0
Nhi
ệm vụ thiết kế Quy hoạch chung xây dựng
- Khu du l
ịch Trung Ương Cục Miền Nam
- t
ỉnhTây Ninh
Phân Vi
ện Quy hoạch Đô thị
- Nông thôn Mi
ền Nam
– Vi
ện Kiến trúc
- Quy ho
ạch ĐT
-NT –B
ộ Xây dựng
UBND T
ỈNH
TÂY NINH
S
Ở VĂN HÓA, THỂ THAO V
À DU LỊCH
NHI
ỆM VỤ THIẾT KẾ
quy ho¹ch chung X¢Y DùNG
khu du lÞch trung ¬ng côc miÒn nam
TØNH t©y ninh, §ÕN N¡M 2025
CƠ QUAN PHÊ DUY
ỆT
:
ỦY BAN NHÂN DÂN
T
ỈNH TÂY NINH
CƠ QUAN TH
ẨM ĐỊNH
: S
Ở XÂY DỰNG TỈNH TÂY NINH
CƠ QUAN CH
Ủ ĐẦU TƯ
: S
Ở VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
T
ỈNH TÂY NINH
CƠ QUAN TƯ V
ẤN LẬP QH
: PHÂN VI
ỆN QH ĐÔ
TH
Ị
- NÔNG THÔN MI
ỀN NAM
Thuộc VIỆN KIẾN TRÚC – QH ĐÔ THỊ NÔNG THÔN
- B
Ộ XÂY DỰNG
CH
Ủ ĐẦU TƯ
Tây Ninh, ngày / /2010
S
Ở VĂN HÓ
A – TH
Ể THAO VÀ
DU L
ỊCH TỈNH TÂY NINH
CƠ QUAN L
ẬP NHIỆM VỤ
TP. H
ồ Chí Minh, ngày
/ /2010
PHÂN VI
ỆN QHĐT
-NT MI
ỀN NAM
GIÁM Đ
ỐC
KTS. NGÔ QUANG HÙNG
1
Nhi
ệm vụ thiết kế Quy hoạch chung xây dựng
- Khu du l
ịch Trung Ương Cục Miền Nam
- t
ỉnhTây Ninh
Phân Viện Quy hoạch Đô thị - Nông thôn Mi
ền Nam
– Vi
ện Kiến trúc
- Quy ho
ạch ĐT
-NT –B
ộ Xây dựng
Môc lôc
I. LÝ DO VÀ S
Ự CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH CHUNG.
1
I.1. T
ổng quan về khu du lịch Trung Ương Cục Miền Nam (TWCMN):
1
I.2. V
ị trí v
à
v
ị thế của khu du lịch Trung
Ương C
ục Miền Nam (TWC MN) trong các
m
ối quan hệ vùng.
2
I.3. Các tiềm năng và động lực phát triển. 5
I.4. Các yêu c
ầu quản lý đất đai:
7
I.5. K
ết luận:
7
I.6. Quan đi
ểm và mục tiêu đồ án:
7
II. CÁC CĂN C
Ứ PHÁP LÝ LẬP QUY HOẠCH :
8
III. CÁC YÊU CẦU NỘI DUNG NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH CHUNG
XÂY D
ỰNG KHU DU LỊCH TRUNG
ƯƠNG C
ỤC MIỀN NAM.
8
III.1. Ph
ạm vi nghiên cứu thiết kế quy hoạch.
8
III.2. Tính ch
ất:
11
III.3. Dự báo quy mô thiết kế: 11
III.4. Các ch
ỉ ti
êu kinh tế kỹ thuật chính của đồ án:
11
III.5. Các yêu c
ầu nội dung nghiên cứu cụ thể
quy ho
ạch chung xây dựng Khu du lịch
TWC MN. 12
IV. H
Ồ SƠ SẢN PHẨM.
14
IV.1. Ph
ần văn bản:
14
IV.2. Ph
ần bản vẽ:
14
V. TI
ẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
14
V.1. Tiến độ thực hiện. 14
V.2. T
ổ chức thực hiện.
14
I. LÝ DO VÀ S
Ự
C
ẦN
THI
ẾT
L
ẬP
QUY HO
ẠCH
CHUNG.
I.1. T
ổng quan
v
ề
khu du l
ịch
Trung Ương C
ục Miền Nam (TWCMN)
:
2
Nhi
ệm vụ thiết kế Quy hoạch chung xây dựng
- Khu du l
ịch Trung Ương Cục Miền Nam
- t
ỉnhTây Ninh
Phân Viện Quy hoạch Đô thị - Nông thôn Mi
ền Nam
– Vi
ện Kiến trúc
- Quy ho
ạch ĐT
-NT –B
ộ Xây dựng
Tỉnh Tây Ninh nằm trong vùng Đông Nam Bộ và trong Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam (vùng Hồ Chí Minh), phía Tây và phía Bắc giáp vương quốc
Campuchia với chiều dài đường biên giới là 240km, phía Đông giáp tỉnh Bình
Dương, B
ình Ph
ư
ớc, phía Nam giáp thành phố Hồ Chí Minh và Long An. Tây
Ninh với địa thế nằm giữa TP.Hồ Chí Minh và thủ đô Phnôm Pênh, có các trục
giao thông quan trọng như đường Xuyên Á, quốc lộ 22, 22B, N2, N1, có hệ thống
cửa khẩu quốc tế, quốc gia (Mộc Bài, Xa Mát, ), là cầu nối quan trọng giữa TP.
Hồ Chí Minh với CamPuChia có điều kiện thuận lợi để phát triển thương mại
dịch vụ, thu hút đầu tư, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng GDP.
Theo quy hoạch xây dựng vùng TP. Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn
đ
ến
năm 2050 đã được phê duyệt, Tây Ninh có tiềm năng phát triển công nghiệp, kinh
tế cửa khẩu quốc tế, trung tâm thương mại, dịch vụ du lịch; là vùng đô thị công
nghiệp, dịch vụ đối trọng phía Tây Bắc của vùng TP. Hồ Chí Minh, trung tâm du
lịch văn hóa, lịch sử và cảnh quan tầm cỡ quốc gia và quốc tế, có vị trí quan trọng
về an ninh quốc phòng.
Khí hậu ôn hòa hai mùa m
ưa n
ắng rõ rệt. Thiên nhiên ban tặng Tây Ninh cảnh
quan sông núi hùng v
ĩ
(núi Bà Đen, Sông Vàm Cỏ, Sông Sài Gòn, Hồ Dầu
Tiếng…). Với nền văn hóa và tôn giáo đa dạng (dân tộc Kinh, Khmer, Chăm) Tây
Ninh lưu trữ một nền kiến trúc độc đáo pha trộn nhiều bản sắc, thể hiện qua kiến
trúc chùa chiền, tháp…cổ kính.
Là vùng đất trãi qua bao cuộc chiến tranh có bề dày lịch sử hào hùng, chứa đựng
nhiều chiến tích cách mạng oai hùng của dân tộc với những địa điểm nổi tiếng
như: khu căn cứ Bời Lời, địa đạo An Thới, khu căn cứ Trung Ương Cục Miền
Nam …có khả năng tạo ra sức hấp dẫn bởi loại hình "du lịch về nguồn” kết hợp
với du lịch sinh thái. Là điểm hẹn của các nhà khoa học, các nhà nghiên cứu và
đội ng
ũ h
ọc sinh, sinh viên đến tìm hiểu về văn hoá, lịch sử, nghệ thuật chiến đấu
của các thế hệ đi trước.
Khu du lịch du lịch Trung ương cục Miền Nam nằm cách biên giới Campuchia
khoảng 3 km, cách TP. Tây Ninh hơn 64km, thuộc khu vực vực Rừng văn hoá
lịch sử Chàng Riệc, xã Tân Lập, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Trong thời kỳ
kháng chiến, tại đây là nơi trú ẩn và hoạt động an toàn cho lực lượng cách mạng;
Qua các cuộc chiếc ác liệt, Trung ương cục miền Nam vẫn được bảo vệ vững chắc
và trở thành biểu tượng của tinh thần quả cảm, trí thông minh, tài thao lược của
quân và dân Việt Nam. Căn cứ Trung ương cục miền Nam được công nhận là di
tích lịch sử, văn hóa cấp quốc gia vào năm 1990.
Khu du lịch du lịch Trung ương cục Miền Nam với các di tích cách mạng và hệ
sinh thái đa dạng rừng Chàng Riệc là tiềm năng phát triển du lich về nguồn, góp
phần giáo dục truyền thống cách mạng, thu hút khách du lịch trong, ngoài nước
đến tham quan sinh hoạt truyền thống và kết hợp nghỉ dưỡng.
I.2. V
ị trí và vị thế
c
ủa
khu du l
ịch
Trung Ương C
ục Miền Nam (TWC MN)
trong
các m
ối quan hệ v
ùng.
I.2.1. V
ị trí v
à v
ị thế trong vùng
TP.H
ồ Chí Minh
.
3
Nhi
ệm vụ thiết kế Quy hoạch chung xây dựng
- Khu du l
ịch Trung Ương Cục Miền Nam
- t
ỉnhTây Ninh
Phân Viện Quy hoạch Đô thị - Nông thôn Mi
ền Nam
– Vi
ện Kiến trúc
- Quy ho
ạch ĐT
-NT –B
ộ Xây dựng
Khu du lịch TWC MN là di tích lịch sử, văn hóa cấp quốc gia vào năm 1990. Di
tích được trùng tu hai lần vào năm 1994 và 2005.
Nằm cách TP. Hồ Chí Minh 130km về hướng Tây-Bắc, gần trục hành lang kinh
tế (Quốc lộ 22B) và đường biên giới N1.
Khu du lịch TWC MN phát triển trong mối liên kết các trung tâm du lịch vùng
TP. Hồ Chí Minh.
Hình 1– Sơ đồ vị trí Khu du lịch TWC Miền Nam trong vùng TP. Hồ Chí Minh
I.2.2. V
ị trí v
à vị thế
c
ủa khu du lịch
TWC MN trong vùng t
ỉnh Tây Ninh
.
Khu du lịch TWC MN nằm phía Bắc tỉnh Tây Ninh, cách thành phố Tây Ninh
64km, cách biên giới Campuchia gần 3km.
Nằm bao bọc trên đường vành đai cửa khẩu, khu dân cư biên giới (TL 792) góp
phần giữ gìn lãnh thổ và đảm bảo an ninh quốc phòng.
Phát triển du lịch TWC MN trong mối liên kết Khu vực quần thể di tích lịch sử
cách mạng; Núi Bà Đen, Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát, địa đạo An Thới, căn
cứ Dương Minh Châu, Hồ Dầu Tiếng, Rừng Rong, Bời Lời…
Là điểm du lịch tìm hiểu văn hóa, lịch sử chiến tranh hào hùng dân tộc trong
cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ cuối những năm 1960 đến ngày thắng
lợi hoàn toàn, thống nhất đất nước 1975.
4
Nhi
ệm vụ thiết kế Quy hoạch chung xây dựng
- Khu du l
ịch Trung Ương Cục Miền Nam
- t
ỉnhTây Ninh
Phân Viện Quy hoạch Đô thị - Nông thôn Mi
ền Nam
– Vi
ện Kiến trúc
- Quy ho
ạch ĐT
-NT –B
ộ Xây dựng
Khu du lịch TWC MN thuộc rừng nguyên sinh Chàng Riệc có hệ sinh thái rừng
đa dạng là nguồn tài nguyên lâm nghiệp, sinh vật có giá trị lớn của Tây Ninh.
Góp phần phát triển du lịch tỉnh Tây Ninh.
Hình 2 – Vị trí Trung ương cục Miền Nam trong vùng tỉnh Tây Ninh
5
Nhi
ệm vụ thiết kế Quy hoạch chung xây dựng
- Khu du l
ịch Trung Ương Cục Miền Nam
- t
ỉnhTây Ninh
Phân Viện Quy hoạch Đô thị - Nông thôn Mi
ền Nam
– Vi
ện Kiến trúc
- Quy ho
ạch ĐT
-NT –B
ộ Xây dựng
Hình 3– V
ị trí Trung ương cục Miền Nam trong vùng huyện Tân Biên
I.3. Các ti
ềm năng và động lực phát triển.
I.3.1. V
ị trí
.
Nằm trong vùng du lịch Tây Ninh, là vùng du lịch về nguồn, tham quan cửa
khẩu, bảo tồn thiên nhiên sinh thái.
Nằm trong vùng các điểm du lịch biên giới, góp phần bảo vệ lãnh thổ đảm bảo an
ninh quốc phòng.
Kết nối với trục hành lang kinh tế - đô thị - quốc gia – quốc tế Quốc lộ 22B,
đường biên giới N1… liên kết các trung tâm du lịch trong vùng TP. Hồ Chí Minh
và Campuchia.
6
Nhi
ệm vụ thiết kế Quy hoạch chung xây dựng
- Khu du l
ịch Trung Ương Cục Miền Nam
- t
ỉnhTây Ninh
Phân Viện Quy hoạch Đô thị - Nông thôn Mi
ền Nam
– Vi
ện Kiến trúc
- Quy ho
ạch ĐT
-NT –B
ộ Xây dựng
Hình 4– Sơ đ
ồ định h
ướng phát triển du lịch trong vùng TP. Hồ Chí Minh
I.3.2. Các ti
ềm năng phát triển
du l
ịch
:
- Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm :
C
ảnh quan thiên nhiên
( r
ừng già, suối chor…)
.
Hệ sinh thái rừng đa dạng (nhiều loại gỗ, cây thuốc quý hiếm, thú rừng…) .
Khí hậu đặc trưng; khí hậu ôn hòa 2 mùa mưa nắng rõ rệt.
- Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm :
Tái hi
ện quá khứ lịch sử chiến tranh oai hùng
dân t
ộc,
th
ống nhất đất nước.
Di tích l
ịch sử, văn hó
a c
ấp quốc gia (1990) đ
ược trùng tu (1994 và 2005).
Các di tích l
ịch sử quan trọng
( M
ặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam
Vi
ệt Nam, nhà ở và làm việc của các vị lãnh đạo Đảng
, b
ếp Hòang Cầm…).
- Tài nguyên du lịch khác bao gồm :
Các đi
ểm du lịch
lân c
ận ( V
ư
ờn quốc gia L
ò Xo
-Xa Mát, khu c
ửa khẩu,
núi Bà Đen…)
Cơ s
ở hạ tầng
- giao thông thu
ận tiện.
I.3.3. Phát tri
ển l
o
ại
hình và s
ản phẩm du
l
ịch mang tính
đ
ặc trưng của khu du
l
ịch
:
- Khu du lịch TWC MN mang đậm dấu ấn lịch sử cách mạng trong cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc, được bao bọc bởi khu rừng đặc dụng Chàng Riệc. Có quỹ đất
thuận lợi để phát triển thành một khu du lịch văn hoá - lịch sử, vui chơi giải trí,
nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái rừng nguyên sinh nổi bật của tỉnh và quốc gia.
- Với những sản phẩm du lịch bao gồm :
7
Nhi
ệm vụ thiết kế Quy hoạch chung xây dựng
- Khu du l
ịch Trung Ương Cục Miền Nam
- t
ỉnhTây Ninh
Phân Viện Quy hoạch Đô thị - Nông thôn Mi
ền Nam
– Vi
ện Kiến trúc
- Quy ho
ạch ĐT
-NT –B
ộ Xây dựng
H
ội họp, nơi
tìm v
ề chiến trường xưa của đông đảo cựu chiến binh, các
chi
ến sĩ cách mạng vào những ngày lễ lớn.
Tìm hi
ểu văn hóa lịch sử dân tộc, giáo dục truyền thống cách mạng, tưởng
nh
ớ và biết ơn người đi trước.
Trung tâm ngh
ĩ d
ưỡng sin
h thái r
ừng.
Trung tâm nghiên c
ứu sinh vật rừng
đa d
ạng
.
Du l
ịch
cu
ối tuần,
ho
ạt động ngoài trời.
Du l
ịch thương mại
(s
ản phẩm lưu niệm thời chiến, sản phẩm đặc thù rừng
nguyên sinh…) - h
ội nghị hội thảo (MICE).
I.4. Các yêu c
ầu quản lý đất đai:
Yêu cầu phát triển một trung tâm du lịch văn hoá – lịch sử, sinh thái độc đáo,
mang đậm bản sắc riêng.
Yêu cầu kết nối du lịch vùng.
I.5. K
ết luận
:
TWC MN là một quần thể di tích lịch sử văn hóa và danh thắng nổi tiếng Nam
Bộ. Với đặc trưng rừng sinh thái tự nhiên và chứng tích cách mạng đấu tranh
giành độc lập, thống nhất đất nước. Đ
ã
thật sự trở thành nơi trở về với cội nguồn,
du lịch sinh thái và truyền thống cách mạng của dân tộc.
Vì vậy cần có nghiên cứu quy hoạch định hướng phát triển không gian Khu du
lịch phù hợp với vai trò, chức năng, vị thế, phù hợp với tình hình mới trên cơ sở
khai thác các lợi thế, tiềm năng sẵn có. Hướng tới tầm nhìn chiến lược và sự phát
triển bền vững cho Khu du lịch TWC MN nói riêng, cũng như tổng thể du lịch
toàn tỉnh Tây Ninh nói chung.
I.6. Quan điểm và mục tiêu đồ án:
a. Quan điểm đồ án:
Đặt vai trò Khu du lịch TWC MN trong mối quan hệ vùng TP. Hồ Chí Minh,
vùng tỉnh Tây Ninh và Campuchia.
Phát huy vai trò, vị thế, tiềm năng và động lực phát triển du lịch, hệ sinh thái
cảnh quan tự nhiên, rừng đặc dụng sẽ là khu du lịch văn hóa, lịch sử, du lịch sinh
thái đặc trưng, hấp dẫn nhà đầu tư và thu hút khách du lịch trong và ngoài nước.
b. Mục tiêu đồ án:
Cụ thể hoá Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh Tây Ninh.
Cụ thể hoá định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Tây Ninh đến
năm 2010 và định hướng đến 2020 .
Hình thành một khu du lịch sinh thái đặc trưng, mang đậm chất văn hóa – lịch sử.
Thông qua hoạt đông du lịch, vui chơi giải trí nhằm tuyên truyền, giáo dục các
thế hệ, đặc biệt là thế hệ trẻ tìm hiểu thêm về truyền thống đấu tranh chống giặc
của con người, của mảnh đất Tây Ninh nói riêng và văn hóa, lịch sử dân tộc nói
chung.
Xây dựng định hướng phát triển không gian Khu du lịch TWC MN đến năm
2025, hình thành trung tâm du lịch văn hóa lịch sử - du lịch sinh thái, tạo điều
kiện thúc đẩy phát triển du lịch tỉnh Tây Ninh.
8
Nhi
ệm vụ thiết kế Quy hoạch chung xây dựng
- Khu du l
ịch Trung Ương Cục Miền Nam
- t
ỉnhTây Ninh
Phân Viện Quy hoạch Đô thị - Nông thôn Mi
ền Nam
– Vi
ện Kiến trúc
- Quy ho
ạch ĐT
-NT –B
ộ Xây dựng
Làm cơ sở để quản lý quy hoạch xây dựng và phát triển du lịch về sử dụng đất
đai, không gian kiến trúc cảnh quan, cơ sở hạ tầng, tạo lập môi trường du lịch
thích hợp, kết hợp hài hòa giữa các chức năng bảo tồn, sản xuất, dịch vụ, du lịch,
cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ môi trường và đảm bảo an ninh quốc phòng.
Làm cơ sở để triển khai các quy hoạch chi tiết, lập các dự án đầu tư và thực hiện
đầu tư theo quy hoạch được phê duyệt, trong giai đoạn 2010-2015 và 2015 -
2025.
II. CÁC CĂN C
Ứ
PHÁP LÝ L
ẬP QUY HOẠCH
:
- Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Nghị định số 92/2002/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/11/2002 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Di sản văn hóa .
- Luật Du lịch ngày 14/06/2005.
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/06/2007 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Du lịch .
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khóa XI.
- Nghị định số 08/2005/NĐ – CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ ban hành về quy
hoạch xây dựng.
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/04/2008 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch xây dưng.
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/03/2008 Ban hành quy định nội dung thể
hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án Quy hoạch Xây dựng.
- Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh.
- Điều chỉnh Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Tây Ninh đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020.
- Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Tây Ninh đến năm 2010.
- Các quy hoạch chuyên ngành của tỉnh Tây Ninh: giao thông, công nghiệp, nông
lâm nghiệp, cấp điện, cấp thoát nước, thủy sản, thủy lợi… đến năm 2010, 2020.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam của Bộ Xây Dựng ban hành năm 2008.
- Bản đồ đo đạc hiện trạng địa hình khu
đ
ất quy hoạch tỷ lệ 1/2.000 – 1/25.000.
- Các số liệu điều tra cơ bản, các dự án đầu tư, các văn bản pháp lý có liên quan.
III. CÁC YÊU C
ẦU NỘI DUNG
NHI
ỆM VỤ NGHI
ÊN C
ỨU QUY HOẠCH
CHUNG XÂY D
ỰNG KHU DU LỊCH
TRUNG ƯƠNG C
ỤC MIỀN NAM.
III.1. Phạm vi nghiên cứu thiết kế quy hoạch.
III.1.1. Ranh gi
ới và phạm vi nghiên cứu mở rộng.
Ph
ạm vi nghiên cứu mở rộng bao gồm Vùng TP. Hồ Chí Minh và vùng tỉnh Tây
Ninh.
9
Nhi
ệm vụ thiết kế Quy hoạch chung xây dựng
- Khu du l
ịch Trung Ương Cục Miền Nam
- t
ỉnhTây Ninh
Phân Viện Quy hoạch Đô thị - Nông thôn Mi
ền Nam
– Vi
ện Kiến trúc
- Quy ho
ạch ĐT
-NT –B
ộ Xây dựng
Hình 5– Ph
ạm vi nghi
ên c
ứu KDL
Trung ương c
ục Miền Nam
trong vùng du l
ịch
t
ỉnh Tây Ninh
III.1.2. Ph
ạm vi nghiên cứu lập quy hoạch.
Ph
ạm vi nghiên cứu lập quy hoạch Khu du lịch
TWC MN có t
ổng diện tích khoảng
6.488,4 ha, trên đ
ịa bàn xã
Tân L
ập
thu
ộc
huy
ện Tân Biên,
t
ỉnh
Tây Ninh. Ranh gi
ới
đư
ợc xác định cụ thể nh
ư sau:
- Phía Đông : giáp su
ối Tà Bon
- Phía Tây : giáp Tỉnh lộ 792.
10
Nhi
ệm vụ thiết kế Quy hoạch chung xây dựng
- Khu du l
ịch Trung Ương Cục Miền Nam
- t
ỉnhTây Ninh
Phân Viện Quy hoạch Đô thị - Nông thôn Mi
ền Nam
– Vi
ện Kiến trúc
- Quy ho
ạch ĐT
-NT –B
ộ Xây dựng
- Phiá Nam : khu di tích An ninh Mi
ền
.
- Phiá B
ắc
: giáp d
ự án Khu dân cư Chàng Riệc
– c
ửa kh
ẩu Ch
àng Riệc
.
Hình 6 – Ph
ạm vi
nghiên c
ứu
tr
ực tiếp K
hu du l
ịch
TWC MN
11
Nhi
ệm vụ thiết kế Quy hoạch chung xây dựng
- Khu du l
ịch Trung
Ương Cục Miền Nam
- t
ỉnhTây Ninh
Phân Vi
ện Quy hoạch Đô thị
- Nông thôn Mi
ền Nam
– Vi
ện Kiến trúc
- Quy ho
ạch ĐT
-NT –B
ộ Xây dựng
III.2. Tính ch
ất:
- Là trung tâm du l
ịch văn hóa
– l
ịch sử
, du l
ịch
sinh thái r
ừng
đ
ặc trưng của
vùng và
qu
ốc gia.
- Có v
ị trí quan trọng về an ninh quốc phòng.
III.3. D
ự báo quy mô thiết kế:
- Quy mô diện tích : 6.448,4 ha.
- Quy mô khách tham quan du lịch:
+ Năm 2015: 1.400.000 lượt khách.
+ Năm 2025: 1.900.000 lượt khách.
- Quy mô số phòng l
ưu trú:
+ Năm 2015: 1.180 phòng.
+ Năm 2025: 2.500 phòng.
- Dự báo lao động phục vụ du lịch:
+ Năm 2015: 7.000 lao động.
+ Năm 2025: 15.000 lao động.
- Quy mô dân số quy đổi từ khách du lịch, nhu cầu lao động phục vụ du lịch:
+ Năm 2015: 19.000 người.
+ Năm 2025: 37.500 người.
* Ghi chú: Dự báo khách du lịch Khu du lịch Trung ương cục Miền Nam trên cơ sở kết
tour với các trung tâm, điểm du lịch, mà nổi bậc là KDL Núi Bà Đen chiếm tỷ lệ khách
du lịch lớn nhất tỉnh, nên KDL Trung ương cục Miền Nam lấy bằng ½ lượng khách và
lao động du lịch của KDL Núi Bà Đen.
III.4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của đồ án:
TT
H
ạng mục
Đơn v
ị
Ch
ỉ tiêu QH
2015
2025
A
Khách du l
ịch
, phòng l
ưu trú
1
Khách du l
ịch
Người/năm
1.400.000
1.900.000
1.1
Khách lưu trú
-
350.000
600.000
1.2
Khách vãng lai, tham quan
-
1.050.000
1.300.000
2
Phòng l
ưu trú
Phòng/n
ăm
1.180
2.500
B
Lao động, dân số
1
Lao đ
ộng phục vụ du lịch Núi B
à Đen
Ngư
ời
7.000
15.000
2
Dân s
ố quy đổi từ nhu cầu lao động
ph
ục vụ du lịch
-
19.000
37.500
C
Ch
ỉ tiêu sử dụng đất
1
M
ật độ xây dựng tối thiểu
– t
ối đa
1.1
- Khu trung tâm
%
5-25
5-25
1.2
- Khu v
ực bảo tồn khu di tích
-
-
-
1.3
- Khu vui chơi, gi
ải trí
- TDTT
-
-
1.4
- Khu d
ịch vụ
du l
ịch
-
-
-
1.5
- Công viên cây xanh chuyên đ
ề
-
5-10
5-10
1.6
- Khu v
ực bảo tồn rừng, quốc ph
òng
-
1-3
1-3
2
T
ầng cao tối thiểu
– t
ối đa
12
Nhi
ệm vụ thiết kế Quy hoạch chung xây dựng
- Khu du l
ịch Trung Ương Cục Miền Nam
- t
ỉnhTây Ninh
Phân Viện Quy hoạch Đô thị - Nông thôn Mi
ền Nam
– Vi
ện Kiến trúc
- Quy ho
ạch ĐT
-NT –B
ộ Xây dựng
2.1
- Khu trung tâm
T
ầng
2-5
2-5
2.2
- Khu v
ực bảo tồn khu di tích
-
2.3
- Khu vui chơi, gi
ải trí
- TDTT
1-3
1-3
2.4
- Khu d
ịch vụ du lịch
-
1-5
1-5
2.5
- Công viên cây xanh chuyên đ
ề
-
1-3
1-3
2.6
- Khu v
ực
b
ảo tồn rừng, quốc ph
òng
-
1-2
1-2
D
H
ạ tầng kỹ thuật
Đơn v
ị
3.1
T
ỷ lệ đất giao thông
%
5-10
10-15
3.2
C
ấp nước sinh hoạt
l/ngư
ời
-ngđ
80-120
90-150
-
C
ấp nước dịch vụ du lịch
-
200
250
3.3
Thoát nư
ớc bẩn sinh hoạt
Q
70-80% Q c
ấp
70-80% Q c
ấp
-
Thoát nư
ớc dịch vụ
-
-
-
3.4
Rác th
ải sinh hoạt
kg/ngư
ời
-ngđ
1
1
3.5
C
ấp điện sinh hoạt
KW/ngư
ời/năm
750
1.500
-
Cấp điện dịch vụ du lịch
KW/người
2
2
III.5. Các yêu c
ầu nội dung nghiên cứu cụ thể quy hoạch chung xây dựng Khu du
l
ịch
TWC MN.
1. Phân tích, đánh giá các đi
ều kiện tự nhi
ên và hi
ện trạng về sử dụng đất đai, cơ
s
ở hạ tầng x
ã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường cảnh quan xây dựng khu du lịch
;
Đánh giá t
ổng hợp các tiềm năng và nguồn lực phát triển
khu du l
ịch
ị, các khó khăn
t
ồn tại, cơ hội và
thách th
ức
(phân tích SWOT).
2. Xác đ
ịnh tiềm năng, động lực hình thành và phát triển khu du lịch; xác định vai
trò, ch
ức năng, tính chất; quy mô khách du lịch
, lao đ
ộng phục vụ du lịch
và quy mô
đ
ất đai từng khu chức năng của khu du lịch; các chỉ tiêu ki
nh t
ế
- k
ỹ thuật chủ yếu.
3 Xây d
ựng
c
ấu trúc không
khu du l
ịch
trên cơ s
ở xác định tầm nhìn, các mục tiêu
chi
ến lược hướng tới tầm nhìn và xây dựng
khu du l
ịch
theo chi
ến lược.
4. Quy ho
ạch sử dụng đất v
à phân khu ch
ức năng
: Trung tâm khu du l
ịch
, Khu vực
khôi ph
ục
khu di tích, khu du l
ịch nghỉ d
ưỡng, bảo tồn rừng nguyên sinh …
5. Đ
ề xuất định hướng phát triển không gian
khu du l
ịch
.
6. Đ
ề xuất sử dụng đất theo các giai đoạn: 201
0 – 2015, 2015 – 2025, t
ầm nhìn
đ
ến năm 20
30.
7. T
ổ chức không gian kiến
trúc c
ảnh quan (Thiết kế đô thị).
Đ
ề xuất khung thiết kế đô thị tổng thể
bao g
ồm c
ác tr
ục,
vùng ki
ểm soát phát
tri
ển
, các công trình
điểm nhấn, các vùng cảnh quan không gian mở.
Hướng dẫn thiết kế đô thị các vùng kiểm soát phát triển bao gồm phạm vi sử
dụng đất, các trục tuyến kết nối, các công trình điểm nhấn, không gian mở, mật độ xây
d
ựng, tầng cao xây dựng.
8. Đ
ề xuất Định h
ướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm:
a) Chu
ẩn bị kỹ thuật: Đánh giá tổng hợp đất; Xác định cao độ khống chế xây
d
ựn
g cho t
ừng khu vực; Xác định sơ bộ khối lượng đào, đắp của khu vực đào hoặc
đ
ắp. Đề xuất giải pháp thoát nước mưa, phòng chống tai biến địa chất.
b) Giao thông: Phân lo
ại, phân cấp và tổ chức mạng lưới giao thông đối ngoại và
giao thông n
ội bộ,
t
ổ chức gi
ao thông công c
ộng cho khu du lịch; xác
định chỉ giới
đường đỏ các trục giao thông chính khu du lịch.
c) C
ấp nước: Xác định nguồn nước; tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước; giải pháp
c
ấp n
ư
ớc; mạng lưới phân phối chính của hệ thống cấp nước.
13
Nhi
ệm vụ thiết kế Quy hoạch chung xây dựng
- Khu du l
ịch Trung Ương Cục Miền Nam
- t
ỉnhTây Ninh
Phân Viện Quy hoạch Đô thị - Nông thôn Mi
ền Nam
– Vi
ện Kiến trúc
- Quy ho
ạch ĐT
-NT –B
ộ Xây dựng
d) C
ấp điện v
à
chi
ếu sáng đô thị: Xác định nguồn điện; chỉ ti
êu và dự kiến nhu cầu
s
ử dụng điện; giải pháp thiết kế mạng l
ưới cấp điện. Xác định chỉ tiêu sử dụng điện
chi
ếu sáng theo các nhóm công trình; Tính toán nhu cầu sử dụng điện năng cho chiếu
sáng; Đ
ề xuất các giả
i pháp c
ụ thể về nguồn, lưới điện, nguồn sáng, các giải pháp cụ
th
ể về chiếu sáng cho các khu chức năng của khu du lịch, cho các nhóm công trình.
e) Thoát nư
ớc thải, quản lý chất thải rắn (CTR): Xác định chỉ tiêu nước thải, chất
th
ải rắn; Dự báo tổng lượn
g nư
ớc thải, chất thải rắn. Giải pháp thiết kế mạng lưới thoát
nư
ớc thải; Thu gom, vị trí, quy mô cơ sở xử lý chất thải và đề xuất công nghệ xử lý
ch
ất thải rắn.
9. Đánh giá môi trư
ờng chiến l
ược: Dự báo, đánh giá tác động môi trường và đề
xu
ất biện ph
áp đ
ể giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường.
10. Xác định các dự án chiến lược v
à nguồn lực thực hiện.
Hình 7– B
ản đố
hi
ện trạng sử dụng đất
và h
ạ tầng kỹ thuật
14
Nhi
ệm vụ thiết kế Quy hoạch chung xây dựng
- Khu du l
ịch Trung Ương Cục Miền Nam
- t
ỉnhTây Ninh
Phân Viện Quy hoạch Đô thị - Nông thôn Mi
ền Nam
– Vi
ện Kiến trúc
- Quy ho
ạch ĐT
-NT –B
ộ Xây dựng
IV. H
Ồ S
Ơ SẢN PHẨM.
IV.1. Ph
ần văn bản:
- Báo cáo t
ổng hợp:
Thuyết minh tổng hợp gồm: thuyết minh, các văn bản pháp lý có liên quan,
h
ồ sơ bản vẽ thu nhỏ.
T
ờ trình xin phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng.
- D
ự thảo Quy chế quản lý kiến trúc khu du lịch.
IV.2. Ph
ần bản vẽ:
- Sơ đ
ồ vị trí và mối liên hệ vùng.
T
ỷ lệ 1/
50.000 – 1/250.000.
- Sơ đồ hiện trạng tổng hợp (Bao gồm hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan,
hi
ện trạng hạ tầng kỹ thuật). Tỷ lệ 1/5.000.
- Các sơ đ
ồ phân tích và sơ đồ cấu trúc phát tri
ển khu du lich. Tỷ lệ 1/10.000 –
1/25.000.
- Sơ đ
ồ quy hoạch sử dụn
g đ
ất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch.
T
ỷ lệ 1/
10.000 – 1/25.000.
- Sơ đồ định hướng phát triển không gian . Tỷ lệ 1/10.000 – 1/25.000.
- Các sơ đ
ồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
T
ỷ lệ 1/
10.000 – 1/25.000.
- Sơ đ
ồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Tỷ lệ 1/
10.000 - 1/25.000.
- Các b
ản vẽ thiết kế đô thị.
V. TI
ẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
V.1. Ti
ến độ thực hiện.
1) L
ập nhiệm vụ quy hoạch:
- Th
ời gian lập nhiệm vụ thiết kế :
1 tháng k
ể từ ngày chính thức được g
iao nhi
ệm
v
ụ.
- Th
ời gian thẩm định
: 20 ngày.
- Th
ời gian phê duyệt
: 15 ngày.
2) Lập quy hoạch chung xây dựng:
- Th
ời gian lập quy hoạch xây dựng: 9 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được
duy
ệt.
- Th
ời gian thẩm định
: 25 ngày.
- Th
ời gian ph
ê duy
ệt
: 15 ngày.
V.2. T
ổ chức thực hiện.
- Cơ quan phê duy
ệt
:
Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh.
- Cơ quan th
ẩm định
: S
ở Xây dựng tỉnh Tây Ninh.
- Cơ quan ch
ủ đầu t
ư
: S
ở Văn hóa, Thể thao
và Du l
ịch tỉnh Tây Ninh .
- Cơ quan nghiên c
ứu lập quy hoạch:
Phân vi
ện Quy hoạch Đô thị
- Nông thôn Mi
ền Nam.
Thu
ộc Viện Kiến trúc
- Quy ho
ạch Đô thị Nông thôn
– B
ộ Xây dựng.
15
Nhi
ệm vụ thiết kế Quy hoạch chung xây dựng
- Khu du l
ịch Trung Ương Cục Miền Nam
- t
ỉnhTây Ninh
Phân Viện Quy hoạch Đô thị - Nông thôn Mi
ền Nam
– Vi
ện Kiến trúc
- Quy ho
ạch ĐT
-NT –B
ộ Xây dựng
VI
ỆN KIẾN TRÚC, QUY HOẠCH ĐT
- NT
PHÂN VI
ỆN QH ĐT
-NT MI
ỀN NAM
*****
C
ỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ỘC LẬP
- T
Ự DO
- H
ẠNH PHÚC
o0o
TP H
ồ Chí Minh, ng
ày tháng năm 2010
D
Ự TOÁN KINH PHÍ
L
ẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG
KHU DU L
ỊCH
TRUNG ƯƠNG C
ỤC
MI
ỀN NAM
– T
ỈNH TÂY NINH
ĐẾN NĂM 2025
1/ Căn c
ứ lập dự toán:
Căn c
ứ Nhiệm vụ thiết kế lập đồ án quy hoạch chung xây dựng Trung ương Cục,
t
ỉnh Tây
Ninh đ
ến năm 2025.
Đơn giá quy ho
ạch xây dựng được Ban hành theo Quyết định số 15/2008/QĐ
-
BXD ngày 17/11/2008 c
ủa Bộ Xây dựng về Định mức chi phí quy hoạch xây dựng.
2/ D
ự toán kinh phí điều chỉnh quy hoạch chung:
a- Chi phí quy ho
ạch:
Quy mô dân s
ố đến n
ăm 2025: 37.500 dân
Tra b
ảng 2 trang 7 và sử dụng phương pháp nội suy ta có:
Giá quy ho
ạch quy mô dân số 50.000 dân là 812 triệu; quy mô dân số 30.000 dân là
500 tri
ệu, áp dụng công thức nội suy ta có:
Công th
ức tính:
G
x
= {
QaQb
GaGb
x (Q
x
- Q
a
) } + G
a
(%)
G
x
= [{(812 – 500)/(50.000 -30.000)} x (37.500 – 30.000)] + 500 = 617.000.000 đ
+ Chi phí quy ho
ạch sau thuế: 617.000.000 x 1,1 = 678.700.000 đ
b- Chi phí l
ập nhiệm vụ quy hoạch:
Tra b
ảng 7 trang 12 v
à s
ử dụng phương pháp nội suy ta
có:
Công th
ức tính:
G
x
= {
QaQb
GaGb
x (Q
x
- Q
a
) } + G
a
(%)
G
x
= [{(5,0 – 6,0)/(700-500)} x (617 – 500)] + 6,0 = 5,415 %
Chi phí l
ập nhiệm vụ quy hoạch : 5,415% x 617.000.000 đ = 33.410.550 đồng
Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch sau thuế: 33.410.550 đ x 1,1 = 36.751.605 đồng.
c- Chi phí th
ẩm định đồ án quy hoạch:
Tra b
ảng 7 trang 12 và sử dụng phương pháp nội suy ta có:
Công th
ức tính:
G
x
= [{(4,5 – 5,5)/(700-500)} x (617 – 500)] + 5,5 = 4,915 %
16
Nhi
ệm vụ thiết kế Quy hoạch chung xây dựng
- Khu du l
ịch Trung Ương Cục Miền Nam
- t
ỉnhTây Ninh
Phân Viện Quy hoạch Đô thị - Nông thôn Mi
ền Nam
– Vi
ện Kiến trúc
- Quy ho
ạch ĐT
-NT –B
ộ Xây dựng
Chi phí th
ẩm định đồ án quy hoạch: 4,915% x 617.000.000 đ = 30.325.550 đồng.
d- Chi phí qu
ản lý lập quy hoạch xây dựng:
Tra b
ảng 7 trang 12 và sử dụng phương pháp nội suy ta có:
Công th
ức tính:
G
x
= [{(4,5 – 5,0)/(700-500)} x (617 – 500)] + 5,0 = 4,708 %
Chi phí th
ẩm định đồ án quy hoạch: 4,708% x 617.000.000 đ = 29.048.360 đồng.
e- Chi phí công b
ố quy hoạch xây dựng:
Chi phí công b
ố quy hoạch xây dự
ng (t
ạm tính): 5% x 617.000.000
= 30.850.000 đ.
T
ỔNG HỢP KINH PHÍ
TT
H
ẠNG MỤC
GIÁ TRỊ
1
Chi phí l
ập quy hoạch
678.700.000
2
L
ập nhiệm vụ quy hoạch
36.751.605
3
Th
ẩm định đồ án quy hoạch
30.325.550
4
Qu
ản lý lập quy hoạch
29.048.360
5
Công b
ố quy hoạch
30.850.000
6
Chi phí mua b
ản đồ
100.000.000
C
ỘNG
905.675.515
(làm tròn)
905.676.000
( B
ằng chữ: Chín trăm lẻ năm triệu sáu trăm bảy sáu ngàn đồng)
Đ
ẠI DIỆN CHỦ ĐẦU T
Ư
Đ
ẠI DIỆN Đ
ƠN V
Ị TƯ VẤN
Giám đ
ốc
Ngô Quang Hùng