Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Kế hoạch bài dạy cô ly (3b) tuần 27 (năm học 2021 2022)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.99 KB, 19 trang )

Tuần 27

Năm học: 2021 - 2022

tuÇn 27
**************
TẬP LÀM VĂN(LỚP 3):

THẢO LUẬN VỀ BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
Điều chỉnh: Khơng làm bài tập 2

Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2022
I.Yêu cầu cần đạt:
-Bước đấu biết trao đổi ý kiến về chủ đề : Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về
những việc cần làm để bảo vệ mơi trường.
- Rèn kĩ năng nói: Biết cùng các bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp trao đổi về chủ đề
Em cần làm gì bảo vệ mội trường? , bày tỏ được ý kiến của riêng mình
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK, Máy tính, Bài soạn Powerpoint.
- HS:Máy tính hoặc điệnt hoại thơng minh.SGK
III. Hoạt động dạy học:
1.Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng-Thẻ HĐ13: Bắt lấy và nói
YC kể tên một số trận thi đấu thể thao và ghi nhanh vào bảng nhóm.
- Việc 1: TBHT hướng dẫn luật chơi
- Việc 2: HS tham gia chơi
-Việc 3: Nhận xét, tuyên dương
2. Trải nghiệm, khám phá. Thẻ HĐ 14: Suy nghĩ, trao đổi nhóm đơi, chia sẻ
- Gv giới thiệu bài, nêu mục tiêu
*Hướng dẫn HS làm BT1:


Việc 1: HS tìm hiểu y/c của bài; cùng trao đổi trong lớp
- Treo bảng phụ HD HS về cách thảo luận
- HS đọc gợi ý
Việc 2: Yêu cầu thảo luận trao đổi về chủ đề Em cần làm gì bảo vệ mội trường? ,
bày tỏ được ý kiến của riêng mình
- Theo dõi giúp đỡ những HS cịn hạn chế kĩ năng.
Việc 3: Mời đại diện trình bày trước lớp.
Việc 4 : Liên hệ, kết luận
- Như vậy những điều em vừa nêu là những điều cần thiết để bảo vệ môi trường thiên
nhiên, đặc biệt là môi trường thiên nhiên ở quanh chúng ta, lấy VD ở trường…
*Đánh giá:+Tiêu chí: HS nêu được những việc cần làm để bao vệ môitrường.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 27

Năm học: 2021 - 2022

-Trình bày to rõ ràng, mạnh dạn
- Giáo dục cho h/s có ý thức bảo vệ môi trường sạch đẹp.
- Tự học và giải quyết vấn đề
+Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
+Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng,nhân xét bằng lời, tôn vinh học
tập
3 . Hoạt động vận dụng: Thẻ HĐ27: Nói ra suy nghĩ của mình
- Về nhà tập viết những điều kể trên thành đoạn văn cho người thân xem.
*********************************

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN(LỚP 3):


NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN

Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2022
I.Yêu cầu cần đạt:
A.Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ
- Hiểu từ ngữ: tận số, nỏ, bùi nhùi. Hiểu ND: Giết hại thú rừng là tội ác cần có ý thức
bảo vệ môi trường
B. Kể Chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn dựa vào
tranh minh hoạ (SGK)
-HS HTT: Biết kể lại câu chuyện theo lời bác thợ săn
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các loài động vật.
- Phát triển NL diễn đạt ngôn ngữ, cảm thụ văn học, trả lời câu hỏi theo cách hiểu của
mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK, Máy tính, Bài soạn Powerpoint.
- HS:Máy tính hoặc điệnt hoại thông minh.SGK
III.Hoạt động dạy học:
1. Khởi động: TBHT điều hành trị chơi: Thẻ HĐ13: Bắt lấy và nói
- CTHĐTQ tổ chức trò chơi “ Hái hoa dân chủ.”
- Nêu luật chơi, gọi các bạn lên hái hoa và tham gia trò chơi.
- HS lên hái hoa và thực hiện theo nội dung bài tập đọc “Bác sĩ Y-éc-xanh”.
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Trải ngiệm, khám phá:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc đề bài
- GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
- Đọc mẫu nêu cách đọc chung:
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly



Tuần 27

Năm học: 2021 - 2022

Hoạt động 1. Luyện đọc: Thẻ HĐ19: Hướng dẫn đọc thành tiếng
Việc 1: Đọc lần 1: Luyện phát âm đúng.
+ HS luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó (HS tìm từ khó đọc hoặc từ mà bạn trong
nhóm mình đọc chưa đúng để luyện đọc, sửa sai.
+ GV theo dõi - Hỗ trợ HS phát âm từ khó - Luyện đọc câu.
+ GV ghi lại những từ HS phát âm sai phổ biến (nếu có) lên bảng và HD cho HS cách
đọc (bùi nhùi, giật phắt, lẳng lặng, loang,...)
Việc 2: Luyện đọc đoạn kết hợp đọc chú thích và giải nghĩa từ: Tận số, nỏ, bùi nhùi.
Việc 3: Luyện đọc đúng các câu dài; câu khó đọc.
+ Tìm và luyện đọc các câu dài; câu khó đọc có trong bài
- Kết hợp đọc tồn bài.
- Luyện đọc đoạn trước lớp.
- Chia sẻ cách đọc của bạn.
- 1 em đọc cả bài.
Tiết 2:
Hoạt động 2.Tìm hiểu bài: Thẻ HĐ14: Suy nghĩ, trao đổi nhóm đơi, chia sẻ
Việc 1: Cá nhân đọc lướt bài để trả lời câu hỏi ( Câu hỏi ở SGK trang 114)
+ Câu 1: Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? (H: Con thú nào không may
gặp bác ta thì hơm ấy coi như ngày tận số.)
+ Câu 2: Cái nhìn căm giận của vợn mẹ nói lên điều gì? (H: Nó căm ghét người đi
săn độc ác)
+ Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm? (H: Vượn
mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con....hét thật to rồi ngã xuống.)
+ Câu 4: Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì? (H: Bác đứng lặng,
chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đó, bác bỏ hẳn nghề đi săn)
+ Câu 5: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (H: Không nên giết hại muông

thú)
Việc 2: Cùng nhau trao đổi tìm hiểu nội dung câu chuyện.
*Nội dung: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường.
3.Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1:Luyện đọc lại: Thẻ HĐ7: Đọc thành tiếng
- 3HS đọc 4 đoạn của bài.
- Lớp nhận xét.Trọng tâm: Luyên đoạn 1
- Lắng nghe Gv đọc, h/s phát hiện ngắt nghỉ, nhấn giọng
- Lắng nghe Gv HD đọc đoạn luyện.
- 3 h/s đọc đoạn luyện (SGK).
- Lớp nhận xét, GV nhận xét tuyên dương h/s đọc tốt,
Hoạt động 2: Kể chuyện: Thẻ HĐ 9:Tóm tắt một câu chuyện
- GV nêu nhiệm vụ của tiết học: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh.
- Bài yêu cầu gì?
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 27

Năm học: 2021 - 2022

-Khi kể chuyện bằng lời nhân vật đó em cần xưng hơ như thế nào cho đúng?
- Treo tranh minh họa và yêu cầu.
- Hoạt động cá nhân...
- Hoạt động nhóm lớn.
- Hoạt động trước lớp.
* Kể lại tồn bộ câu chuyện
- Các nhóm cử đại diện thi kể.
- Nhận xét- tuyên dương
- Hoạt động cả lớp: Chia sẻ trước lớp (nếu cần)

4. Vận dụng:
-Về nhà đọc bài cho người thân nghe.
*********************************
CHÍNH TẢ: (LỚP 3)

NGƠI NHÀ CHUNG
Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2022

I.Yêu cầu cần đạt:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BT 2b hoặc BT 3b hoặc BT phương ngữ do GV chọn
- Viết đúng, đẹp, nét chữ mềm mại.
- Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK, Máy tính, Bài soạn Powerpoint.
- HS:Máy tính hoặc điệnt hoại thơng minh.SGK
III. Hoạt động dạy học:
1. Khởi động:
- Trưởng ban văn nghệ cho các bạn sinh hoạt văn nghệ.
- GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu cần đạt của tiết học.
2. Trải nghiệm, khám phá.
HĐ1:Hướng dẫn viết chính tả: : Hướng dẫn chính tả: Thẻ HĐ12: Tơi thấy
Việc 1: GV đọc mẫu đoạn cần viết - 1 HS đọc lại
Việc 2: GV đặt câu hỏi - HS trả lời tìm hiểu nội dung đoạn viết.
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? (H: Trái đất)
+ Những việc chung mà các dân tộc phải làm là gì? (H: Bảo vệ hồ bình, bảo
vệ mơi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật…).
Việc 3: HS viết từ khó vào bảng con theo nhóm. Chú ý các từ: phong tục, chống đói
nghèo, bệnh tật.
3.Hoạt động thực hành:Thẻ HĐ 14: Suy nghĩ, trao đổi nhóm đơi, chia sẻ

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 27

Năm học: 2021 - 2022

Hoạt động 2: Việc 1: GV đọc bài - HS nghe - viết bài vào vở
Việc 2: Dị bài, sốt lỡi
Việc 3: Nhận xét, tun dương hs viết đẹp.
Bài 2: Điền vào chỗ trống: a/ l hay n; b/ v hay d
Việc 1: HS viết vào nháp, trả lời miệng
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp – Thống nhất kết quả đúng
- Ghi nhớ các qui tắc chính tả.
3. Hoạt động vận dụng
- Về nhà luyện viết lại bài đẹp hơn để người thân kiểm tra.
****************************************

TẬP ĐỌC(LỚP 3):

CUỐN SỔ TAY
Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2022

I.Yêu cầu cần đạt:
-: Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu từ ngữ: trọng tài, Mơ-na-cơ, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia. Nắm được cơng
dụng của sổ tay; biết cách ứng xử đúng: không tùy tiện xem sổ tay của người khác.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK.)
- Giáo dục HS có ý thức khơng được xâm phạm vào tài sản của người khác.
- Phát triển NL diễn đạt ngôn ngữ, cảm thụ văn học, trả lời câu hỏi theo cách hiểu của

mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK, Máy tính, Bài soạn Powerpoint.
- HS:Máy tính hoặc điệnt hoại thơng minh.SGK
III. Hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Tổ chức trò chơi: “Hái hoa dân chủ” Thẻ HĐ13: Bắt lấy và nói
YC đọc đoạn 1 bài tập đọc “Người đi săn và con vượn” và TLCH 1 ở SGK.
+ Đọc đoạn 2 bài tập đọc “Người đi săn và con vượn” và TLCH 2 ở SGK.
- Việc 1: TBHT hướng dẫn luật chơi.
- Việc 2: HS tham gia chơi
- Việc 3: Nhận xét, tuyên dương.
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc đề bài
- GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
- Đọc mẫu nêu cách đọc chung:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:Thẻ HĐ19: Hướng dẫn đọc thành tiếng
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 27

Năm học: 2021 - 2022

Việc 1: Đọc lần 1: Luyện phát âm đúng.
+ Đọc nối tiếp câu
+ HS phát hiện từ khó đọc trong bài và giúp đỡ bạn đọc cho đúng .
+ GV ghi lại những từ HS phát âm sai phổ biến(nếu có) lên bảng và HD cho HS cách
đọc: (Mô-na-cô, Va- ti- căng....)
Việc 2: : Luyện đọc đoạn kết hợp đọc chú thích và giải nghĩa: Mơ- na – cơ, diện tích,
Va-ti- căng, quốc gia.)

Việc 3: Đọc lần 3: HS đọc toàn bài. (Cá nhân)
Hoạt động 2.Tìm hiểu bài: Thẻ HĐ14: Suy nghĩ, trao đổi nhóm đôi, chia sẻ
Việc 1: Cá nhân đọc lướt bài để trả lời câu hỏi
Câu 1: Thanh dùng sổ tay làm gì? (H: ...ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm,
những chuyện lí thú)
Câu 2: Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh? (H: ...có những điều lí
thú như tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có dân số đơng nhất, nước có dân số
ít nhất)
Câu 3: Vì sao Lân khun Tuấn khơng nên tự ý xem sổ tay của bạn? (H: Sổ tay là tài
sản riêng nên người khác không tự ý sử dụng)
Việc 2: Cùng nhau trao đổi tìm hiểu nội dung bài.
Việc 3: GV sơ kết ngắn gọn, nhấn mạnh ý chính.
3.Hoạt động thực hành:
Hoạt động 3:Luyện đọc lại: Thẻ HĐ7: Đọc thành tiếng
Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn thi đọc bài m – GV theo dõi.
Việc 2: HS thi đọc phân vai trước lớp và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
*GV củng cố, liên hệ và giáo dục HS.
- Em sẽ làm gì sau khi học xong bài này ? (Có một cuốn sổ tay để ghi chép lại những
điều mình u thích...)
4. Hoạt động vận dụng :
- Về nhà đọc lại bài cho người thân mình nghe.
****************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(LỚP3):

ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ?
DẤU CHẤM. DẤU HAI CHẤM

Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2022
I.Yêu cầu cần đạt:
- Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn

- Điền đúng dấu chấm ,dấu hai chấm vào chỡ thích hợp
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 27

Năm học: 2021 - 2022

- Tìm được bộ phận TLCH cho câu Bằng gì ?
- Suy ngẫm làm bài chính xác.
-Yêu thích hoạt động thể thao.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK, Máy tính, Bài soạn Powerpoint.
- HS:Máy tính hoặc điệnt hoại thơng minh.SGK, vở BTTV
III.Hoạt động dạy học:
1. Khởi động: TBHT điều hành trò chơi: Thẻ HĐ13: Bắt lấy và nói
- TBHT điều hành : Đặt 1 câu có sử dụng phép nhân hóa.
- Có mấy cách nhân hóa.
- Nhận xét, tuyên dương.
2.Trải nghiệm, khám phá:Thẻ HĐ14: Suy nghĩ, trao đổi nhóm đơi, chia sẻ
- Giới thiệu bài - ghi đề bài- HS nhắc đề bài
*GV giao việc cho HS, theo dõi, hỡ trợ thêm.
Bài 1: Tìm dấu hai chấm trong đoạn văn sau. Cho biết mỗi dấu hai chấm được
dùng làm gì.
Việc 1: HS trả lời miệng
Việc 2: NT điều chia sẻ trước lớp.
* GV chốt: Dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật.
Bài 2: Điền dấu chấm và dấu hai chấm vào các ô trống được đánh số thứ tự theo mẩu
chuyện ở SGK trang 117.
Việc 1: HS làm vào vở BT. Điền dấu chấm, dấu hai chấm vào mỡi ơ vng thích hợp

Việc 2: NT điều hành chia sẻ trước lớp
Việc 3: Nhận xét, chốt giảng.HS đổi chéo vở KT kết quả
-GV chốt: Dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật và dùng để giải thích cho ý đứng
trước nó.
Bài 3: Tìm bộ phận trả lời câu hỏi “ Bằng gì ?”
Việc 1: - HS làm vào vở BT: Tìm bộ phận trả lời câu hỏi “ Bằng gì ?”
Việc 2: - NT điều hành Chia sẻ trước lớp
Việc 3: Nhận xét: HS xác định đúng bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?” (a/
bằng gỗ xoan; b/ bằng đơi bàn tay khéo léo của mình. c/ bằng trí tệ, mồ hơi và cả
máu của mình.)
3. Hoạt động vận dụng: Thẻ HĐ27: Nói ra suy nghĩ của mình
- Luyện viết câu có sử dụng dấu chấm, dấu hai chấm.
- Chia sẽ với người thân về cách sử dụng phép nhân hóa.
************************************

TẬP VIẾT(LỚP 3):

ƠN CHỮ HOA X
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 27

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian thực hiện: Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2022
I.Yêu cầu cần đạt:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1dòng ) Đ,T (1dòng )viết đúng tên riêng
Đồng Xuân (1dòng ) và câu ứng dụng Tốt gỗ hơn tốt nước sơn/ xấu người đẹp nết
còn hơn đẹp người bằng cỡ chữ nhỏ

- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp.
- Giáo dục học sinh ý thức viết nắn nót cẩn thận ,giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK, Máy tính, Bài soạn Powerpoint.
- HS:Máy tính hoặc điệnt hoại thơng minh.SGK, vở Tập viết
III. Hoạt động dạy học:
1. Khởi động(Hoạt động toàn lớp)
- Trưởng ban văn nghệ cho các bạn sinh hoạt văn nghệ.
2. Khám phá: Thẻ HĐ2: Dùng chữ cái có hình minh họa
- Giới thiệu bài - ghi đề bài - HS nhắc đề bài
Hoạt động 1:+ Hướng dẫn viết chữ hoa:
Việc 1: - Học sinh nhắc lại cách viết chữ X.
Việc 2: - Viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa kết hợp nhắc quy trình.
Việc 3: - Cho học sinh viết bảng con vài lần.
Hoạt động 2:+ Hướng dẫn viết từ ứng dụng: Đồng Xuân
- Việc 1: Đọc từ ứng dụng, giải nghĩa.
-Việc 2: Quan sát, nhận xét.
- Việc 3: GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết.
Hoạt động 3:+ Hướng dẫn viết câu từ ứng dụng:
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
Việc 1: - Giải thích ý nghĩa cụm từ đó.
Việc 2: - Học sinh nhắc lại cách viết câu ứng dụng.
*Nhận xét: HS nắm được độ cao, độ rộng các nét của các con chữ hoa X; từ ứng
dụng: Đồng Xuân; câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn/ xấu người đẹp nết còn hơn
đẹp người.
3.Hoạt động thực hành:
Việc 1: HS đọc tư thế ngồi viết.
Việc 2:HS quan sát mẫu chữ trong vở tập viết.
Việc 3: HS luyện viết vào vở. Chú ý khoảng cách giữa các chữ. bình bầu bạn viết

đẹp...
- GV thu vở nhận xét:HS viết bài vào vở đúng độ rộng, độ cao, khoảng cách, nét chữ
mềm mại, đẹp.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 27

Năm học: 2021 - 2022

4. Hoạt động vận dụng:
- Luyện viết các chữ hoa đã ôn để người thân kiểm tra.
CHÍNH TẢ(LỚP 3):

******************************
HẠT MƯA
Thời gian thực hiện: Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2022

I.Yêu cầu cần đạt:
- Nghe viết đúng bài chính tả Trình bày đúng các khổ thơ dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT 2b hoặc BT phương ngữ do GV chọn.
- Viết đảm bảo tốc độ, đúng đẹp, nét chữ mềm mại.
- Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK, Máy tính, Bài soạn Powerpoint.
- HS:Máy tính hoặc điệnt hoại thơng minh.SGK, vở BTTV, vở ơly
III. Hoạt động dạy học:
1.Khởi động:
Việc 1: Viết bảng con các từ HS thường hay viết sai.
Việc 2: Các nhóm tự kiểm tra lẫn nhau.

2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài.
2. Trải nghiệm, khám phá.
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả: Hướng dẫn chính tả: Thẻ HĐ12: Tơi thấy
Việc 1: GV đọc mẫu đoạn cần viết- 1 HS đọc lại
Việc 2: GV đặt câu hỏi - HS trả lời
Việc 3: HS viết từ khó vào bảng con theo nhóm 6 (Chú ý các từ: Mình, mỡ màu,
nghịch ...)
* Nhận xét: HS hiểu được nội dung của đoạn cần viết; viết đúng các từ khó trong bài:
Mình, mỡ màu, nghịch...Viết đúng, đẹp.
3.Hoạt động thực hành:Thẻ HĐ 14: Suy nghĩ, trao đổi nhóm đơi, chia sẻ
Hoạt động 2: Viết bài:
Việc 1: GV đọc bài HS viết vào vở.
Việc 2: HS dò bài
Việc 3: Nhận xét, đánh giá:HS viết đúng đoạn cần viết. Viết đảm bảo tốc độ; đúng các
từ khó; Trình bày sạch sẽ; chữ viết mềm mại.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2b: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng v/d có nghĩa:
- Màu của cánh đồng lúa chín.
- Cây cùng họ với cau, lá to, quả có chứa nước ngọt, có cùi.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 27

Năm học: 2021 - 2022

- Loài thú lớn ở rừng, có vịi và ngà
Việc 1: HS tìm từ và viết vào vở
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp – Thống nhất kết quả đúng

- Ghi nhớ các qui tắc chính tả.
4. Vận dụng:
- Về nhà luyện chữ đẹp cùng người thân.
********************************
TẬP LÀM VĂN(LỚP3):

NÓI VIẾT VỀ BẢO VỀ MÔI TRƯỜNG
Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2022

I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết kể lại được một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý
- Viết được đoạn văn ngắn kể lại được việc đã làm trên
- Viết được đoạn văn diễn đạt rõ ràng.
- Giáo dục cho h/s yêu thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK, Máy tính, Bài soạn Powerpoint.
- HS:Máy tính hoặc điệnt hoại thông minh.SGK, vở BTTV
III. Hoạt động dạy học:
1.Khởi động: Thẻ HĐ27: Nói ra suy nghĩ của mình.
*TB học tập tổ chức cho các bạn trao đổi ý kiến về bảo vệ môi trường.
- Nhận xét
2.Hoạt động thực hành:
- Giới thiệu bài – Ghi đề
*Hướng dẫn HS làm BT:Thẻ HĐ14: Suy nghĩ, trao đổi nhóm đơi, chia sẻ
Việc 1: HS tìm hiểu y/c của bài; đọc gợi ý, cùng trao đổi trong lớp
- Nhắc nhở HS về cách kể: Em kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi
trường. Em chọn một trong những gợi ý để kể, lời kể phải chân thật, rõ ràng, câu văn
có hình ảnh, biết dùng từ ngữ phù hợp.
Việc 2: Yêu cầu lớp thực hiện. Viết một đoạn văn ngắn kể lại được một việc tốt đã
làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý trên.

- Theo dõi, giúp đỡ những HS còn hạn chế.
Việc 3: Mời một số em đọc lại bài trước lớp.
- Nhận xét một số bài văn tốt.
3 . HHoạt động vận dụng:
- Về nhà viết lại bài và đọc cho người thân của mình.

tn 27

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 27

Năm học: 2021 - 2022
**************

TOÁN(LỚP 3):

PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2022

I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 ( đặt tính và tính đúng) .
- Giải bài tốn có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.
-Tính tốn thành thạo; vận dụng giải toán tốt. Làm bài tập:1,2,3.
- u thích học tốn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK, Máy tính, Bài soạn Powerpoint.
- HS:Máy tính hoặc điệnt hoại thông minh.SGK, vở ôly
III. Hoạt động dạy học:

1.Khởi động:
- HĐTQ tổ chức trò chơi : Ai dành được nhiều bơng hoa nhất
2. Hình thành kiến thức:
Giới thiệu bài – Ghi đề
Việc 1: Hướng dẫn thực hiện phép trừ:
- GV ghi bảng 85674 - 58329 y/c HS thực hiện ở nháp; thảo luận cách thực hiện.
-1 HS lên bảng tính...
Việc 2: thảo luận nhóm TLCH: Muốn trừ hai số có 5 chữ số ta làm như thế nào?
Việc 3: HS nêu quy tắc về phép trừ hai số trong phạm vi 100 000.
- Cùng nhau chia sẻ trước lớp
*Gv nhận xét: HS nắm được cách đặt tính và thứ tự thực hiện tính phép trừ 856874 –
58329.
3. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Tính:
Việc 1: NT điều hành nhóm HS làm cá nhân làm vở nháp
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a/ 63780 – 18546
b/ 91462 – 53406
c/ 49283 - 9177
Việc 1: NT điều hành nhóm thảo luận. HS làm vào bảng con
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
*Gv nhận xét: HS nắm được cách đặt tính và thứ tự thực hiện tính đúng phép trừ các
số trong phạm vi 100 000.
Bài 3: Bài toán:
Việc 1: Đọc yêu cầu bài tập 3 + cá nhân giải vào vở.
Việc 2: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét - Chốt kết quả đúng.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly



Tuần 27

Năm học: 2021 - 2022

- Cùng nhau báo cáo kết quả các BT.
Bài giải
Còn số km đường chưa được trải nhựa là:
25850 – 9850 = 16000 (m)
Đổi 16000m = 16 km
Đáp số: 16km
*Gv nhận xét: HS giải được bài tốn có lời văn có phép trừ gắn với mỡi quan hệ giữa
km và m.
4. Hoạt động vận dụng:
- Rèn kĩ năng tính phép trừ các số trong phạm vi 100 000 để người thân kiểm tra
************************
TOÁN (LỚP 3):

TIỀN VIỆT NAM
Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2022

I.Yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng
- Vận dụng giải toán có lời văn liên quan đến đơn vị tiền tệ. Làm bài tập:1, 2, 3, 4
(dịng 1,2).
-u thích học tốn.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : SGK, Máy tính, Bài soạn Powerpoint.
- HS:Máy tính hoặc điệnt hoại thơng minh.SGK, vở ôly

III. Các hoạt động dạy học:
1.Khởi động:
- TB học tập điều khiển lớp ôn lại KT đã học:
- Nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật; chu vi hình vng.
- Cùng nhau chia sẻ.
2. Hình thành kiến thức: Giới thiệu bài – Ghi đề
HĐ 1: *Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
- Cho HS quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng
loại tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng
* ĐGv nhận xét: HS nhận biết đúng các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100
000 đồng. Phân biệt được các mệnh giá, màu sắc của từng loại giấy bạc.
2.Hoạt động thực hành:
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 27

Năm học: 2021 - 2022

* GV giao việc cho HS.
Bài 1: Mỗi ví tiền đựng bao nhiêu tiền?
Việc 1: HS trả lời miệng
Việc 2: Chia sẻ kết quả
+ Nhận xét, chốt kết quả đúng: Ví a đựng 50 000 đồng; Ví b đựng 90000 đồng;
Ví c đựng 90000 đồn; Ví d đựng 14 500 đồng; Ví e đựng 50 700 đồng.
* GV nhận xét: HS trả lời đúng giá tiền có trong mỡi ví (Ví a đựng 50 000 đồng; Ví
b đựng 90000 đồng; Ví c đựng 90000 đồn; Ví d đựng 14 500 đồng; Ví e đựng 50 700
đồng).
Bài 2: Bài toán:
Việc 1: Đọc yêu cầu bài tập 2 + cá nhân làm vào vở.

Việc2: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét
*Gv Chốt kết quả đúng.
Bài giải
Số tiền mẹ Lan phải trả cho cô bán hàng là:
15000 + 25000 = 40000 (đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ là:
50000 – 40000 = 10000 (đồng)
Đáp số: 10000 đồng
Bài 3: Viết số tiền thích hợp vào ô trống trong bảng:
Số cuốn vở
1 cuốn
2 cuốn
3 cuốn
4 cuốn
Thành tiền
1200 đồng
Việc 1: Đọc yêu cầu bài tập 3 + cá nhân làm vào phiếu.
Việc 2: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét - Chốt kết quả đúng.
Bài 4: Viết số tiền thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
Tổng số tiền
Số các tờ giấy bạc
10000 đồng
20000 đồng
50000 đồng
80000 đồng
1
1
1
90000 đồng
Việc 1: Đọc yêu cầu bài tập 3 + cá nhân làm vào phiếu.

Việc 2: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét * GV Chốt kết quả đúng.
4. Hoạt động vận dụng:
- Về nhà luyện tập cách đổi tiền Việt Nam để người thân kiểm tra.
****************************
TOÁN(LỚP 3):

LUYỆN TẬP
Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2022
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 27

Năm học: 2021 - 2022

I.Yêu cầu cần đạt:
- HS biết trừ nhẩm các số trịn chục nghìn.
- Biết trừ các số có đến 5 chữ số (có nhớ) và giải bài tốn bằng phép trừ.
- Tính tốn và giải toán thành thạo. Làm BT: 1, 2, 3, 4a.
- Yêu thích học tốn.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : SGK, Máy tính, Bài soạn Powerpoint.
- HS:Máy tính hoặc điệnt hoại thông minh.SGK, vở ôly
III. Hoạt động dạy học:
1.Khởi động:
-TBVN điều hành lớp hát
- Giới thiệu bài – Ghi đề
2.H oạt độngt hực hành:
* GV giao việc cho HS.
Bài 1: Tính nhẩm:

a/ 60000 – 30000 =
b/ 80000 – 50000=
100000 – 40000=
100000 – 70000=
Việc 1: Nhẩm nhanh theo bàn và nêu kết quả (Nêu cách nhẩm)
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
- Củng cố cách tính nhẩm
Bài 2 : Đặt tính rồi tính:
a/ 81984 – 45245=
b/ 93644 – 26107=
86296 – 74951=
65900 – 245=
Việc 1: HS làm bảng con
Việc 2: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét - Chốt kết quả đúng..
Lưu ý HS cách đặt tính và thực hiện tính
Bài 3: Bài tốn
Việc 1: Đọc u cầu bài tập 3 + cá nhân giải vào vở.
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài giải
Trại ni ong đó cịn lại số lít mật ong là:
23 560 – 21800= 1760 (l)
Đáp số: 1760l
Bài 4a: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Việc 1: HS suy nghĩ và trả lời miệng.
Việc 2: Chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Nhận xét, chốt kết quả đúng: Đáp án C. 9
4. Hoạt động vận dụng:
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly



Tuần 27

Năm học: 2021 - 2022

- Cùng người thân luyện tập thêm về thực hiện trừ các số có năm chữ số và giải tốn
liên quan.
*************************
TỐN(LỚP 3) :

LUYỆN TẬP CHUNG

* Điều chỉnh: BT 4 không cần viết lời giải, chỉ cần nêu bằng miệng.
Thời gian thực hiện: Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2022
I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100000
- Giải bài toán bằng hai phép tính và bài tốn rút về đơn vị.
- Vận dụng giải toán thành thạo. Làm bài tập:1,2,3,4.
- u thích học tốn.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : SGK, Máy tính, Bài soạn Powerpoint.
- HS:Máy tính hoặc điệnt hoại thông minh.SGK, vở ôly
III. Các hoạt động daỵ học:
1.Khởi động:
-TB học tập tổ chức cho các nhóm làm vào bảng nhóm:
Đặt tính rồi tính:
86 298 - 74 951;
65 900 – 245.
- Cùng nhau chia sẻ.
*Nhận xét, tuyên dương
2. Hoạt động thực hành

- GV giao việc cho HS và theo dõi hỡ trợ thêm cho các nhóm
Bài 1: Tính nhẩm:
Việc 1: Nhẩm nhanh theo bàn và nêu kết quả (Nêu cách nhẩm)
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm, trước lớp + Nhận xét, chốt kết quả đúng
- Củng cố cách tính nhẩm
Bài 2 : Tính:
Việc 1: HS làm bảng con
Việc 2: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp
– GV nhận xét - Chốt kết quả đúng.
Lưu ý HS cách đặt tính và thực hiện tính
*Gv nhận xét: HS thực hiện đúng các phép tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100
000.
Bài 3: Bài toán
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 27

Năm học: 2021 - 2022

Việc 1: HS làm vào giấy nháp
Việc 2: Chia sẻ kết quả v + Nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài giải
Số cây ăn quả xã Xn Hồ có là:
68700 + 5200 = 73900 (cây)
Số cây ăn quả xã Xuân Mai có là:
73000 – 4500= 69400 (cây)
Đáp số: 69400 cây
Bài 4: Bài toán
Việc 1: Đọc yêu cầu bài tập 4 + cá nhân giải vào vở. đổi chéo vở để kiểm tra kết

quả.
Việc 2: Chia sẻ kết quả + Nhận xét, chốt kết quả đúng
-Cùng nhau báo cáo, chia sẻ kết quả trước lớp
Bài giải
Giá tiền một chiếc compa là:
10000 : 5 = 2000 (đồng)
Số tiền phải trả cho 3 chiếc compa là:
2000 x 3= 6000 (đồng)
Đáp số: 6000 đồng
3. Hoạt động vận dụng:
- Luyện tập cộng, trừ các số có năm chữ số và giải tốn liên quan để người thân kiểm
tra.
******************************

tn 27
**************
TN-XH(LỚP3):

THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (tiết 2)
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 27

Năm học: 2021 - 2022
nThời gian thực hiện: Thứ bảy ngày 2 tháng 4 năm 2022

I.Yêu cầu cần đạt:
-Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đó gặp khi đi thăm
thiên nhiên.

- Biết phân loại được một số cây, con vật đó gặp.
- Giáo dục cho h/s yêu cảnh vật thiên nhiên
- Tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : SGK, Máy tính, Bài soạn Powerpoint.
- HS:Máy tính hoặc điệnt hoại thơng minh.SGK, vở VTTNXH
III. Hoạt động dạy học
* Khởi động: Trò chơi: Hái hoa
-Việc 1: HD luật chơi (Lớp phó học tập điều hành lớp)
- Câu 1: Nêu các bộ phận bên ngoài của chim
Câu 2: Chim có ích lợi gì?
- Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài; ghi đề lên bảng.
2. Trải nghiệm, khám phá:
Hoạt động 1: Giới thiệu tranh vẽ
Việc 1: Đưa tranh chuẩn bị đặt lên bàn
Việc 2: Giới thiệu về tranh vẽ của mình .
Vẽ cây/ con gì?Chúng sống ở đâu? Các bộ phận của cơ thể là gì? Chúng có đặc điểm
gì đặc biệt?
Việc 3: Chia sẽ trước lớp
Hoạt động 2: Bạn biết gì về động vật, thực vật.
- GV giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con
vật các em đã nhìn thấy..thảo luận ghi kết quả vào bảng.
Kể tên các con vật, đặc điểm của chúng: đầu, mình, cơ quan di chuyển, điểm đặc biệt
Kể tên các cây (đặc điểm: thân, rễ, lá ,hoaquả, điểm đặc biệt.
Bước 2: : Làm việc cả lớp.
* Lưu ý: Từng hs ghi chép hay vẽ độc lập, sau đó về báo cáo với nhóm. Nếu có
nhiều cây cối và các con vật, nhóm trưởng sẽ hội ý phân cơng mỡi bạn đi sâu tìm hiểu
1 lồi để bao qt được hết.
*GV kết luận: Động vật và thực vật khác nhau ở các bộ phận cơ thể. Động vật thì

chuyển được cịn thực vật thì khơng.Thực vật có thể quang hợp cịn động vật thì
khơng.
HĐ 3: Trị chơi: Ghép đơi
GV :Chuẩn bị tấm phiếu 1: Tôm; lá chim, rễ ; hạt , hoa
GV:Chuẩn bị tấm phiếu 2: Thú, Thân cây; Quả, ong, cua, dơi
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 27

Năm học: 2021 - 2022

- Việc 1: HD luật chơi
Việc 2:HS tham gia chơi
Việc 3: Nhận xét, tuyên dương
3. Hoạt động vận dụng:
- Kể cho người thân những cây cối và con vật mà em biết.
TNXH (LỚP3)

*****************************
MẶT TRỜI
Thời gian thực hiện: Thứ bảy ngày 2 tháng 4 năm 2022

I.Yêu cầu cần đạt:
-Nêu được vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất: Mặt trời chiếu sáng và
sưởi ấm Trái Đất.
- Học sinh hoàn thành tốt nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt
của Mặt trời.
- Quan sát; tư duy, tích cực hợp tác chia sẽ.
- Giáo dục cho học biết đuwọc vai trò của mặt trời đối với cuộc sống con người và

vạn vật.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : SGK, Máy tính, Bài soạn Powerpoint.
- HS:Máy tính hoặc điệnt hoại thông minh.SGK, vở VTTNXH
III. Hoạt động dạy học
1. Khởi động: Trị chơi :Hái hoa
Câu1: Nêu bộ phận bên ngồi của lồi thú? (H: Đầu, mình;2 chân; sừng; lơng; vú)
Câu 2: Nêu lợi ích của thú đối với đời sống con người? (H:Lấy thịch; sữa; da và lông;
sức kéo..
Câu3: Chúng ta làm gì để bảo vệ lồi thú? (H: Khơng săn bắn; không chặt phá rừng..)
Việc 1: Trưởng ban học tập hướng dẫn luật chơi.
-Việc 2: HS tham gia chơi.
-Việc 3: Nhận xét, tuyên dương
2. Trải nghiệm, khám phá: Giới thiệu bài, ghi đề lên bảng
Hoạt động 1:Mặt trời vừa chiéu sáng, vừa toả nhiệt.
- Việc 1: YC quan sát, thảo luận 2 câu hỏi SGK
Câu 1: Vì sao ban ngày khơng cần đèn mà chúng ta nhìn rõ mọi vật? (H: là nhờ có ánh
sáng mặt trời)
Câu 2: Khi đi ra ngoài trời nắng, em thấy như thế nào? Tại sao? (H: Mặt trời toả nhiệt
xuống)
*Qua kết quả thảo luận em có kết luận gì về mặt trời? (mặt trời vừa chiếu sáng, vừa
toả nhiệt)
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 27

Năm học: 2021 - 2022

Việc 2: Chia sẽ trong nhóm, trước lớp.

Việc 3: Nhận xét, chốt giảng.
học tập.
Hoạt động 2: Vai trò của mặt trời đối với cuộc sống
-Việc 1: Đọc thông tin SGK
- Việc 2: YC học sinh quan sát thảo luận nội dung 2 câu hỏi
Câu 1: Theo em mặt trời có vai trị gì ?(H: Cung cấp nhiệt và ánh sáng cho mn lồi;
cung cấp sánh sáng để con người và loài vật sinh sống)
Câu 2: Hãy lấy ví dụ để chứng minh vai trị của mặt trời? (HS: Mùa đông lạnh giá nhưng
con người vẫn sống được là nhờ có Mặt trời cung cấp nhiệt, sưởi ấm; đảm bảo sự sống.
Ban ngày không thắp đàn nhưng cúng ta vẫn nhìn thấy nờ có ánh sáng mặt trời)
Việc 3: Nhận xét, chốt giảng, tuyên dương
3. Hoạt động thực hành:
Hoạt động 3: Sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời
Việc 1: Cho H quan sát các hình 2.3.4
Chúng ta sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời vào những cơng việc gì?
Việc 2:: Chia sẽ ý kiến
Việc 3: Nhận xét: HS biết sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời một cách hợp lý.
Hiểu vận dụng hợp lý trong thực tế cuộc sống.
4.Hoạt động vận dụng:
- Kể cho người thân những loài chim mà em biết.
****************************

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly



×