Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án cô ly (3b) tuần 6 (năm học 2020 2021)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.25 KB, 41 trang )

Giáo án tuần 6

Năm học: 2020 - 2021

TUẦN 6
Thứ hai, ngày 3 tháng 11 năm 2020
BUỔI SÁNG
CHÀO CỜ:

THỰC HIỆN THEO KẾ HOẠCH NHÀ TRƯỜNG
****************************************

TỐN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- BiÕt t×m mét trong các phần bằng nhau ca một số và vận dụng đợc
để giải các bài toán có lời văn
- Rốn kĩ năng giải toán thành thạo. Làm được các BT: Bài 1, Bài 2, Bài 4
- Giáo dục HS cẩn thận khi giải toán.
- HS tự học; hợp tác.
*HS hạn chế: Tìm được một trong các phần bằng nhau cảu một số (Bài 1,2)
* HS HTT: Vận dụng linh hoạt lm tt cỏc BT
I. Đồ dùng dạy học:
- HS: SGK, bảng con , vở ơ ly
- GV: SGK, B¶ng phơ.
III. Hoạt động học:
A.Hoạt động cơ bản:
*Khởi động: Hoạt động nhóm
- Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm chơi trị chơi “ ném bóng”:
Ơn lại các bảng nhân, bảng chia.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm chơi tốt.


- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
*Đánh giá:
-Tiêu chí:
+ HS ơn lại các bảng nhân, chia đã học.Trình bày to rõ ràng.
+ Tham gia trị chơi sơi nổi, tích cực
-Phương pháp: Quan sát
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động thực hành:
Bài 1: a, Tìm 1/2 cđa :12 cm, 18kg, 10l;
b, Tìm 1/6 của 24m, 30 giờ, 54 ngày
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Giáo án tuần 6

Năm học: 2020 - 2021

- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc yêu cầu chia sẻ cách bài làm của
mình trước nhóm.
- Việc2 : Cá nhân làm bài vào vở, hỗ trợ HS chậm
-Việc 3: Chia sẻ bài làm trước lớp, GVnhận xét, kết luận
* Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ HS nắm được quy tắc tìm phân số của một số và tìm đúng một trong các phần bằng
nhau của một số. HS làm bài đúng; nhanh và trình bày sạch sẽ.
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 2: Giải tốn có lời văn
-Việc 1: Đọc nội dung bài toán (2-3 lần)
- Việc 2: NT điều hành nhóm tìm hiểu bài tốn: bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?

- Việc 3: NT u cầu nhóm làm BT vào vở, 1hs làm bảng phụ
- Việc 4: Chia sẻ bài làm trước nhóm.
- Việc 5: Chia sẻ bài trước lớp.GV nhận xét, nêu đáp án đúng
Bài giải:
Vân tặng bạn được số bông hoa là:
30 : 6 = 5 (bông hoa)
Đáp số: 5 bông hoa
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS nắm được quy tắc tìm phân số của một số và vận dụng tốt để giải bài tốn
có lời văn. HS làm bài đúng; nhanh và trình bày sạch sẽ.
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Bài 4: Đã tô màu 1/4 số ơ vng hình nào
-Việc 1 : Cá nhân đọc yêu cầu và tự làm bài (hỗ trợ HS chậm).
- Việc 2: Chia sẻ trước lớp. GV sửa bài, nhận xét.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Giáo án tuần 6

Năm học: 2020 - 2021

*Đánh giá:
-Tiêu chí: HS quan sát hình vẽ 1-2-3-4 ở SGK và tìm đúng các phần bằng nhau của đơn
vị; trả lời đúng câu hỏi (Đã tô màu vào 1/5 số ô vuông của hình 2 và hình 4)
-Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
-Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Về nhà cùng người thân làm một số bài tốn về tìm một trong các phần bằng nhau
của một số.

THỦ CÔNG:

GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH
VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (T2)

I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. Gấp cắt dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ
đỏ sao vàng các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau, hình dáng tương đối phẳng, cân đối
*HS khéo tay: Gấp cắt dán được ngôi sao vàng 5 cánh lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của
hoa đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.
*HS cịn hạn chế gấp cắt dán ngơi sao vàng 5 cánh đảm bảo quy trình.
- Vận dụng quy trình gấp cắt dán ngơi sao vàng 5 cánh vào trang trí.
- Giáo dục HS yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán
- Tư duy, sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giâý thủ cơng.
- Qui trình gấp, cắt, dán ngơi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
2. Học sinh:
- Giấy thủ cơng, bút chì, thước kẻ, keo dán, vở thủ công...
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản
* HĐ Khởi động:
- TBHT điều hành lớp sinh hoạt văn nghệ
* Hình thành kiến thức.
HĐ 1: Ơn lại quy trình gấp cắt dán được ngơi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng .
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành nhóm ơn lại quy trình.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly



Giáo án tuần 6

Năm học: 2020 - 2021

Việc 2: Chia sẻ.
Việc 3: Các nhóm báo cáo kết quả với cơ giáo hoặc cả lớp.
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ HS nắm được quy trình gấp cắt dán lá cờ đỏ sao vàng.
+ Biết vận dụng quy trình để thực hiện các bước gấp, cắt, dán
- Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
B. Hoạt động thực hành.
HĐ 2. Thực hành gấp cắt dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng .
Việc 1: Nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo với cơ giáo sự chuẩn bị đồ dùng học
tập của nhóm.
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành, giao nhiệm vụ thực hành.
Việc 3: Cả nhóm thực hiện.
Việc 4: Các nhóm báo cáo kết quả với cô giáo hoặc cả lớp.
HĐ 3: Trưng bày sản phẩm, nhận xét đánh giá
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn trưng bày sản phẩm đã hoàn thiện theo nhóm.

Việc 2: Nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhau.
Việc 3: Thống nhất ý kiến và báo cáo với cơ giáo
* Đánh giá:
-Tiêu chí: HS gấp cắt dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngơi
sao tương đối đều nhau, hình dán tương đối phẳng, cân đối. Đối với HS khéo tay thì cánh
của ngơi sao đều nhau; hình dán phẳng; cân đối. HS khéo léo và cẩn thận khi cắt, dán sản
phẩm. Trưng bày sản phẩm cân đối vào bài. Phát huy khả năng tự học.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp

+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, tôn vinh học tập.
C. Hoạt động thực hành:

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Giáo án tuần 6

Năm học: 2020 - 2021

- Trưng bày sản phẩm ở góc học tập.
- Làm một sản phẩm khác tặng cho bạn bè, người thân
***************************************
Thứ ba, ngày 4 tháng 11 năm 2020
BUỔI SÁNG
TỐN:

CHIA SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ
CĨ MỘT CHỮ SỐ

I. Mục tiêu:
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(trường hợp chia hết ở tất cả các
lần lượt).Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số
- Rèn kĩ năng giải toán thành thạo. Làm được các BT: Bài 1,bài 2a, bài 3.
- Giáo dục HS cẩn thận khi làm bài.
- Tự học; hợp tác nhóm.
*HS hạn chế: Biết thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
*HSHTT: làm thành thạo các bài tập, biết giúp đỡ bạn
II. Đồ dùng dạy học:
- GV; SGK, Bảng phụ

- HS: SGK, bảng con, vở ôli
III. Các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản
* Khởi động
- TBVN điều hành lớp hát tập thể
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
-Việc 1: : Quan sát cách thực hiện phép chia số có hai chữ số với số có một chữ
số ( khơng nhớ). Tìm kết quả của phép chia 96:3 bằng cách đặt tính.
- Việc 2: ghi phép tính ra nháp và nói cho nhau cách tính và kết quả tính.
-Việc 3: Nhóm trưởng mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá và bổ
sung cho mình.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Giáo án tuần 6

Năm học: 2020 - 2021

- Việc 4: Chia sẻ với các nhóm bạn hoặc cơ giáo. ( nếu gặp khó khăn)
*GV chốt – hướng dẫn cách chia: Muốn chia đúng thì phải đặt tính đúng
- Chia từ trái sang phải: Mỗi lượt chia thực hiện qua bước: chia- nhân - trừ
- Lưu ý: Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS nắm được cách trình bày đặt tính phép chia số có hai chữ số cho số có một
chữ số theo cột dọc; biết thứ tự chia từ phải sang trái (Mỗi lượt chia thực hiện qua 3
bước: chia- nhân - trừ); số chia ln nhỏ hơn số dư. HS đặt tính đúng kết quả 96 : 3 = 32
và nêu được cách thực hiện phép chia đó.
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.

B. Hoạt động thực hành:
* GV hướng dẫn hS làm các BT:
Bài 1: Tính.
48 4
84 2
66 6
36
3

- Việc 1: làm bài vào bảng con (hỗ trợ HS chậm cách thực hiện chia từng bước), 1
HS làm bảng phụ
- Việc 2: Chia sẻ bài trước lớp, Nhận xét
*Đánh giá:
- Tiêu chí: - HS đặt tính phép chia theo cột dọc, tính từ phải sang trái. Tính đúng kết quả
của các phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia.
Trình bày khoa học; tính nhanh và chính xác.
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 2: Tìm 1/3 của 69kg, 36m, 93l
-Việc 1: Hoạt động cá nhân
-Việc 2: Hoạt động nhóm đơi (H: 1/3 của 69kg; 36m; 93l lần lượt là 23kg; 12m;
31l).
- Việc 3: Hoạt động nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn HS làm vào vở HS
đổi chéo bài kiểm tra kết quả trong nhóm.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS thực hiện đúng các phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số để
vận dụng làm bài tốn tìm một trong các phần bằng nhau của phân số (1/3 của 69kg;
36m; 93l lần lượt là 23kg; 12m; 31l). HS tìm nhanh ; tìm đúng kết quả.
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly



Giáo án tuần 6

Năm học: 2020 - 2021

- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 3: Mẹ hái được 36 quả cam,mẹ biếu bà 1/3 số cam đó.Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả
cam?
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận làm bài theo cá nhân vào vở .
- Việc 2: Chia sẻ cách làm bài trước lớp. Các nhóm khác nhận xét
- Việc 3: Chia sẻ cách làm bài trước lớp. Các nhóm khác nhận xét.GV chữa bài,
nêu đáp án đúng.
Bài giải
Mẹ biếu bà số quả cam là:
36 : 3 = 12 ( quả)
Đáp số: 12 quả cam.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS vận dụng cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số để giải bài
tốn có lời văn. HS thực hiện đúng lời giải, phép tính và đơn vị của bài tốn. Trình bày
khoa học, sạch đẹp.
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
3. Hoạt động ứng dụng:
- Về nhà em vận dụng các phép tính nhân cùng người thân giải một số bài toán
đơn giản ?
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu
* Tập đọc :

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật tôivà lời của mẹ
- Hiểu t : Khn mựi soa,vit lia lia,ngắn ngủi
- Hiểu nội dung bài: Lêi nãi cña học sinh phải đi đôi với việc làm ,đà nói
thì phải cố làm cho đợc điều muốn nói ..(Tr li được các câu hỏi trong
SGK)
- Đọc đúng đảm bảo tốc độ, đọc lưu lốt; diễn cảm.
- Có thái độ tích cực trong học tập. Giáo dục HS biết làm những việc giúp đỡ bố mẹ mà
mình đã nói ra.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ, HS biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách hiểu của
mình
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Giáo án tuần 6

Năm học: 2020 - 2021

*Kể chuyện: BiÕt sắp xếp các tranh (SGK)theo đúng thứ tự và kể lại đợc
một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh häa.
- Kể chuyện lưu loát diễn xuất tốt, bộc lộ được tính cách của nhân vật trong câu chuyện.
-Có thái độ tích cực trong học học tập.
-: Rèn luyện kỹ năng nghe và nói cho HS.
* HS hạn chế: Đọc đúng, biết ngắt nghỉ sau các dấu câu.
* HS HTT: Đọc trôi chảy bài đọc, biết phân biệt lời các nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, Tranh minh họa SGK, Bảng phụ ghi câu hướng dẫn luyện đọc, câu hỏi gợi ý
,nam châm
- HS: SGK
II. Các hoạt động dạy học:
* Tập đọc:

TIẾT 1:
A. Hoạt động cơ bản
1.Khởi động:
- CTHĐTQ Tổ chức trò chơi “ hái hoa dân chủ.”: Đọc và TLCH bài : Cuộc họp của chữ
viết

* Đánh giá:
- Tiêu chí:Đọc đúng, đọc to, rõ ràng; TL đúng câu hỏi.
-Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc đề bài
a. Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:
- GV đọc toàn bài, nêu giọng đọc - HS theo dõi.
-Việc 1: Đọc lần 1: Luyện phát âm đúng.
+ HS luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó (HS tìm từ khó đọc hoặc từ mà bạn trong nhóm
mình đọc chưa đúng để luyện đọc, sửa sai.
+ GV theo dõi - Hỗ trợ HS phát âm từ khó - Luyện đọc câu.
+ GV ghi lại những từ HS phát âm sai phổ biến (nếu có) lên bảng và HD cho HS cách đọc
loay hoay,mïi soa , Liu-si-a , bÝt tÊt ,..
- Việc 2: Đọc lần 2: các nhóm luyện đọc nối tiếp câu trước lớp. Nhận xét
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Giáo án tuần 6

Năm học: 2020 - 2021

-Việc 3: Luyện đọc đoạn kết hợp đọc chú thích và giải nghĩa.(Khăn mùi soa,viết
lia lia,ngắn ngủi )

- Việc 4: Luyện đọc đúng các câu dài; câu khó đọc.
+ Tìm và luyện đọc các câu dài; câu khó đọc có trong bài
+ Luyện đọc đoạn trước lớp (hỗ trợ, chỉnh sửa cho HS đọc chưa đúng).
+ Chia sẻ cách đọc của bạn.
- 1 em đọc cả bài.
* Đánh giá:
- Tiêu chí : Đọc trơi chảy lưu lốt, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ. Giải nghĩa được các từ khó trong bài (khăn mùi soa: loại khăn mỏng, nhỏ, bỏ túi
để lau tay, lau mặt; viết lia lịa: viết rất nhanh và liên tục; ngắn ngủn: rất ngắn)
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
TIẾT 2
b. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 6, N4. Tìm hiểu bài
- Việc 1: Cá nhân đọc lướt bài để trả lời 5câu hỏi SGK(Trang 47)
1. Cô giáo cho lớp đề văn thế nào ?
2. Vì sao Cơ –li- a thấy khó viết bài tập làm văn ?
3. Thấy các bạn viết nhiều,Cô-li –a làm cách gì để bài biết dài ra?
- Việc 2: Cùng trao đổi tìm nội dung câu chuyện.
- Việc 3: Chia sẻ nội dung câu chuyện trước lớp
- GV nhận xét, chốt nội dung câu chuyện:
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+Đánh giá mức độ hiểu bài đọc của HS.
+ Đánh giá mức độ tham gia tích cực, thảo luận nhóm cùng bạn để tìm ra câu trả lời.
Câu 1: Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ
Câu 2: Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô-li-a học..
Câu 3: Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng làm và viết thêm những việc chưa bao
giờ làm
+Nội dung chính của bài: Lêi nãi cđa häc sinh ph¶i đi đôi với việc làm ,đÃ
nói thì phải cố làm cho đợc điều muốn nói.

+Tr li to, rừ rng, lu loát, mạnh dạn.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Giáo án tuần 6

Năm học: 2020 - 2021

B.Hoạt động thực hành:
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại

-Việc 1: GV chọn đoạn 2, hướng dẫn ngắt nghỉ, nhấn giọng các từ ngữ và yêu cầu HS
luyện đọc đoạn trong nhóm
- Việc 2: Tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo vai trong nhóm
- Việc 3: Thi đoạn đoạn theo vai giữa các nhóm.
- Việc 4: Nhận xét, bình chọn
* Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ Đánh giá kĩ năng đọc diễn cảm và đọc phân vai (nhân vật tôi và người mẹ.)
+ Biết ngắt đúng ở sau dấu phẩy và dấu chấm, biết nhấn giọng ở các từ ngữ.
+ HS đọc hay, đọc diễn cảm.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kỹ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
*Kể chuyện:
- GV nêu nhiệm vụ của tiết học: Sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự trong câu
chuyện Bài tập làm văn
- Kể lại một đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
*Hướng dẫn sắp xếp tranh minh họa theo đúng thứ tự trong câu chuyện.

Việc 1: Cá nhân tự suy nghĩ và sắp xếp các tranh
Việc 2: Thống nhất kết quả trong nhóm lớn
Việc 3: Cả lớp cùng chốt kết quả: Thứ tự: Tranh 3,4,2,1
*Đánh giá:
- Tiêu chí : Sắp xếp được các tranh theo thứ tự và phù hợp với nội dung câu chuyện “Bài
tập làm văn”. HS sắp xếp nhanh và đúng. HS tích cực học tập. Phát triển năng lực tự học.
-Phương pháp: vấn đáp
-Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
* Kể lai một đoạn câu chuyện theo tranh
- Việc 1: Hoạt động cá nhân
- Việc 2: Hoạt động nhóm đơi

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Giáo án tuần 6

Năm học: 2020 - 2021

- Việc 3: Hoạt động nhóm lớn
- Việc 4: Hoạt động cả lớp
- Các nhóm cử đại diện thi kể.
- Nhận xét- tuyên dương
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ HS dựa vào thứ tự sắp xếp các bức tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Bài
tập làm văn” bằng lời của mình.
+ Giọng kể lưu loát, hấp dẫn, hay, diễn xuất tốt bộc lộ được tính cách của từng nhân vật .
+ Có thói quen kể chuyện tự nhiên,
-Phương pháp: vấn đáp

- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- Về nhà đọc và kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
CHÍNH TẢ (NV):
BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả (từ đầu ...ngạc nhiên) ; trình bày đúng hình thức văn xi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo (BT2).Làm đúng bài tập 3a
- Nghe viết đúng bài chính tả, viết đảm bảo quy trình; Viết đúng những từ dễ viết sai: lúng
túng, ngạc nhiên, Cô-li-a, làm văn. Làm nhanh và đúng các bài tập chính tả.
-: Giáo dục HS đức tính cẩn thận khi viết bài.
- Tự học, hợp tác nhóm
* Hỗ trợ, giúp đỡ HS viết chưa đúng các nét khuyết trên, nét móc, dấu thanh
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, Bảng phụ
- HS; SGK, Vở BTTV, vở ôli
III. Hoạt động học
1. Hoạt động cơ bản
* Khởi động
Ban học tập điều hành.
- HS trong nhóm viết bảng con: Nghìn,cốm mới,lật.
- NhËn xÐt , sửa sai.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Giáo án tuần 6

Năm học: 2020 - 2021


- HS lắng nghe Gv nêu mục tiêu, giới thiệu bài học
2. B. Hoạt động thực hành
a. Tìm hiểu đoạn viết :
-Việc 1: HS lắng nghe cô giáo đọc bài viết .
- Việc 2: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
+ Vì sao Cô-li-a thấy lúng túng khi viết bài văn ?
+ Trong bài có từ nào được viết hoa ?
- Việc 3: HS viết bảng con: Cô-li –a,lúng túng,giặt.
- Việc 4: Cùng Gv nhËn xÐt söa sai
b. Viết bài:
- Việc 1: HD HS viết bài vào vở, HD ngồi viết đúng, cách cầm bút.

- Vic 2: Đọc từng câu Hs viết vµo vë (giúp đỡ những HS viết chưa đúng
nét khuyết, nét móc, dấu thanh).
- Việc 3:Em và bạn đổi chéo vở dò bài nhận xét
- Việc 4: Em và bạn sữa lỗi từ viết sai
- Việc 5: Thu bài nhËn xÐt chung.

*Đánh giá:
-Tiêu chí:
+ Viết chính xác từ khó: lúng túng, ngạc nhiên, Cô-li-a, làm văn
+Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
-Phương pháp: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
c. Làm bài tập:
Bài 2b:
Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
A,(kheo,khoeo) .....chân
B,(khỏe,khoẻo) : người lẻo.....
C,(nghéo,nghoéo);.....tay

- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm .
-Việc 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Việc 2: Hướng dẫn học sinh làm VBT. Giúp học sinh còn lúng túng.
- Việc 3: Các nhóm chia sẻ kết quả, GV nhận xét söa sai.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Giáo án tuần 6

Năm học: 2020 - 2021

Bµi 3a: Điền vào chỗ trống s hay x.
Giàu con mắt đôi tay
Tay....iêng làm lụng,mắt hay tìm kiếm
Hai con mắt mở,ta nhìn
Cho sâu,cho.....áng mà tin cuộc đời.
-Việc 1: - Hoạt động nhóm, thảo luận và làm BT vào vở, 6HS làm bảng phụ
- Việc 2: Các nhóm trình bày trước lớp.
- Việc 3: GV cùng hS nhận xét, sửa sai.
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ HS biết lựa chọn lựa các từ thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2: khoeo chân; người lẻo
khẻo; ngoéo tay) và điền s/x vào chỗ chấm đúng (BT3: siêng; sáng)
+ Rèn tính cẩn thận
- Phương pháp: vấn đáp;
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
2. Hoạt động ứng dụng:
-Y/c HS luyện viết lại bài chính tả.
BUỔI CHIỀU
TN-XH :

VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. Môc tiªu:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn,bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu .Kể được tên
một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.Nêu cách phòng tránh các bệnh kể
trên.
- Rèn kĩ năng quan sát, tư duy chia sẻ với nhóm tích cực.
- Giáo dục cho h/s biết phòng bệnh.
- Tự học và giải quyết vấn đề; tự phục vụ; hợp tác.
*HS HTT: Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh c quan bi tit nc tiu.
II. Đồ dùng dạy häc:
- GV: SGK, C¸c bøc tranh minh họa trong SGK.Giấy khổ to,bút dạ,bảng phụ ,phấn
màu.
- HS: SGK, Vở BT
III. Hoạt động dạyhọc:
A.Hoạt động cơ bản:
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Giáo án tuần 6

Năm học: 2020 - 2021

*Khởi động:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.?
- NhËn xÐt, đánh giá
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài, ghi bài lên bảng.
* ỏnh giỏ:
-Tiờu chớ: HS kể đúng tên các bộ phận bài tiết nước tiểu: hai quả thận, hai ống dẫn nước
tiểu, bóng đái và ống đái.
-Phương pháp: vấn đáp

- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, tơn vinh học tập
* Hình thành kiến thức:
* Ho¹t ®éng 1: Th¶o ln
-Hoạt động cá nhân: Đọc thơng tin SGK
- GV yêu cầu thảo luận nhóm
+ Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan nc tiểu? (H: Giữ vệ
sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho các bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu
sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy, không b nhim trựng)
Kt lun: Giữ vệ sinh cơ quan nớc tiểu để tránh bị nhiễm trùng
* ỏnh giỏ:
-Tiờu chớ:
+ HS nêu được lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
+ HS có ý thức tự giữ vệ sinh cơ quan nước tiểu của mình sạch sẽ, tránh bị nhiễm trùng.
- Phương pháp: vấn đáp
-Kĩ thuật: t cõu hi, nhn xột bng li.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát hình SGK
- Yêu cầu HS trình bày trc lớp
* Hoạt động cả lớp:
- Yêu cầu HS suy nghĩ và TLCH:
+ Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài cơ quan bài
tiết nước tiĨu? (H: Tắm rửa thường xun, lau khơ người trước khi mặc áo quần; hằng
ngày thay áo quần, đặc bit l lút)
+ Tại sao hàng ngày chúng ta cần uống đủ nc? (H: bự nc cho quỏ
trỡnh mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày; để tránh bệnh sỏi thận…)
- GV nhận xét và kết luận.
* Đánh giá:
-Tiêu chí:
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly



Giáo án tuần 6

Năm học: 2020 - 2021

+HS quan sát các hình 2, 3, 4,5 trang 25 SGK và nói được việc làm của các bạn nhỏ trong
hình.
+HS nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
+ HS có ý thức tự phịng bệnh và giữ vệ sinh tốt.
- Phương pháp: quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Về nhà vẽ và chỉ đường đi của máu trên sơ đồ hoạt động bài tiết nước tiểu
ĐẠO ĐỨC :

TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 2)

I.Mục tiêu:
- Kể được một số việc mà các em tự làm lấy. Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của
mình.
*HS hồn thành tốt: Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống
hằng ngày.
- HS biết tự làm lấy cơng việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà.
- HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện cơng việc của mình.
- Tự học và hợp tác nhóm
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ, Vở bT, phiếu HĐ1
- HS: Vở BT Đạo đức
II. Hoạt động dạy học
1. Hoạt động cơ bản

a Khởi động:
- Yêu cầu HS nhắclại ý nghĩa của việc giữ lời hứa .
- G nhận xét
b. Hình thành kiến thức
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu
*HĐ1.Thảo luận nhóm,:
-Việc 1: Thảo luận nhóm làm BT vào phiếu :Điền Đ hoặc S và giải thích tại sao
trước mỡi hành động.
-Việc 2: Các nhóm chia sẻ câu trả lời trước lớp.
- Việc 3: Đánh giá, nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Giáo án tuần 6

Năm học: 2020 - 2021

*GV nhận xét, kết luận: Luôn luôn phải tự làm lấy công việc của mình, khơng được ỷ lại
người khác.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: HS tự nhận xét được về những cơng việc mà mình đã tự làm. Biết khuyến khích
các bạn khác cũng tự làm lấy việc của mình. Trình bày rõ ràng, lưu lốt. Giáo dục HS có ý
thức tự giác làm việc. Phát triển kĩ năng tự học.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Hoạt động thực hành
* HĐ2. Đóng vai
-Việc 1: Đọc yêu cầu và các tình huống trong vở BT.
-Việc 2: Hoạt động nhóm 6, thảo luận xử lý các tình huống.
-Việc 3: Chia sẻ cách xử lý tình huống trước lớp

*GV kết luận:
- Việt thương bạn nhưng làm như thế là hại bạn. Hãy để bạn tự làm lấy công việc cảu
mình, có như thế ta mới giúp bạn mau tiến bộ.
* Đánh giá:
-Tiêu chí: HS đóng vai tình huống, biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc
của mình. HS đóng vai tự nhiên, lời nói rõ ràng. Xử lí tình huống khéo léo, hợp lý. Trình
bày rõ ràng, lưu lốt nội dung. Giáo dục HS có ý thức tự giác làm việc. Phát triển kĩ năng
tự học và hợp tác.
- Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
3. Hoạt động ứng dụng:
- Thực hiện tốt việc giữ lời hứa với mọi người.
*****************************************
Thứ , ngày tháng 11 năm 2020
BUỔI SÁNG
TOÁN :
I.Mục tiêu

LUYỆN TẬP

- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia)
-Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Giáo án tuần 6

Năm học: 2020 - 2021

*HS hạn chế: Biết thực hiện các phép tính chia

- Vận dụng được để giải bài tốn có lời văn. HS làm được các BT: 1, 2, 3.
- Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi giải toán.
- Tự học, hợp tác
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, Bảng phụ,
-HS: SGK, bảng con, vở ôli
II. Hoạt động dạy học
1. Hoạt động cơ bản
a Khởi động:
- Nhóm trưởng tổ chức cho các nhóm làm BT vào bảng con : 24 : 4 ; 35 : 5
- Nhận xét.
2. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Việc 1: Cá nhân tự làm và nêu kết quả các phép chia (GV hướng dẫn HSchậm
thực hiện các lượt chia)
48:2
84:4
55:5
96:3
- Việc 2: Chia sẻ trước lớp,GV nhận xét, cho HS đọc lại cách đặt tính và tính.
*Đánh giá:
-Tiêu chí: HS làm tính đúng phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở
tất cả các lượt chia). Biết đặt tính theo cột dọc, thực hiện tính từ trái sang phải (lưu ý: số
dư nhỏ hơn số chia). Ở bài b, HS biết đặt tính rồi chia trong phạm vi các bảng chia đã
học. HS rèn kĩ năng nhẩm nhanh.
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 2: a,Tìm 1/4 của : 20cm; 40km; 80kg - Hoạt động nhóm
- Việc 1: Cá nhân tự làm bài (GV hướng dẫn HSchậm )
- Việc 2: Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc và tìm hiểu và tìm ra kết quả đúng.

-Việc 3: Chia sẻ kết quả trong nhóm, thống nhất cách làm, làm BT vào vở
- Việc 4: Chia sẻ kết quả trước lớp . Nhận xét, bổ sung bài nhóm bạn

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Giáo án tuần 6

Năm học: 2020 - 2021

* GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
*Đánh giá:
-Tiêu chí: HS tìm đúng một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng làm đúng
BT2 (1/4 của 20cm; 40km; 80kg lần lượt là 5cm; 10km; 20kg) HS tìm nhanh ; tìm đúng
kết quả.
-Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
-Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 3: Giải toán
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc và tìm hiểu bài tốn: Bài tốn cho biết
gì? bài tốn hỏi gì? Suy nghĩ cách đặt lời giải và viết phép tính phù hợp.
-Việc 2: Chia sẻ kết quả trong nhóm, thống nhất cách làm, làm BT vào vở.
- Việc 3: Chia sẻ kết quả trước lớp . Nhận xét, bổ sung bài nhóm bạn
* GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Giải:
My đã đọc được số trang là
84:1/2=42 (trang)
Đáp số: 42 trang
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS nắm được dạng tốn và quy tắc của bài tốn tìm một trong các phần bằng
nhau của một số. HS làm đúng lời giải, phép tính, đáp số của bài. Trình bày bài tốn khoa

học, viết số đẹp.
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
3. Hoạt động ứng dụng:
- Về nhà cùng người thân thực hiện một số phép tính chia số có hai chữ số cho số
có một chữ số.
TẬP ĐỌC:
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. Mơc tiªu:
- Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng,tình cảm.
- Hiểu nội dung bài.Những kỉ nhiệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.
(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK).
- Rèn kĩ năng đọc to rõ ràng, lưu loát, diễn cảm.
- Giáo dục HS gợi nhớ lại những kỉ niệm đẹp đẽ về buổi đầu đi học.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Giáo án tuần 6

Năm học: 2020 - 2021

*HS hạn chế: Đọc đúng, biết ngắt nghỉ sau các dấu câu, cụm từ.
*HSHTT: Đọc trôi chảy, diễn cảm, biết giúp đỡ bạn
.II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, Tranh minh họa bài tập đọc, bảng phụ, nam chõm
- HS: SGK
III.Hot ng hc:
1. Hoạt động cơ bản:
a. Khởi động:

- Gäi 4 Hs lªn c lại 4 đoạn truyện: Bi tp lm vn v trả lời câu hỏi.
- NhËn xÐt.
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+Đọc to rõ ràng, lưu lốt – trả lời câu hỏi chính xác của đoạn văn.
+ Đọc đảm bảo tốc độ. Tích cực đọc bài. Tự học và gải quyết vấn đề.
- Phương pháp: Ván đáp
-Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tơn vinh học tập
b.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài - ghi đề bài – HS nhắc lại đề bài.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:
-Việc 1: GV đọc toàn bài - Lớp đọc thầm
-Việc 2: Đọc nối tiếp từng câu
*Đọc vòng 1: Luyện phát âm đúng.
+ Đọc nối tiếp câu trong nhóm.
+ HS phát hiện từ khó đọc trong bài và giúp đỡ bạn đọc cho đúng trong nhóm.
+ HS báo cáo cho GV kết quả đọc thầm của nhóm và những từ khó đọc mà HS đọc chưa
đúng.
+ GV ghi lại những từ HS phát âm sai phổ biến lên bảng và HD cho HS cách đọc : nao
nức,mơn man,quang đãng,ngập ngừng.
*Đọc vịng 2: Các nhóm đọc nối tiếp câu trước lớp (chỉnh sửa cho HS đọc chưa đúng).
-Việc 3: Luyện đọc từng đoạn văn
* Đọc vòng 1 : HS đọc nối tiếp từng đoạn. Luyện ngắt nghỉ đúng từng câu kết hợp giải
nghĩa từ . nao nức,mơn man,bỡ ngỡ,ngập ngừng.
+ Từng nhóm HS đọc nối tiếp đoạn, đọc câu khó đọc. Báo cáo cho GV
+ GV đọc mẫu, HS nghe và phát hiện chỗ cần ngắt nghỉ.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Giáo án tuần 6


Năm học: 2020 - 2021

+ HS luyện đọc ngắt nghỉ đúng.
+ HD giải nghĩa từ: : Quang đãng
* Đọc vòng 2 : Đọc nối tiếp đoạn theo nhóm trước lớp.
- HS đọc nối tiếp đoạn văn trước lớp(mỡi nhóm một em thi đọc)
*Đánh giá:
-Tiêu chí:
+ Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; đọc đúng từ khó và hiểu
được nghĩa của các từ: nao nức, mơn man, quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng.
+Đọc to rõ ràng, lưu loát , đảm bảo tốc độ.
-Phương pháp: Ván đáp
-Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tơn vinh học tập
b.Hoạt động 2. Tìm hiu bi:
-Vic 1: Yêu cầu HS đọc thầm bài và thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
Câu 1:Điều gì gợi tác giả nhớ những kĩ niệm của buổi tựu trường? Lá ngoài đường
rụng nhiều vào cuối thu
Câu 2: Trong ngày tựu trường đầu tiên,vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự
thay đổi lớn?- HS trả lời theo suy nghĩ
Câu 3: Tìm những hình ảnh nói lên sự bõ ngỡ,rụt rè của đám học trò mới tựu trường
bỡ ngỡ đứng nép bên người thân; chỉ dám đi từng bước nhẹ; … .
- Việc 2: Chia sẻ câu trả lời trước lớp
- Việc 3: Cùng hS nhận xét rút ra nội dung của bài: Những kỉ nhiệm đẹp đẽ của
nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.
*Đánh giá:
-Tiêu chí:
+HS nắm được nội dung bài: Những kỷ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu
đi học. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK)
+Rèn kĩ năng tư duy tìm câu trả lời chính xác.

+HS hiểu được ý nghĩa và kỉ niệm đẹp về buổi đầu đi học của thời học sinh.
- Phương pháp: Vấn đáp.
-Kĩ thuật: Đặt câu hỏi; nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
2.Hoạt động thực hành:
* Luyện đọc lại
- Việc 1: Gắn bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc: GV đọc HS phát hiện ngắt nghỉ,
nhấn giọng các từ ngữ biểu cảm.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Giáo án tuần 6

Năm học: 2020 - 2021

-Việc 2: Yªu cÇu HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm.
- Việc 3: Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm, nhận xét, tuyên dương
*Đánh giá:
-Tiêu chí:
+ HS đọc thuộc đoạn văn. Đọc lưu loát, bước đầu thể hiện giọng đọc diễn cảm.
+ HS tích cực học tập và thi đua đọc bài với các bạn.
- Phương pháp: Quan sát; vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
3. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà đọc lại bài văn cho người thân nghe?
**************************************
Thứ

, ngày

tháng 11 năm 2020


BUỔI SÁNG
TOÁN:
PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.Biết số dư bé hơn số chia.
*HS hạn chế: Biết thực hiện các lượt chia (có sự hỗ trợ)
*HSHTT: Thực hiện thành thạo các phép chia, vận dụng linh hoạt vào giải toán
- Rèn kĩ năng đặt tính theo cột dọc; tính tốn nhanh và chính xác. HS làm được BT :Bài 1;
Bài 2 ; Bài3.
- Rèn tính cẩn thận khi tính tốn.
- Tự học và hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, Bảng phụ
-HS SGK, Bảng con, vở ôli
II. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động:

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Giáo án tuần 6

Năm học: 2020 - 2021

- Chủ tịch Hội đồng tự quản lên tổ chức cho lớp chơi trị chơi “ Tiếp sức ” giữa
các nhóm. Đọc các bảng nhân, chia.
- Chủ tịch Hội đồng tự quản chia sẻ sau khi chơi.
- Gv giới thiệu bài

2. Hình thành kiến thức mới:
- Việc 1: Quan sát cách thực hiện phép chia số có hai chữ số với số có một chữ
số ( khơng nhớ). Tìm kết quả của phép chia 8:2 bằng cách đặt tính.
8 2- 8 chia 2 được 4 viết 4
8 4- 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng
0
0
: 2 =hiện
4. phép chia số có hai chữ số với số có một chữ số ( có dư).
- Quan sát cách- 8thực
-Tìm kết quả của phép chia 9:2 bằng cách đặt tính.
9 2- 9 chia 2 được 4 viết 4.
8 4- 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8 bằng
1
1
- 9 : 2 = 4 ( dư 1 )

- Việc 2: ghi phép tính ra nháp và nói cho nhau cách tính và kết quả tính.
-Việc 3: Nhóm trưởng mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá và bổ
sung cho mình.
- Việc 4: Chia sẻ với các nhóm bạn hoặc cơ giáo. ( nếu gặp khó khăn)
* GV lưu ý: Trong phép chia có dư, số dư bé hơn số chia
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS xác định được các thành phần trong phép chia (số bị chia, số chia, thương).
HS đặt tính phép chia theo cột dọc, chia từ trái sang phải; nhận biết được số dư trong
phép chia phải nhỏ hơn số chia. HS xác định được phép chia 8 : 2= 4 là phép chia hết và
9 : 2 = 4 (dư 1) là phép chia có dư.
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
3. Hoạt động thực hành:

Bài 1. Tính rồi viết theo mẫu:
- Việc 1: Hoạt động cá nhân: Đọc nội dung BT 1SGK tr 29

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Giáo án tuần 6

Năm học: 2020 - 2021

- Việc 2: Hoạt động nhóm đơi: Em đọc một phép tính, bạn nêu kết quả, em sửa kết
quả (nếu chưa đúng) cho bạn. Và ngược lại cho đến hết bài(tiếp cận giúp đỡ HS cịn lúng
túng)
.
*Đánh giá:
-Tiêu chí: HS đặt tính và thực hiện đúng các phép chia; nêu được cách thực hiện phép
chia. HS nhận biết được ở bài tập a là phép chia hết; còn ở bài tập b là phép chia có dư.
HS so sánh được số dư với số chia (số dư luôn nhỏ hơn số chia). HS thực hiện tính
nhanh, trình bày đep.
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 2. Đ/S ?
-Việc 1: Hoạt động cá nhân: Đọc nội dung BT 1SGK tr 30
- Việc 2: Làm bài cá nhân vào vở (tiếp cận giúp đỡ HS cịn lúng túng)
-Việc 3: Nhóm trưởng kiểm tra bài làm của các bạn; báo cáo kết quả với GV.
Chia sẽ trước lớp. GV chốt
a) Ghi Đ
b) Ghi S
c) Ghi Đ
d) Ghi S

*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS điền đúng Đ hoặc S vào ô trống (a- Ghi Đ; b- Ghi S; c- Ghi Đ; d- Ghi S).
HS biết đặt tính đúng kết quả của phép chia; biết bài a, b, c là phép chia không dư; bài d
là phép chia có dư 2. HS điền nhanh, điền đúng.
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 3: Đã khoanh vào ½ số ơ tơ trong hình nào? - Hoạt động nhóm
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành nhóm
-Việc 2: Chia sẻ kết quả trong nhóm, thống nhất cách làm, làm BT vào vở.
- Việc 3: Chia sẻ kết quả trước lớp . Nhận xét, bổ sung bài nhóm bạn
* GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Hình a
*Đánh giá:
-Tiêu chí: HS xác định đúng khi tìm các phần bằng nhau của đơn vị. Làm nhanh, làm
đúng.
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Giáo án tuần 6

Năm học: 2020 - 2021

- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
3. Hoạt động ứng dụng:
- Cùng người lớn trong nhà thực hiện một số phép tính chia hết và có dư.
CHÍNH TẢ : (NV )
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. Môc tiªu:
- Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức văn xi( Cũng...trị cũ). Làm

đúng BT điền tiếng có vần eo,oeo (BT1)và BT(3)a
- Nghe viết đúng bài chính tả, viết đảm bảo quy trình; Viết đúng những từ dễ viết sai: ngập
ngững, bỡ ngỡ, ước ao. Làm nhanh và đúng các bài tập chính tả.
- Giáo dục HS đức tính cẩn thận khi viết bài.
- Tự học, hợp tác nhóm
* Hỗ trợ HS viết chưa đúng dấu thanh, cách nối nét giữa các con chữ
II. §å dïng dạy học:
- GV: SGK, Bảng phụ,
- HS: SGK, V BT, ôli
III. Hoạt động dạyhọc:
1. Hoạt động cơ bản:
a. Khởi động:
- Ban VN tổ chức cho lớp SHVN
- NhËn xÐt .
b. Hình thành kiến thức
- Giới thiệu bài- ghi đề bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả
Việc 1: Tìm hiểu nội dung bài
- Hoạt động cá nhân: Cá nhân đọc bài chính tả
- Hoạt động nhóm đơi: Cá nhân đọc bài chính tả, tìm hiểu nội dung chính của
đoạn cần viết và cách trình bày bài .
- Hoạt động nhóm lớn: Chia sẻ trong nhóm lớn.
Việc 2: Viết từ khó
- Hoạt động cá nhân: Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết: ngập ngững,
bỡ ngỡ, ước ao.
- Hoạt động nhóm: Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Giáo án tuần 6


Năm học: 2020 - 2021

Việc 3: Viết chính tả
- Hoạt động cá nhân: Giáo viên đọc Hs viết vào vở, dị bài.
- Hoạt động nhóm đơi: Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).

- Hoạt động nhóm lớn: GV đánh giá, nhận xét một số bài.
*Đánh giá:
-Tiêu chí:
+ Viết chính xác từ khó: ngập ngững, bỡ ngỡ, ước ao
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
+ Giáo dục cho h/s viết cẩn thận
-Phương pháp: quan sát, vấn đáp
-Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
2.Hoạt động thực hành:
* GV hướng dẫn HS làm BT:
Bài 2: Điền vào chỗ trống eo hay oeo?
- Gv tổ chức cho các nhóm thi tìm từ đúng và nhanh
- Việc 1: Các nhóm thảo luận, viết ra bảng phụ các từ nhóm tìm được.
- Việc 2: Chia sẻ bài làm trong nhóm.
- Việc 3: Đánh giá, tun dương nhóm tìm nhiều từ đúng.
Bài 3a: Tìm các từ
a. Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x có nghĩa như sau:
-Cùng nghĩa với chăm chỉ.
-Trái nghĩa với gần.
-(Nước)chảy rất mạnh và nhanh.
- Việc 1: Hoạt động cá nhân: Đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Việc 2: Thảo luận nhóm tìm các từ theo yêu cầu, làm vào vở BT..
- Việc 3: Các nhóm chia sẻ bài trước lớp. Cùng GV đánh giá, nhận xét bổ sung cho

bài làm của bạn.
*Đánh giá:
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


×