Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Tâm lý quản trị kinh doanh 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.5 KB, 36 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
THUONGMAI UNIVERSITY
----------------------

H
D

BÀI GIẢNG

M
_T
TM

TÂM LÝ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Khoa: Khách sạn – Du lịch

U

Bộ môn: Marketing Du lịch


TÂM LÝ QUẢN TRỊ KINH DOANH

H
D

1. Mã học phần: TMKT0211
2.Số tín chỉ: 2 (24, 6)

M


_T
TM

3. Đánh giá:

+ Chuyên cần : 10%

+ Thực hành : 30%
+ Thi cuối kỳ : 60%

U

2


TÀI LIỆU THAM KHẢO

H
D

TÀI LIỆU BẮT BUỘC

M
_T
TM

1. Hoàng Văn Thành (2016), Tâm lý quản trị kinh doanh,
NXB Thống Kê
2. Thái Chí Dũng (2011), Tâm lý học quản trị kinh doanh,
NXB Thống Kê.

3. Vũ Dũng (2008),Sự giao tiếp trong kinh doanh và quản
trị, NXB Văn hóa Thơng tin.
4.Nguyễn Đình Xn (2005),Tâm lý học quản lý, NXB ĐH
Quốc Gia Hà Nội.
TÀI LIỆU KHUYẾN KHÍCH

U

1. Mai Hữu Khuê (2007), Tâm lý học ứng dụng trong quản
lý kinh doanh, Nxb Chính trị quốc gia.
3


NỘI DUNG HỌC PHẦN

H
D

Số
tiết

Cấu trúc

4

Chƣơng 2: Đặc điểm và các quy luật tâm lý cá nhân

5

Chƣơng 3: Đặc điểm và các quy luật tâm lý tập thể lao động


5

Chƣơng 4: Tâm lý lãnh đạo và êkip lãnh đạo

5

Chƣơng 5: Tâm lý trong hoạt động kinh doanh

4

Chƣơng 6: Giao tiếp trong quản trị kinh doanh

5

U

M
_T
TM

Chƣơng 1: Tổng quan về tâm lý quản trị kinh doanh

4


Chƣơng 1: Tổng quan về tâm lý quản trị kinh doanh

H
D


add Title
1.1 Một số Click
vấn đềtochung
về tâm lý và tâm lý quản trị KD

M
_T
TM

1.2

Các lý Click
thuyếttovềadd
tâmTitle
lý quản trị kinh doanh

và nội
dungTitle
cơ bản của tâm lý quản trị kinh doanh
Click
to add
1.3 Khái niệm

U

5


1.1 Một số vấn đề chung về tâm lý và tâm lý

quản trị kinh doanh

H
D

1.1.1. Khái niệm và chức năng của Tâm lý
1.1.1.1. Khái niệm
 Tâm lý

Từ điển tiếng Việt đưa ra định nghĩa
tổng quát: “Tâm lý là tâm hồn, là ý
nghĩ và tình cảm, tạo thành đời sống
nội tâm của con người ”
6

Tâm lý là
những hiện
tượng
tinh
thần xảy ra
trong đầu óc
con
người
và gắn liền
với mọi hoạt
động của họ.

U

M

_T
TM

Tâm lý là sự phản ánh sự vật hiện
tượng của thế giới khách quan, não
làm chức năng phản ánh đó. Sự
phản ánh này có tính chất chủ thể và
mang bản chất xã hội - lịch sử.


1.1 Một số vấn đề chung về tâm lý và tâm lý
quản trị kinh doanh

H
D

 Tâm lý học
- Tâm lý học nghiên cứu sự hình thành, vận hành và phát triển
của các hoạt động tâm lý.

M
_T
TM

- Trong giai đoạn đầu của lịch sử

phát triển, tâm lý học còn là một bộ phận
của triết học

- Khi con người nhận thức được sự

tồn tại của “tâm hồn” và để tâm nghiên cứu

nó thì tâm lý học dần tách ra trở thành một
khoa học độc lập.

U

7


1.1 Một số vấn đề chung về tâm lý và tâm lý
quản trị kinh doanh

Nhận thức

Phản ánh hiện
thực tự nhiên, xã
hội và bản thân
con người.

Chức năng

M
_T
TM

H
D

1.1.1.2. Chức năng của tâm lý


Thúc đẩy hành
động

Tâm lý giúp con
người định hướng,
điều khiển và điều
chỉnh các hoạt động

U

Kiểm sốt
+ Thứ nhất, người
đó phải có bộ não
bình thường.
+ Thứ hai, người
đó phải có mối
quan hệ trong xã
hội và với thế giới
tự nhiên.

8


1.1 Một số vấn đề chung về tâm lý và tâm lý
quản trị kinh doanh

H
D


1.1.2. Quá trình phát triển của tâm lý quản trị kinh doanh
1.1.2.1. Các giai đoạn phát triển của tâm lý
học

M
_T
TM

Tâm lý học hiện đại

Tâm lý học truyền thống

U

Tâm lý học cổ đại
9


1.1 Một số vấn đề chung về tâm lý và tâm lý
quản trị kinh doanh

M
_T
TM

H
D
Tâm lý học cổ đại

Học thuyết duy tâm cổ đại cho rằng tâm lý

là hiện tượng hoàn toàn phi vật chất, là
“phần hồn” đối lập với “phần xác”.

U

Học thuyết duy vật cổ đại cho rằng tâm lý
là vật chất, vận động và biến đổi theo quy
luật của thế giới vật chất. Tâm lý không
tách khỏi cơ thể và không phải là bất tử

10


1.1 Một số vấn đề chung về tâm lý và tâm lý
quản trị kinh doanh

M
_T
TM

H
D
Duy vật
cổ đại

Theo “thuyết nguyên tử luận” của
Đêmôcrát (460 - 370 tr.CN) cho rằng
tâm lý được tạo ra từ các nguyên tử
Các học thuyết khác lại quan niệm tâm
lý được tạo thành từ đất, nước, lửa,

khí...

Theo “thuyết khí chất” của Hypơcrát (460 -

U

377 tr.CN), tâm lý được cấu tạo bởi 4 chất
trong cơ thể, gồm: “Máu”, “Chất tiết ra” ở
trong não, “Chất tiết ra” ở trong gan, “Chất
tiết ra” ở trong dạ dày

11


1.1 Một số vấn đề chung về tâm lý và tâm lý
quản trị kinh doanh

H
D

Thuyết nhị nguyên: R.Đêcác (1596 - 1650), cho rằng vật chất và
tâm hồn là hai thực thể song song tồn tại.

Tâm lý

học
truyền
thống

M

_T
TM

Nhà triết học Đức Vônphơ (1659 - 1754): Thuật ngữ "tâm lý học" đã
được sử dụng lần đầu tiên trong các cuốn sách của ông
Học thuyết tiến hóa của Đác-uyn (1909-1882): học thuyết này là cơ
sở để giải thích sự phát triển tâm lý của các loài sinh vật từ thấp đến
cao

Đến thế kỷ XIX, tâm lý học phát triển với tư cách là khoa học thực
nghiệm ở các nước Đức, Nga, Mỹ, Anh, Pháp
Các nhà triết học duy tâm chủ quan như Béccơli (1685 - 1753),
E.Makhơ (1838 - 1916) cho rằng thế giới không có thực

U

Học thuyết duy tâm phát triển tới mức độ cao, thể hiện ở "ý niệm
tuyệt đối" của Hêghen.
12

Phơbách (1804 - 1872): Ơng khẳng định tinh thần, tâm lý khơng thể
tách rời khỏi bộ não con người


1.1 Một số vấn đề chung về tâm lý và tâm lý
quản trị kinh doanh

H
D


Tâm lý học ghextan ra đời vào năm 1913, do 3 nhà tâm lý
học người Đức là M. Wertheimer (1880 - 1943), V. Kohler
(1887 - 1967) và K. Koffka (1886 - 1941) lập ra. Đây là
trường phái chuyên nghiên cứu về tri giác

M
_T
TM

Tâm lý
học hiện
đại

Trƣờng phái tâm lý học hành vi ra đời vào năm 1913 ở
Mỹ, do J. Watson (1878 - 1958) sáng lập. Tâm lý học hành
vi lấy hành vi làm đối tượng nghiên cứu, đồng nhất hành vi
con người với hành vi của động vật
Phân tâm học do S. Freud (1856 - 1939), bác sỹ thần kinh
và tâm thần người Áo sáng lập, nên còn gọi là tâm lý học
Freud. Trường phái này được xây dựng trên khái niệm vô
thức

U

Trường phái tâm lý học Mácxit (tâm lý học hoạt động):
lấy triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm cơ
sở lý luận và phương pháp luận
13



1.1 Một số vấn đề chung về tâm lý và tâm lý
quản trị kinh doanh

H
D

1.1.2.2. Quá trình phát triển của tâm lý học xã hội

M
_T
TM

Tư tưởng về tâm lý - xã hội thời cổ đại

Thế kỷ XVIII: tư tưởng về tâm lý - xã hội
được phổ biến rộng rãi

a.

Những tư tưởng
tiêu biểu về

tâm lý - xã hội

Tư tưởng về tâm lý - xã hội của chủ
nghĩa Mác - Lênin

.

U


14


1.1 Một số vấn đề chung về tâm lý và tâm lý
quản trị kinh doanh

1

M
_T
TM

H
D

b.
Tâm lý học xã hội
với tư cách là
một khoa học
độc lập

G.Tard (1843 - 1904)

2

G.Lobon (1841 - 1931) người Pháp

3


U.Macdugolo (1871 - 1938) người Mỹ

U

15


1.2. Các lý thuyết về tâm lý quản trị kinh doanh

M
_T
TM

H
D
1.2.1.
Quản trị
cổ điển

Lý thuyết của Taylor (1856 – 1915)

Mc. Weber (1864 - 1920)

U

Lý thuyết của Frank Bunker Gilbreth
(1868 - 1924)

16



1.2. Các lý thuyết về tâm lý quản trị kinh doanh

M
_T
TM

H
D

1.2.1.1. Lý thuyết của Taylor (1856 - 1915): Những nguyên tắc cơ
bản của lý thuyết Taylor là:
- Xây dựng phương pháp khoa học để thực hiện có kết quả từng công
việc cụ thể trong nhà máy.
- Tuyển chọn, huấn luyện công nhân phù hợp với mỗi công việc.
- Xây dựng định mức lao động và phân công, hợp tác lao động một
cách khoa học.

Hạn chế

- Hướng dẫn, tạo điều kiện cho người
lao động thực hiện tốt các nhiệm vụ
được giao.
- Phối hợp hoạt động của các bộ
phận, cá nhân một cách nhịp nhàng.
- Quan tâm đến định mức lao động

máy móc hóa con người", cột chặt
người lao động vào dây chuyền sản
xuất để quản lý, tạo điều kiện cho giới

chủ khai thác, bóc lột sức lao động
của người cơng nhân

17

U

Ƣu điểm


1.2. Các lý thuyết về tâm lý quản trị kinh doanh

H
D

1.2.1.2.. Lý thuyết của Henry Lawrence Gantt (1861 – 1919)

Tổ chức hoạt động của con người hài hòa với các quy luật tự nhiên.

2

Trả lương theo sản phẩm, dùng tiền thưởng để kích thích lao động

3

Xây dựng thành cơng “biểu đồ quyết toán hàng ngày”

U

M

_T
TM

1

18


1.2. Các lý thuyết về tâm lý quản trị kinh doanh

H
D

1.2.1.3. Lý thuyết của Frank Bunker Gilbreth (1868 - 1924) ) và F.Lilian
(1878 - 1972)
-

Nghiên cứu các dàn giáo có thể điều chỉnh được

2

Tăng năng suất bằng biện pháp giảm động tác thừa

3

Nghiên cứu các cử động đưa đến cách tốt nhất để làm một công việc

U

M

_T
TM

1

19


1.2. Các lý thuyết về tâm lý quản trị kinh doanh

M
_T
TM

H
D
1.2.2.
Quản trị
Hành
chính

Lý thuyết của Henry Faylol(1841 1925)

Mc. Weber (1864 - 1920)

Chester Barnard (1886 - 1961)

U

Lý thuyết của Luther Glich và Lydal


urwich
20


1.2. Các lý thuyết về tâm lý quản trị kinh doanh

H
D

1.2.2.1. Lý thuyết của Henry Faylol(1841 - 1925): Chia hoạt động sản xuất
kinh doanh làm 6 nhóm:

Kỹ thuật hay sản xuất

M
_T
TM

Tiếp thị

Tài chính

Quản lý tài sản và nhân viên

Kế hoạch thống kê

U

Những hoạt động quản lý tổng hợp

21


1.2. Các lý thuyết về tâm lý quản trị kinh doanh

H
D

1.2.2.1. Lý thuyết của Henry Faylol(1841 - 1925): Xây dựng lý thuyết quản trị
theo tổ chức với 14 nguyên tắc:

Phân chia công việc

M
_T
TM

Tương quan giữa thẩm quyền và
trách nhiệm

Tuân thủ nguyên tắc giai đẳng

Kỷ luật

Trật tự

Thống nhất chỉ huy

Công bằng (sự hợp tình hợp lý)


Tập trung lãnh đạo

Sự ổn định trong việc hưởng dụng

Cá nhân phụ thuộc lợi ích chung

Tính sáng tạo

Thù lao tương xứng

Tình đồng đội

U

22

Tập trung thẩm quyền


1.2. Các lý thuyết về tâm lý quản trị kinh doanh

Phân công nhiệm vụ căn cứ vào

M
_T
TM

H
D


1.2.2.2. Lý thuyết của Mc. Weber (1864 - 1920)

chức vụ theo quy định và thể lệ.

Mc. Weber

Xây dựng một cơ cấu tổ chức chặt chẽ,
đề ra hệ thống các quy định luật lệ

U

23


1.2. Các lý thuyết về tâm lý quản trị kinh doanh

H
D

1.2.2.3. Lý thuyết Chester Barnard (1886 - 1961)

M
_T
TM

Người thực hiện có thể và thực sự hiểu được

thơng tin.

Nội dung mệnh lệnh phải phù hợp với tổ chức


Chester Barnard

Nội dung mệnh lệnh ở thời điểm đó phải phù hợp
với lợi ích của người thực hiện

chất và tinh thần
24

U

Người thực hiện có khả năng tuân thủ về thể


1.2. Các lý thuyết về tâm lý quản trị kinh doanh

Bố trí đúng người vào bộ máy tổ chức

1
2

Phải có một nhà quản lý cao cấp nhất trong tổ chức

3

Phải tuân thủ triệt để nguyên tắc thống nhất điều khiển

M
_T
TM


4

Phải có nhân viên chun mơn

5

Phải thành lập các đơn vị nhỏ trong tổ chức

36

Uy quyền

7

Phải cân đối quyền hành và trách nhiệm

U

25

H
D

1.2.2.4. Lý thuyết của Luther Glich và Lydal urwich


×