VĂN TẾ
NGHĨA SĨ CẦN
GIUỘC
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU
PHẦN MỘT: TÁC GIẢ
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU
(1822 – 1888)
I. CUỘC ĐỜI
Tên gọi
Đình Chiểu
Tự Mạch Trạch, hiệu Trọng
Hối Trai
Phủ
Ánh sáng mặt trời/ soi sáng
Cách tự xưng danh của một trí
Quan niệm sống tu
thức Nho học
thân dưỡng tính
I. CUỘC ĐỜI
Xuất thân, gia đình, thời đại
Quê quán: Gia Định (quê mẹ)
Gia đình nhà nho
Thời đại
Cha: Nguyễn Đình Huy – làm
quan dưới trướng Tả quân Lê
Mẹ:
Văn Duyệt
Thiệt – vợ hai
Trương
Thị
Chế độ phong kiến
Thực dân Pháp
suy tàn
xâm lược
Cuộc đời
Chứng
kiến
cảnh
triều đình loạn lạc
Thời thơ
Đỗ đầu trường thi
Mẹ mất, mù
Gia Định
mắt
1843
1848
ấu
Kết hôn, sinh
con
1855
Về Cần Giuộc Bến Tre, sáng tác văn
chương cổ vũ kháng chiến, ai điếu
1859
Mất
1888
Mở trường dạy học, làm
thuốc, sáng tác thơ văn
1851
“Số con hai chữ khoa kì
1822 – Nhâm Ngọ:
Khơi tinh đã rạng, Tử vi thêm lịa
năm sinh
Hiềm vì ngựa chạy đường xa
1849 – Kỷ Dậu: chấm dứt sự
nghiệp nam nhi
Thỏ vừa ló bóng, gà đà gáy tan.”
1843 – Quý Mão: đỗ
đầu
Định
trường
thi
Gia
- Truyện Lục Vân Tiên -
Con người
- Một người thầy giáo mẫu mực
- Một người thầy thuốc y đức
- Một nhà thơ, nhà văn yêu nước
II. SỰ NGHIỆP THƠ VĂN
1. Những tác phẩm chính
Truyền bá đạo lí làm người
1858
- Ngư tiều y thuật vấn đáp
- Chùm văn tế, thơ điếu
Tinh thần yêu nước, chống Pháp
- Truyện Lục Vân Tiên
- Dương Từ - Hà Mậu
II. SỰ NGHIỆP THƠ VĂN
2. Quan điểm sáng tác
“Văn dĩ tải đạo, thi dĩ
Đề cao giá trị thẩm mỹ của văn
ngơn chí”
chương
Chở bao nhiêu đạo thuyền khơng
khẳm
Văn
chương
xuất
phát từ tấm lịng
Chú trọng sự sáng tạo
trong văn chương
Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà
Văn chương ai chẳng muốn
Trượng phu có chí ngang tàn/
nghe/ Phun châu nhả ngọc báu
Rộng cho phóng tứ làm bàn thi
khoe tinh thần
tiên.
3. Nội dung thơ văn
Lí tưởng nhân
Lịng u nước, thương
nghĩa, đạo đức
dân
- Khích lệ lịng căm thù giặc,
Nhân
vật
là
hình
mẫu
lí
ý chí cứu nước của nhân dân
Bút pháp trữ tình
Sắc thái Nam Bộ
tưởng với những phẩm chất
- Ca ngợi anh hùng nghĩa sĩ
tốt đẹp
Dùng thơ văn để chở đạo làm người, để đâm gian, chém tà, chiến đấu để bảo vệ đạo đức và
chính nghĩa
4. Nghệ thuật thơ văn
TỔNG KẾT
- NĐC – ngôi sao sáng trên bầu trời văn nghệ dân tộc.
- Cuộc đời NĐC là tấm gương sáng, cao đẹp về nhân cách.
- Thơ văn NĐC là bài ca đạo đức, nhân nghĩa; là tiếng nói yêu nước cất lên từ cuộc chiến đấu chống
quân xâm lược, là thành tựu nghệ thuật xuất sắc mang đậm sắc thái Nam Bộ.
PHẦN HAI: TÁC PHẨM
VĂN TẾ NGHĨA SĨ
CẦN GIUỘC
I
TÌM HIỂU CHUNG
Hồn cảnh sáng tác
12/1861, nghĩa sĩ Cần Giuộc tập kích đồn quân Pháp, giết
được tên quan hai Pháp rồi bị phản công, thất bại. Nhiều
nghĩa sĩ hi sinh. Theo lệnh của tuần phủ Gia Định là Đỗ
Quang, NĐC viết bài văn tế này.
Thể loại
Phạm vi sử dụng
Phong tục tang lễ
VĂN TẾ
Mục đích
Nội dung
Bày tỏ lịng tiếc thương
Kể lại cuộc đời, cơng đức, phẩm hạnh của
với người đã mất
người đã mất
Bày tỏ nỗi đau thương của người sống
trong giờ phút vĩnh việt
Bố cục
Lung khởi
01
Ai vãn
03
Giới thiệu khái quát về thời cuộc, hình
Sự tiếc thương và cảm phục của tác giả
ảnh người nơng dân nghĩa sĩ
với người nơng dân nghĩa sĩ
Thích thực
02
Hình ảnh người nghĩa sĩ nông dân Cần
Giuộc
04
Kết
Ca ngợi linh hồn bất tử của người
nghĩa sĩ
II
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
1. LUNG KHỞI
Thán từ mở đầu: Hỡi ôi!
+ tiếng than xúc động trước sự hi sinh của nghĩa sĩ Cần Giuộc.
+ tiếng kêu căng thẳng của đất nước trước giặc ngoại xâm
1. LUNG KHỞI
- Câu 1:
><
súng giặc đất rền
Chiến tranh, thế lực bạo tàn, phi
nghĩa
Khơng gian
rộng lớn
Sức mạnh vũ khí
lịng dân trời tỏ
Ý chí, quyết tâm đánh giặc của nhân
dân
Sức mạnh tinh thần
Bối cảnh lịch sử, tái hiện tình thế nguy nan của đất nước: đau thương nhưng
tràn ngập ý chí quật cường chống giặc
1. LUNG KHỞI
- Câu 2:
Mười năm công vỡ ruộng
Chưa ắt còn danh nổi như phao
><
một trận nghĩa đánh Tây
tuy là mất tiếng vang như mõ
Khái quát ý nghĩa về sự bất tử của những người nghĩa sĩ
Cần Giuộc
2. THÍCH THỰC
Hình ảnh người nghĩa sĩ nơng dân Cần Giuộc
Người nghĩa sĩ khi có giặc xâm
lược
Người nghĩa sĩ trong cuộc
Vẻ đẹp hào hùng của đội quân
sống đời thường
áo vải trong chiến đấu
a. Người nghĩa sĩ trong cuộc sống đời thường
- Nguồn gốc xuất thân: người nông dân hiền lành, chân chất, chịu
thương chịu khó
Chỉ biết…
Ở trong (làng bộ)
Vốn quen…
Cơng việc đồng
áng
Chưa quen…
><
Đâu tới (trường nhung)
Chưa từng ngó…
Chiến tranh, vũ khí
b. Người nghĩa sĩ khi có giặc xâm lược
Tình cảm
Nhận thức
lo sợ - trông chờ - ghét - đứng
- khẳng định chủ quyền, văn
lên chống lại.
hóa dân tộc
- Ý thức quyết tâm đánh giặc
Hành động
- Xin ra sức đoạn kình
- Dốc ra tay bộ hổ
- Mến nghĩa làm quân chiêu mộ