Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ mặn lên sự sinh trưởng và tỉ lệ sống của cua biển (Scylla serrata Forskal) trong giai đoạn giống pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.81 KB, 2 trang )

Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ mặn lên sự sinh
trưởng và tỉ lệ sống của cua biển (Scylla serrata
Forskal) trong giai đoạn giống



Thí nghiệm được tiến hành nhằm xác định ảnh hưởng của nhiệt độ và độ mặn lên
sự sinh trưởng và tỉ lệ sống của cua biển Scylla serrata và sự kết hợp tối ưu giữa
các yếu tố này trong thời gian ương nuôi.

Cua bố trí thí nghiệm có trọng lượng trung bình 18,43± 0,42 mg/con, nhiệt độ
ương 20, 25, 30, 35oC ở các độ mặn khác nhau 0%o, 5%o, 20%o, 30%o, 40%o
trong 18 ngày. Cua được cho ăn thức ăn tôm biển mỗi ngày. Trọng lượ
ng cơ thể và
độ rộng mai được đo sau khi kết thúc thí nghiệm. Tất cả các lô thí nghiệm cua ở độ
mặn 0%o bị chết vào buổi sáng sau khi thả và chỉ có vài số liệu phân tích ghi nhận
được. Tỉ lệ sống của cua khác biệt có ý nghĩa giữa các nghiệm thức có độ mặn
khác nhau, nhưng nghiệm thức 5%o và 40%o thì khác biệt không ý nghĩa. Tỉ lệ
sống tại các khoảng nhiệt độ 20, 25, 30, 35oC thay đổi tương ứ
ng là 36,0%, 98,0%,
96,0% và 94%. Tốc độ tăng trưởng bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ hơn là độ mặn mặc
dù cả 2 yếu tố này đều có ý nghĩa rất quan trọng trong tất cả các chỉ tiêu đã kiểm
tra. Kết quả phân tích cho thấy rằng tốc độ tăng trưởng đặc biệt đạt giá trị cực đại
khoảng 16%/ngày ở nhiệt độ 30oC và độ mặn dao động từ 10 – 20%o. Trên c
ở sở
của kết quả thí nghiệm này, cua giống S. serrata từ miền Bắc Territory của
Australia sẽ được nuôi ở nhiệt độ khoảng chừng 30oC với độ mặn thay đổi từ 10 –
25%o để đạt năng suất cao nhất.

Người dịch: Ks. Huỳnh Trường Giang (
), Bộ môn Thủy sinh


học Ứng dụng, Khoa Thủy sản, Đại học Cần Thơ.
Nguồn: Ian M. Ruscoe, Colin C. Shelley, Graham R. Williams. The combined
effects of temperature and salinity on growth and survival of juvenile mud crabs
(Scylla serrata Forskal). Aquaculture 238 (2004) 239 – 247

×