SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUN
NĂM HỌC 2022-2023
Mơn : TỐN CHUN
DÀNH CHO CÁC LỚP CHUYÊN TỰ NHIÊN
Thời gian làm bài : 150 phút (khơng kể giao đề)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Câu 1. (2,0 điểm)
2x −1
3x − 1 + 2
A=
1) Tìm điều kiện xác định của biểu thức
2) Tìm tọa độ điểm
y = 2x + 4
M
là giao điểm của đường thẳng
với trục Ox
8π cm.
3) Biết hình trịn có chu vi là
Tính diện tích hình trịn đó
4cm,
4) Cho hình trụ có chiều cao bằng
diện tích một đáy bằng
36π cm 2
. Tính diện
tích xung quanh hình trụ đó
Câu 2. (1,5 điểm)
Cho biểu thức
3− x
x ≥ 0
x +3
4
P =
−
: 2
÷
÷
÷
x + 2 x +1 x − 2x +1 x ≠ 1
1− x
1) Rút gọn biểu thức
x
2) Tìm sao cho
Câu 3. (2,5 điểm)
P+6 =0
1. Cho phương trình
a) Tìm
b) Gọi
m
P
x 2 − ( m + 2 ) x + m + 1 = 0 ( 1)
để phương trình
x1 ; x2
2. Giải hệ phương trình
m
để
tuyến tại
xứng với
A
của
x1 ; x2
ABC
cắt đường thẳng
OM ,
qua
có hai nghiệm phân biệt
là độ dài hai cạnh của một tam giác vuông cân
2 x + y + 2 y ( 2 x − 1) = 10
y − y + 2 x − 1 = 6
Câu 4. (3,0 điểm) Cho tam giác
( O)
là tham số)
là hai nghiệm phân biệt của phương trình (1). Tìm tất cả các giá trị
thực của tham số
A
( 1)
(với
m
giao điểm của
nhọn
BC
AB
( AB < AC )
tại M. Gọi
và
OM
là
I
H
nội tiếp đường tròn tâm
O.
Tiếp
BC , D
là trung điểm của
là điểm đối
1) Chứng minh tứ giác
MAOI
2) Giả sử tiếp tuyến tại
B
tuyến của đường trịn
3) Kẻ đường kính
Đường thẳng
Câu 5. (1,0 điểm)
DK
MK
nội tiếp và
OI
của đường tròn (O) cắt
( O)
AN
tại F. Chứng minh
và ba điểm
( O) .
tại
E.
là tiếp
thẳng hàng.
Gọi N là hình chiếu của
Chứng minh
x 2 − 3x − 1 = 3x x
1. Giải phương trình
(
E
)
1− x −1
là trung điểm của
thay đổi ln thỏa mãn điều kiện
P = 4 2 ( x4 + y 4 )
nhất của biểu thức
A
trên
DK .
AN
3
x, y
2. Xét hai số thực
MD
A, D, F
của đường tròn
cắt
MD 2 = MB.MC
x+ y ≥ 2
. Tìm giá trị nhỏ
8
+
+1
x+ y
ĐÁP ÁN
Câu 1. (2,0 điểm)
A=
5)
Tìm điều kiện xác định của biểu thức
2 x −1
3x − 1 + 2
3x − 1 ≥ 0 ⇔ x ≥
Biểu thức A xác định khi và chỉ khi
6)
Tìm tọa độ điểm
M
là giao điểm của đường thẳng
Tọa độ điểm M là nghiệm hệ
7)
Biết hình trịn có chu vi là
Từ giả thiết ta có
1
3
y = 2x + 4
y = 2x + 4
x = −2
⇔
⇒ M ( −2;0 )
y = 0
y = 0
8π cm.
Tính diện tích hình trịn đó
2π R = 8π ⇔ R = 4(cm)
Vậy diện tích của hình tròn là
S = π R 2 = 42 π = 16π ( cm 2 )
4cm,
8)
với trục Ox
Cho hình trụ có chiều cao bằng
diện tích một đáy bằng
Tính diện tích xung quanh hình trụ đó
Gọi R là bán kính đáy . Từ giả thiết có
π R 2 = 36π ⇔ R = 6(cm)
36π cm 2
.
Diện tích xung quanh của hình trụ là
Câu 2. (1,5 điểm)
Cho biểu thức
3)
S = 2π Rh = 2π .6.4 = 48π ( cm 2 )
3− x
x ≥ 0
x +3
4
P =
−
: 2
÷
÷
÷
x + 2 x +1 x − 2x +1 x ≠ 1
1− x
Rút gọn biểu thức
P
3− x
x ≥ 0
x +3
4
P =
−
:
÷
÷
2
x + 2 x +1÷
1− x
x − 2x + 1 x ≠ 1
( 3 − x ) ( x + 1) − ( x + 3) ( 1 − x ) . (
=
( 1 − x ) ( x + 1)
)(
x −1
2
=
)
2
x +1
2
4
(
)
4 x 1− x
3+ 2 x − x + x + 2 x −3
. 1− x =
= x −x
4
4
(
4)
x
Tìm sao cho
Với
)
P+6 = 0
x ≥ 0, x ≠ 1 ⇒ P = x − x
. Khi đó
x = −2(ktm)
P+6 =0 ⇔ x − x+6 =0 ⇔
x = 3 ⇒ x = 9(tmdk )
x=9
Vậy
Câu 3. (2,5 điểm)
3.
Cho phương trình
c)
Tìm
m
x 2 − ( m + 2 ) x + m + 1 = 0 ( 1)
để phương trình
Phương trình (1) có
a+b+c = 0
( 1)
d)
Gọi
là tham số)
có hai nghiệm phân biệt
nên pt (1) có hai nghiệm
Khi đó (1) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
x1 ; x2
(với
m
x1 = 1; x2 = m + 1
m +1 ≠ 1 ⇔ m ≠ 0
là hai nghiệm phân biệt của phương trình (1). Tìm tất cả các
giá trị thực của tham số
giác vuông cân
m
để
x1 ; x2
là độ dài hai cạnh của một tam
Với
m≠0
thì (1) có hai nghiệm phân biệt
x1 = 1; x2 = m + 1
x1 ; x2
Vì
là độ dài hai cạnh của một tam giác vng cân nên
Khi đó xảy ra hai trường hợp như sau :
Th1: Cạnh góc vng có độ dài là
Do tam giác vng cân nên ta có
Th2: cạnh góc vng có độ dài là
x1
m + 1 > 0 ⇔ m > −1
thì độ dài cạnh huyền là
x2
x2 = x1 2 ⇔ m + 1 = 2 ⇔ m = 2 − 1(tm)
x2
x1
thì
là độ dài cạnh huyeenfd
x1 = x2 2 ⇔ ( m + 1) 2 = 1 ⇔ m = −1 +
Do tam giác vuông cân nên ta có
Vậy
4.
2
m ∈ −1 + 2; −1 +
2
Giải hệ phương trình
Điều kiện
1
x ≥
2
y ≥ 0
2 x + y + 2 y ( 2 x − 1) = 10
y − y + 2 x − 1 = 6
(*) Ta có :
(
)
2
2 x + y + 2 y (2 x + 1) = 10
2x −1 + y = 9
2 x − 1 = 3 − y
⇔
⇔
y − y + 2 x − 1 = 6
y − y + 3 − y = 6
y − y + 2 x − 1 = 6
1
2 x − 1 = 3 − y
y = 3
x =
⇒
⇔
⇔
2 (tmdk (*))
y
−
2
y
−
3
=
0
2
x
−
1
=
0
y = 9
( x; y ) =
Vậy hệ phương trình có một nghiệm
1
;9 ÷
2
2
(tm)
2
Câu 4. (3,0 điểm) Cho tam giác
O.
Tiếp tuyến tại
BC , D
A
của
( O)
là điểm đối xứng với
ABC
nhọn
( AB < AC )
cắt đường thẳng
A
qua
OM ,
BC
nội tiếp đường tròn tâm
I
tại M. Gọi là trung điểm của
giao điểm của
AB
và
OM
là
H
4)
Có
Chứng minh tứ giác
MA
MAOI
nội tiếp và
là tiếp tuyến của đường trịn (O) tại
thuộc đường trịn đường kính
Mặt khác I là trung điểm của
OI ⊥ BC ⇒ ∠OIM = 90°
OM ( 1)
BC
A
MD 2 = MB.MC
nên
MA ⊥ AO ⇒ ∠OAM = 90°
và BC là dây cung không đi qua tâm O nên
nên I thuộc đường trịn có đường kính
Từ (1) và (2) suy ra 4 điểm
nội tiếp
nên A
M , A, O, I
OM ( 2 )
cùng thuộc một đường tròn hay tứ giác
MAOI
( O)
∠MAB = ∠ACM
Trong đường trịn
có
cung cùng chắn cung AB)
Xét
∆MAB
và
∆ACM
(góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến dây
∠MAB = ∠ACM ; ∠AMC
có :
MA MB
=
⇒ MA2 = MB.MC ( 3)
MC MA
⇒ ∆MAB ∽ ∆MCA( g.g ) ⇒
Lại có D là điểm đối xứng với A qua OM nên
Từ (3) và (4) ta có :
MA = MD ( 4 )
MD 2 = MB.MC
B
Giả sử tiếp tuyến tại
5)
chung
của đường tròn (O) cắt
là tiếp tuyến của đường tròn
( O)
và ba điểm
OI
tại F. Chứng minh
A, D, F
MD
thẳng hàng.
OA = OD ⇒ D ∈ ( O )
Vì D là điểm đối xứng với A qua OM nên
∆MAO = ∆MDO ⇒ ∠MDO = ∠MAO = 90° ⇒ MD ⊥ OD
Có
Khi đó ta có MD là tiếp tuyến của đường trịn (O)
Có
AD ⊥ OM
Trong
Trong
∆OBF
∆OAM
tại H (5)
vng có BI là đường cao nên
vng có AH là đường cao nên
OI .OF = OH .OM ⇒
Từ (6) và (7) ta có
Xét
∆OMI
và
∆OFH
có
∠MOF
Từ (5) và (8) suy ra
Kẻ đường kính
DK .
Ta có
A, D, F
DK
Đường thẳng
AN / / MD
OI
OH
=
⇒ ∆OMI ∽ ∆OFH ( cgc )
OM OF
tại H (8)
thẳng hàng
của đường tròn
MK
cắt
OA2 = OH .OM ( 7 )
OI
OH
=
OM OF
chung ;
⇒ ∠OHF = ∠OIM = 90° ⇒ FH ⊥ OM
6)
OB 2 = OI .OF ⇒ OA2 = OI .OF ( 6 )
AN
tại
(vì cùng vng góc với
E.
( O) .
Gọi N là hình chiếu của
Chứng minh
E
A
trên
là trung điểm của
DK ) ⇒ ∠NAD = ∠ADM
AN
∆MAD
Có
Suy ra
Ta có
cân tại M
⇒ ∠AMD = ∠MAD
∠DAN = ∠MAD ⇒ AD
DK
là đường kính, suy ra
∆AME
tại A của
là tia phân giác trong tại A của
. Khi đó ta có :
Sử dụng định lý Ta-let trong
AE
EN
=
AM MD
Do đó
mà
Câu 5. (1,0 điểm)
∠DAK = 90° ⇒ AK ⊥ AD ⇒ AK
nên
EN / / MD
có
AE = EN ⇒ E
x 2 − 3x − 1 = 3 x x
3.
Giải phương trình
ĐKXĐ:
(
KE
EN
=
KM MD
nên
là trung điểm của
)
1 − x −1
3
x=0
không là nghiệm của (1) nên ta chia cả hai vế của (1) cho
3
1
3 1
1
−
=
3
−
1
−
÷
x
x 2 x3
x÷
( 1) ⇔ 1 −
có:
Đặt
1
≥1
x
thì phương trình trở thành :
1 − 3t 2 − t 3 = 3
Vì
(
t −1 − t
)
3
⇔ ( t 3 + 3t 2 − 1)
(
t 3 + 3t 2 − 1 ≥ 3
t ≥1⇒
⇒ ( t 3 + 3t 2 − 1)
3
t + t − 1 ≥ 1
(
)
⇔ t = 1(tmdk ) ⇒
Khi đó (2)
Vậy
AN
0 ≤ x ≤ 1 ( *)
Nhận thấy
t=
là tia phân giác ngoài
KE
AE
=
KM AM
∆KMD
MA = AD
∆AME
x =1
)
3
t + t −1 = 3( 2)
(
)
3
t + t −1 ≥ 3
1
= 1 ⇔ x = 1(tmdk )
x
x3 ≠ 0
ta
4.
Xét hai số thực
x, y
thay đổi luôn thỏa mãn điều kiện
P = 4 2 ( x4 + y4 ) +
nhỏ nhất của biểu thức
P ≥ 4 ( x2 + y 2 ) +
8
+1
x+ y
. Đặt
t = x + y ( t ≥ 2)
x+ y≥2
8
+1
x+ y
. Suy ra :
t
8
4 4 3t
P ≥ 2t 2 + + 1 = + + ÷+
+1
t
2 t t 2
2
2
Áp dụng BĐT Co si cho 3 số dương ta có :
t2 4 4
t2 4 4
3
+ + ≥3
. . =6
2 t t
2 t t
Vậy
t ≥2⇒
. Mặt khác
Min P = 13 ⇔ x = y = 1
3t 2
≥6
2
.Do đó
P ≥ 6 + 6 + 1 = 13
. Tìm giá trị