Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

báo cáo thực tập tại Sở giao dịch I -Ngân hàng Công thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.68 KB, 17 trang )

Báo cáo tổng hợp sở giao dịch I ngân hàng công thơng
lời nói đầu
Hòa chung quá trình đổi mới nền kinh tế của đất nớc, hệ thống ngân hàngViệt
Nam (NHVN) đã có những đổi mới không chỉ về mặt cơ cấu tổ chức chuyển từ hệ thống
ngân hàng cấp1 sang hệ thống ngân hàng cấp 2 mà còn đổi mới cả về phơng thức hoạt
động. Hàng loạt các doanh nghiệp Nhà nớc trong cơ chế thị trờngcó định hớng xã hội
chủ nghĩa phù hợp với quá trình vận động và phát triển của nền kinh tế thế giới. Ngân
hàng với t cách là một doanh nghiệp đặc biệt, một mắt xích không thể thiếu đợc của nền
kinh tế cũng đã vận động theo sự chuyển mình của đất nớc. Bắt đầu từ năm 1991
nghành ngân hàng đã bắt đầu ccông cuộc đổi mới theo pháp lệnh về ngân hàng. Hệ
thống ngân hàng nhà nớc Việt Nam đợc phân cấp thành hai cấp : Hệ thống ngân hàng
nhà nớc và Hệ thống ngân hàng thơng mại. Hệ thống ngân hàng thơng mại đợc chia
thành bốn ngân hàng lớn đó là: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn ; Ngân
hàng đầu t và phát triển; Ngân hàng ngoại thơng và Ngân hàng công thơng. Hệ thống
ngân hàng thơng mại Việt Nam từ khi thành lập đến nay đã từng bớc hoàn thiện và tr-
ởng thành đáp ứng đợc những đòi hỏi và nhu cầu cấp bách của nền kinh tế thị trờng.
Thực hiện chức năng là các trung tâm tài chính và kinh doanh tiền tệ, các ngân hàng th-
ơng mại đẵ góp một phần không nhỏ vào sự đầu t và phát triển của đất nớc.
Sở giao dịch I - ngân hàng công thơng là chi nhánh của ngân hàng công thơng đã thực
hiện tốt chức năng trên.
Nội dung báo cáo: chia làm 4 phần.
Phần I : Khái quát hoạt động của Sở giao dịch I -Ngân hàng Công thơng Việt
Nam.
Phần II : Cơ cấu tổ chức của Sở giao dịch I - Ngân hàng Công thơng Việt Nam.
Phần III : kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phần IV : Những tồn tại và phơng hớng hoạt động của ngân hàng trong tơng lai.
Trong quá trình thực tập, do thời gian ngắn và nhận thức còn hạn chế nên báo cáo
không thể tránh đợc những sai sót nên em rất mong đợc sự giúp đỡ và những ý kiến
Đặng Anh Tùng tàI chính công 43A- ĐHKTQD1
Báo cáo tổng hợp sở giao dịch I ngân hàng công thơng
đóng góp của các thầy cô và các cô chú tại cơ sở thực tập. Những ý kiến đó rất quan


trọng và bổ ích đối với em và giúp cho bài viết của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô và các cô chú tại Sở giao dịch I -ngân hàng
Công thơngViệt Nam.
Đặng Anh Tùng tàI chính công 43A- ĐHKTQD2
Báo cáo tổng hợp sở giao dịch I ngân hàng công thơng
Phần 1 : Khái quát hoạt động của
sở giao gịch I- ngân hàng công thơng Việt Nam (SGDI-NHCTVN).
1.1-Lịch sử hình thành của Sở giao dịch I- NHCTVN:
Trớc năm 1998, ngân hàng công thơng việt nam là một bộ phận của ngân hàng
Nhà nớc có chức năng thực hiện nhiệm vụ tín dụng với các đơn vị kinh doanh công th-
ơng nghiệp. Sau năm 1998, hệ thống ngân hàng việt nam chuyển từ một cấp sang hệ
thống ngân hàng hai cấp, tách bạch chức năng quản lý và kinh doanh và theo nghị định
59/CP năm 1998, bộ phận này trở thành một ngân hàng quốc doanh độc lập hoạt động
nh một ngân hàng thơng mại mang tên ngân hàng công thơng việt nam.
Ngân hàng công thơng việt nam đợc chính thức thành lập theo quyết định số 42/
CT ngày14/11/1990 của Chủ tịch hội đồng bộ trởng(nay là Thủ tớng chính phủ) và đợc
Thống đốc ngân hàng nhà nớc ký quyết định số 285/QĐ-nh5 ngày 21/09/1996 thành
lập lại theo mô hình tổng công ty nhà nớc, theo ủy quyền của thủ tớng chính phủ, tại
quyết định số 90/TTG ngày 07/03/1994 nhằm tăng cờng tập trung,phân công chuyên
môn hóa và hợp tác kinh doanh để thực hiện nhiệm vụ nhà nớc giao, nâng cao khả năng
và hiệu quả của các đơn vị thành viên và toàn hệ thống ngân hàng công thơng Vịêt Nam
đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế.
Tên giao dịch quốc tế của công ty là INDUSTRIAL AND COMMERCIAL
BANK OF VIET NAM (gọi tắt là INCOMBANK)
Đến nay, hệ thống ngân hàng công thơng Việt nam gồm: 1 trụ sở chính, 2 Sở giao
dịch, 156 chi nhánh (trong đó có 93 chi nhánh trực thuộc và 63 chi nhánh phụ thuộc),
gần 200 Phòng giao dịch, 99 Cửa hàng kinh doanh vàng bạc, 507 quỹ tiết kiệm và có
quan hệ với 560 Ngân hàng tại hơn 52 quốc gia. Tính riêng trên địa bàn Hà Nội có 7
chi nhánh trực thuộc là:Ngân hàng công thơng (NHCT) Khu vực I Hai Bà Trng , NHCT
Khu vực II Hai Bà Trng, NHCT Hoàn Kiếm, NHCT Ba Đình, NHCT Chơng Dơng,

NHCT Gia Lâm và 1 sở giao dịch là Sở giao dịch số I.
Đặng Anh Tùng tàI chính công 43A- ĐHKTQD3
Báo cáo tổng hợp sở giao dịch I ngân hàng công thơng
Sở giao dịch số I -trụ sở chính tại số 10 phố Lê Lai, Hà Nội - là một ngân hàng
thơng mại lớn hoạt động trên cơ sở là đại diện ủy quyền của NHCT Việt Nam. Trớc năm
1993 Sở giao dịch I có tên gọi là Trung tâm giao dịch NHCT Thành phố và chung trụ sở
với Ngân hàng Nhà nớc tại địa chỉ trên. Sau Pháp lệnh Ngân hàng thực hiện Điều lệ
NHCT Việt nam , ngày01/07/1993 Trung tâm giao dịch NHCT giải thể và thành lập Sở
giao dịch I NHCT Việt nam.
Tên giao dịch quốc tế của sở giao dịch số I là INDUSTRIAL AND
COMMERCIAL BANK OF VIET NAM TRANSACTION OFFICE NO.1.
Sở giao dịch số I một mặt có chức năng nh một chi nhánh của NHCT thực hiện
đầy đủ các hoạt độnh của một ngân hàng thơng mại. Mặt khác, nó thể hiện là một ngân
hàng trung tâm của NHCT,nơi nhận quyết định, chỉ thị đầu tiên: thực hiện thí điểm các
chủ trơng , chính sách chính của NHCT Việt Nam: đồng thời điều vốn cho các chi
nhánh khác trong hệ thống NHCT Việt Nam.
Sở giao dịch số I , là đơn vị hạch toán phụ thuộc của NHCT Việt Nam có quyền
tự chủ kinh doanh có con dấu riêng và mở tài khoản tại ngân hàng Nhà nớc và các ngân
hàng khác.
Trong hoạt động kinh doanh của mình, Sở giao dịch số I luôn tìm mọi
cách để nâng cao chất lợng kinh doanh và dịch vụ Ngân hàng, đổi mới phong
cách làm việc, xây dựng chính sách khách hàng với phơng châm: Vì sự thành
đạt của mọi ngời,mọi nhà và mọi doanh nghiệp .
1.2 :

nghĩa vụ quyền hạn

:

Theo quy chế hoạt động của sơ giao dịch I ngân hàng công thơng việt nam ,

tại điều 6 và 7 của quy chế đã quy định đầy đủ moi nghĩa vụ cũng nh nhiệm vụ của
ngân hàng:
Điều 6 : Sở giao dịch I có nghĩa vụ:
6.1-sử dụng có hiệu quả , bảo toàn, phát triển vốn và các nguồn lực của
NHCTVN
6.2-Tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh đảm bảo an toàn, hiệu quả phục
vụ phát triển kinh tê_xã hội của đất nớc.
6.3-thực hiện nghĩa vụ về tài chính theo quy định của phát luật và của ngân
hàng công thơng việt nam
Đặng Anh Tùng tàI chính công 43A- ĐHKTQD4
Báo cáo tổng hợp sở giao dịch I ngân hàng công thơng
Điều 7: sở giao dịch I có các nhiệm vụ sau:
7.1- Nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi thanh
toán của các tổ chức và dân c trong nớc và nớcngoaifc bằng đồng việt nam và ngoại
tệ.
7.2-phát hành các loại chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu , kỳ phiếu, trái phiếu ngân
hang và các hình thức huy động vốn khác phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế và hoạt
đọng kinh doanh của ngân hàng.
7.3- cho vay ngắn hạn , trung hạn, dài hạn bằng việt nam đồng và ngoại tệ đồi
với cacf tổ choc kinh doanh, cá nhân, hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế, theo
cơ chế tín dụng của ngân hàng nhà nớc và quy định của ngân hang công thơng .
7.4- chiết khấu thơng phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá theo quy
định của ngân hang nhà nớc và ngân hàng công thơng .
7.5- thực hiện nghiệp vụ thanh toán L/C, bảo lãnh hoặc tái bảo lãnh, kinh doanh
ngoại tệ theo quy định của ngân hàng công thơng việt nam và theo mức uỷ quyền.
7.6- thực hiện các dịch vụ ngân hàng nh; thanh toán , chuyển tiền trong nớc và
quốc tế , chi trả kiều hối, thanh toán và các dịch vụ ngân hàng khác.
7.7- kinh doanh vàng bạc , kim khí quý, đá quý.
7.8- thực hiện chế độ kho quỹ , bảo quản tiền mặt , ngân phiếu thanh toán và
các ấn chỉ quan trọng. Đảm bảo chi trả tiền mặt, ngân phiếu thanh toán chính xác ,

kịp thời.
7.9- thực hiện các dịch vụ t vấn về tiền tệ, quản lý tiền vốn, các dự án đầu t phát
triển theo yêu cầu của khách hàng
7.10- kinh doanh chứng khoán, làm môi giới, đại lý phát hành chứng khoán. cất
dữ, bảo quản , quản lý chứng khoán và các giấy tờ có giá trị , các tài sản quý cho
khách hàng theo quy định của nhà nớc và của ngân hàng công thơng việt nam.
7.11- là đầu mối cho các chi nhánh ngân hàng công thơng phía bắc trong
nghiệp vụ thu chingoaij tệ, thanh toán séc du lịch và một số nghiệo vụ khác theo uỷ
quyền của ngân hang công thơng việt nam.
7.12- theo dõi, kiểm tra kho ấn chỉ của ngân hang công thơng việt nam, đảm
nhận xuất kho ấn chỉ quan trọng cho các chi nhánh NHCT phía bắc theo yêu cầu hoạt
động kinh doanh của các đơn vị.
7.13- thực hiện một số nhiệm vụ khác do ngân hàng công thơng việt nam giao.
Đặng Anh Tùng tàI chính công 43A- ĐHKTQD5
Báo cáo tổng hợp sở giao dịch I ngân hàng công thơng
Phần II :
Cơ cấu tổ chức của Sở giao dịch I - Ngân hàng Công thơng
Việt Nam.
Sơ đồ 1: bộ máy tổ chức ngân hàng công thơng
Đặng Anh Tùng tàI chính công 43A- ĐHKTQD6
Trụ sở chính ngân hàng công thơng Việt Nam
Báo cáo tổng hợp sở giao dịch I ngân hàng công thơng
2.1-Nhiệm vụ chức năng các phòng ban:
2.1.1- Phòng tổ chức hành chính:
-Là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại Sở
giao dịch I theo đúng chủ trơng chính sách của Nhà nớc và qui định của Ngân
hàng công thơng Việt nam.
+Thực hiện việc mua sắm tài sản và công cụ lao động, trang thiết bị vá ph-
ơng tiện làm việc, văn phòng phẩm phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh.
Thực hiện theo dõi bảo dỡng, sửa chữa tài sản, công cụ lao động theo ủy quyền.

+Quản lý và điều hành xe ô tô, nội quy sử dụng điện điện thoại tại Sở giao
dịch I.
+Tổ chức công tác vă th lu trữ theo đúng quy định của Nhà nớc và của NHCTVN.
+Tổ chức công tác bảo vệ an toàn cơ quan, xây dựng nội quy bảo vệ cơ quan.
+Thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ các khoản chi tiêu nội bộ cơ quan
+Thực hiện một số công việc khác do giám đốc giao cho.
2.1.2-Phòng kế toán giao dịch:
-Là phòng thực hiên các giao dịch trực tiếpvới khách hàng tại Sở giao dịch I, tổ
chức hạch toán theo qui định của Nhà nuớcvà của NHCTVN. Cung cấp các dịch vụ
Đặng Anh Tùng tàI chính công 43A- ĐHKTQD7
Hội đồngquản trị Ban Tổng Giám đốc Ban kiểm soát
Mạng lới trong nớc
Mạng lới nớc ngoài
Các chi
nhánh
Công ty
con
Sở giao
dịch
Công ty tài
chính
Văn phòng đại
diện
1 Giám Đốc
Phó giám đốc 1
Phó giám đốc 2
Phó giám đốc 3
Phó giám đốc 4
Phòng tổ
chức

hành
chính
Phòng kế
toán giao
dịch
Phòng
thông tin
điện toán
Phòng
khách
hàng số1
(doanh
nghiệp
lớn)
Phòng tài
trợ thơng
mại
Phòng
khách
hàng cá
nhân
Phòng
khách
hàng số 2
(doanh
nghiệp
nhỏ
Phòng kế
toán tài
chính

Phòng
tổng hợp
tiếp thị
Pnòng tiền
tệ kho quĩ
Phòng kiểm
tra nội bộ
Báo cáo tổng hợp sở giao dịch I ngân hàng công thơng
ngân hàng và quản lý hệ thống giao dịch trên máy. Thực hiện nhiệm vụ t vấn cho khàch
hàng vế sử dụng các sản phẩm của Ngân hàng.
+Phân tích đán giá kết quả hoạt độnh kinh doanh của Sở để trình Ban lãnh đạo
quyết định mức trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo các hớng dẫn của NHCTVN.
+Tổ chức học tạp nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ.
2.1.3-Phòng thông tin điện toán:
-Thực hiện công tác duy trì hệ thống,đảm bảo thông suốt hoạt động của hệ thống
mạng, máy tính của Sơ giao dịch I.
+Lập , gửi các báo cáo bằng File theo qui định hiệh hành của NHCTVN.
+Làm đầu mối về mặt công nghệ thông tin giữa Sở giao dịch I với NHCTVN. Xử
lý các sự cố đối với hệ thống thông tin tại Sở giao dịch I, thực hiện lu trữ, backup dữ liệu
kịp thời.
+Thực hiện quản lý về mặt công nghệ và kỹ thuật đối với toàn bộ hệ thống mạng
thông tin của Sở giao dịch I theo thẩm quyền đợc giao.
+Làm một số công việc khác mà Giám đốc giao cho.
2.1.4.Phòng khách hàng số I (Doanh nghiệp lớn):
-Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp lớn,
để khai thác bằng VNĐ và ngoại tệ, xử lý các nghiệp vụ liên quan đến cho vay, quản lý
các sản phẩm cho vay phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hớng dẫn của NHCT.
+Khai thác nguồn vốn bằng đồng Việt nam và ngoại tệ từ khàch hàng là các
doanh nghiệp lớn.
+Tiếp thị hỗ trợ khách hàng.

+Thẩm định và tính toán hạn mức tín dụng (bao gồm : Cho vay, tài trợ thơng
mại,bảo lãnh , thấu chi ) cho khách háng trong phạm vi đợc ủy quyền của Sở giao dịchI,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt ; Quản lý các hạn mức đã đa ra theo từng khàch
hành.
+Thực hiện nghiệp vụ cho vay và xử lý giao dịch :
.Nhận và xử lý đề nghị vay vốn, bảo lãnh.
Đặng Anh Tùng tàI chính công 43A- ĐHKTQD8

×