Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Chuyên đề 1 mở đầu, giáo án dạy thêm vật lý 10 theo chương trình mới 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.54 MB, 48 trang )

CHỦ ĐỀ 1: KHÁI QT VỀ MƠN VẬT LÍ
I. LÝ THUYẾT
Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm: các dạng vận động của VẬT CHẤT (chất,
trường) và NĂNG LƯỢNG.
Mục tiêu của mơn Vật lí: là khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động
của vật chất và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô.
 Cấp độ vi mô là cấp độ dùng để mô phỏng vật chất nhỏ bé
Cấp độ vĩ mô là cấp độ dùng để mô phỏn tầm rộng lớn hay rất lớn của vật chất
Mục tiêu học tập mơn Vật lí: Giúp học sinh hình thành, phát triển năng lực vật lí với
các biểu hiện chính:
 Có được những kiến thức, kỹ năng cơ bản về vật lí.
 Hiểu được các quy luật tự nhiên, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
 Nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân, định hướng nghề nghiệp.
Các phương pháp nghiên cứu vật lí
a. Phương pháp thực nghiệm:
b. Phương pháp lí thuyết:
dùng thí nghiệm để phát hiện kết quả mới giúp sử dụng ngơn ngữ tốn học và suy
kiểm chứng, hoàn thiện, bổ sung hay bác bỏ giả luận lí thuyết để phát hiện một kết
thuyết nào đó. Kết quả mới này cần được giải quả mới. Kết quả mới này cần được
thích bằng lí thuyết đã biết hoặc li thuyết mới.
kiểm chứng bằng thực nghiệm.
 Hai phương pháp thực nghiệm và lí thuyết hỗ trợ cho nhau, trong đó phương pháp thực
nghiệm có tính quyết định.
Sơ đồ hóa q trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí
Quan sát, suy luận
Đề xuất vấn đề
Hình thành giả thuyết
Điều chỉnh hoặc bác bỏ giả thuyết

Kiểm tra giả thuyết
Rút ra kết luận



Ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật
- Vật lí là cơ sở của khoa học tự nhiên và cơng nghệ.
Q trình phát triển của vật lí
- Giai đoạn 1: Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận
chủ quan: từ năm 350 trước Công nguyên đến thế kỉ XVI (tiền Vật lí)
- Giai đoạn 2: Các nhà vật lý dùng phương pháp thực nghiệm để tìm hiểu thế giới tự
nhiên: từ thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX (Vật lí cổ điển)
- Giai đoạn 3: Các nhà vật lý tập trung vào các mơ hình lí thuyết tìm hiểu thế giới vi mơ
và sử dụng thí nghiệm để kiểm chứng: Từ cuối thế kỉ XIX đến nay (Vật lí hiện đại)


Lịch sử loài người đã trải qua 4 cuộc cách mạng công nghiệp dựa trên những kết
quả nghiên cứu của Vật lí:
1. Cuộc cách mạng cơng nghiệp lần thứ nhất (thế kỉ XVIII): thay thế sức lực cơ bắp bằng
sức lực máy móc.
2. Cuộc cách mạng cơng nghiệp lần thứ hai (thế kỉ XIX): là sự xuất hiện các thiết bị dùng
điện trong mọi lĩnh vực sản xuất và đời sống con người.
3. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba (những năm 70 của thế kỉ XX): là tự động hóa
các q trình sản xuất
4. Cuộc cách mạng cơng nghiệp lần thứ tư (đầu thế kỉ XXI): là sử dụng trí tuệ nhân tạo,
robot, internet tồn cầu, cơng nghệ vật liệu siêu nhỏ (nano); là sự xuất hiện các thiết bị
thông minh.
Tuy nhiên, việc ứng dụng các thành tựu của vật lý vào công nghệ không chỉ mang lại lợi
ích cho nhân loại mà cịn có thể làm ơ nhiễm môi trường sống, hủy hoại hệ sinh thái,… nếu
không được sử dụng đúng phương pháp, đúng mục đích.
II. Câu hỏi ơn luyện lí thuyết
Câu 1: Điền khuyết các từ khóa thích hợp vào chỗ trống:
Từ khóa:thí nghiệm, vĩ mơ, năng lực, lí thuyết, suy luận, vật chất, thực nghiệm, sự vận
động, vi mơ,quyết định, năng lượng, tốn học.

a. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm: các dạng vận động của ………………….. và
………………………….
b. Mục tiêu của Vật lí là khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối ……………………
của vật chất và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ:
…………………., ……………………….
c. Mục tiêu học tập mơn Vật lí: Giúp học sinh hình thành, phát triển ………………… vật lí.
d. Phương pháp thực nghiệm dùng ……………… để phát hiện kết quả mới giúp kiểm
chứng, hoàn thiện, bổ sung hay bác bỏ giả thuyết nào đó. Kết quả mới này cần được giải
thích bằng …………. đã biết hoặc lí thuyết mới.
e. Phương pháp lí thuyết sử dụng ngơn ngữ ……………..và ……………lí thuyết để phát
hiện một kết quả mới. Kết quả mới này cần được kiểm chứng bằng ……………...
f. Hai phương pháp thực nghiệm và lí thuyết hỗ trợ cho nhau, trong đó phương pháp thực
nghiệm có tính ………………...
 Lời giải:
Câu 1: a.vật chất, năng lượng.
b. sự vận động, vi mơ, vĩ mơ.
c. năng lực.
d. thí nghiệm, lí thuyết.
e. toán học, suy luận, thực nghiệm.
f. quyết định.
Câu 2: Điền khuyết các từ khóa thích hợp vào chỗ trống:
Từ khóa:
quan sát,
thực nghiệm,
điện,
tự động hóa,
trí tuệ nhân tạo,
lợi ích,
sức lực cơ bắp,
ơ nhiễm mơi trường sống,

mơ hình lí thuyết,
sức lực máy móc,
thiết bị thơng minh, hủy hoại hệ sinh thái,
suy luận chủ quan,
thí nghiệm.
a. Giai đoạn 1:Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên ………………..và
…………………………….: từ năm 350 trước Công nguyên đến thế kỉ XVI (tiền Vật lí)
b. Giai đoạn 2: Các nhà vật lí dùng phương pháp …………………..để tìm hiểu thế giới tự
nhiên: từ thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX (Vật lí cổ điển)


c. Giai đoạn 3: Các nhà vật lí tập trung vào các ………………………….tìm hiểu thế giới vi
mơ và sử dụng ………………để kiểm chứng: Từ cuối thế kỉ XIX đến nay (Vật lí hiện đại)
d. Cuộc cách mạng cơng nghiệp lần thứ nhất (thế kỉ XVIII): thay thế
……………………..bằng ………………………..
e. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai (thế kỉ XIX): là sự xuất hiện các thiết bị dùng
………….. trong mọi lĩnh vực sản xuất và đời sống con người.
f. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba (những năm 70 của thế kỉ XX): là
…………………………………..các quá trình sản xuất
g. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (đầu thế kỉ XXI): là sử dụng ……………………;
là sự xuất hiện các ……………………...
h. Việc ứng dụng các thành tựu của vật lý vào công nghệ khơng chỉ mang lại ……………
cho nhân loại mà cịn có thể làm………………………………, …………………………..,
… nếu khơng được sử dụng đúng phương pháp, đúng mục đích.
 Lời giải:
Câu 2: a.quan sát, suy luận chủ quan.
b. thực nghiệm.
c. mơ hình lí thuyết, thí nghiệm.
d. sức lực cơ bắp, sức lực máy móc.
e. điện.

f. tự động hóa
g. trí tuệ nhân tạo, thiết bị thơng minh
h. lợi ích, ơ nhiễm mơi trường sống, hủy hoại hệ sinh thái
Câu 3: Hãy nối những ảnh hưởng vật lí tương ứng ở cột A với những ứng dụng Vật lí vào
đời sống tương ứng ở cột B
CỘT A
CỘT B

Y tế

Kính hiển vi điện tử, máy quang phổ

Nơng nghiệp

Internet kết hợp với điện thoại thông
minh và một số thiết bị công nghệ.

Thông tin liên
lạc

Năng suất vượt trội nhờ vào máy móc cơ
khí tự động hóa.

Nghiên cứu
khoa học

Nội soi, chụp X – quang, chụp cắt lớp vi
tính, chụp cộng hưởng (MRI), xạ trị

Công nghiệp


Sản xuất dây chuyền, tự động hóa.

 Lời giải:
Câu 3: 1 – d; 2 – c; 3 – b; 4 – a; 5 - e


Câu 4: Sắp xếp lại đúng các bước tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.

Kiểm tra giả thuyết

Hình thành giả thuyết

Rút ra kết luận

Đề xuất vấn đề

Quan sát, suy luận
 Lời giải:
Câu 4: 5 – 4 – 2 – 1 – 3.
Câu 5: Hãy nối những ý ở cột A tương ứng với những ý phù hợp ở cột B
CỘT A
CỘT B

Đối tượng nghiên cứu của Vật lí
Giúp học sinh hình thành, phát triển năng lực vật lí

Mục tiêu học tập mơn Vật lí
hỗ trợ cho nhau, trong đó phương pháp thực nghiệm có tính
quyết định.


Phương pháp lí thuyết
các dạng vận động của VẬT CHẤT (chất, trường) và NĂNG
LƯỢNG.

Mục tiêu của Vật lí
dùng thí nghiệm để phát hiện kết quả mới giúp kiểm chứng,
hoàn thiện, bổ sung hay bác bỏ giả thuyết nào đó.

Hai pp thực nghiệm và lí thuyết
sử dụng ngơn ngữ tốn học và suy luận lý thuyết để phát hiện
một kết quả mới.


Phương pháp thực nghiệm
là khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động
của vật chất và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở
mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô

 Lời giải:
Câu 5: 1 – c; 2 – a; 3 – e; 4 – f; 5 – b; 6 – d.
Câu 6: Hãy điền các bước trong sơ đồ quá trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật
lí.

Câu2: Thế nào là cấp độ vi mô, vĩ mô?
 Lời giải:
- Cấp độ vi mô là cấp độ dùng để mô phỏng vật chất nhỏ bé
- Cấp độ vĩ mô là cấp độ dùng để mô phỏn tầm rộng lớn hay rất lớn của vật chất
Câu3: Học tốt mơn Vật lí sẽ giúp ích gì cho bạn?
 Lời giải:

Mục tiêu học tập mơn Vật lí: Giúp học sinh hình thành, phát triển năng lực vật lí với các
biểu hiện chính:
 Có được những kiến thức, kỹ năng cơ bản về vật lí.
 Hiểu được các quy luật tự nhiên, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
 Nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân, định hướng nghề nghiệp.
Câu6: Nêu nhận xét về vai trị của thí nghiệm trong phương pháp thực nghiệm và xác định
điểm cốt lõi của phương pháp lí thuyết.
 Lời giải:
Vai trò của phương pháp thực nghiệm: dựa vào phương pháp thực nghiệm mà có thể dự
đốn được kết quả, hoàn thiện, bổ sung hay bác bỏ một giả thuyết nào đó
Điểm cốt lõi của phương pháp lí thuyết: lí thuyết được xây dựng dựa trên các quan sát ban
đầu và trực giác của các nhà vật lí.
Câu 7: Nêu các bước tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí?
 Lời giải:
1. Quan sát, suy luận  2. Đề xuất vấn đề  3. Hình thành giả thuyết  4. Kiểm tra giả
thuyết.  5. Rút ra kết luận


III. Bài tập tự luận
Bài 1: Nêu đối tượng nghiên cứu tương ứng với từng phân ngành sau của Vật lí: cơ, ánh
sáng, điện, từ?
 Lời giải:
Đối tượng nghiên cứu tương ứng của từng phân ngành:
+ Cơ học: chuyển động của vật chất trong không gian và thời gian dưới tác dụng của lực và
những hệ quả của chúng lên môi trường xung quanh
+ Quang học (ánh sáng): các hiện tượng tán sắc ánh sáng
+ Điện học: các hiện tượng về điện.
+ Từ học: nghiên cứu về các hiện tượng hút và đẩy của các chất và hợp chất gây ra bởi từ
tính của chúng.
Bài 2: Lấy ví dụ chứng tỏ tri thức vật lí giúp tránh được nguy cơ gây tổn hại về sức khỏe

hoặc tài sản.
 Lời giải:
- Tri thức vật lí là cơ sở giúp bạn hiểu cách hoạt động của lị vi sóng, giúp bạn biết vì sao
khơng được cho vật kim loại vào lị và tại sao hoạt động của lị vi sóng có thể ảnh hưởng
đến máy điều hòa nhịp tim.
- Tri thức vật lí giúp mơ tả cách dịng điện chạy qua các mạch điện trong gia đình, tránh
được các vụ cháy nổ, …
Bài 3: Trình bày một số ví dụ khác để minh họa cho phương pháp thực nghiệm trong Vật lí
 Lời giải:
Ví dụ:
+ Thả một hịn bi rơi từ tầng 3 xuống dưới mặt đất
+ Ném một quả bóng lên trên
+ Kiểm tra sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy hoặc bay hơi của một chất.
Bài 4: Quan sát Hình
1.5 và phân tích ảnh
hưởng của Vật lí
trong một số lĩnh vực.
Từ đó, trình bày ưu
điểm của việc ứng
dụng Vật lí vào đời
sống so với các
phương pháp truyền
thống ở các lĩnh vực
trên.
 Lời giải:
Ảnh hưởng của Vật lí trong một số lĩnh vực:
+ Thông tin liên lạc: nhờ có thơng tin liên lạc mà tin tức được truyền đi nhanh chóng, chính
xác mà khơng phải thơng qua chim bồ câu như hồi xưa
+ Y tế: Các phương pháp chuẩn đốn và chữa bệnh có áp dụng kiến thức vật lí nhu phép nội
soi, chụp X – quang, chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hưởng (MRI), xạ trị,...đã giúp cho việc

chuẩn đoán và chữa bệnh của các bác sĩ đạt hiệu quả cao


+ Cơng nghiệp: Vật lí là động lực của các cuộc cách mạng cơng nghiệp, vì vậy nền sản xuất
nhỏ lẻ được chuyển thành nền sản xuất dây chuyền, tự động hóa. Từ đó nâng cao chất
lượng, cải thiện đời sống.
+ Nghiên cứu khoa học: Vật lí đã giúp cải tiến thiết bị và phương pháp nghiên cứu của rất
nhiều ngành khoa học, giúp khám phá các hiện tượng trên Trái Đất, xác định được vị trí của
các thiên thể, vật thể lạ, vùng đất mới khám phá,...
Bài 5: Hãy nêu và phân tích một số ứng dụng khác của Vật lí trong đời sống hằng ngày.
 Lời giải:
Một số ứng dụng khác trong đời sống hằng ngày:
+ Nông nghiệp: Việc ứng dụng những thành tựu của vật lí đã chuyển đổi quá trình canh tác
truyền thống thành các phương pháp hiện đại với năng suất vượt trội nhờ vào máy móc cơ
khí tự động hóa
+ Canh tác ni trồng thủy hải sản: Việc ứng dụng những thành tựu của vật lí đã giúp việc
ni trồng thủy hai sản được dễ dàng hơn, năng suất cao hơn.
+ Giao thông vận tải: Vật lí lượng tử và vật lí bán dẫn đã góp phần tạo ra cơng nghệ chế tạo
pin và acquy thế hệ mới có thể lưu trữ năng lượng nhiều hơn. Điều này đã thúc đẩy ngành
sản xuất ô tô điện, tạo ra các phương tiện giao thông thân thiện với mơi trường
Bài 6: Trình bày ưu điểm của việc ứng dụng Vật lí vào đời sống so với các phương pháp
truyền thống ở các lĩnh vực trên.
 Lời giải:
Ảnh hưởng của Vật lí trong một số lĩnh vực:
+ Thơng tin liên lạc: nhờ có thơng tin liên lạc mà tin tức được truyền đi nhanh chóng, chính
xác mà không phải thông qua chim bồ câu như hồi xưa
+ Y tế: Các phương pháp chuẩn đoán và chữa bệnh có áp dụng kiến thức vật lí nhu phép nội
soi, chụp X – quang, chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hưởng (MRI), xạ trị,...đã giúp cho việc
chuẩn đoán và chữa bệnh của các bác sĩ đạt hiệu quả cao
+ Cơng nghiệp: Vật lí là động lực của các cuộc cách mạng cơng nghiệp, vì vậy nền sản xuất

nhỏ lẻ được chuyển thành nền sản xuất dây chuyền, tự động hóa. Từ đó nâng cao chất
lượng, cải thiện đời sống.
+ Nghiên cứu khoa học: Vật lí đã giúp cải tiến thiết bị và phương pháp nghiên cứu của rất
nhiều ngành khoa học, giúp khám phá các hiện tượng trên Trái Đất, xác định được vị trí của
các thiên thể, vật thể lạ, vùng đất mới khám phá,...
+ Nông nghiệp: Việc ứng dụng những thành tựu của vật lí đã chuyển đổi quá trình canh tác
truyền thống thành các phương pháp hiện đại với năng suất vượt trội nhờ vào máy móc cơ
khí tự động hóa
+ Canh tác ni trồng thủy hải sản: Việc ứng dụng những thành tựu của vật lí đã giúp việc
ni trồng thủy hai sản được dễ dàng hơn, năng suất cao hơn.
+ Giao thông vận tải: Vật lí lượng tử và vật lí bán dẫn đã góp phần tạo ra cơng nghệ chế tạo
pin và acquy thế hệ mới có thể lưu trữ năng lượng nhiều hơn. Điều này đã thúc đẩy ngành
sản xuất ô tô điện, tạo ra các phương tiện giao thông thân thiện với môi trường
Bài 7: Hãy nêu một số thiết bị có ứng dụng các kiến thức về nhiệt
 Lời giải:
Một số thiết bị có ứng dụng các kiến thức về nhiệt:
+ Đồng hồ đo nhiệt độ
+ Cân nhiệt
+ Súng đo nhiệt độ từ xa
+ Máy đo nhiệt độ tiếp xúc


+ Nhiệt kế điện tử,...
Bài 8: Theo em, việc sử dụng máy hơi nước nói riêng và động cơ điện nói chung có những
hạn chế nào?
 Lời giải:
Sử dụng động cơ điện có những ưu điểm vượt trội so với sử dụng máy hơi nước:
- Hiệu suất và công suất cao hơn nhiều lần.
- Nhỏ gọn hơn.
- Chi phí bảo trì thấp hơn.

- Thân thiện với mơi trường hơn.
Bài 9: Kiến thức về từ trường Trái đất được dùng để giải thích đặc điểm nào của lồi chim
di trú?
 Lời giải:
+ Kiến thức về từ trường Trái Đất được dùng để giải thích đặc điểm điều hướng (nhận dạng
hướng) của loài chim di trú: Chim di trú sử dụng một loại la bàn từ trường nội tại (tức trong
cơ thể) để định hướng bay.
+ Dựa vào từ trường Trái Đất mà các lồi chim dự đốn được thời tiết trước cả tháng để
chuẩn bị thức ăn, sức lực để bay đi di trú về khu vực có thời tiết thuận lợi để sinh sống.
Bài 10: Sự tương tác giữa các thiên thể được giải thích dựa vào định luật vật lí nào của
Newton?
 Lời giải:
Sự tương tác giữa các thiên thể được giải thích dựa vào định luật vạn vật hấp dẫn của
Newton.
Bài 11: Hãy nêu thêm ví dụ về việc dùng kiến thức vật lí để giải thích hiện tượng tự nhiên
mà các em đã học
 Lời giải:
- Hiện tượng tự nhiên và giải thích
+ Giãn nở vì nhiệt của vật rắn: Khi ráp đường ray tàu hỏa, người ta thường đặt hai đầu
thanh ray cách nhau chừng vài centimet để vào những ngày trời nắng, nhiệt độ tăng cao, các
thanh ray nở ra không bị đội lên nhau làm hỏng đường tàu. Điều này cũng giải thích vì sao ở
giữa các nhịp cầu nối đều có những khe hở nhỏ
+ Cốc thủy tinh dày bị vỡ khi rót nước nóng được giải thích dựa vào sự nở vì nhiệt của chất
rắn
+ Cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa được giải thích dựa vào hiện tượng tán sắc ánh sáng
+ Dùng la bàn định hướng dựa vào từ trường của trái đất tương tác với từ trường của kim
nam châm, nên kim nam châm luôn chỉ hướng Bắc – Nam của Trái đất.
Bài 12: Hãy kể tên một số nhà máy tự động hóa q trình sản xuất ở nước ta
 Lời giải:
Một số nhà máy tự động hóa quá trình sản xuất ở nước ta:

+ Vinfast – Chuỗi nhà máy sản xuất ô tô đồng bộ với Robot công nghiệp
+ Vinamilk – nâng tầm sản xuất bằng công nghệ tự động hóa
+ Mitsubishi Việt Nam – Tiên phongtrong việc đưa các thiết bị tự động hóa tới Việt Nam
+ Ba Hn – Tự động hóa khơng làm giá thành sản phẩm tăng cao
Bài 13: Có ý kiến nhận định điện năng là thành tựu cốt lõi và huyết mạch của Vật lí cho nền
văn minh của nhân loại. Hình 1.8 cho thấy các châu lục sáng rực về đêm. Trình bày quan
điểm của em về nhận định này.


 Lời giải:
Điện năng đã góp phần vơ cùng
quan trọng cho nền văn minh của
nhân loại. Tuy nhiên, ngoài điện
năng ra cịn có rất nhiều dạng
năng lượng khác như quang năng,
nhiệt năng, năng lượng nguyên
tử,...Tất cả các dạng năng lượng này đã góp phần làm nên nền văn minh của nhân loại.
Mọi thiết bị mà con người sử dụng hàng ngày đều ít nhiều gắn với điện. Tuy nhiên, việc sử
dụng điện khơng chỉ mang lại lợi ích cho nhân loại mà cịn có thể gây ra hiệu ứng nhà kính,
Trái đất nóng lên,… nếu khơng được sử dụng đúng phương pháp, đúng mục đích.
Bài 14: Tìm hiểu để viết bài thuyết trình ngắn về quá trình sản xuất, truyền tải và lợi ích của
điện năng.
 Lời giải:
- Q trình sản xuất, truyền tải điện năng:
+ Nhà máy nhiệt điện:

+ Nhà máy thủy điện:

+ Truyền tải điện năng: Điện năng được sản xuất từ các nhà máy, được truyền theo đường
dây dẫn điện tới nơi tiêu thụ.

- Lợi ích của điện năng:
+ Là nguồn động lực cho các máy hoạt động, nguồn năng lượng cho các máy và các thiết
bị,...
+ Là điều kiện để phát triển tự động hóa và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Bài 15: Hãy sưu tầm tài liệu trên internet và các phương tiện truyền thông khác về thành
phố thơng minh (thành phố số) để trình bày và thảo luận trên lớp về chủ đề “Thế nào là
thành phố thông minh?”
 Lời giải:
Thành phố thông minh:
- Khái niệm: Thành phố thông minh là thành phố được xây dựng trên nền tảng công nghệ
thông tin giúp kết nối và tạo lên một hệ thống hữu cơ tổng thể được kết nối từ nhiều hệ
thống thành phần với hệ thống trí tuệ nhân tạo. Hệ thống này bao gồm mạng viễn thông số
(dây thần kinh), hệ thống thông minh (não bộ), các cảm biến (giác quan) và phần mềm (tinh
thần và nhận thức).
- Một số thuật ngữ về thành phố thơng minh
+ Trí tuệ nhân tạo: Trí tuệ nhân tạo được xem là bộ não, trí khơn của thành phố thơng minh.
Trí tuệ nhân tạo sẽ tiếp nhận dữ liệu từ nhiều cảm biến theo thời gian thực để phân tích và


đưa ra giải pháp phù hợp cho việc vận hàn đơ thị. Trí tuệ nhân tạo cịn có khả năng học và
giao tiếp với con người
+ Mạng viễn thông số: là mạng truyền tin và kết nối các thiết bị đầu cuối bên trong đô thị
thông minh. Mạng viễn thông số gồm có mạng hữu tuyến và mạng vơ tuyến. Mạng viễn
thơng số vơ tuyến có thể hiểu là mạng 4G, 5G
+ Cảm biến: là các cảm biến về nhiệt độ, chất lượng khơng khí, camera thơng minh, cảm
biến giao thông,..Những cảm biến này giúp thu thập thông tin theo thời gian thực và được
lưu trữ the tiêu chuẩn dữ liệu lớn
Bài 16: Hãy nêu ví dụ về ơ nhiễm môi trường và hủy hoại hệ sinh thái mà em biết ở địa
phương mình
 Lời giải:

+ Hóa chất xả ra dịng sơng từ các nhà máy cơng nghiệp làm ơ nhiễm nguồn nước, các sinh
vật dưới nước chết, ảnh hưởng đến hệ sinh thái, nước bị ô nhiễm ngấm vào mạch nước
ngầm, mà mạch nước ngầm là nguồn nước mà người dân sử dụng, ảnh hưởng đến sức khỏe
con người, làm cho con người mắc bệnh,...
+ Hóa chất cịn làm ô nhiễm không khí, ảnh hưởng đến con người và sinh vật,...
Bài 17: Hãy kể tên một số mơ hình vật chất mà em thích trong phịng thí nghiệm.
 Lời giải:
Tên một số mơ hình vật chất trong phịng thí nghiệm
+ Quả địa cầu
+ Mơ hình cơ thể người
+ Máy đo quãng đường vật di chuyển
+ Kính hiển vi
+ Kính lúp
+ Kính thiên văn ...
Bài 18: Các mơ hình tốn học vẽ ở Hình 1.9 dùng để mơ tả các loại chuyển động nào?

 Lời giải:
Cả hai đồ thị đều mơ tả chuyển động thẳng đều – chuyển động có vận tốc không đổi theo
thời gian
Bài 19: Vào đầu thế kỷ XX, J. J. Thomson đã đề xuất mơ
hình cấu tạo nguyên tử gồm các electron phân bố đều trong
một khối điện dương kết cấu tựa như khối mây. Để kiểm
chứng giả thuyết này, E. Rutherford đã sử dụng tia alpha gồm
các hạt mang điện dương bắn vào các nguyên tử kim loại
vàng (Hình 1P.1). Kết quả của thí nghiệm đã bác bỏ giả
thuyết của J. J. Thomson, đồng thời đã giúp khám phá ra hạt
nhân nguyên tử. E. Rutherford đã vận dụng phương pháp nghiên cứu nào để nghiên cứu vấn
đề này? Giải thích.
 Lời giải:



E. Rutherford đã vận dụng phương pháp lí thuyết kết hợp với phương pháp thực nghiệm để
nghiên cứu vấn đề này.
Lí do:
+ Ơng đã quan sát hiện tượng, xác định đối tượng nghiên cứu là nguyên tử
+ Đối chiếu với lí thuyết đang có để ơn đưa ra giải thuyết
+ Ơng thiết kế, xây dựng mơ hình để kiểm chứng
+ Ơng đã tiến hành thí nghiệm theo mơ hình tính tốn lí thuyết
 Đưa ra kết quả
Bài 20: Tìm hiểu thực tế một số thiết bị vật lí dùng trong y tế để chuẩn đoán, đo lường và
chữa bệnh.
Gợi ý: Các thiết bị quan học của bệnh viện mắt, của các phịng khám bệnh chuẩn đốn bằng
hình ảnh
 Lời giải:
Một số thiết bị vật lí dùng trong y tế là: Máy đo khúc xạ, máy nội soi, máy chụp X – quang,
máy chụp cắt lớp vi tính (CT), máy chụp cộng hưởng từ (MRI), ...
IV. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1:Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm
A. Vật chất và năng lượng
B.Các chuyển động cơ học và năng lượng
C. các dạng vận động của vật chất và năng lượng.
D.Các hiện tượng tự nhiên
Câu 2: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm
các dạng ………… của vật chất và năng lượng.
A. trường
B. chất
C. năng lượng
D. vận động
Câu 3:Mục tiêu của môn Vật lí là:
A. khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng,

cũng như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô.
B. khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng.
C.khảo sát sự tương tác của vật chất ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô.
D. khám phá ra quy luật vận động cũng như tương tác của vật chất ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ

Câu 4: Cấp độ vi mô là:
A. cấp độ dùng để mô phỏng vật chất nhỏ bé.
B. cấp độ to, nhỏ tùy thuộc vào quy mô được khảo sát
C. cấp độ dùng để mô phỏng tầm rộng lớn hay rất lớn của vật chất
D. cấp độ tinh vi khi khảo sát một hiện tượng vật lí.
Câu 5: Cấp độ vĩ mơ là:
A. cấp độ dùng để mô phỏng vật chất nhỏ bé.
B. cấp độ to, nhỏ tùy thuộc vào quy mô được khảo sát
C. cấp độ dùng để mô phỏng tầm rộng lớn hay rất lớn của vật chất
D. cấp độ tinh vi khi khảo sát một hiện tượng vật lí.
Câu 6:Chọn câu đúng khi nói về phương pháp thực nghiệm:
A.Hai phương pháp thực nghiệm và lí thuyết hỗ trợ cho nhau, trong đó phương pháp lí
thuyết có tính quyết định.


B. Phương pháp thực nghiệm sử dụng ngơn ngữ tốn học và suy luận lí thuyết để phát hiện
một kết quả mới.
C. Phương pháp thực nghiệm dùng thí nghiệm để phát hiện kết quả mới giúp kiểm chứng,
hoàn thiện, bổ sung hay bác bỏ giả thuyết nào đó.
D. Kết quả được phát hiện từ phương pháp thực nghiệm cần được kiểm chứng bằng lí
thuyết
Câu 7: Chọn câu đúng khi nói về phương pháp lí thuyết:
A.Hai phương pháp thực nghiệm và lí thuyết hỗ trợ cho nhau, trong đó phương pháp lí
thuyết có tính quyết định.
B. Phương pháp lí thuyết sử dụng ngơn ngữ tốn học và suy luận lí thuyết để phát hiện một

kết quả mới.
C. Phương pháp lí thuyết dùng thí nghiệm để phát hiện kết quả mới giúp kiểm chứng, hoàn
thiện, bổ sung hay bác bỏ giả thuyết nào đó.
D. Kết quả được phát hiện từ phương pháp thực nghiệm cần được kiểm chứng bằng lí
thuyết
Câu 8: Cho các dữ kiện sau:
1.Kiểm tra giả thuyết
3. Rút ra kết luận
2.Hình thành giả thuyết
4.Đề xuất vấn đề
5. Quan sát hiện tượng, suy luận
Sắp xếp lại đúng các bước tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.
A. 1 – 2 – 3 – 4 – 5.
B. 2 – 1 – 5 – 4 – 3.
C. 5 –2 – 1 – 4 – 3
D. 5 – 4 – 2 – 1 – 3.
Câu 9: Kết luận đúng về ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ
thuật
A. Vật lí là cơ sở của khoa học tự nhiên và cơng nghệ.
B. Vật lí ảnh hưởng đến một số lĩnh vực: Thông tin liên lạc; Y tế; Công nghiệp; Nông
nghiệp; Nghiên cứu khoa học.
C. Dựa trên nền tảng vật lý các công nghệ mới được sáng tạo với tốc độ vũ bão.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 10: Kết luận sai về ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật
A. Vật lí đem lại cho con người những lợi ích tuyệt vời và khơng gây ra một ảnh hưởng
xấu nào.
B. Vật lí ảnh hưởng mạnh mẽ và có tác động làm thay đổi mọi lĩnh vực hoạt động của con
người.
C. Kiến thức vật lí trong các phân ngành được áp dụng kết hợp để tạo ra kết quả tối ưu.
D.Vật lí là cơ sở của khoa học tự nhiên và công nghệ.

Câu 11: Các hiện tượng vật lí nào sau đây liên quan đến phương pháp thực nghiệm:
A. Ơ tơ khi chạy đường dài có thể xem ơ tơ như là một chất điểm.
B.Thả rơi một vật từ trên cao xuống mặt đất.
C.Quả địa cầu là mơ hình thu nhỏ của Trái đất.
D. Để biểu diễn đường truyền của ánh sáng người ta dùng tia sáng.
Câu 12: Các hiện tượng vật lí nào sau đây khơng liên quan đến phương pháp thực nghiệm:
A. Tính toán quỹ đạo chuyển động của Thiên vương tinh dựa vào toán học.
B. Thả rơi một vật từ trên cao xuống mặt đất.
C.Kiểm tra sự thay đổi nhiệt độ trong q trình nóng chảy hoặc bay hơi của một chất.


D. Ném một quả bóng lên trên cao
Câu 13: Các hiện tượng vật lí nào sau đây liên quan đến phương pháp lí thuyết:
A. Ơ tơ khi chạy đường dài có thể xem ơ tơ như là một chất điểm.
B. Thả rơi một vật từ trên cao xuống mặt đất.
C.Kiểm tra sự thay đổi nhiệt độ trong q trình nóng chảy hoặc bay hơi của một chất.
D. Ném một quả bóng lên trên cao
Câu 14: Các hiện tượng vật lí nào sau đây khơng liên quan đến phương pháp lí thuyết:
A. Tính tốn quỹ đạo chuyển động của Thiên vương tinh dựa vào tốn học.
B. Quả địa cầu là mơ hình thu nhỏ của Trái đất.
C. Để biểu diễn đường truyền của ánh sáng người ta dùng tia sáng.
D.Ném một quả bóng lên trên cao.


CHỦ ĐỀ 2:

VẤN ĐỀ AN TỒN TRONG VẬT LÍ

I. Tóm tắt lí thuyết cần nhớ:
Những quy tắc an tồn trong nghiên cứu và học tập mơn Vật lí:

 Vấn đề 1:Quy tắc an tồn khi làm việc với phóng xạ
- Giảm thời gian tiếp xúc với nguồn phóng xạ
- Tăng khoảng cách từ ta đến nguồn phóng xạ
- Đảm bảo che chắn những cơ quan trọng yếu của cơ thể
 Vấn đề 2:Quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm
Cần tn thủ các biển báo an tồn trong phịng thực hành nhằm mục đích:
 Chống cháy, nổ.
 Hạn chế các trường hợp nguy hiểm như: đứt tay, ngộ độc,…
 Tránh được các tổn thất về tài sản nếu không làm theo hướng dẫn.
 Quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm:
 Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị
thí nghiệm.
 Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng.
 Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm.
 Tắt cơng tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
 Chỉ cắm phích/giắc cắm của thiết bị điện vào ổ cắm khi hiệu điện thế của nguồn điện
tương ứng với hiệu điện thế định mức của dụng cụ.
 Phải bố trí dây điện gọn gàng, khơng bị vướng khi qua lại
 Không tiếp xúc trực tiếp với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao khi
khơng có dụng cụ bảo hộ.
 Khơng để nước cũng như các dung dịch dẫn điện, dung dịch dễ cháy gần thiết bị điện.
 Giữ khoảng cách an toàn khi tiến hành thí nghiệm nung nóng các vật, thí nghiệm có
các vật bắn ra, tia laser.
 Phải vệ sinh, sắp xếp gọn gàng, các thiết bị và dụng cụ thí nghiệm, bỏ chất thải thí
nghiệm vào đúng nơi quy định sau khi tiến hành thí nghiệm.
Một số kí hiệu ghi trên các thiết bị thí nghiệm và trong phịng thí nghiệm:
Kí hiệu
Mơ tả
Kí hiệu
Mơ tả

DC hoặc
“+” hoặc
Dịng điện 1 chiều
Cực dương
dấu màu đỏ
AC hoặc
“–” hoặc
Dòng điện xoay chiều
Cực âm
dấu ~
màu xanh
Input (I)

Đầu vào

Dụng cụ đặt đứng

Output

Đầu ra

Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp

Bình khí nén áp suất cao

Dụng cụ dễ vỡ

Cảnh báo tia laser

Không được phép bỏ vào thùng

rác.

Nhiệt độ cao

Lưu ý cẩn thận

Từ trường

Chất độc sức khỏe


Chất độc mơi trường

Nơi nguy hiểm về điện

Lối thốt hiểm

Nơi cấm lửa

Chất dễ cháy

Chất ăn mịn

Nơi có chất phóng xạ

Cảnh báo vật sắc, nhọn

Cần đeo mặt nạ phòng độc

Đồ bảo hộ cơ thể, chống hóa

chất, chống nước

Kính bảo vệ mắt khỏi những
hóa chất độc hại và đảm bảo
thị lực của người trong phịng
TN.

Bao tay chống hóa chất, chống
khuẩn

II. Câu hỏi ơn luyện lí thuyết
Câu 1: Điền khuyết các từ khóa thích hợp vào chỗ trống về quy tắc an tồn khi làm việc với
phóng xạ:
Từ khóa:khoảng cách,thời gian, cơ quan trọng yếu.
a. Giảm ………………… tiếp xúc với nguồn phóng xạ.
b. Tăng …………………. từ ta đến nguồn phóng xạ.
c. Đảm bảo che chắn những ………………………………… của cơ thể.
 Lời giải:
a.thời gian.
b.khoảng cách.
c.khoảng cách.
Câu 2: Điền khuyết các từ khóa thích hợp vào chỗ trống về quy tắc an tồn trong phịng thí
nghiệm:
Từ khóa: dụng cụ thí nghiệm,
kí hiệu,
hiệu điện thế định mức,
hướng dẫn sử dụng,
gọn gàng,
chỉ dẫn,
được sự cho phép,

nước,
tắt công tắc nguồn,
nhiệt độ cao.
a. Đọc kĩ ……………………… thiết bị và quan sát các ……………, các ………………
trên các thiết bị thí nghiệm.
b. Kiểm tra cẩn thận ………………………………..trước khi sử dụng.
c. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi ………………………….của giáo viên hướng dẫn thí
nghiệm.
d. ………………………………thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
e. Chỉ cắm phích/giắc cắm của thiết bị điện vào ổ cắm khi hiệu điện thế của nguồn điện
tương ứng với …………………………………của dụng cụ.
f. Phải bố trí dây điện ……………………, không bị vướng khi qua lại
g. Không tiếp xúc trực tiếp với các vật và các thiết bị thí nghiệm có
………………………… khi khơng có dụng cụ bảo hộ.
h. Khơng để …………cũng như các dung dịch dẫn điện, dung dịch dễ cháy gần thiết bị
điện.
i. Giữ ………………………………khi tiến hành thí nghiệm nung nóng các vật, thí nghiệm
có các vật bắn ra, tia laser.
k. Phải vệ sinh, sắp xếp gọn gàng, các thiết bị và dụng cụ thí nghiệm, bỏ chất thải thí
nghiệm vào ……………………………sau khi tiến hành thí nghiệm.


 Lời giải:
a.hướng dẫn sử dụng, kí hiệu, chỉ dẫn.
b.dụng cụ thí nghiệm.
c.được sự cho phép.
d. Tắt cơng tắc nguồn.
e. hiệu điện thế định mức
f.gọn gàng
g.nhiệt độ cao

h.nước
i.khoảng cách an tồn
k.đúng nơi quy định
Câu 3: Hãy nối những kí hiệu ở cột A với những ý nghĩa tương ứng ở cột B
Kí hiệu
Mơ tả
 DC hoặc dấu a. Nhiệt độ cao
 AC hoặc dấu ~
b. Chất dễ cháy
c.Kính bảo vệ mắt khỏi những hóa chất độc hại
 Input (I)
và đảm bảo thị lực của người trong phòng TN.
 Output
d. Lối thốt hiểm


e. Cần đeo mặt nạ phịng độc



f. Đầu vào



g. Đầu ra



h. Cảnh báo tia laser





i. Nơi có chất phóng xạ
k. Dịng điện 1 chiều
l. Từ trường
m. Bình khí nén áp suất cao
n. Chất độc mơi trường
o.Dịng điện xoay chiều

 Lời giải:
1 – k;
2 – o;
3 – f;
4 – g;
5 – m;
6 – h;
7 – a;
8 – l;
9 – n;
10 – d;
11 – b;
12 – i;
13 – e;
14 – c;
Câu 4: Hãy nối những kí hiệu ở cột A với những ý nghĩa tương ứng ở cột B
Kí hiệu
Mơ tả
“+” hoặc màu đỏ


a. Chất ăn mòn

 “–” hoặc màu xanh

b. Cực dương



c. Nơi nguy hiểm về điện



d.Bao tay chống hóa chất, chống khuẩn



e.Đồ bảo hộ cơ thể, chống hóa chất, chống nước




f. Chất độc sức khỏe



g. Cực âm



h. Nơi cấm lửa




i. Không được phép bỏ vào thùng rác.



k. Dụng cụ dễ vỡ
l. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
m. Dụng cụ đặt đứng
n.Cảnh báo vật sắc, nhọn
o.Lưu ý cẩn thận

 Lời giải:
1 – b;
2 – g;
3 – m;
4 – l;
5 – k;
6 – i;
7 – o;
8 – f;
9 – c;
10 – h;
11 – a;
12 – n;
13 – e;
14 – d;
Câu 5. Hãy điền từ thích hợp liên quan đến một số biện pháp an tồn khi sử dụng điện:
Từ khóa: đúng quy định,

tránh,
bảo hộ cá nhân,
tránh xa,
nhiều mồ hôi,
khoảng cách
a. Trang bị đầy đủ các thiết bị ………………………
b. Giữ ………………. an toàn với nguồn điện
c. ………………sử dụng các thiết bị điện khi đang sạc
d. Không dùng tay ướt hoặc …………………khi sử dụng dây điện
e. ………………nơi điện thế nguy hiểm.
f. Lắp đặt vị trí cầu dao, cầu chì, cơng tắc, ổ điện ………………....
 Lời giải:
a.bảo hộ cá nhân
b.khoảng cách
c.tránh
d.nhiều mồ hôi
e.tránh xa
f.đúng quy định
III. Bài tập tự luận
Bài 1. Quan sát Hình 2.1, trình bày những hiểu biết của em về tác hại và lợi ích của chất
phóng xạ. Từ đó, nêu những quy tắc an tồn khi làm việc với chất phóng xạ.

 Lời giải:


* Tác hại và lợi ích của chất phóng xạ:
- Tác hại: ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, có thể dẫn đến tử vong hoặc phơi nhiễm
hay bị đầu độc.
- Lợi ích: Các chất phóng xạ được ứng dụng rộng rãi trong đời sống
+ Sử dụng trong y học để chuẩn đốn hình ảnh và điều trị ung thư

+ Sử dụng trong nông nghiệp để tạo đột biến cải thiện giống cây trồng
+ Sử dụng trong công nghiệp để phát hiện các khiếm khuyết trong vật liệu
+ Sử dụng trong khảo cổ để xác định tuổi của các mẫu vật,...
* Quy tắc an toàn khi làm việc với chất phóng xạ:
- Giảm thời gian tiếp xúc với nguồn phóng xạ
- Tăng khoảng cách từ ta đến nguồn phóng xạ
- Đảm bảo che chắn những cơ quan trọng yếu của cơ thể
Bài 2. Quan sát Hình 2.2 và chỉ ra những điểm khơng an tồn khi làm việc trong phịng thí
nghiệm.

 Lời giải:
Những điểm khơng an tồn khi làm việc trong phịn thí nghiệm:
+ Người phụ nữ cầm dây điện không đúng cách, dễ dẫn đến bị giật khi dây điện hở
+ Người đàn ông tay ướt cầm vào dây điện cắm vào ổ điện  dễ bị điện giật
+ Trên bàn xuất hiện các vật dụng sắc nhọn như dao, dĩa  dễ gây nên thương tích
+ Người đàn ơng khơng đeo kính bảo hộ
Bài 3. Quan sát Hình 2.3, nêu ý nghĩa của mỗi biển báo cảnh báo và công dụng của mỗi
trang thiết bị bảo hộ trong phịng thí nghiệm


 Lời giải:
Biển báo cảnh báo
Kí hiệu

Mơ tả

Kí hiệu

Mơ tả


Chất dễ cháy

Chất độc sức khỏe

Nơi có chất phóng xạ

Nơi nguy hiểm về điện

Kính bảo vệ mắt khỏi những
hóa chất độc hại và đảm bảo
Đồ bảo hộ cơ thể, chống hóa
thị lực của người trong phịng
chất, chống nước
TN.
Bao tay chống hóa chất, chống
khuẩn
Bài 4. Hãy thiết kế bảng hướng dẫn các quy tắc an tồn tại phịng thí nghiệm Vật lí
 Lời giải:
Những việc cần làm
Những việc không được làm
1. Thực hiện các quy định của phòng thực hành
1. Tự ý vào phòng thực hành,
2. Làm theo hướng dẫn của thầy cơ giáo
tiến hành thí nghiệm khi chưa
3. Giữ phịng thực hành ngăn nắp sạch sẽ
được thầy cô giáo cho phép
4. Đeo găng tay và kính bảo hộ khi làm thí nghiệm với 2. Ngửi, nếm các hóa chất
hóa chất và lửa
3. Tự ý đổ lẫn các hóa chất
5. Thận trọng khi dùng lửa bằng đèn cồn để phòng vào nhau

tránh cháy nổ
4. Đổ hóa chất vào cống thốt
6. Thơng báo ngay với thầy cô giáo và các bạn khi gặp nước hoặc ra mơi trường
sự cố như đánh đổ hóa chất, làm vỡ ống nghiệm, …
5. Ăn, uống trong phòng thực
7. Thu gom hóa chất thải, rác thải sau khi thực hành hành
và để vào nơi quy định.
6. Chạy nhảy làm mất trật tự
8. Rửa sạch tay bằng nước sạch và xà phòng khi kết
thúc buổi thực hành.
Bài 5. Hãy quan sát hai thiết bị chuyển đổi điện áp, tham khảo kí hiệu ở bảng 2.1 và thảo
luận để trả lời các câu hỏi sau:
+ Máy biến áp:
+ Bộ chuyển đổi điện áp:


a. Chức năng của hai thiết bị là gì? Giống và khác nhau như thế nào?
b. Bộ chuyển đổi điện áp (Hình 2.1b) sử dụng điện áp vào bao nhiêu?
c. Các điện áp đầu ra như thế nào?
d. Những nguy cơ nào có thể gây mất an tồn hoặc hỏng các thiết bị khi sử dụng thiết bị
chuyển đổi điện áp này?
 Lời giải:
a. - Chức năng của hai thiết bị trên là biến đổi điện áp trong nguồn điện.
- Giống nhau: Cả hai đều dùng để biến đổi điện áp.
- Khác nhau:
+ Máy biến áp: chỉ dùng để biến đổi điện áp xoay chiều, chúng không thể hoạt động
trong dịng điện một chiều.
+ Bộ chuyển đổi điện áp: có thể được sử dụng với đầu vào một chiều hoặc xoay chiều để
chuyển đổi chúng sang xoay chiều hoặc một chiều.
b. Bộ chuyển đổi điện áp (Hình 2.1b) sử dụng điện áp vào là: 220 – 240V AC.

c. Các điện áp đầu ra là 12V AC.
d. Những nguy cơ có thể gây mất an toàn hoặc hỏng các thiết bị khi sử dụng thiết bị chuyển
đổi điện áp này là:
- Để thiết bị gần nước, các hóa chất độc hại, tiếp xúc ánh nắng mặt trời, các vật thể gây
cháy, nổ.
- Sử dụng dây cắm vào thiết bị lỏng lẻo, khơng chắc chắn  có thể xảy ra hiện tượng
phóng tia lửa điện và gây chập điện.
- Sử dụng quá công suất của thiết bị  làm tổn hao điện năng, giảm tuổi thọ của thiết bị.
- Khi sử dụng máy biến áp phải đặt nút điều chỉnh điện áp ở mức thấp nhất rồi tăng dần
lên.
- Không được phép bỏ thiết bị vào thùng rác.
Bài 6. Trạm không gian quốc tế ISS có độ cao khoảng 400 km, trong khi bầu khí quyển có
bề dày hơn 100 km. Trong trạm khơng gian có tình trạng mất trọng lượng, mọi vật tự do sẽ
lơ lửng. Hãy tìm hiểu các bất thường và nguy hiểm mà các nhà du hành làm việc lâu dài ở
trong trạm có thể gặp phải
 Lời giải:


Các bất thường và nguy hiểm mà các nhà du hành có thể gặp phải:
+ Tổn thương não bộ
+ Khó đi lại
+ Mất trí nhớ
Bài 7. Quan sát thiết bị thí nghiệm về nhiệt học ở
hình 2.2 và cho biết: đặc điểm của các dụng cụ thí
nghiệm trong khi tiến hành thí nghiệm để đảm
bảo an tồn cần chú ý đến điều gì?
 Lời giải:
- Nhiệt kế: dùng để đo nhiệt độ của nước, hoạt
động dựa trên cơ sở dãn nở vì nhiệt của các chất
như: thủy ngân, rượu, ... được làm bằng thủy tinh

dễ vỡ  Khi tiến hành thí nghiệm cần cẩn thận,
khơng để làm rơi, vỡ do thủy ngân trong nhiệt kế
là một chất rất độc hại.
- Bình thủy tinh chịu nhiệt: có thể chịu được nhiệt độ rất cao  không dùng tay cầm trực
tiếp vào bình.
- Đèn cồn: dùng để đun sơi nước. Được thiết kế gồm:
+ 1 bầu đựng cồn bằng thủy tinh
+ 1 sợi bấc thường được dệt bằng sợi bông
+ 1 chiếc chụp đèn bằng thủy tinh hoặc kim loại.
 Lưu ý:
+ Không nên kéo sợi bấc quá dài
+ Không trực tiếp thổi tắt ngọn lửa đèn cồn vì sẽ làm ngọn lửa cháy dữ dội hơn. Cách tốt
nhất để tắt đèn là đậy nắp đèn cồn lại.
Bài 8. Quan sát thiết bị thí nghiệm
quang hình (Hình 2.3) và cho biết: đặc
điểm của các dụng cụ thí nghiệm khi sử
dụng và bảo quản thiết bị cần chú ý đến
điều gì?
 Lời giải:
- Đèn chiếu sáng: có kính tụ quang để
tạo chùm tia song song, vỏ bằng nhơm
hợp kim, có khe cài bản chắn sáng, có
các vít điều chỉnh đèn.  Tránh rơi, vỡ; để nơi khơ thống, tránh nơi ẩm thấp, gần chất gây
cháy nổ.
- Thấu kính: bằng thủy tinh, được lắp trong khung nhựa, gắn trên trụ nhôm  Mỏng, dễ vỡ
cần để trên cao, cất gọn gàng khi sử dụng xong.
- Màn ảnh: có màu trắng mờ, gắn trên trụ nhơm  Để nơi khơ thống, tránh bụi bẩn.
- Gương phẳng: bằng thủy tinh, dễ vỡ, sắc, nhọn  Khi sử dụng cần cẩn thẩn, tránh để rơi,
vỡ.
Bài 9. Em hãy quan sát một số hình ảnh về thao tác sử dụng các thiết bị thí nghiệm trong

hình 2.4 và dự đốn xem có những nguy cơ nào có thể gây nguy hiểm trong phòng thực


hành vật lí? Kể thêm những thao tác sử dụng thiết bị thí nghiệm khác có thể gây nguy hiểm
trong phịng thực hành.

 Lời giải:
* Những nguy cơ có thể gây nguy hiểm trong phịng thực hành Vật lí ở hình 2.4 là:
a. Cắm phích điện vào ổ: tay chạm vào phần kim loại dẫn điện ở phích điện  bị giật
b. Rút phích điện: cầm vào phần dây điện, cách xa phích điện  có thể làm dây điện bị
đứt
c. Dây điện bị sờn: cầm tay trần vào dây điện mà khơng có đồ bảo hộ  rất dễ bị giật điện
d. Chiếu tia laser: mắt nhìn trực tiếp vào tia laser gây nguy hiểm cho mắt
e. Đun nước trên đèn cồn: để lửa to, kẹp cốc thủy tinh quá gần với đèn cồn  hư hỏng
thiết bị thí nghiệm.
* Một số thao tác sử dụng thiết bị thí nghiệm khác có thể gây nguy hiểm trong phịng
thực hành là:
- Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện
- Khơng đeo găng tay bảo hộ khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao
- Thổi trực tiếp để tắt ngọn lửa đèn cồn
- Để hóa chất lộn xộn, làm dính vào quần áo
- Để nước, các dung dịch dễ cháy gần các thiết bị điện

Bài 10. Giới hạn đo của ampe kế ở hình 2.5 là bao nhiêu? Nếu
sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt quá giới hạn đo thì có
thể gây ra nguy cơ gì?
 Lời giải:
- Giới hạn đo của ampe kế ở hình 2.5 là 3A.
- Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt q giới hạn đo
thì có thể làm cho ampe kế bị hư hỏng.

Bài 11. Điều chỉnh vị trí của kim đo, chọn thang đo và cắm vị
trí của các dây đo trên đồng hồ đa năng (Hình 2.6) để đo hiệu
điện thế, cường độ dòng điện và điện trở như thế nào?
 Lời giải:


Điều chỉnh kim đo, thang đo trên đồng hồ vạn năng bằng cách vận núm điều chỉnh ở giữa
đồng hồ về vị trí cần tìm, vặn núm quay về bên phải để đo cường độ dòng điện, vặn núm về
bên trái để đo hiệu điện thế.
Chú ý: DC là đo dòng một chiều, AC là đo dòng xoay chiều.
Bài 12. Em hãy quan sát một số hình ảnh về các thí nghiệm trong hình 2.7 và dự đốn có
những nguy cơ cháy nổ nào có thể xảy ra trong phịng thực hành?

 Lời giải:
a. Để các kẹp điện gần nhau: có thể gây ra chập điện
b. Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện: rất dễ làm các tia điện bén vào gây cháy nổ
c. Không đeo găng tay cao su khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao: có nguy cơ bị bỏng.
IV. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an tồnkhi làm việc với phóng xạ:
A.Giảm thời gian tiếp xúc với nguồn phóng xạ
B. Tăng khoảng cách từ ta đến nguồn phóng xạ
C. Đảm bảo che chắn những cơ quan trọng yếu của cơ thể
D. Mang áo phòng hộ và không cần đeo mặt nạ
Câu 2: Chọn đáp án sai. Cần tuân thủ các biển báo an toàn trong phịng thực hành nhằm
mục đích:
A. Tạo ra nhiều sản phẩm mang lại lợi nhuận
B. Hạn chế các trường hợp nguy hiểm như: đứt tay, ngộ độc,…
C. Tránh được các tổn thất về tài sản nếu không làm theo hướng dẫn.
D. Chống cháy, nổ.
Câu 3: Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an tồntrong phịng thí nghiệm:

A. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị
thí nghiệm.
B. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện sau khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
C. Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng.
D. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm.
Câu 4: Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an tồntrong phịng thí nghiệm:
A. Tuyệt đối khơng tiếp xúc với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao ngay
khi có dụng cụ bảo hộ.
B. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
C. Chỉ cắm phích/giắc cắm của thiết bị điện vào ổ cắm khi hiệu điện thế của nguồn điện
tương ứng với hiệu điện thế định mức của dụng cụ.


D. Phải bố trí dây điện gọn gàng, khơng bị vướng khi qua lại
Câu 5: Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an tồntrong phịng thí nghiệm:
A. Không tiếp xúc trực tiếp với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao khi
khơng có dụng cụ bảo hộ.
B. Không để nước cũng như các dung dịch dẫn điện, dung dịch dễ cháy gần thiết bị điện.
C. Được phép tiến hành thí nghiệm khi đã mang đồ bảo hộ.
D. Giữ khoảng cách an toàn khi tiến hành thí nghiệm nung nóng các vật, thí nghiệm có
các vật bắn ra, tia laser.
Câu 6: Chọn đáp án đúng khi nói về những quy tắc an tồntrong phịng thí nghiệm:
B. Tắt cơng tắc nguồn thiết bị điện sau khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
A. Tuyệt đối không tiếp xúc với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao ngay
khi có dụng cụ bảo hộ.
C. Được phép tiến hành thí nghiệm khi đã mang đồ bảo hộ.
D. Phải vệ sinh, sắp xếp gọn gàng, các thiết bị và dụng cụ thí nghiệm, bỏ chất thải thí
nghiệm vào đúng nơi quy định sau khi tiến hành thí nghiệm.
Câu 7: Kí hiệu DC hoặc dấu “-” mang ý nghĩa:
A. Dòng điện 1 chiều

B. Dòng điện xoay chiều
C. Cực dương
D. Cực âm
Câu 8: Kí hiệu AC hoặc dấu “~” mang ý nghĩa:
A. Dòng điện 1 chiều
B. Dòng điện xoay chiều
C. Cực dương
D. Cực âm
Câu 9: Kí hiệu “+” hoặc màu đỏ mang ý nghĩa:
A. Đầu vào
B. Đầu ra
C. Cực dương
D. Cực âm
Câu 10: Kí hiệu “–” hoặc màu xanh mang ý nghĩa:
A. Đầu vào
B. Đầu ra
C. Cực dương
D. Cực âm
Câu 11: Kí hiệu “Input (I)” mang ý nghĩa:
A. Đầu vào
B. Đầu ra
C. Cực dương
D. Cực âm
Câu 12: Kí hiệu “Output” mang ý nghĩa:
A. Đầu vào
B. Đầu ra
C. Cực dương
D. Cực âm
Câu 13: Kí hiệu
mang ý nghĩa:

A.Khơng được phép bỏ vào thùng rác.
C. Dụng cụ đặt đứng

B. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
D. Dụng cụ dễ vỡ

Câu 14: Kí hiệu
mang ý nghĩa:
A.Khơng được phép bỏ vào thùng rác.
C. Dụng cụ đặt đứng

B. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
D. Dụng cụ dễ vỡ

Câu 15: Kí hiệu mang ý nghĩa:
A.Khơng được phép bỏ vào thùng rác.
C. Dụng cụ đặt đứng

B. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
D. Dụng cụ dễ vỡ


Câu 16: Kí hiệu
mang ý nghĩa:
A.Khơng được phép bỏ vào thùng rác.
C. Dụng cụ đặt đứng

B. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
D. Dụng cụ dễ vỡ


Câu 17: Biển báo
mang ý nghĩa:
A.Bình chữa cháy.
C. Bình khí nén áp suất cao

B. Chất độc môi trường
D. Dụng cụ dễ vỡ

Câu 18: Biển báo
mang ý nghĩa:
A.Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
C. Cảnh báo tia laser

B. Nhiệt độ cao
D. Nơi có chất phóng xạ

Câu 19: Biển báo
mang ý nghĩa:
A.Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
C. Cảnh báo tia laser

B. Nhiệt độ cao
D. Nơi có nhiều khí độc

Câu 20: Biển báo
mang ý nghĩa:
A.Lưu ý cẩn thận
C. Cảnh báo tia laser

B. Lối thoát hiểm

D. Cảnh báo vật sắc, nhọn

Câu 21: Biển báo
mang ý nghĩa:
A.Chất độc môi trường
C. Chất ăn mịn

B.Cần mang bao tay chống hóa chất
D. Cảnh báo vật sắc, nhọn

Câu 22: Biển báo
mang ý nghĩa:
A.Nhiệt độ cao
C. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp

B. Nơi cấm lửa
D. Chất dễ cháy

Câu 23: Biển báo
mang ý nghĩa:
A.Chất độc sức khỏe
C. Chất độc mơi trường

B. Chất ăn mịn
D. Nơi có chất phóng xạ

Câu 24: Biển báo
mang ý nghĩa:
A.Chất độc sức khỏe
C. Chất độc mơi trường


B. Lưu ý cẩn thận
D. Nơi có chất phóng xạ

Câu 25: Biển báo
mang ý nghĩa:
A.Nơi nguy hiểm về điện
C. Cẩn thận sét đánh

B. Lưu ý cẩn thận
D. Cảnh báo tia laser

Câu 26: Biển báo
mang ý nghĩa:
A.Nơi nguy hiểm về điện
C. Lưu ý vật dễ vỡ

B. Từ trường
D. Nơi có chất phóng xạ

Câu 27: Biển báo
mang ý nghĩa:
A.Nhiệt độ cao
C. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp

B. Nơi cấm lửa
D. Chất dễ cháy



×