Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án cô duyên (3a) tuần 25 (năm học 2020 2021)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.73 KB, 31 trang )

Giáo án tuần 25

Năm học: 2020 - 2021

TUẦN 25
Thứ hai , ngày 15 tháng 3 năm 2021
TOÁN :

THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
(Tiếp theo)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian), biết xem đồng hồ, hiểu
biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày.
2. Kĩ năng: Rèn KN xem đồng hồ chính xác đến từng phút. Làm BT: 1,2,3
3. Thái độ:- Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi xem đồng hồ.
4. Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng: GV- HS : Mơ hình đồng hồ có ghi số bằng chữ số La Mã.
III.Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản
1.Khởi động: TBHT điều hành trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
- GV chiếu lên màn mơ hình đồng hồ BT 1 h/s xem và trả lời (SGK- T123)
- Việc 1: HD luật chơi
- Việc 2: Tham gia trò chơi
- Việc 3: Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề lên bảng.
B Hoạt động thực hành
Bài 1:Xem tranh và trả lời các câu hỏi
a, An tập thể dục lúc mấy giờ? (H: 6 giờ 10 phút)
b, An đến trường lúc mấy giờ? (H: 7 giờ 12 phút)
c, An đang học bài ở lớp lúc mấy giờ ? (H: 10 giờ 24 phút)


d, An ăn cơm chiều lúc mấy giờ? (H: 6 giờ kém 15 phút )
e, An đang xem truyền hình lúc mấy giờ ? (H: 8 giờ 7 phút)
g, An ngủ lúc mấy giờ ? (H: 10giờ kém 5 phút)
Việc 1: HS làm vào vở nháp
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 2 : Vào buổi chiều hoặc buổi tối 2 đồng hồ nào cùng chỉ thời gian?
Việc 1: Đọc yêu cầu bài tập 2 + trao đổi nhóm.
Việc 2: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét .
Bài 3 : Trả lời câu hỏi:
a, Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút? (H: 10 phút)
b, Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là bao nhiêu phút (H: 5 phút)
c, Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong bao nhiêu phút (H: 30 phút)
Việc 1: nhóm trưởng điều hành
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
* Đánh giá BT1,2,3
+Tiêu chí : HS biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
Giáo viên: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án tuần 25

Năm học: 2020 - 2021

-Nhận biết xem đồng hồ chính xác.
- Rèn tính cẩn thận khi xem đồng hồ.
- Tư duy trả lời nhanh nhẹn.
+ Phương pháp: vấn đáp
+ Kĩ thuật: kể chuyện; nhận xét bằng lời
C. Hoạt động ứng dụng:
- Luyện tập xem đồng hồ

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:

HỘI VẬT (2 Tiết)

I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. kĩ năng: Hiểu từ ngữ : tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khổ; hiểu nội dung: Cuộc thi
tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu
kinh nghiệm trước chàng đơ vật trẻ cịn xốc nổi.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
+ Kể chuyện:- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước( SGK).
3. Thái độ: Giáo dục cho h/s giữ vững nét đẹp truyền thống văn hoá về hội vật.
4.Năng lực: Phát triển NL diễn đạt ngôn ngữ, cảm thụ văn học, trả lời câu hỏi theo cách
hiểu của mình.
* Em Hiếu; Thành đọc đảm bảo tốc độ, ngắt nghỉ đúng.
II.Đồ dùng:
- GV: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Bảng phụ viết câu cần luyện đọc .
- HS: SGK
III.Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:- CTHĐTQ Tổ chức trò chơi “ Hái hoa dân chủ.”.
Đọc đoạn 1- 2 trả lời câu hỏi 1,2 SGK- TR54- 55 bài tiếng đàn.
- Việc 1: HD luật chơi
- Việc 2: HS tham gia chơi
- Việc 3: Nhận xét, tuyên dương h/s đọc tốt.
* Đánh giá:
+Tiêu chí: HS đọc to, rõ, các bài đã học và trả lời câu hỏi chính xác
- HS đọc bài diễn cảm; trả lời to rõ ràng, mạnh dạn tự tin
+PP: Quan sát, vấn đáp
+Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
2.Bài mới: - Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc đề bài

- GV đọc toàn bài- HS theo dõi. HD giọng đọc toàn bài
a. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 6. Luyện đọc đúng: (Tiếp sức cho em Thành; Hiếu)
Việc 1: Đọc lần 1: Luyện phát âm đúng.
+ HS luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó (HS tìm từ khó đọc hoặc từ mà bạn trong nhóm
mình đọc chưa đúng để luyện đọc, sửa sai.
+ GV theo dõi - Hỡ trợ HS phát âm từ khó - Luyện đọc câu.
Giáo viên: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án tuần 25

Năm học: 2020 - 2021

+ GV ghi lại những từ HS phát âm sai phổ biến (nếu có) lên bảng và HD cho HS cách đọc
: dồn dập, Quắm Đen, Cản Ngũ, nhễ nhại.
Việc 2: Luyện đọc đoạn kết hợp đọc chú thích và giải nghĩa từ SGK
Tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khổ.
Việc 3: Luyện đọc đúng các câu dài; câu khó đọc.
+ Tìm và luyện đọc các câu dài; câu khó đọc có trong bài
- Kết hợp đọc toàn bài.
- Luyện đọc đoạn trước lớp.
- Chia sẻ cách đọc của bạn.
- 1 em đọc cả bài.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:- Bước đầu đọc đúng câu văn; từ khó: dồn dập, Quắm Đen, Cản Ngũ, nhễ nhại.
- HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng, hiểu được từ ngữ: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật,
khổ;
- Giáo dục cho h/s tích cực đọc bài.
- Tự học; hợp tác nhóm.
+ Phương pháp: Quan sát; vấn đáp.

+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
b. Hoạt động 2: . Tìm hiểu bài (tiết 2) Quan tâm HS chậm
Việc 1: Cá nhân đọc lướt bài để trả lời câu hỏi :
1.Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sơi động của hội vật? (H: Tiếng trống nổi lên;
người tứ xứ đổ về xem; ngườu chen lấn, quây kín sới vật...)
2. Cách đánh của ông Cản Ngủ và Cắm Đen có gì khác nhau? (H: Quắm Đen lăn xả, thoăn
thoắt.. cịn Cản Ngủ lớ ngớ, chậm chạp..)
3. Việc ơng Cản Ngủ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào? (H: mất đà, ngã rồi..
4. Vì sao theo em ông Cản Ngủ thắng? (H: dày dặn kĩ thuật)
Việc 2: Cùng nhau trao đổi tìm hiểu nội dung câu chuyện.
Việc3:Nhận xét,chốt kiến thức.
*Đánh giá:
+Tiêu chớ: Đánh giá mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh
- HS trả lời được nội dung các câu hỏi ở SGK. HS chậm tiến bộ trả lời được 2-3 câu.
-HS được nội dung bài: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng
xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ cịn xốc nổi
-Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
- Giáo dục cho h/s giữ vững nét đẹp truyền thống văn hoá về hội vật.
- Tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác.
+ Phương pháp: Vấn đáp
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời; tôn vinh học tập.
B. Hoạt động thực hành:
a. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm 6. Luyện đọc lại
Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn thi đọc bài trong nhóm – GV theo dõi.
Giáo viên: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án tuần 25

Năm học: 2020 - 2021


Việc 2: HS thi đọc trong nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm.
*Đánh giá
+Tiêu chí:
- HS đọc to, rõ, bước đầu có diễn cảm.
-Tích cực hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho h/s biết được hội vật là nét đẹp văn hoá truyền thống của đất nước.
- Tự học, phát triển ngôn ngữ.
+ PP: Quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, hận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh học tập.
b. Hoạt động 4: - GV nêu nhiệm vụ.
Việc 1: HS đọc yêu cầu của tiết kể chuyện. ( 2 - 3 HS)
Việc 2: Dựa vào tranh minh hoạ và yêu cầu từng cặp HS dựa tranh đã để tập kể.
c .Hoạt động 5: HĐ nhóm 6.
Việc 1: Học sinh kể chyện trong nhóm. NT điều hành cho các bạn kể trong nhóm kể.
Việc 2: Các nhóm thi kể trước lớp.
Việc 3: Cả lớp bình chọn học sinh kể hay. GV chia sẻ cùng HS
* GV củng cố, liên hệ và giáo dục HS: - Câu chuyện trên cho ta thấy điều gì ?
- Chia sẻ nội dung bài (Như mục I)
- Liên hệ - giáo dục.
* Đánh giá:
+Tiêu chí : Dựa vào các gợi ý ở SGK kể lại toàn bộ câu chuyện “Hội vật”.
- Kể chuyện tự nhiên, diễn xuất nhập vai tốt.
-Yêu thích kể chuyện.
+ Phương pháp: vấn đáp
+ Kĩ thuật: kể chuyện; nhận xét bằng lời
C.Hoạt động ứng dụng:
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân mình nghe.
Thứ ba, ngày 16 tháng 3 năm 2021
TOÁN :


BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: -HS biết giải bài tốn có liên quan đến rút về đơn vị. Làm được BT:1,2
2. Kĩ năng: Giải nhanh, thành thạo.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi giải tốn.
4. Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác.
II. Đồ dùng : GV : - Bảng phụ.
III. Hoạt động học:
Giáo viên: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án tuần 25

Năm học: 2020 - 2021

A Hoạt động cơ bản
1.Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh , ai đúng (BT3- 127 sgk)
Việc 1: CTHĐTQ hướng dẫn luật chơi- điều hành trò chơi
- Việc 2: HS tham gia chơi.
- Việc 3: Nhận xét, tuyên dương.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS nắm đuwọc cách xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
-Hiểu vận dụng xem đồng hồ thành thạo.
- Rèn tính cẩn thận khi xem đồng hồ.
Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Vấn đáp
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tơn vinh học tập.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề - Nêu mục tiêu tiết học.

HĐ1:Bài tốn 1: GV giới thiệu bài tốn: Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.
Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong ?
- Vẽ hình minh họa lên bảng
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành trong nhóm đọc bài tốn, tóm tắt, giải bài tốn.
Việc 2 - Chia sẻ với bạn cách giải
Việc 3: Chia sẽ trong nhóm, trình bày bài giải trước lớp. - GV chốt kiến thức
Bài giải
Số lít mật ong trong mỡi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Đáp số: 5 l mật ong
* Đánh giá:+ Tiêu chí: HS giải được bài tốn có lời văn bằng một phép tính chia
- Yêu thích giải toán. - Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
+ Kĩ thuật:Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, tơn vinh học tập.
Hoạt động 2: Bài tốn 2: GV giới thiệu bài 2: Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.
Hỏi 2 can có mấy lít mật ong ?
Việc 1: Cá nhân đọc bài tốn, tóm tắt, tìm cách giải
Việc 2: Chia sẻ với bạn về cách giải bài toán bằng hai phép tính
Việc 3: Chia sẻ trong nhóm, trình bày bài giải trước lớp.
GV chốt kiến thức:
Bài giải
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 ( l )
Số lít mật ong trong hai can là:
5 x 2 = 10 ( l )
Đáp số: 10 lít mật ong* Đánh giá:+ Tiêu chí: HS nắm được các bước giải bài tốn liên
quan rút về đơn vị bằng cách tìm: Bước 1: Tìm giá trị một phần ( thực hiện phép chia)
Giáo viên: Vương Thị Hồng Duyên



Giáo án tuần 25

Năm học: 2020 - 2021

Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó. ( Thực hiện phép nhân)
-Hiểu các bước bước giải vận dụng làm bài tốt.
- Yêu thích giải tốn. - Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
+ Kĩ thuật:Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, tơn vinh học tập.
B. Hoạt động thwucj hành:
* GV giao việc cho HS:
Bài 1: HĐ cá nhân, nhóm
Việc 1: HS đọc bài tốn, nêu cách giải
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài giải
Mỡi vĩ chứa số viên thuốc là: 24 : 4 = 6 ( viên)
Ba vỉ chứa số viên thuốc là: 6 x 3 = 18 ( viên thuốc).
Đáp số: 18 viên thuốc
Bài : 2 : HĐ cá nhân, N 2, N 6
Việc 1: Đọc yêu cầu bài tập 2 + cá nhân làm vào vở. Đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
Việc 2: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét - Chốt kết quả đúng..
- Cùng nhau báo cáo trước lớp.
Bài giải
Mỗi túi đựng số kg gạo là: 28 : 7 = 4 (kg)
5 bao đựng số kg gạo là: 4 x 5 = 20 ( kg)
Đáp số: 20 kg gạo
Việc 3: Củng cố kiến thức: NT yêu cầu bạn nhắc lại cách giải bài toán liên quan đén rút về
đơn vị và trình bày trước lớp
* Đánh giá: Bài tập 1+ 2
+ Tiêu chí: HS nắm được các bước giải bài toán liên quan rút về đơn vị bằng cách tìm:

Bước 1: Tìm giá trị một phần ( thực hiện phép chia)
Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó. ( Thực hiện phép nhân)
-Hiểu các bước bước giải vận dụng làm bài tốt.
- u thích giải tốn. - Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
+ Kĩ thuật:Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, tơn vinh học tập.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Về nhà luyện tập giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị đẻ cùng chia sẻ
với người thân

CHÍNH TẢ (NV):

HỘI VẬT

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : - Nghe - viết đúng bài CT (Từ bắt đầu...Quắm Đen) ; trình bày đúng hình
thức bài văn xuôi
- Làm đúng BT ( BT2b).
Giáo viên: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án tuần 25

Năm học: 2020 - 2021

2. Kĩ năng: Viết đúng, đẹp, nét chữ mềm mại.
3.Thái độ: - Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi viết bài.
4.Năng lực: Tự học
II. Đồ dùng: HS: Bảng con, bút lông; nam châm; cờ thi đua; VBT
III. Hoạt động dạy học:

A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:
Việc 1: Viết bảng con: các từ : đủng đỉnh, thủng thỉnh, rỗi rãi, tập vẽ,...
Việc 2: Các nhóm tự kiểm tra lẫn nhau.
- Việc 3: Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới: - Giới thiệu bài- ghi đề bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết:
Việc 1: GV đọc đoạn cần viết.
Việc 2: HS nắm nội dung bài viết.
Trao đổi nhóm
+Những chữ nào trong bài được viết hoa?(H: Cản Ngũ, Quắm Đen)
+ Vì sao phải viết hoa từ:Cản Ngũ; Quắm Đen? (H: Chỉ tên riêng..)
- Luyện viết từ khó: dồn, giục giã, ơng cản ngũ, giữa, nghiêng mình...
Việc 3: HS viết chữ khó vào vở nháp.
- Viết từ khó vào vở nháp.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
- Nhóm trưởng kiểm tra các bạn.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS hiểu được nội dung của đoạn cần viết; viết đúng các từ khó trong bài: dồn,
giục giã, ơng cản ngũ, giữa, nghiêng mình...Viết đúng, đẹp.
- Rèn kĩ năng hiểu văn bản và tính cẩn thận khi viết.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động thực hành:
- GV đọc HS viết vào vở
- Việc 1: GV đọc bài - HS nghe-viết bài vào vở.
-Việc 2: GV đọc dò 2 lần- HS dò bài theo y/c.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS viết đúng đoạn cần viết. Viết đảm bảo tốc độ; đúng các từ khó trong bài.

Trình bày sạch sẽ; chữ viết mềm mại.
- Rèn tính cẩn thận khi viết.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp; viết.
Giáo viên: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án tuần 25

Năm học: 2020 - 2021

+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời; viết nhận xét.
Bài tập 2b: Làm vào VBT
- Tìm các tiếng có chứa vần ut hoặc ưc có nghĩa như sau:
- Làm nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh trường lớp
trong một ngày.
- Người có sức khoẻ đặc biệt,
- Quẳng đi.
- Việc 1: HS viết vào nháp, trả lời miệng
- Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp – Thống nhất kết quả đúng
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS viết đúng các từ theo nghĩa các câu (+ trực nhật, trực ban, lực sĩ, vứt). HS
điền nhanh, đúng; tư duy suy ngẫm nhanh đáp án câu đố.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp, tích hợp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C. Hoạt động ứng dụng:
Về nhà luyện chữ đẹp
- Ghi nhớ các qui tắc chính tả.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:


BUỔI CHIỀU
NHÂN HĨA. ƠN TẬP CÁCH ĐẶT
VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ?

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận ra hiện tượng nhân hóa, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của
những hình ảnh nhân hố ( BT1). Xác định được bộ phận TLCH Vì sao?( BT2).
- Trả lời đúng 2,3 câu hỏi Vì sao? Trong BT3.
2. Kĩ năng: Hiểu vận dụng làm tập chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi làm bài,
4. Năng lực: Hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
II.Đồ dùng: Bảng phụ, nam châm, VBT, cờ thi đua.
III.Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động: Trò chơi : Ai nhanh ai đúng
câu 1: Có mấy cách nhân hố? Đó là những cách nào?
Câu 2: Nhân hố là gì?
Câ 3 Đặt câu có sử dụng phép nhân hố
- Viêc 1: TBHT hướng dẫn luật chơi.
- Việc 2: HS tham gia chơi
- Việc 3: Nhận xét, tuyên dương.
2.Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi đề bài- HS nhắc đề bài
Giáo viên: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án tuần 25

Năm học: 2020 - 2021


B.Hoạt động thực hành:
*GV giao việc cho HS, theo dõi, hỗ trợ thêm (Chú ý HS CHT: Thành; Thuỷ)
Bài 1: Đoạn thơ dưới đây tr những sự vật và con vật nào? Cách gọi và tả chúng có gì hay?
Những chị lúa phất phơ .... qua ngọn núi.
Việc 1:Làm việc cá nhân
Việc 2: - NT điều hành nhóm; Chia sẻ trước lớp.
* Chốt: Những sự vật, con vật được nhân hoá bằng cách gọi như người, tả như người làm
cho các sự vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu hơn.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS tìm đúng những sự vật con vật: lúa, tre, cị, mặt trời, gió. Tác giả dùng nghệ
thuật nhân hoá để diễn tả các sự vật đó trở nên hay, sinh động.
- HS tư duy suy ngẫm tìm từ đúng;
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp,
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Bài 2: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi vì sao?
a, Cả lớp cười lên vì câu thơ vơ lý q
b, Những chành Man- gát rất bình tĩnh vì họ là những người phi ngựa giỏi nhất.
c,Chị em xơ – phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.
Việc 1: - HS làm vào vở BT, 1 em làm bảng phụ: Tìm bộ phận trả lời câu hỏi “ vì sao?
Việc 2: -NT điều hành nhóm - Chia sẻ trước lớp
Việc 3: Nhận xét, chốt, tuyên dương.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS chỉ ra được bộ phận trả lời cho câu hỏi vì sao là: vì câu thơ vơ lý q; vì họ
là những người phi ngựa giỏi nhất; vì nhớ lời mẹ dặn khơng được làm phiền người khác.
- Tích cực chia sẽ kết quả bài làm.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp; viết.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời; viết nhận xét.
Bài 3: Dựa vào bài tập đọc Hội vật, hãy trả lời câu hỏi sau (SGK- TR62)

Việc 1: - HS làm vào vở BT, 1 em làm bảng phụ: Dựa vào bài tập đọc Hội vật, hãy trả lời
các câu hỏi sau:
Việc 2: -NT điều hành nhóm - Chia sẻ trước lớp
- Việc 3: Nhận xét, chốt giảng, tuyên dương học tập.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS trả lời chính xác 4 câu hỏi về nội dung bài tập đọc Hội vật
-Mạnh dạn tự tin chia sẽ kết quả.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp; viết.
Giáo viên: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án tuần 25

Năm học: 2020 - 2021

+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời; viết nhận xét.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Luyện viết câu có sử dụng hình ảnh nhân hóa.
TN-XH :

ĐỘNG VẬT

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngồi.
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật.
2. Kĩ năng: Hiểu vận dụng làm bài tập tốt.
3. Thái độ: Giáo dục cho h/s biết yêu quý động vật.

4. Năng lực: tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học. - Các hình trang 94, 95 ( SGK ).
- Sưu tầm các ảnh động vật mang đến lớp.
- Giấy khổ A4, bút màu đủ dùng cho mỗi hs.
- Giấy khổ to, hồ dán.
III. Hoạt động dạy học
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động: Trò chơi: Lăn bóng
- Hãy nêu nhận xét về màu sắc hình dạng, độ lớn của quả?
- Mỡi quả thường có mấy phần?
- Quả có ích lợi gì?
- Việc 1: Lớp phó học phổ biến luật chơi
- Việc 2: HS tham gia chơi.
- Việc 3: Nhận xét, đánh giá.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS nêu được màu sắc, hình dạng, độ lớn của quả; quả có 3 phần: vỏ, thịch, hạt;
nêu được ích lợi của quả.
- Tình bày to, rõ ràng.
- Biết được ích lợi của quả đối với đời sống con người từ đó bảo vệ các lồi quả.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tơn vinh học tập.
2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi đề lên bảng.
B. Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1:Đặc điểm của động vật
- Việc 1: Y/c hs quan sát các hình 1-10 trong SGK và tranh ảnh sưu tầm được.
Chọn 1 số con vật trong hình, nêu một vài điểm giống và khác nhau của chúng?
Việc 2: Thảo luận, chia sẽ trong nhóm.
- Việc 3: Chia sẽ trước lớp, nhận xét, chốt kiến thức.
Giáo viên: Vương Thị Hồng Duyên



Giáo án tuần 25

Năm học: 2020 - 2021

* Đánh giá:
+ Tiêu chí: -Trong tự nhiên có rất nhiều lồi động vật. Chúng có hình dạng độ lớn, khác
nhau. Cơ thể chúng đều gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
-Hiểu nhận biết được điểm giống và khác nhau về đặc điểm giữa các con vật.
-u thích vật ni, biết chăm sóc và bảo vệ chúng chu đáo.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
+Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Hoạt động 2:Vẽ.
-Việc 1: Vẽ và tô màu.
- Y/c hs lấy giấy và bút để vẽ, tô màu, ghi chú tên các bộ phận của cơ thể con vật mà bạn
thích.
Việc 2: : Trình bày.
- Y/c 1 số hs lên giới thiệu bức tranh của mình.
- Việc 3: GV nhận xét đánh giá.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS biết vẽ , tơ màu, ghi chú tên các bộ phận của cơ thể con vật mà mình thích.
-Vẽ ,tơ màu đẹp. Trình bày to rõ ràng.
- Rèn tính cẩn thận khéo léo khi vẽ các con vật.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
+Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Hoạt động 3: T/c cho hs chơi trị chơi " đố bạn con gì "?
- Việc 1: hS luật chơi.

- Việc 2: Tham gia chơi.
- Việc 3: Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương những hs đoán đúng.
C.Hoạt động ứng ụng:
- Kể cho người thân những con vật mà em biết.
ĐẠO ĐỨC:

ÔN TẬP GIỮA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II

1.Kiến thức: Học sinh hệ thống hố kiến thức đã học ở 3 bài: Đồn kết với thiếu nhi quốc
tế, Tơn trọng khách nước ngồi, Tôn trọng đám tang.
2. Kĩ năng: Hiểu và thực hiện tốt các kĩ năngvề các nội dung của các bài đã học
- Học sing biết vận dụng các kiến thức và kĩ năng thực hành ở các bài đã học vào cuộc
sống hằng ngày.
3. Thái độ: Giáo dục cho h/s thực hiên các hành vi đạo đức.
4. Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng:
- Vở bài tập đạo đức 3; - Các phiếu học tập; cờ thi đua.
II. Hoạt động dạy học:
Giáo viên: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án tuần 25

Năm học: 2020 - 2021

A. Hoạt động cơ bản
1.Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học.
-Nhân xét đánh giá

2.Hình thành kiến thức
- Giới thiệu bài- Nêu mục tiêu bài học
HĐ1: Ôn tập
Việc 1: - Hãy kể tên các bài đạo đức học từ đầu học kỳ II đến giờ
- Sau mỗi bài học, em cần ghi nhớ điều gì?
Việc 2: Các nhóm thảo luận và trả lời
Việc 3: Các nhóm cùng chia sẻ
- Học sinh hệ thống hố kiến thức đã học ở 3 bài: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế, Lớp học
thân thiện của em, Tôn trọng đám tang.
- Nắm chắc và thực hiện tốt các kĩ năngvề các nội dung của các bài đã học
*Đánh giá
+Tiêu chí:- HS nắm được nội dung các bài đã học
-Tích cực hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho h/s đồn kết thân ái với bàn bè trong nước nước ngoài; tôn trọng đám tang.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tơn vinh học tập.
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành kỹ năng đạo đức
Việc 1: GV đưa ra tình huống với mỗi bài và yêu cầu HS ứng xử thực hành các hành vi của
mình
Việc 2: HS chia sẻ trước lớp
Việc 3: - GV phát phiếu học tập
- Nêu yêu cầu để HS điền đúng sai
- CTHĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp, nhận xét
* Đánh giá:
+Tiêu chí:- HS hiểu thực hành xử lý tốt các hành vi đạo đức.
-Tích cực hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho h/s thực hiện tốt các hành vi đạo đức.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp

+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tơn vinh học tập.
B. Hoạt động ứng dụng
-Chia sẻ nội dung bài học với người thân. Thực hành ở các bài đã học vào cuộc sống hằng
ngày.
Thứ tư, ngày 17 tháng 3 năm 2021
Giáo viên: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án tuần 25
TOÁN :

Năm học: 2020 - 2021
LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi HCN. Làm
được BT: 2,3,4
2. Kĩ năng: Tư duy giải toán nhanh, đúng.
3. Thái độ: u thích giải tốn.
4. Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác.
II. Đồ dùng: Bảng phụ , năm châm; cờ thi đua, bút lông.
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:
- TB học tập điều khiển lớp ôn lại KT đã học:
Nhắc lại cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Cùng nhau chia sẻ.
2.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề lên bảng.
B.Hoạt động thực hành:
* GV giao việc cho HS; theo dõi hỡ trợ thêm cho các nhóm.

Bài 2: HĐ cá nhân, N 2,
Việc 1 : HS giải bài toán vào bảng con, 1 em giải bảng phụ.
Việc 2 : Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài giải:
Mỡi thùng có số quyển vở: 2135 : 7 = 305 ( quyển)
7 thùng có số quyển vở là : 30 5 x 7 = 2135 (quyển)
Đáp số: 2135 quyển vở
Bài 3 : HĐ cá nhân, N 2, N 6
- Lập yêu cầu bài tốn theo tóm tắt rồi giải.
Tóm tắt: 4 xe: 8520 viên gạch
3 xe.. viên gạch?
Việc 1: Phân tích bài tốn
Cá nhân dựa vào tóm tắt lập đề tốn.
Bài tốn cho biết gì? Bài tốn u cầu tìm gì?
Việc 2: HS làm vở nháp. Đổi chéo trong nhóm
Việc 3: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét - Chốt kết quả đúng..
*Đánh giá bài tập 2 +3
+ Tiêu chí: HS nắm được 2 bước gải về bài tốn liên quan rút về đơn vị
Bước 1: Tìm giá trị một phần ( thực hiện phép chia)
Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó. ( Thực hiện phép nhân)
-Hiểu các bước bước giải vận dụng làm bài tốt.
- Yêu thích giải toán. - Tự học và giải quyết vấn đề.
Giáo viên: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án tuần 25

Năm học: 2020 - 2021

+ Phương pháp: Quan sát; vấn đáp

+ Kĩ thuật:Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, tơn vinh học tập.
Bài 4: HĐ cá nhân, N 2, N 6
Việc 1: Đọc yêu cầu bài tập 4+ Phân tích bài tốn -cá nhân làm vào vở. Đổi
chéo vở kiểm tra kết quả.
Việc 2: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét - Chốt kết quả đúng..
Bài giải
Chiều rộng HCN là: 25 – 8 = 17 (m)
Chu vi mảnh đất đó là: ( 25 + 17 ) x 2 = 84 (m)
Đáp số: 84 m vải
- Lưu ý HS cách tính chu vi HCN.
*Đánh giá bài tập 2 +3
+ Tiêu chí: HS nắm cơng thức tính chu vi hình chữ nhật vận dụng giải tốn đúng
- u thích giải tốn. - Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
+ Kĩ thuật:Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh học tập
C. Hoạt động ứng dụng:
- Ôn các bước giải về bài toán liên quan rút về đơn vị. Học cơng thức tính chu vi
HCN - Về nhà luyện tập các BT để người thân kiểm tra.
TẬP ĐỌC:

HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Kĩ năng : Hiểu từ ngữ : trường đua, chiêng, Man – gát, cổ vũ ; hiểu nội dung: Bài văn tả
và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua
voi.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
3. Thái độ: - Giáo dục HS giữ gìn nét đẹp văn hố truyền thống về đua voi ở Tây Nguyên.
4. Năng lực: Phát triển NL diễn đạt ngôn ngữ, cảm thụ văn học, trả lời câu hỏi theo cách
hiểu của mình.
*HS chậm đọc đảm bảo tốc độ, ngắt nghỉ đúng.

II. Đồ dùng: GV: - Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ ghi câu luyện đọc, cờ thi đua
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động- Trò chơi: Hái hoa dân chủ
* Đọc đoạn 1- 2 bài : Hội vật; Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK)
- Việc 1: HD luật chơi.
- Việc 2: Tham gia chơi.
- Việc 3: Nhận xét, tuyên dương.
* Đánh giá:
+Tiêu chí: HS đọc to, rõ và trả lời câu hỏi chính xác
- HS đọc bài diễn cảm; trả lời to rõ ràng, mạnh dạn tự tin
+PP: Quan sát, vấn đáp
+Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Giáo viên: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án tuần 25

Năm học: 2020 - 2021

2.Bài mới:- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc đề bài
- GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
- Đọc mẫu nêu cách đọc chung:
a. Hoạt động 1:. Luyện đọc đúng: (Quan tâm HS chậm)
Việc 1: Đọc lần 1: Luyện phát âm đúng.
+ Đọc nối tiếp câu trong nhóm.
+ HS phát hiện từ khó đọc trong bài và giúp đỡ bạn đọc cho đúng trong nhóm.
+ HS báo cáo cho GV kết quả đọc thầm của nhóm và những từ khó đọc mà HS đọc chưa
đúng.
+ GV ghi lại những từ HS phát âm sai phổ biến(nếu có) lên bảng và HD cho HS cách đọc:

Việc 2: : Luyện đọc đoạn kết hợp đọc chú thích và giải nghĩa các từ ở sgk
Việc 3: Đọc lần 3: HS đọc toàn bài. ( Cá nhân)
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:- Bước đầu đọc đúng câu văn; từ khó: man- gát; huơ vịi, cổ vũ, ghìm đà, chiêng
trống.
- HS đọc trơi chảy, ngắt nghỉ đúng, hiểu được từ ngữ: trường đua, chiêng; man- gát, cổ vũ
- Giáo dục cho h/s tích cực đọc bài.
- Tự học; hợp tác nhóm.
+ Phương pháp: Quan sát; vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
b. Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân, N6. Tìm hiểu bài (Tiếp sức cho HS chậm)
Việc 1: Cá nhân đọc lướt bài để trả lời câu hỏi
Câu 1: Tìm những chi tiết tả những công việc cho đua voi? (chiêng trống, voi xếp từng tốp
dàn hàng, trên mỡi con voi có 2 chàng Man- gát...)
Câu 2: Cuộc đua diễn ra như thế nào? (H: chiêng trống nổi lên, 10 con voi lao đầu hăng
máu chạy như bay)
Câu 3: Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương? (H: những con voi về trước ghìm đà,
huơ vịi, chào khán giả)
Việc 2: Cùng nhau trao đổi tìm hiểu nội dung bài.
Việc 3: GV sơ kết ngắn gọn, nhấn mạnh ý chính:
*Đánh giá:
+Tiêu chí: Đánh giá mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh
- HS trả lời được nội dung các câu hỏi ở SGK. HS chậm tiến bộ trả lời được 2-3 câu.
HS nắm được nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc
đáo, ...
-Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
- GD cho h/s yêu thích hội đua voi và biết giữ gìn nét đẹp văn hoá truyền thống đua voi.
- Tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác.
Giáo viên: Vương Thị Hồng Duyên



Giáo án tuần 25

Năm học: 2020 - 2021

+ Phương pháp: Vấn đáp
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời; tôn vinh học tập.
B.Hoạt đọng thực hành:
a. Hoạt động 3: HĐ cá nhân, N6 - Luyện đọc lại
Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn thi đọc bài trong nhóm – GV theo dõi.
Việc 2: HS thi đọc trong nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm
*GV củng cố, liên hệ và giáo dục HS.
*Đánh giá
+Tiêu chí:- HS đọc to, rõ, bước đầu có diễn cảm.
-Tích cực hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho h/s u thích hội đua voi
- Tự học, phát triển ngơn ngữ.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tơn vinh học tập.
C. Hoạt động ứng dụng :
- Về nhà đọc lại bài cho người thân mình nghe.
TẬP VIẾT:

ƠN CHỮ HOA S

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S( 1 dòng), C, T (1 dòng).
- Viết đúng tên riêng Sầm Sơn(1 dịng) .Câu ứng dụng: Cơn Sơn suối chảy... rì rầm bên tai(
1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng:Viết đúng, đẹp, nét chữ mềm mại.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi viết bài.
4. Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học : T: Mẫu chữ S, C, T, từ Sầm Sơn, câu ca dao viết trên dòng kẻ li.
III.Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động:
HS tập bài TD chống mệt mỏi.
2.Bài mới :
- Giới thiệu bài - ghi đề bài - HS nhắc đề bài
Hoạt động 1:+ Hướng dẫn viết chữ hoa: HĐ cá nhân, N2, N6
Việc 1: - Học sinh nhắc lại cách viết chữ hoa: S; C; T
Việc 2: - Viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa kết hợp nhắc quy trình.
Việc 3: - Cho học sinh viết bảng con vài lần.
Hoạt động 2:+ Hướng dẫn viết từ ứng dụng: Sầm Sơn
Giáo viên: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án tuần 25

Năm học: 2020 - 2021

- Việc 1: Đọc từ ứng dụng, giải nghĩa; Sầm Sơn: thuộc tỉnh Thanh Hoá, là một trong những
nơi nghỉ mát nổi tiếng ở nước ta-Việc 2: Quan sát, nhận xét.
- Việc 3: GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết.
Hoạt động 3:+ Hướng dẫn viết câu từ ứng dụng: « Cơn Sơn suối chảy... rì rầm bên tai”
Việc 1: - Giải thích ý nghĩa cụm từ đó: « Cơn Sơn suối chảy... rì rầm bên tai” ca
ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn sơn.
Việc 2: - Học sinh nhắc lại cách viết cụm từ
Việc 3: - Hướng dẫn học sinh viết Nhị Hà vào bảng con.
*Đánh giá HĐ1, 2, 3

+ Tiêu chí: HS nắm được độ cao, độ rộng các nét của các con chữ hoa S ; C ; T; từ ứng
dụng: Sầm Sơn, câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm.. bên tai.
- Hiểu nghĩa từ ứng dụng câu ứng dụng
- Rèn tính cẩn thận khi viết bài vào bảng con.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp,
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
B.Hoạt động thực hành:
Hoạt động 4: HS viết bài (Tiếp sức cho HS chậm)
Việc 1: - Nêu yêu cầu của bài viết. Học sinh luyện viết theo yêu cầu của giáo viên
ở phần viết thêm tập viết.
Việc 2: - Theo dõi, hướng dẫn học sinh cách cầm bút, đặt vở, tư thế ngồi,...
*GV theo dõi, hỗ trợ thêm cho những HS viết cịn sai quy trình: Chú ý độ cao của các con
chữ .
Việc 3: - Thu một số vở chấm, nhận xét.
*Đánh giá:
+Tiêu chí: HS viết bài vào vở đúng độ rộng, độ cao, khoảng cách, nét chữ mềm mại, đẹp. Rèn tính cẩn thận khi viết bài vào vở
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Quan sát, viết.
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
C. Hoạt động ứng dụng:
- Luyện viết các chữ hoa đã ôn để người thân kiểm tra.
THỦ CÔNG:
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG(tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường .Các nếp gấp tương đối đều ,thẳng , phẳng .Lọ hoa tương đối
cân đối.
- (Đối với HS khéo tay:-Làm được lọ hao gắn tường .Các nếp gấp đều ,thẳng ,phẳng .Lọ
hoa cân đối.Có thể trang trí lọ hoa đẹp.)

Giáo viên: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án tuần 25

Năm học: 2020 - 2021

II.Đồ dùng dạy học:
- Mẫu lọ hoa gắn tường bằng giấy ,tranh quy trình lọ hoa gắn tường.
- Giấy nháp, giấy thủ cơng, kéo, bút …
III. Các hoạt động dạy học:
1.Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả chơi một trò chơi
- Ban học tập kiểm tra đồ dùng học tập.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
A.Hoạt động cơ bản:
a)PP Trực quan ,thuyết trình,làm mẫu.
Việc 1: HS quan sát quạt mẫu và trả lời câu hỏi: PP Trực quan ,thuyết trình,làm mẫu.
- GV giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường cho HS quan sát và mở dần lọ hoa gắn tường và hỏi:
+ Tờ giấy gấp lọ hoa hình gì ?
+ Lọ hoa được làm bằng cách gấp các nếp gấp cách đều gì mà ta đã học ở lớp 1?
Việc 2: Làm việc với sgk rồi trao đổi với bạn quy trình làm quạt giấy tròn:
+Bước 1: Gấp phần giấy làm để lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.
- Đặt ngang tờ giấy thủ cơng hình chữ nhật có chiều dài 24 ô,rộng 16 ô lên bàn ,mặt màu ở
trên .Gấp 1 cạnh của chiều dài lên 3 ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa.
- Xoay dọc tờ giấy ,mặt kẻ ô ở trên .Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1ôcho đến hết.
+ Bước 2: Tách phần gấp để lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
- Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp.Ngón cái và ngón trỏ tay cầm vào nếp gấp làm
đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân lọ hoa.
- Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho đến khi các nếp gấp này và nếp gấp

phía dưới thân lọ tạo thành hình chữ V.
+Bước 3:Làm thành lọ hoa gắn tường.
- Dùng bút chỡ kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy hoặc tờ bức dán lọ hao.
- Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng và dán vào tờ giấy.
Việc 3. Các nhóm chia sẽ quy trình làm lọ hoa gắn tường trước lớp và thống nhất qui trình.
*Đánhgiá:
+ Tiêu chí: HS nắm được các bướcvà quy trình gấp lọ hoa bằng giấy
-Nét gấp phẳng, đều, đẹp
- Rèn tính cẩn thận khi gấp lọ hoa
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác.
+Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
+Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hoie, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
B.Hoạt động thực hành:
Việc 1: Cá nhân chọn cắt giấy và xếp theo hướng dẫn.
Việc 2: Học sinh thực hành cá nhân, thầy theo dõi giúp đỡ.

Giáo viên: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án tuần 25

Năm học: 2020 - 2021

Việc 3: Chia sẻ ý kiến trong nhóm.
Việc 4: Xây dựng các tiêu chí bình chọn trong nhóm
Việc 5: Bình chọn sản phẩm trong nhóm.
Việc 6: Báo cáo trước lớp và với cơ giáo.
*Đánhgiá:
+ Tiêu chí:- HS gấp được lọ hoa đảm bảo quy trình , đường gấp phẳng đều, đẹp.
- Gấp thành thạo và hồn thành lọ hoa.

- Rèn tính cẩn thận khi gấp lọ hoa
- Sáng tạo, khéo léo khi gấp lọ hoa.
+Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
+Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hoie, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
C. Hoạt động ứng dụng:
-GV cùng học sinh củng cố kiến thức.
- Nêu được tác dụng của lọ hoa gắn tường.trong cuộc sống hằng ngày.
- Làm vệ sinh lớp học.
- Chia sẻ nội dung bài học với người thân.
Thứ năm, ngày 18 tháng 3 năm 2021
TOÁN :

LUYỆN TẬP

* Điều chỉnh: Không làm BT1
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Viết và tính được giá trị của biểu thức. Làm BT: 2,3,4(a,b)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán thành thạo
3. Thái độ: Giáo dục h/s lịng u thích giải toán.
4. Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng: Bảng con, bảng phụ ; cờ thi đua
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
1Khởi động: TBHT điều hành
-Nêu quy tắc tính chu vi HCN ? Viết công thức?
- Lớp giải BT 4 (SGK- 129) vào vở nháp.
- HS chía sẽ trong nhóm, trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Đánh giá:

+ Tiêu chí: HS Vận dụng cơng thức tính chu vi HCN để giải bài tốn.
- u thích giải tốn. - Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
+ Kĩ thuật:Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, tơn vinh học tập.
B. Hoạt động thực hành:
* GV giao việc cho HS.
Giáo viên: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án tuần 25

Năm học: 2020 - 2021

Bài 2 : Bài tốn
Việc 1: Phân tích bài tốn
-HS đọc bài tốn.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn u cầu tìm gì?
- HS lập kế hoạch giải bài vào vở, 1 em làm bảng phụ
Việc 2: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét - Chốt kết quả đúng..
Bài giải:
Muốn lát nền một căn phòng cần số viên gạch là:
2550 : 6 = 425 (viên)
Muốn lát nền 7 căn phòng cần số viên gạch là:
425 x 7 = 29 75 (viên)
Đáp số: 2975 viên gạch
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS giải bài tốn liên quan rút về đơn vị.
- Vận dụng 2 bước giải đã học để giải bài thành thạo.
- u thích giải tốn. - Tự học và giải quyết vấn đề.

+ Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
+ Kĩ thuật:Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh học tập.
Bài 3: Số ?
Một người đi bộ một giờ được 4 km
Thời gian đi
1giờ
2 giờ
4 giờ
3 giờ
...giờ
Quãng đường đi
4 giờ
..km
..km
..km
20 km
Việc 1: Đọc yêu cầu bài tập 3, HĐ cá nhân, nhóm
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
Việc 3: Cùng nhau báo cáo, chia sẻ kết quả trước lớp.
*Lưu ý: Cách tìm quãng đưỡng bằng cách lấy số km trong 1 giờ nhân với số giờ đã cho
- Lưu ý cách tính giá trị biểu thức.
Đáp số: 2975 viên gạch
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS biết tìm quãng đường bằng cách lấy thời gian đi đuwọc nhan với số km
trong một giờ.
- Tính tốn nhanh, đúng
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
+ Kĩ thuật:Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, tơn vinh học tập.
Bài 4: Bài tốn (HĐ cá nhân, N2, N6 )

Việc 1: Phân tích bài tốn
-HS đọc bài tốn.- Bài tốn cho biết gì?
Giáo viên: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án tuần 25

Năm học: 2020 - 2021

- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- HS lập kế hoạch giải bài vào vở, 1 em làm bảng phụ
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
- Việc 3: Cùng nhau báo cáo, chia sẻ kết quả trước lớp.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS giải bài toán liên quan rút về đơn vị.
- Vận dụng 2 bước giải đã học để giải bài thành thạo.
- u thích giải tốn. - Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
+ Kĩ thuật:Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, tơn vinh học tập.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Cùng người thân luyện tập thêm giải toán liên quan đến rút về đơn vị
CHÍNH TẢ : (NV )

HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nghe - viết đúng bài CT(Đến giờ xuất phát...những chú voi) 66 chữ/ 15 phút; trình bày
đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BT2b.

2. Kĩ năng: Viết đúng, viết đẹp, nét chữ mềm mại.
3. Thái đơ.: Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi viết bài.
4. Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác.
II. Đồ dùng: Bảng con
III. Hoạt động dạy học:
A. HoẠT động cơ bản:
1.Khởi động: - HĐ N6
Việc 1: Viết bảng con: các từ HS thường hay viết sai.
Việc 2: Các nhóm tự kiểm tra lẫn nhau.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề lên bảng.
HĐ1Hướng dẫn nghe viết:
Việc 1: GV đọc đoạn cần viết.
Việc 2: HS nắm nội dung bài viết.Trao đổi nhóm
+Những chữ nào trong bài được viết hoa?(H:Tây Nguyên; Cái; Cả, Bụi, Các..)
- Nội dung đoạn viết nói lên điều gì?(H:Cuộc đua voi hấp dẫn ngộ nghĩnh đáng yêu của
các chú voi).
- Luyện viết từ khó: man- gát, ghìm đà, túng đích, cỡ vũ.
Việc 3: HS viết chữ khó vào vở nháp.
- Viết từ khó vào vở nháp.
Giáo viên: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án tuần 25

Năm học: 2020 - 2021

- Đổi chéo vở kiểm tra.
- Nhóm trưởng kiểm tra các bạn.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS hiểu được nội dung của đoạn cần viết; viết đúng các từ khó trong bài:

man- gát, ghìm đà, túng đích, cỡ vũ.,.... Viết đúng, đẹp.
- Rèn kĩ năng hiểu văn bản và tính cẩn thận khi viết.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động thực hành:
- HĐ1: GV đọc HS viết vào vở
- Việc 1: GV đọc bài - HS nghe-viết bài vào vở.
-Việc 2: GV đọc dò 2 lần- HS dị bài theo y/c.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS viết đúng đoạn cần viết. Viết đảm bảo tốc độ; đúng các từ khó trong bài.
Trình bày sạch sẽ; chữ viết mềm mại.
- Rèn tính cẩn thận khi viết.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp; viết.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời; viết nhận xét.
-HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập: HĐ cá nhân,N2,N6
Bài 2a,b : Điền vào chỗ trống tr/ ch; ưt/ưc
Việc 1: HS làm tìm từ viết vào vở
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp – Thống nhất kết quả đúng
a. tr, ch, tr, tr.
b. thức, đứt.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS điền đúng ch/tr vào chỗ trống (câu a: tr;ch; tr; tr)điền đúng ưt hay uc vào
chỗ trống(thức, dứt )
- HS tư duy suy ngẫm điền nhanh, đúng;
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp, tích hợp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C. Hoạt động ứng dụng:

- Về nhà luyện viết lại bài đẹp hơn để người thân kiểm tra.
Thứ sáu, ngày 19 tháng 3 năm 2021
TOÁN:

TIỀN VIỆT NAM

* Điều chỉnh: Kết hợp giới thiệu cả bài.: Tiền Việt Nam ở Toán lớp 2 SGK trang 162
I. Mục tiêu:
Giáo viên: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án tuần 25

Năm học: 2020 - 2021

1. Kiến thức: - HS nhận biết tiền Việt Nam loại 2000 đồng, 5000đồng, 10000đồng.
- Biết đổi tiền trong phạm vi 10 000 Biết làm tính cộng, trừ các số với đơn vị tiền tệ Việt
Nam.
2. Kĩ năng: Hiểu được giá trị tiền Việt Nam vận dụng làm bài chính xác. Làm được BT:
1(a,b), 2(a,b,c), 3
3.Thái độ: Giáo dục cho h/s biết quý trọng đồng tiền và sử dụng hợp lí.
4. Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác.
II. Đồ dùng: GV+ HS : Tiền loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:
TB học tập tổ chức cho các nhóm làm vào bảng nhóm:
Có 56 kg kẹo chia đều vào 7 hộp. Hỏi 5 hộp có bao nhiêu kg kẹo ?
- Cùng nhau chia sẽ. Nhận xét, tuyên dương h/s làm tốt
2.Bài mơi: Giới thiệu bài – Ghi đề

- GT các tờ bạc: hai nghìn, năm nghìn, mười nghìn.
3: Hoạt động thực hành
- GV giao việc cho HS và theo dõi hỡ trợ thêm cho các nhóm (Chú ý HS chậm tiến)
Bài 1:Trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền?
Việc 1: HS thực hiện tính vào vở nháp
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
*Đánh giá: + Tiêu chí: HS nêu đúng kết quả số tiền trong mỡi chú lợn chính xác
Chú lợn A có 6200 đồng; chú lợn B có 8400 đồng; chú lợn C có 400 đồng.
-Trình bày tự tin mạnh dạn.
- Biết được giá trị của tiền và chi tiêu hợp lý.
-Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tơn vinh học tập
Bài 2 : Bài tốn: Phải lấy các tờ bạc nào để được cá tờ tiền ở bên phải
Việc 1: HS làm vở nháp
Việc 2: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét - Chốt kết quả đúng..
*Đánh giá: + Tiêu chí: HS biết lấy số tiờ giấy bạc để được số tiền bên phải.
-Tư duy, suy ngãm tìm đúng số tiền đúng.
- Biết được giá trị của tiền và chi tiêu hợp lý.
-Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tơn vinh học tập
Bài 3 : Xem tranh trả lời các câu hỏi ?
A, Trong các đồ vật trên, đồ vật nào có giá tiền ít nhất?
b, Mua một quả bóng bay bà một chiếc bút chì thì hết bao nhiêu tiền?
Giáo viên: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án tuần 25


Năm học: 2020 - 2021

c, Giá tiền một lọ hoa hơn giá tiền một cái lược là bao nhiêu?
Việc 1: nhóm trưởng điều hành
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp – Thống nhất kết quả đúng
-Việc 3: Cùng nhau báo cáo, chia sẻ kết quả BT.
*Đánh giá: + Tiêu chí: HS trả lời đúng chính xác số tiền ở mỡi đồ vật ở .
- Hiểu vận dụng làm bài đúng. Biết quý trọng tiền và mua sắm hợp lý.
-Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, tơn vinh học tập
C. Hoạt động ứng dụng:
- Luyện tập cộng, trừ, nhân, chia các số có năm chữ số và giải toán để người thân
kiểm tra.
TẬP LÀM VĂN:
KỂ VỀ LỄ HỘI
I. Mục tiêu.
1.Kiến htức: Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ
hội trong một bức ảnh.
2. Kĩ năng: Kể tự nhiên, diễn xuất tốt.
3.Thái độ: Giáo dục cho h/s biết được nét đẹp truyền thống về lễ hội.
4. Năng lực: Tư duy,diễn đạt ngôn ngữ tốt
II. Đồ dùng: Bảng con, bảng phụ, nam châm, cờ thi đua.
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:
*TB học tập tổ chức cho các bạn kể chuyện người bán quạt may mắn.
2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề lên bảng
B.Hoạt động thực hành:
*Hướng dẫn HS làm BT:

Việc 1: HS tìm hiểu y/c của bài; quan sát ảnh lễ hội ở sgk và một số tranh, ảnh khác, cùng
trao đổi trong nhóm
Câu 1: Lễ hội được diễn ra ở đâu? Vào thời gian nào?
Câu 2: Các chành trai cơ gái họ làm gì?
Câu 3: Khơng khí lễ hội diễn ra như thế nào?
Câu 4: Cảm xú của em về lễ hội đó?
Việc 2: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét - Bổ sung.
*Đánh giá:+ Tiêu chí: HS nhìn tranhbừng sự hiểu biết của mình kể được lễ hội đua thuyền
hoặc đánh đu
- Kể tự nhiên, diễn đạt lưu loát.- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp
Giáo viên: Vương Thị Hồng Duyên


Giáo án tuần 25

Năm học: 2020 - 2021

+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời; tôn vinh học tập.
C . Hoạt động ứng dụng:
- Về nhà viết tập viết về một lễ hội mà em thích cho người thân của mình kiểm tra.
TN-XH :

CƠN TRÙNG
(Dạy học theo PP BTNB)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người.

- Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số cụn trựng trờn hỡnh vẽ hoặc vật
thật.
- HSHTT: Biết côn trùng là những động vật khơng xương sống , chân có đốt, phần lớn đều
có cánh.
2. Kĩ năng: Hiểu và phân biệt được cơn trùng có ích và cơn trùng có hại.
3. Thái độ: Giáo dục cho h./s biết bảo vệ những côn trùng có ích.
4. Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học:- Một số hình ảnh
III. Các hoạt động dạy học:
* Khởi động
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ các bộ phận của một số con vật.
- Nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng .
A. Hoạt động thực hành
-Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bộ phận bên ngồi của cơn trùng.
*Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
-hãy kể một số côn trùng mà em biết ? Theo em chúng có những bộ phận nào ?
*Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS
-Yêu cầu HS nhớ lại xem con trùng có những bộ phận nào, nêu dự đốn của mình v
phiếu.
- Các nhóm tiến hành trình bày trước lớp về những dự đốn về các bộ phận của côn
trùng
*Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tịi
Ví dụ: - Có phải các con trùng đều có cánh ?
- Có phải các cơn trùng đều có chân ?
- Cơn trùng sử dụng chân và cách để làm gì ?
- Yêu cầu HS nêu các phương án để giải quyết các thắc mắc trên. Từ đó GV nêu phương án
để thực hiện tốt nhất ở lớp.
* Bước 4: Thực hiện phương án tìm tịi
- GV cho HS quan sát tranh, vật thật, hoạt động nhóm viết vào phiếu trả lời các câu hỏi về

hình dạng bên ngồi của cơn trùng.
Giáo viên: Vương Thị Hồng Duyên


×