được duyệt (hệ thống bản vẽ quy hoạch, thiết kế đô thị,
mốc giới, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, hành lang bảo vệ hạ tầng kỹ
thuật, đê điều, bảo vệ các cơng trình văn hóa, lịch sử.... được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt) và hồ sơ cấp phép xây dựng được cơ quan có chức năng cấp
phép phê duyệt.


7

- Quản lý trật tự xây dựng bao gồm các công việc về quản lý, giám sát,
thanh tra, kiểm tra hoạt động xây dựng theo quy hoạch và giấy phép xây dựng
được cấp, xử lý các cơng trình xây dựng trái với quy định của pháp luật, xây
dựng sai so với nội dung giấy phép được cấp [31] [47].
* Cơ quan chuyên môn về xây dựng:
Cơ quan chuyên môn về xây dựng: là cơ quan chuyên môn trực thuộc
Bộ quản lý cơng trình xây dựng chun ngành, Sở quản lý cơng trình xây
dựng chun nghành, Phịng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện [31].


8

Cấu trúc luận văn.
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn bao gồm 03 chương:
Chương 1: Thực trạng công tác quản lý cấp phép xây dựng nhà ở riêng

lẻ trên địa bàn thị trấn Trạm Trôi, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
Chương 2: Cơ sở khoa học quản lý cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
trên địa bàn thị trấn Trạm Trôi, huyện Hoài Đức.
Chương 3: Quản lý cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thị
trấn Trạm Trơi, huyện Hồi Đức, thành phớ Hà Nội.


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 - Nhà F - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân Hà Nội.
Email: ĐT: 0243.8545.649

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


81

Với nội dung nghiên cứu hoàn thành nhỏ, những giải pháp đưa ra
không tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định, tác giả rất hy vọng có những
góp ý của các thầy cơ để các giải pháp trên hồn thiện hơn, góp phần tích cực
trong cơng tác QLNN tại địa phương thị trấn Trạm Trôi, huyện Hoài Đức
cũng như Nhà nước ta nói chung.
* Kiến nghị
Kiến nghị các cơ quan ban hành văn bản cấp trên như Q́c hội, Chính
phủ, các Bộ và cấp tỉnh xây dựng có tính thực tiễn với từng địa phương.
Cần xây dựng hồn chỉnh hệ thớng pháp luật phù hợp với thực tiễn,
tránh sự chồng chéo và công bố rộng rãi sau khi văn bản pháp luật được ban
hành.

Cần có một Chính quyền đơ thị được thành lập, là bước đột phá để
quản lý đô thị trong tương lai sắp tới.
Tổ chức quản lý ranh giới hành chính theo các tuyến phớ, trục đường
của Quy hoạch đã được phê duyệt.
Đẩy mạnh công nghệ cơ sở dữ liệu sớ hóa cơng nghệ các ngành, các
lĩnh vực từ địa phương đến trung ương để người dân làm việc trao đổi trực
tuyến 100% với các cơ quan chính quyền.
Tăng cường cơng tác thanh tra, kiểm tra các cơng trình, rà sốt các thủ
tục hành chính, nâng cao ý thức trách nhiệm cán bộ, hạn chế tình trạng tham
nhũng, nhiễu dân.
Thường xuyên tổ chức các lớp bồi dưỡng, nâng cao năng lực, nghiệp
vụ cho các cán bộ.


82

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thế Bá (2007), Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị, NXB
Xây dựng.
2. Bộ xây dựng (2008), Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN01:
2008/BXD về Quy hoạch xây dựng.
3. Bộ xây dựng (2009), Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN03: 2009/BXD
về phân loại, phân cấp cơng trình xây dựng dân dụng, cơng nghiệp và hạ
tầng kỹ thuật đô thị.
4. Bộ Xây dựng (29/11/2005), Tiêu chuẩn thiết kế nhà liền kề TCXDVN 3532005.
5. Bộ Xây dựng (09/11/2004), Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở cao tầng TCXDVN
323-2004.
6. Bộ Xây dựng (10/03/2016), Thông tư 03/2016/TT-BXD quy định về phân
cấp cơng trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động
đầu tư xây dựng.

7. Bộ Xây dựng (30/06/2016), Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp
phép xây dựng.
8. Bộ Xây dựng (07/11/2019), Thông tư 07/2019/TT-BXD sửa đổi, bổ sung,
thay thế một số quy định tại thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ xây dựng quy định về phân cấp công trình
xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây
dựng.
9. Bộ Xây dựng (2019), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng


83

10. QCVN01:2019/BXD.
11. Chính phủ (07/04/2010), Nghị định số 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
12. Chính phủ (07/04/2010), Nghị định số 38/2010/NĐ-CP về quản lý khơng
gian kiến trúc cảnh quan đơ thị.
13. Chính phủ (31/07/2014), Nghị định số 79/2010/NĐ-CP quy định chi tiết
thi hành một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của luật phịng cháy và chữa cháy
14. Chính phủ (18/06/2015), Nghị định số 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
15. Chính phủ (08/05/2017), Nghị định số 53/2017/NĐ-CP quy định các loại
giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng.
16. Chính phủ (27/11/2017), Nghị định số 139/2017/NĐ-CP về Quy xử phạt
vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến
kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng; quản lý cơng trình hạ tầng
kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà
và công sở.
17. Vũ Duy Cừ (1999), Nghệ thuật tổ chức không gian kiến trúc, Nhà xuất

bản Xây dựng.
18. Võ Kim Cương (2004), Quản lý đô thị thời kỳ chuyển đổi, Nhà xuất bản
xây dựng Hà Nội
19. Vũ Cao Đàm (2005), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nhà xuất
bản xây dựng Hà Nội.


84

20. Đỗ Hậu (2008), Quy hoạch xây dựng đô thị có sự tham gia của cộng
đồng, Nhà xuất bản xây dựng Hà Nội.
21. Nguyễn Xuân Hinh (2010), Tập bài giảng về Thiết kế đô thị, Trường Đại
học Kiến trúc Hà Nội.
22. Nguyễn Đình Hương, Nguyễn Hữu Đoàn (2003), Giáo trình quản lý đô
thị, Nhà xuất bản thống kê.
23. Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội (12/7/2013), Nghị quyết số
07/2013/NQ-HĐND về chính sách ưu tiên đầu tư và huy động các nguồn
lực đầu tư xây dựng các khu đô thị, nhà ở, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội đồng bộ, hiện đại, thuận tiện ở ngoại thành (theo quy định tại
Khoản 2 Điều 19 Luật Thủ đô).
24. Nguyễn Tố Lăng (2016), Quản lỷ đô thị ở các nước đang phát triển, Nhà
xuất bản xây dựng Hà Nội.
25. Đào Ngọc Nghiêm (2012), Quá trình phát triển Hà Nội qua các thời kỳ,
Báo cáo chuyên đề Dự án Koica Hàn Quốc và Hội Quy hoạch phát triển
đô thị VIỆT Nam.
26. Đào Ngọc Nghiêm, Thể chế trong Quy hoạch xây dựng và quản lý đô thị,
Chuyên đề tại khoa sau đại học Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
27. Đào Ngọc Nghiêm (2018), Diện mạo đô thị Hà Nội đổi mới và phát
triển, trang 243-260, sách Hà Nội 10 năm mở rộng địa giới hành chính,
Nhà xuất bản Hà Nội.

28. Kim Quảng Quân (1999), (Người dịch Đặng Thái Hoàng), Thiết kế đơ thị
có minh họa, Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội 2010.


85

29. Quốc Hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH 12.
30. Quốc Hội (2013), Luật Thủ đô số 25/2013/QH 13.
31. Quốc Hội (2013), Luật đất đai số 45/2013/QH 13.
32. Quốc Hội (2014), Luật Xây dựng số 50/2014/QH 13.
33. Quốc Hội (2014), Luật nhà ở số 65/2014/QH 13.
34. Quốc Hội (2017), Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14.
35. Quốc Hội (2017), Luật Kiến trúc sớ 40/2019/QH14.
36. Sở Cảnh sát Phịng cháy và chữa cháy thành phố Hà Nội (14/04/2014),
Văn bản số 228/SCSPC&CC-PC3 về việc thẩm định thiết kế về PCCC đối
với nhà ở riêng lẻ cho hộ gia đình có chiều cao từ 05 đến 08 tầng.
37. Thủ tướng chính phủ (18/6/2007), Quyết định số 89/2007/QĐ-TTg về Thí
điểm thành lập thanh tra xây dựng quận, huyện và Thanh tra xây dựng xã,
phường, thị trấn tại Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
38. Thủ tướng chính phủ (26/7/2011), Quyết định số 1259/QĐ-TTg phê duyệt
quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến
năm 2050.
39. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (12/9/2014), Quyết định số
70/2014/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc chung
thành phố Hà Nội.
40. Đồ án Quy hoạch phân khu đô thị S2 tỷ lệ 1/5.000 đã được UBND Thành
phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 405/QĐ-UBND ngày 16/1/2014;
Thuyết minh Quy hoạch Thị trấn Trạm Trôi, huyện Hoài Đức, Thành phố
Hà Nội.



86

41. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (24/6/2016), Quyết định 20/2016/QĐUBND, ban hành quy định chi tiết một số nội dung về cấp phép xây dựng
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
42. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (19/9/2016), Quyết định số
41/2016/QĐ-UBND về việc phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực hạ
tầng kỹ thuật, kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội.
43. Quy hoạch chi tiết Trung tâm thị trấn Trạm Trơi (bao gồm trung tâm
hành chính Huyện), tỷ lệ 1/500 đến năm 2030.
44. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (15/5/2018), Quyết định số
12/2018/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định chi tiết
một số nội dung về cấp phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2016.
45. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (04/7/2018), Quyết định 3406/QĐUBND về việc thí điểm thành lập Đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị trực
thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã tại Thành phố Hà Nội.
46. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (18/3/2019), Quyết định số
04/2019/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý trật tự xây dựng trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
47. UBND Thị trấn Trạm Trôi (2020), huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội;
48. UBND huyện Hoài Đức (2020), thành phố Hà Nội;
49. Luật ban hành văn quy phạm pháp luật năm 1996 (Luật năm 1996) và
được kế thừa trong Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008
(Luật năm 2008).


×