Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giáo án cô duyên (3a) tuần 2 (năm học 2020 2021)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.22 KB, 39 trang )

Giáo án Lớp 3 – Tuần 2

Năm học: 2020 - 2021

tuÇn 2
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020
CHÀO CỜ:

THỰC HIỆN THEO KẾ HOẠCH NHÀ TRƯỜNG

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN:
AI CÓ LI (2 tit)
I. Mc tiờu:
a. Tp c
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy
và giữa các cụm từ. Bớc đầu biết đọc phân biệt lời ngời dẫn truyện
với lời các nhân vật.
- Hiểu từ : Kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây.
- Hiểu nội dung bài: Trả lời được 4 câu hỏi trong SGK , qua đó hiểu được nội dung bài:
Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử khơng tốt
với bạn
- Có thái độ tích cực trong học tập, biết nhường nhịn bạn, biết nhận lỗi khi làm sai.
- Năng lực: Rèn luyện năng lực ngôn ngữ, HS biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo
cách hiểu của mình, biết bày tỏ cảm nhận của mình về các nhân vật trong bài.
b. K chuyn
- Kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện dùa theo tranh minh häa.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội
dung.
-Có thái độ tích cực trong học học tập.
- Năng lực: Rèn luyện kỹ năng nghe và nói cho HS.
II. Đồ dùng dạy học


- GV: SGK,Tranh minh họa bài tập đọc, bảng phụ
-HS: SGK
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động:
- Việc 1: HĐTQ tổ chức cho cả lớp trò chơi: Đọc thơ truyền điện bài: Hai bàn
tay em
- Việc 2: Nhận xét
- Việc 3: Quan sát tranh và nói những điều em biết về bức tranh ở SGK.
-Hai em cùng quan sát tranh và trả lời câu hỏi về nội dung bức tranh, sau đó
trình bày trước lớp.

GV: Vương Thị Hồng Dun


Giáo án Lớp 3 – Tuần 2

Năm học: 2020 - 2021

- Giáo viên nhận xét, giới thiệu bài
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Nắm cách chơi, luật chơi, tham gia chơi tự tin
+ Thuộc bài thơ hai bàn tay em
+ Quan sát và trả lời được các câu hỏi về nội dung bức tranh.
+ Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng.
- Phương pháp:Quan sát, vấn đáp.
- Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
2. Hình thành kiến thức:
* Hoạt động 1: Luyện đọc đúng

- Đọc mẫu: Nghe cơ giáo đọc bài Ai có lỗi - cả lớp theo dõi, đọc thầm.

- Cùng luyện đọc:

+ Đọc nối tiếp câu trong nhóm, trước lớp luyện đọc từ khó: Cơ-tét-ti; En-ri-cơ, nguệch,
kiêu căng,cơn giận, khuỷu tay,.
+ Cùng nhau, giải nghĩa từ khó hiểu: Kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây.
+ Luyện đọc nối tiếp 5 đoạn trong nhóm.
+ Luyện đọc tồn bài.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giỏ:
+ Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy
và giữa các cụm từ. Bớc đầu biết đọc phân biệt lời ngời dẫn truyện
với lời các nhân vật.
+ Gii thớch c ngha ca cỏc t trong bài:
Kiêu căng: Cho rằng mình hơn người khác, coi thường người khác
Hối hận: buồn, tiếc vì lỗi lầm của mình.
Can đảm: Khơng sợ đau, khơng sợ xấu hổ hay nguy hiểm.
Ngây: đờ người ra, khơng biết nói gì, làm gì.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

GV: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án Lớp 3 – Tuần 2

Năm học: 2020 - 2021


-Việc 1: HS đọc thầm bài, đọc lướt, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi trong

SGK.
- Việc 2: Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Việc 3: HS nêu nội dung chính của bài.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+Đánh giá mức độ hiểu bài đọc của HS.
+ Đánh giá mức độ tham gia tích cực, thảo luận nhóm cùng bạn để tìm ra câu trả lời.
Câu 1: Vì Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô làm En-ri-cô viết hỏng. En-ri-cô
giận bạn để trả thù đã đẩy Cô-rét-ti, làm hỏng hết trang viết của Cơ-rét-ti.
Câu 2: Vì sau cơn giận, En-ri-cơ bình tĩnh lại, nghĩ là Cơ-rét-ti khơng cố ý chạm vào
khuỷu tay mình. Nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ, cậu thấy thương ban, muốn xin lỗi nhưng
không đủ can đảm.
Câu 3: Hai bạn đã làm lành với nhau: Tan học, thấy Cơ-rét-ti đi theo mình, En-ri-cơ nghĩ
làm bạn định đánh mình nên rút thước cầm tay. Nhưng Cô –rét-ti cười hiền hậu đề nghị:
“Ta lại thân nhau như trước đi” khiến En-ri-cô ngạc nhiên, vui mừng ôm chầm lấy bạn vì
cậu rất muốn làm lành với bạn.
Câu 4: Bố mắng: En-ri-cơ là người có lỗi, đã không chủ động xin lỗi bạn lại giơ thước
dọa đánh bạn.
Câu 5: Mỗi bạn đều có điểm đáng khen:
- En-ri-cơ đáng khen vì cậu biết ân hận, biết thương bạn, khi bạn làm lành, cậu cảm
động, ôm chầm lấy bạn.
- Cơ-rét-ti đáng khen vì cậu biết q trọng tình bạn và rất độ lượng nên đã chủ động làm
lành với bạn.
+Nội dung chính của bài: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận
lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn
+Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.

B. Hoạt động thực hành
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-Việc 1: GV chọn đoạn 4 và yêu cầu HS luyện đọc đoạn trong nhóm

- Việc 2: Tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo vai trong nhóm
- Việc 3: Thi đoạn đoạn theo vai giữa các nhóm.

GV: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án Lớp 3 – Tuần 2

Năm học: 2020 - 2021

- Việc 4: Nhận xét, bình chọn
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc trơi chảy, lưu lốt, thể hiện được giọng đọc của nhân vật (Nhân vật tôi (En-ricô)chậm rãi, nhẹ nhàng; giọng Cô-rét-ti dịu dàng, thân mật)
+ Nhấn giọng ở các từ: ngạc nhiên, ngay ra, ôm chầm
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
*Hoạt động 4: Kể chuyện:
Việc 1: Đọc thầm yêu cầu kết hợp quan sát các tranh vẽ trong SGK
Việc 2: Cùng bạn thảo luận, trao đổi nói về từng nội dung của các bức tranh.
Việc 3: Đổi vai nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trong nhóm
Việc 4: Chủ tịch HĐTQ điều hành các nhóm thi kể nối tiếp kể lại từng đoạn câu
chuyện
Việc 5: Nhận xét, bình chọn nhóm kể hay.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:

+ Dựa vào trí nhớ và tra nh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
+ Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thể hiện được giọng của các nhân vật
theo vai (Đoạn 1: En-ri-cô giọng chậm rãi; Đoạn 2 lời Cô-rét-ti bực tức; Đoạn 3 giọng
chậm rãi, nhẹ nhàng khi En –ri-cô hối hận , Đoạn 4 Nhân vật tôi (En-ri-cô)chậm rãi,
nhẹ nhàng; giọng Cô-rét-ti dịu dàng, thân mật; Đoạn 5 lời cố En-ri-coonghieem khắc)
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
C. Hoạt động ứng dụng
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Chia sẻ ý nghĩa câu chuyện, đọc và kể lại câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe.
TOÁN:
TRỪ CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần
sang hàng chục hoc hng trm).
- Vận dụng đợc vào làm tính, giải toán có lời văn (cú mt phộp tr). Thc
hin tt các bài tập theo chuẩn: Bài 1 (cột 1,2,3); Bài 2(cột 1,2,3); Bài 3.

GV: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án Lớp 3 – Tuần 2

Năm học: 2020 - 2021

- Giáo dục HS đặt tính đúng, cẩn thận .
- Tự học và tự giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.
* HS hạn chế biết thực hiện trừ các phép tính ở BT1, BT2
II. Chuẩn bị :
- GV : SGK; bảng phụ

- HS: SGK, vở, bảng con
III. Hoạt động dạy học:
* Khởi động:
- GV tổ chức cho cả lớp làm BT vào bảng con:
Đặt tính rồi tính: 124 + 317
481 + 137
- Việc 1: Hs làm bài cá nhân
-Việc 2: Chia sẻ kết quả làm được.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+Thực hiện đúng các phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
+Đặt tính đúng, thẳng hàng thẳng cột.
- Phương pháp: Quan sát
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn.
A. Hoạt động cơ bản
- Giáo viên giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học.
1. Thảo luận cách thực hiện phép trừ 432 - 215
- Việc 1: GV viết bảng phép tính trừ 432-215, y/cầu HS thảo luận về thực hiện trừ

-Việc 2: Trao đổi cách đặt tính và tính cùng bạn
- Việc 3: Nhóm trưởng chỉ định từng cặp báo cáo kết quả, các bạn trong nhóm lắng
nghe và bổ sung, thống nhất về cách thực hiện phép tính.
- Việc 4: Chia sẻ kết quả
- Việc 5: GV kết luận: Phép trừ có nhớ sang hàng chục

2. Thảo luận cách thực hiện phép trừ 627 - 143:

GV: Vương Thị Hồng Duyên



Giáo án Lớp 3 – Tuần 2

Năm học: 2020 - 2021

- Việc 1: Em đọc cách thực hiện phép trừ(2 lần) ở SGK
- Việc 2: Trao đổi cách đặt tính và tính cùng bạn
- Việc 3: Nhóm trưởng điều hành các bạn báo cáo cách thực hiện phép trừ
- Việc 4: Báo cáo với cô giáo kết quả thảo luận
-Việc 5: GV kết luận : Phép trừ có nhớ sang hàng trăm
* Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm được quy tắc và cách thực hiện phép trừ hai số có ba chữ số (có nhớ sang
hàng chục và hàng trăm).
+Nắm được kĩ năng đặt tính theo cột dọc.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động thực hành:
HĐ 1: Bài 1(cột 1,2,3): Tính
543 – 127; 422 – 114; 564 - 215
-Việc 1: NT điều hành nhóm HS làm cá nhân làm vở nháp
-Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
*Lưu ý HS thứ tự thực hiện tính (từ phải sang trái).
HĐ 2: Bài 2(cột 1,2,3): Tính
627 – 443; 746 – 251; 516 - 342
-Việc 1: NT điều hành nhóm thảo luận. HS làm vào bảng con
-Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
* Đánh giá : (Bài 1,2)
- Tiêu chí đánh giá:
+ Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc
hàng trăm).

+ Đặt tính đúng, thẳng hàng thẳng cột, thực hiện tính theo thứ tự từ phải sang trái. Trình
bày đẹp, sạch sẽ.
+ Tích cực làm bài, chia sẽ sôi nổi với bạn
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật : Ghi chép ngắn, hỏi đáp, nhận xét bằng lời ; tôn vinh học tập
HĐ 3: Bài 3: Giải tốn có lời văn

GV: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án Lớp 3 – Tuần 2

Năm học: 2020 - 2021

-Việc 1: Đọc nội dung bài toán (2-3 lần)

- Việc 2: NT điều hành nhóm tìm hiểu bài tốn: bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi
gì?
- Việc 3: NT yêu cầu nhóm làm BT vào vở, 1 em làm bảng phụ
- Việc 4:Chia sẻ trước lớp
-Việc 5: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét - Chốt kết quả đúng..
Bài giải:
Hoa sưu tầm được số con tem là:
335 – 128 = 207 ( con)
Đáp số: 207 con tem
* Đánh giá :
- Tiêu chí đánh giá:
+Biết vận dụng kiến thức vào giải bài tốn có lời văn (có một phép trừ).
+Thực hiện giải bài tốn có lời văn chính xác. Trình bày đẹp, sạch sẽ.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp

- Kĩ thuật : Ghi chép ngắn, hỏi đáp, nhận xét bằng lời ; tôn vinh học tập
C. Hoạt động ứng dụng:
- Về nhà cùng người thân thực hiện một số phép tính trừ: 783-356; 694-237
935-551; 555-160
- Cùng với các bạn trong lớp chia sẻ bài học hơm sau.

Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
TỐN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (khơng nhó hoặc có nhớ một
lần).
- HS vận dụng được để thực hiện tính đúng và giải tốn có lời văn (một phép cộng hoặc
một phép trừ). HS làm được các BT: Bài 1; bài 2a; Bài 3 (cột 1,2,3); Bài 4
* HS chậm: Biết cách thực hiện được các phép tính cộng, trừ
- HS u thích mơn học, rèn tính cẩn thận..
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, Bảng phụ ghi BT3
- HS: Vở, SGK

GV: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án Lớp 3 – Tuần 2

Năm học: 2020 - 2021

III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động cơ bản:

a.Khởi động:
- TBHT điều hành
- Việc 1: Làm việc cá nhân.
*Đặt tính rồi tính : làm bảng con
627 – 443; 746 – 251; 516 – 342
- Việc 2: Chia sẽ kết quả:
+ Gắn bảng, nêu cách làm
+GV chốt, nhận xét
* Đánh giá :
- Tiêu chí đánh giá :
- Biết thực hiện các phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần). Đặt tính đúng, thẳng
hàng thẳng cột và thực hiện tính từ phải sang trái.
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật : Ghi chép ngắn.
2. Hoạt động thực hành
- Giới thiệu bài – Ghi đề
* GV giao việc cho HS; theo dõi hỗ trợ thêm.
Bài 1Tính : 567 – 325 ; 868 – 528; 387-58; 100 -75
-Việc 1: Cá nhân làm vào vở nháp (Hỗ trợ HS chậm thực hiện tính)
-Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 2 a Đặt tính rồi tính: 542 – 318 ; 660- 251
- Việc 1: Đọc yêu cầu bài tập 2 + cá nhân làm vào vở, 1 em làm bảng phụ. Đổi
chéo vở kiểm tra kết quả. (giúp đỡ HS chậm thực hiện tính)

- Việc 2: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét - Chốt kết quả đúng.
* Đánh giá :
-Tiêu chí đánh giá :
+ Biết thực hiện các phép trừ các số có 3 chữ số (khơng nhớ hoặ có nhớ một lần). Đặt
tính đúng, thẳng hàng thẳng cột và thực hiện tính từ phải sang trái.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.


GV: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án Lớp 3 – Tuần 2

Năm học: 2020 - 2021

- Kĩ thuật : Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Bài 3: Số (cột 1,2,3)
* Hoạt động nhóm đơi.
-Việc 1: Đọc y/c bài ; thảo luận,làm bài vào bảng con.
- Việc 2: Các nhóm chia sẽ kết quả trước lớp.
- Việc 3: Đánh giá, nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Lưu ý: Cách tính hiệu; số trừ, số bị trừ.
* Đánh giá :
-Tiêu chí đánh giá :Nắm được cách tính hiệu, số trừ, số bị trừ. Vận dụng để thực hiện
tính đúng.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
-Kĩ thuật : Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 4 Bài tốn: Hoạt động nhóm 4, nhóm 6
- Việc 1: Cá nhân đọc bài toán.
- Việc 2: Thảo luận, phân tích tóm tắt bài tốn.
- Việc 3: Giải bài vào vở
- Việc 4: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài giải
Cả hai ngày bán được số ki lô gam gạo là:
415 + 325 = 740 (kg)
Đáp số: 740 kg
* Đánh giá :

- Tiêu chí đánh giá : Thực hiện đúng dạng tốn có lời văn (có một phép cộng). Vận dụng
giải tốn nhanh, trình bày đẹp.
-Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật : Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
3. Hoạt động ứng dụng:
- Việc 1: Củng cố: Luyện tính các số có 3 chữ số, vận dụng vào giải toán.
- Việc 2: Nhật xét tiết học
CHÍNH TẢ:
AI CĨ LỖI?
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả (từ Cơn giận...nhưng khơng) 55 tiếng /15 phút ; trình bày
đúng hình thức văn xi. Làm đúng BT3a.
*HS hạn chế: Viết đúng đoạn văn, không mắc quá 5 lỗi.

GV: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án Lớp 3 – Tuần 2

Năm học: 2020 - 2021

* HS HTT: Viết đẹp, trình bày sạch sẽ
- Giúp học sinh viết đúng chính tả. Làm đúng bài tập
-HS viết cẩn thận, trình bày bài đẹp.
-Tự học, hợp tác nhóm
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK
- HS: Vở chính tả, Vở BT tiếng việt
III. Hoạt động dạy học
A. Hoạt động cơ bản

* HĐ 1: Khởi động
- Việc 1: GV tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học.
- Việc 2: HS tham gia trò chơi
- Việc 3: Nhận xét, đánh giá
- HS lắng nghe Gv nêu mục tiêu, giới thiệu bài học
* HĐ2: Tìm hiểu bài viết
Việc 1: HS lắng nghe cô giáo đọc bài viết và trả lời câu hỏi:
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Chữ cái đầu dòng ta viết như thế nào?
- Tên riêng nước ngồi thì viết như thế nào ?
Việc 2: Tìm từ khó viết và trao đổi với bạn bên cạnh
Việc 3: Luyện viết từ khó vào vở nháp, chia sẻ cùng GV
B. Hoạt động thực hành
*HĐ 1: Viết chính tả

-Việc 1: GV đọc bài viết, đọc từng cụm từ, lưu ý cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết
và ý thức luyện chữ viết.
- Việc 2: HS lắng nghe cô đọc bài viết vào vở .
GV theo dõi, uốn nắn cho HS
- Việc 3: GV đọc chậm, HS tự dị bài sốt và sửa lỗi.

GV: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án Lớp 3 – Tuần 2

Năm học: 2020 - 2021

- Việc 5:Em và bạn đổi chéo vở dò bài nhận xét
* Đánh giá:

-Tiêu chí : Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: giận, Cơ-rét-ti, khuỷu tay,, sứt chỉ, can đảm.
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
-Phương pháp: Quan sát, vấn đáp;
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
* HĐ 2: Làm bài tập3a (Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống)
Việc 1: Cá nhân đọc thơng tin trong vở BT
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, chọn đúng từ

Việc 3: Chia sẻ trước lớp.

* Đánh giá:
-Tiêu chí :
+ Điền đúng âm: cây sấu; chữ xấu; san sẻ; sẻ gỗ; xắn tay áo; củ sắn.
+Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- Phương pháp: Vấn đáp,
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà rèn luyện chữ viết
- Vận dụng quy tắc viết đúng các tiếng bắt đầu bằng âm x/s …mà các em gặp trong các
văn bản hàng ngày.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI.
ÔN TẬP CÂU : AI LÀ GÌ?

I.Mục tiêu:
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1. Tìm được các bộ phận câu
trả lời câu hỏi: Ai (cái gì? con gì?); là gì? (BT2). Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu
in đậm (BT3).

- Tìm đúng và nhanh các từ về trẻ em. Xác định và đặt đúng câu hỏi cho bộ phận in đậm
- Tích cực tự giác học tập
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ..
II. Đồ dùng học tập

GV: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án Lớp 3 – Tuần 2

Năm học: 2020 - 2021

-GV: Bảng phụ , nam châm.
-HS : Vở BT TV, SGK.
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản
*Khởi động: GV tổ chức trò chơi; Ai nhanh, ai đúng.
- Việc 1: GV yêu cầu các bạn viết tên các sự vật được so sánh trong câu thơ, câu
văn.
- Việc 2: Các nhóm tham gia chơi.
- Việc 3: Đánh giá nhận xét.
- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc đề bài.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Nêu nhanh, đúng tên các sự vật được so sánh với nhau.
- Phương pháp : Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động thực hành
*GV giao việc cho HS, theo dõi, hỗ trợ thêm (Chú ý HS CHT)
Bài 1: Tìm các từ chỉ trẻ em
- Việc 1: NT điều hành nhóm đọc yêu cầu, thảo luận tìm từ theo yêu cầu.


- Việc 2: Làm bài tập vào vở

- Việc 3: Thảo luận chia sẽ trong nhóm
- Việc 4: GV nhận xét, chốtcác từ chỉ trẻ em
* Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá: HS tìm được các từ chỉ trẻ em :
+ Chỉ trẻ em : thiếu niên, thiếu nhi, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ em,..
+ Chỉ tính nết của trẻ em : ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà,..
+ Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em : yêu thương, yêu quý,
quý mến, quan tâm, giúp đỡ, lo lắng,..
- Phương pháp :: quan sát, vấn đáp
-Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
Bài 2, 3: Tìm và đặt các bộ phận của câu Ai là gì ?
- Việc 1: Cá nhân đọc yêu cầu

GV: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án Lớp 3 – Tuần 2

Năm học: 2020 - 2021

- Việc 2: NT điều hành nhóm làm vào vở, 1HS làm bảng phụ . Chia sẻ trước
lớp (một bạn đặt câu hỏi, một bạn trả lời)
- Việc 4: GV nhận xét, chốtcác từ chỉ trẻ em
- GV chốt và khắc sâu kiến thức về cách đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
+ Muốn đặt câu hỏi đúng trước hết phải xác định xem bộ phận được in đậm trả lời câu
hỏi Ai ? (cái gì? con gì?) hay câu hỏi :là gì? rồi mới đặt câu hỏi cho phù hợp.
*Đánh giá:

-Tiêu chí đánh giá: HS tìm và đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm trả lời cho câu hỏi
Ai (cái gì, con gì) và Là gì ?)
- Phương pháp: Vấn đáp,
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời
C. Hoạt động ứng dụng
- Cùng người thân tìm hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em và đặt câu với một
trong các từ ngữ tìm được.
TN - XH:
VỆ SINH HÔ HẤP
I. Mục tiêu:
-Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hơ hấp.
(HSHTT: Nêu ích lợi tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng )
- Phân biệt được việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hơ hấp.
- Giáo dục cho học sinh có thói quen bảo vệ đường hơ hấp.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
-HS: SGK, vở BT
III. Các hoạt động dạy học
* Khởi động: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Tại sao thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng?

- Thở khơng khí trong lành có ích lợi gì cho sức khỏe?
- GV nhận xét, tuyên dương

GV: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án Lớp 3 – Tuần 2


Năm học: 2020 - 2021

- GV giới thiệu bài, Hs lắng nghe.
*Đánh giá :
- Tiêu chí đánh giá :
+HS nắm được lợi ích của việc thở khơng khí trong lành và việc thở bằng mũi.
+ Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường trong lành.
- Phương pháp: Vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật : Nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
A. Hoạt động thực hành
* HĐ 1: Lợi ích của việc tập thể dục vào buổi sáng
- Việc 1: GV cho cả lớp đứng dậy, hai tay chống hông, chân rộng bằng vai và yêu
cầu HS thực hiện động tác Hít-Thở sâu theo nhịp hơ.
- Việc 2: u cầu HS thảo luận theo nhóm câu hỏi:
Câu 1: Khi chúng ta thở sâu, cơ thể chúng ta nhận được lượng khơng khí như thế nào?
Câu 2: Tập thể dục buổi sáng, chúng ta hít được bầu khơng khí như thế nào?
Câu 3: Sau một đêm ngủ cơ thể ta cần được làm gì? Việc làm đó mang lại ích lợi gì cho
cơ thể?
- Việc 3: Đại diện nhóm trả lời, HS khác lắng nghe, nhận xét
- Việc 4: GV nhận xét, kết luận:
*Đánh giá :
-Tiêu chí đánh giá :
+ HS nắm được lợi ích của việc tập thở vào buổi sáng.
+Giáo dục HS có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ gìn tai, mũi, họng.
- Phương pháp: Vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật : Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
* HĐ 2: Vệ sinh mũi và họng
- Việc 1: Yêu cầu hS quan sát các tranh ở SGK, thảo luận nhóm và trả lời các CH
Câu 1: Các nhân vật trong tranh đang làm gì?
Câu 2: Theo em, đó là việc nên hay khơng nên để bảo vệ cơ quan hơ hấp? Vì sao?


GV: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án Lớp 3 – Tuần 2

Năm học: 2020 - 2021

- Việc 2: HS các nhóm thảo luận, sau đó nối tiếp nhau nêu các việc nên làm và
không nên làm.
- Việc 3: GV nhận xét, bổ sung cho các nhóm, đưa ra kết luận.
*Đánh giá :
- Tiêu chí đánh giá :
+ HS nắm được Những việc nên làm và khụng nờn lm để bảo vệ và giữ gìn
cơ quan h« hÊp (Khơng nên ở trong phịng có người hút thuốc lá và chơi đùa ở nơi
có nhiều khói, bụi. Khi quét dọn phải đeo khẩu trang. Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc
để đảm bảo khơng khí trong nhà luôn trong sạch. Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ
xóm, khơng vứt rác, khạc nhổ bừa bãi…)
+Giáo dục HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi trường sạch sẽ để có khơng khí trong
lành.
- Phương pháp: Vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật : Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, ghi chép ngắn
B. Hoạt động ứng dụng
- Thực hiện tốt vệ sinh mũi, họng hằng ngày.
- Về nhắc nhở người thân đề phịng bệnh đường hơ hấp.
ĐẠO ĐỨC:
KÍNH YÊU BÁC HỒ (Tiết 2)
*Điều chỉnh: GV gợi ý và tạo điều kiện cho HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu sưu
tầm được về Bác Hồ.
I. Muc tiêu:

- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. Biết được tình cảm của Bác
Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
( HS có năng lực nổi trội: Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện 5 điều BH dạy)
- HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
- Tự phục vụ, tự học và hợp tác nhóm.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ ghi các ý kiến, Phiếu ghi câu hỏi
- HS: Vở BT Đạo đức; các mẩu chuyện kể về Bác Hồ
II. Hoạt động dạy học
A. Hoạt động cơ bản
1.Khởi động: Hoạt động cá nhân

GV: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án Lớp 3 – Tuần 2

Năm học: 2020 - 2021

-Việc 1: Em đã làm gì để thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
- Việc 2: Nhận xét, đánh giá
2.Hình thành kiến thức:
- GV nêu mục tiêu, giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
- Việc 1: NHóm trưởng điều hành nhóm thảo luận đưa ra ý kiến đúng (ghi ở
bảng phụ các ý kiến )
+ 5 điều bác Hồ dạy là để cho thiếu nhi.
+ Muốn trở thành cháu ngoan Bác Hồ, thiếu nhi cần làm đúng theo 5 điều bác Hồ dạy.
+ Phấn đấu trở thành con ngoan trò giỏi là thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

+ Chỉ cần học thuộc 5 điều bác Hồ dạy, không cần thực hiện bằng hành động.
+Ai cũng kính yêu bác Hồ kể cả bạn bè, thiếu nhi trên thế giới.
- Việc 2: Các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp.
- Việc 3: Nhận xét, thống nhất ý kiến đúng
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy. Học tập tấm gương về đạo đức, lối sống của
Bác. Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy. HS biết ơn và kính
yêu Bác Hồ.
- Phương pháp: vấn đáp.
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
b. Hoạt động 2: HS giới thiệu những tư liệu (tranh ảnh, bài báo,câu chuyện, bài thơ,
bài hát, cao dao.... )
- Việc 1: Cá nhân trình bày tranh ảnh, truyện, bài báo, bài thơ, bài hát, câu
chuyện,...về bác Hồ với thiếu nhi.
c. Hoạt động 3: Trò chơi: Hái hoa dân chủ
* Hoạt động cả lớp
- Việc 1: HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi : Mỗi nhóm sẽ tham gia 3 vòng
chơi
+ Vòng 1: GV sẽ đọc 5 câu hỏi (ghi ở phiếu), mỗi đội sẽ lựa chọn câu trả lời đúng
bằng cách chọn a, b, c,d
+ Vòng 2: Bốc thăm và trả lời câu hỏi ( 1 lần)
+ Vòng 3: Hát, múa, kể chuyện về Bác Hồ.

GV: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án Lớp 3 – Tuần 2

Năm học: 2020 - 2021


- Việc 2: Các nhóm tham gia chơi
- Việc 3: Nhận xét, tun dương các nhóm
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS sưu tầm được tranh ảnh, câu chuyện về Bác Hồ. Nhận biết được tình cảm giữa Bác
Hồ với thiếu nhi và thêm kính u Bác Hồ.
+ Trình bày lưu loát và giới thiệu hay về Bác Hồ.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
c. Hoạt động ứng dụng
- Bản thân thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.

Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020
TỐN:
ƠN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
*Điều chỉnh: Bài tập 4: Khơng u cầu viết phép tính chỉ yêu cầu trả lời..
I. Muc tiêu:
- Thuộc bảng nhân 2,3,4,5.
- Vận dụng để tính nhân nhẩm với số trịn trăm và tính giá trị biểu thức; tính chu vi hình
tam giác và giải tốn có lời văn (có một phép nhân). HS làm được các BT: Bài 1, bài
2a,c; bài 3, bài 4. ( HS CHT đọc thuộc bảng nhân, vận dụng làm bài 1; 2(a,c))
- HS lµm bµi cÈn thận, trình bày khoa học.
- T hc, hp tỏc nhúm.
II. Đồ dùng dạy học
-GV: Bảng phụ , nam châm
- HS: SGK, bảng con
II. Hoạt động dạy học
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động

- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi: Ai dành được nhiều bông hoa nhất
- Việc 1: Nêu nội dung trị chơi- luật chơi
-Việc 2: Các nhóm tiến hành chơi + Đánh giá nhận xét
* Đánh giá :
-Tiêu chí đánh giá:
+HS thuộc bảng nhân 2,3,4,5.
+ Trả lời nhanh và đúng.

GV: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án Lớp 3 – Tuần 2

Năm học: 2020 - 2021

+Tích cực tham gia trị chơi sơi nổi. Phát triển năng lực tự học.
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật : Ghi chép ngắn.
2. Hình thành kiến thức:
- GV nêu mục tiêu, giới thiệu bài, ghi bảng
* Hoạt động 1: Ôn lại các bảng nhân (Hoạt động cá nhân)
- Việc 1: Nhẩm lại các bảng nhân từ 2 đến 5.
- Việc 2: Chia sẽ k/ quả trong nhóm; Báo cáo trước lớp ; Đánh giá nhận xét.
* Đánh giá :
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS thuộc bảng nhân 2,3,4,5.
+ Trả lời nhanh và đúng.
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật : Ghi chép ngắn.
B. Hoạt động thực hành

* Hoạt động 2: Luyện tập
* GV giao việc cho HS, quan sát theo dõi.
Bài 1: Tính nhẩm
a, 3 x 4 =
2x6=
4x3=
5x6=
3 x7 =
2x8=
4x7=
5 x 4=
3 x5 =
2x4=
4x9=
5x7=
3x8=
2x9=
4x4=
5 x 9=
- Việc 1: Nhẩm lại các phép tính nhân
- Việc 2: Đọc kết quả trước nhóm + Nhận xét
b, Tính nhẩm: 200 x 3 =
Nhẩm 2 trăm x 3 = 6 trăm
200 x 3 = 600
- Việc 1: NT điều hành nhóm HS làm cá nhân làm vở nháp
- Việc 2: Chia sẻ kết quả trước lớp + Nhận xét, chốt kết quả đúng
* Đánh giá :
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS thuộc bảng nhân 2,3,4,5. Biết cách nhân nhẩm cách số tròn trăm.
+ HS nhẩm nhanh và đúng kết quả.

- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.

GV: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án Lớp 3 – Tuần 2

Năm học: 2020 - 2021

- Kĩ thuật : Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
Bài 2: Tính ( theo mẫu)
Mẫu 4 x 3 + 10 = 12 + 10
= 22
- Việc 1: NT điều hành nhóm thảo luận. HS làm vào bảng con
-Việc 2: Chia sẻ kết quả trước lớp + Nhận xét, chốt kết quả đúng
* Củng cố HS thứ tự thực hiện tính biểu thức có 2 dấu phép tính.
* Đánh giá :
- Tiêu chí đánh giá: Biết thực hiện biểu thức có hai dấu phép tính. Nắm được thứ tự thực
hiện tính qua 2 bước (như mẫu trên)
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật : Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 3: Giải tốn có lời văn
-Việc 1: Đọc yêu cầu bài tập 3 + cá nhân giải vào vở.
- Việc 2: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét - Chốt kết quả đúng..
Tóm tắt:
Bài giải:
Có : 8 cái bàn
Trong phịng có số cái ghế là:
Mỗi bàn có: 4 ghế
4 x 8 = 32 ( cái )

Có bao nhiêu cái ghế...?
Đáp số: 32 cái ghế
* Đánh giá :
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm được bảng nhân và vận dụng vào giải tốn có lời văn (có một phép nhân).
+ HS viết lời giải và thực hiện tính đúng phép nhân 4 x 8=32. Trình bày đẹp, sách sẽ.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
-Kĩ thuật : Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 4: Nêu cách tính chu vi hình tam giác.
- Việc 1: Đọc yêu cầu bài tốn làm việc cá nhân
- Việc 2: Thảo luận nhóm+ Chia sẽ kết quả + Nhận xét đánh giá
* Đánh giá :
- Tiêu chí đánh giá: HS nắm được cách tính chu vi hình tam giác. Tính đúng chu vi hình
tam giác ABC : 100+100+100=300(m) hoặc 100x3=300(m).
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.

GV: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án Lớp 3 – Tuần 2

Năm học: 2020 - 2021

- Kĩ thuật : Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời
C. Hoạt động ứng dụng
- Học thuộc các bảng nhân, vận dụng vào giải tốn
TẬP ĐỌC:
CƠ GIÁO TÍ HON
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- HiÓu từ : Khoan thai, khúc khích, tỉnh khơ, trâm bầu, núng nính.
- Hiểu nội dung bµi: Trả lời được 3 câu hỏi trong SGK , qua đó hiểu được nội dung bài:
Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm u q cơ giáo và
mơ ước trở thành cơ giáo
- Có thái độ tích cực trong học tập, khâm phục sự thơng minh, tài trí của cậu bé.
- Năng lực: Rèn luyện năng lực ngôn ngữ, HS biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo
cách hiểu của mình, biết bày tỏ cảm nhận của mình về nhân vật cậu bé.
*HS hạn chế: Đọc đúng, biết ngắt nghỉ hơi hợp lý.
*HS HTT: Đọc trơi chảy, lưu lốt. Trả lời tốt các câu hỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa SGK. Bảng phụ ghi câu hướng dẫn luyện đọc
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động cơ bản:
a. Khởi động
-Việc 1: Đọc bài cá nhân đoạn 1+ 2 bài “Ai có lỗi” TLCH:
Câu 1: Vì sao 2 bạn nhỏ giận nhau?
Câu 2:Vì sao En- ni – cơ hối hận, muốn xin lỗi Cô - rét – ti?
- Việc 2: Đánh giá nhận xét.
- Giới thiệu bài - ghi đề bài – HS nhắc lại đề bài.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:HS đọc đúng, trôi chảy đoạn 1+2 bài Ai có lỗi và trả lời đúng nội
dung câu hỏi .
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
b.Hình thành kiến thức:
* Hoạt động 1: Luyện đọc đúng

GV: Vương Thị Hồng Duyên



Giáo án Lớp 3 – Tuần 2

Năm học: 2020 - 2021

- Đọc mẫu: Nghe cô giáo đọc bài Cô giáo tí hon - cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- Cùng luyện đọc:

+ Đọc nối tiếp câu trong nhóm, trước lớp luyện đọc từ khó: khoan thai, khúc khích,
ngọng líu, phần, mân mê..
+ Cùng nhau, giải nghĩa từ khó hiểu: khoan thai, khúc khích, tỉnh khơ, trâm bầu, núng
nính..
+ Luyện đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm.
+ Luyện đọc tồn bài.
* ỏnh giỏ:
- Tiờu chớ ỏnh giỏ:
+ Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy
và giữa các cụm từ.
+ Gii thớch c ngha ca cỏc từ trong bài:( Khoan thai: thơng thả, nhẹ nhàng; khúc
khích: tiếng cười nhỏ, liên tục, có vẻ thích thú; tỉnh khơ: vẻ mặt khơng để lộ thái độ hay
tình cảm gì hết; trâm bầu: cây cùng họ với bàng, mọc nhiều ở Nam Bộ; núng nính: căng
trịn, rung rinh khi cử động ).
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

-Việc 1: HS đọc thầm bài, đọc lướt, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Việc 2: Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Việc 3: HS nêu nội dung chính của bài.
* Đánh giá:

- Tiêu chí đánh giá:
+Đánh giá mức độ hiểu bài đọc của HS.
+ Đánh giá mức độ tham gia tích cực, thảo luận nhóm cùng bạn để tìm ra câu trả lời.
Câu 1: Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi: Bé đóng vai cơ giáo, các em của Bé đóng
vai học trị.
Câu 2: Những cử chỉ của cơ giáo Bé làm em thích thú (HS phát biểu).
VD: Thích cử chỉ của bé bắt chước cô giáo khi bước vào lớp: đi khoan thai vào lớp, treo
nón, mặt tỉnh khơ, đưa mắt nhìn đám học trị.
Câu 3: Những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò:
- Làm y hệt các học trị thật: khúc khích đứng dậy chào cơ giáo.

GV: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án Lớp 3 – Tuần 2

Năm học: 2020 - 2021

- Mỗi người một vẻ rất ngộ nghĩnh, đáng yêu: thằng Hiển ngọng líu, cái Ánh núng nính,
ngồi gọn trịn như củ khoai, cái Thanh mở to mắt nhìn bảng, vừa đọc vừa mân mê bím
tóc mai.
+ Nội dung chính của bài: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ
tình cảm u q cơ giáo và mơ ước trở thành cô giáo
+Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động thực hành
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-Việc 1: GV chọn đoạn 1, hướng dẫn ngắt nghỉ, nhấn từ ngữ và yêu cầu HS


luyện đọc đoạn trong nhóm
- Việc 2: Tổ chức cho HS luyện đọc đoạn 1
- Việc 3: Thi đoạn đoạn giữa các nhóm.
- Việc 4: Nhận xét, bình chọn
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc trơi chảy, lưu lốt, nhấn giọng được các từ ngữ: kẹp lại, thả, đội lên, bắt chước,
khoan thai, y hệt, khúc khích
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C. Hoạt động ứng dụng
- Các em có thích trị chơi lớp học khơng ?
- Có thích trở thành cơ giáo khơng ?
- Luyện đọc bài nhiều lần để đọc tốt hơn.
- Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc trơi chảy, diễn cảm bài đọc.
+Tích cực đọc bài, có ý thức chăm chỉ học tập.
- Phương pháp vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
TẬP VIẾT:
I.Mục tiêu:

ÔN CHỮ HOA Ă, Â

GV: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án Lớp 3 – Tuần 2


Năm học: 2020 - 2021

- Viết đúng chữ hoa Ă (1dòng), Â, L (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và
câu ứng dụng : Ăn quả... mà trồng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- HS viết cẩn thận, đẹp.
- Tự học và hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, nam châm,
- HS: Bảng con, vở Tập viết
III. Hoạt động dạy học:
*Khởi động: Hoạt động toàn lớp.
- Việc 1: GV yêu cầu các bạn viết chữ hoa V; D; A vào bảng con.
- Việc 2: Viết chữ hoa V; D; A vào bảng con.
- Việc 3: Đánh giá nhận xét.
- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc đề bài.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:Viết đúng, đẹp chữ hoa A, D, V
- Phương pháp : Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
A Hoạt động cơ bản
a) Hướng dẫn viết chữ hoa
- Việc 1: Cho HS quan sát mẫu chữ hoa Â; Ă
- Việc 2: GV viết mẫu kết hợp nêu cách viết từng chữ: Â; Ă
* Ví dụ: mô tả cách viết từ điểm bắt đầu đến điểm dừng bút.
- Con chữ Â có mấy nét? Đó là những nét nào?
-Con chữ hoa  có độ cao mấy li? Độ rộng mấy li?
- Điểm đặt bút, điểm kết thúc ở dòng kẻ mấy?
- Việc 3: HS viết các chữ hoa trên bảng con.

b) Hướng dẫn viết từ, câu ứng dụng
- Việc 1: Giải nghĩa từ ứng dụng; câu ứng dụng.
- GV giải thích cho h/s biết về đất nước thời Âu Lạc
- ? Em hiểu nghĩa câu tục ngữ “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà
trồng” có nghĩa là như thế nào?
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường

GV: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án Lớp 3 – Tuần 2

Năm học: 2020 - 2021

-Việc 2: Cá nhân viết ra bảng con các từ khó viết: đỡ đần; chân tay, từ ứng dụng

“Vừ A Dính”
-Việc 3: Cùng kiểm tra trong nhóm lớn báo cáo kết quả cho GV, HS nhận xét
sửa sai cho bạn.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm được cấu tạo của chữ hoa Â, Ă gồm có (3 nét ...),độ cao 2,5 li; độ rộng 1,5 li
+ Nắm được cách viết chữ Â, Ă hoa điểm đặt bút đến điểm kết thúc;, từ ứng dụng Âu
Lạc ; câu ứng dụng “Ăn quả… mà trồng”.
+ Hiểu được nghĩa câu ứng dụng: Ăn quả… mà trồng” và từ ứng dụng “Âu Lạc”
- Phương pháp: vấn đáp,
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi ; nhận xét bằng lời
B. Hoạt động thực hành
*HĐ1 : Viết bài vào vở
- Việc 1: GV yêu cầu hS viết vào vở tập viết hoa Ă (1dòng), Â, L (1 dòng) ; viết

đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng : Ăn quả... mà trồng (1 lần) bằng cỡ
chữ nhỏ. (HSHTT viết đúng tất cả các dòng)

-Việc 2 : Cá nhân viết bài vào vở Tập viết.
- GV theo dõi, uốn nắn cho HS, giúp đỡ h/s viết chậm .

-Việc 3: Cùng kiểm tra trong nhóm lớn. Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa

lỗi (nếu viết sai).
*HĐ2: Nhận xét bài viết.
- Thu 3-7 bài nhận xét.
*Đánh giá:
-Tiêu chí:
+ Kĩ năng viết chữ hoa Â, Ă đảm bảo 3 nét, đúng độ rộng, độ cao.
+Viết từ ứng dụng “Âu Lạc ”; câu ứng dụng: Ăn quả ... mà trồng” đúng quy trình viết
+ Viết câu ứng dụng đều nét và nối chữ đúng quy định, khoảng cách, cỡ chữ đảm bảo.
+ Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

GV: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án Lớp 3 – Tuần 2

Năm học: 2020 - 2021

- Phương pháp: Viết
- Kĩ thuật: Viết lời nhận xét
C. Hoạt động ứng dụng:
VN luyện viết chữ Â, Ă hoa 2 hàng ; câu ứng dụng 2 hàng cho đẹp .

THỦ CƠNG:
GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHĨI (T2)
I. Mục tiêu:
- HS biết được quy trình gấp tàu thuỷ 2 ống khói
- Gấp được tàu thuỷ 2 ống khói. các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối
cân đối.
- HS u thích gấp hình, cẩn thận, khéo léo
- Tự phục vụ, tự quản; tự học và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị:
GV: - Mẫu tàu thủy hai ống khói.
- Qui trình gấp tàu thủy hai ống khói có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp.
HS: - Giấy thủ cơng, bút chì, thước kẻ, keo dán, vở thủ cơng...
III. Hoạt động dạy học:
- Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi.
A. Hoạt động thực hành.
Hoạt động 3: Thực hành gấp tàu thủy hai ống khói.
Việc 1: - Nhắc lại và thực hiện thao tác gấp tàu thủy hai ống khói.
Việc 2: - Thực hành gấp tàu thủy hai ống khói.
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành, giao nhiệm vụ.
Việc 2: Cả nhóm thực hiện.
Việc 3: Các nhóm báo cáo kết quả với cơ giáo hoặc cả lớp.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được các bước gấp tàu thủy hai ống khói. Gấp được tàu thủy
hai ống khói. Hồn thành nhanh sản phẩm. Rèn kĩ năng khéo léo cho học sinh.
- Kĩ thuật: Quan sát, vấn đáp.
- Phương pháp: Ghi chép ngắn, tôn vinh học tập.
Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm, nhận xét đánh giá
-Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn trưng bày sản phẩm đã hoàn thiện
theo nhóm.


GV: Vương Thị Hồng Duyên


×