1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
ĐỀ TÀI THẢO LUẬN
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lí nhân sự và tiền lương
GVGD: Nguyễn Hưng Long
Tên học phần: Cơ sở dữ liệu
Tên lớp học phần: Cơ sở dữ liệu 2194INFO2311
Ngày 20 tháng 11 năm 2021
1
2
NHĨM TRƯỞNG: Lê Cơng Tuyền
NHĨM PHĨ : Thân Quang Trung
THƯ KÍ : Vũ Thị Thu Trang
Bảng đánh giá thành viên
MSV
HỌ VÀ TÊN
21D191162
Lê Thùy Trang
21D191194
Phạm Thu Trang
21D191131
Trịnh Thị Huyền Trang
21D191163
Vũ Thị Thu Trang
21D191164
Thân Quang Trung
21D191196
Lê Công Tuyền
21D191132
Lô Bảo Uyên
21D191165
Nguyễn Thị Tố Un
21D191197
Trần Thị Thu Un
21D191133
Nguyễn Ngọc ́n
Nhiệm vụ
Điểm tự
nhận
Điểm
nhóm
Chữ
kí
GHI
CHÚ
PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................4
I/ TỔNG QUAN............................................................................................................5
II/ TÌM HIỂU BÀI TỐN.............................................................................................7
1.Xác định u cầu cần quản lí...................................................................................7
a. Quản lý nhân sự...................................................................................................7
2
3
b. Quản lí lương......................................................................................................7
2.Xác định đầu vào, đầu ra.........................................................................................8
III/ LỰA CHỌN CÁC THỰC THỂ, THUỘC TÍNH.....................................................8
1.Lựa chọn thực thể....................................................................................................8
2.Lựa chọn thuộc tính.................................................................................................8
IV/ MƠ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT ERD……………………………………………………………………………………………….9
V/ CHUẨN HĨA........................................................................................................10
VI/ MƠ HÌNH QUAN HỆ…………………………………………………………………………………………………………………….14
VII/ BẢNG DỮ LIỆU.................................................................................................15
VIII/ KẾT LUẬN........................................................................................................18
IX/ TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................19
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay song song với q trình phát triển cơng nghệ khoa học và kỹ thuật thì
ngành khoa học tính tốn đã đóng vai trị quan trọng, nó đã đạt được những
thành tựu khoa học kỹ thuật rực rỡ với những bước tiến nhảy vọt. Việc áp dụng
các công nghệ khoa học kỹ thuật vào lĩnh vực đời sống của con người ngày càng
tăng và không ngừng can thiệp vào hầu hết các công việc trong đời sống. Công
3
4
nghệ thông tin là một trong những ngành khoa học đó. Đi đơi với sự phát triển
của cơng nghệ chế tạo thiết bị máy tính thì việc các sản phẩm phần mềm ứng
dụng ra đời có tính chất quyết định đối với việc áp dụng ngành khoa học này.
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, công nghệ thông tin đã trở thành một ngành
cơng nghiệp mũi nhọn, nó là một ngành khoa học kỹ thuật không thể thiếu trong
việc áp dụng vào các hoạt động xã hội như: Quản lý, kinh tế, thông tin...
Ở nước ta hiện nay,việc áp dụng vi tính hóa trong việc quản lý tại các cơ quan, xí
nghiệp đang rất phổ biến và trở nên cấp thiết. Nhưng một vấn đề đặt ra trong
việc quản lý là làm thế nào để chuẩn hóa cách xử lý dữ liệu ở các cơ quan,xí
nghiệp bởi trăm cơ quan, trăm xi nghiệp là trăm cách xử lý khác nhau, ở đây
chúng tôi muốn đề cập tới tầm quan trọng của việc phân tích vấn đề trong quản
lý ứng dụng vào vi tính. Đó cũng là vấn đề cịn nhiều hạn chế của đội ngũ nhân
viên trong việc quản lý tại các cơ quan, xí nghiệp của ta.
Một thực trạng đang diễn ra là các công ty thường mời các chun viên phần
mềm vi tính về viết chương trình, những họ khơng hiểu chương trìh được viết
như thế nào, hoặc ứng dụng được phân tích ra sao. Họ khơng biết làm gì ngồi
việc ấn nút theo sự hướng dẫn của cơng ty phần mềm khi sử dụng chương trình
họ viết. Khi muốn thay đổi nho nhỏ trong chương trình lại phải mời chuyên viên,
vì người điều hành chỉ biết ấn nút mà thơi, những thay đổi này có thể khi phân
tích vấn đề khơng ai để ý hoặc khách hàng quên không yêu cầu chuyên viên khắc
phục trong chương trình. Sự hạn chế trong việc phân tích vấn đề, quản lý đã
không phát huy hết tác dụng của máy tính.
Với mong muốn giúp các bạn hiểu được tầm quan trọng của việc phân tích thiết
kế một hệ thống thơng tin tự động hóa trong lĩnh vực quản lý. Nhóm chúng tôi đã
cố gắng và mạnh dạn đưa ra một mơ hình cơ sở dữ liệu trong bài tốn quản lý
nhân sự và lương được xây dựng thông qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Đây cũng
chỉ là một phương pháp trong nhiều phương pháp, nó có thể chưa được hoàn
thiện nhưng cũng phần nào đấy giúp các bạn hiểu được vai trò của việc thiết kế
cơ sở dữ liệu trong bài tốn quản lý nói chung.
I/ TỔNG QUAN
Cơng ty Thành Công chuyên thiết kế, chế tạo lắp ráp ô tô khách, ô tô buýt, ô tô
tải và các thết bị cơng trình. Hiện doanh nghiệp có tổng số1900 cán bộ cơng nhân viên,
trong đó cơng nhân viên nữ có 405 người, kỹ sư và cử nhân có 274 người. Với mười
một phòng chức năng, một trung tâm và bốn xí nghiệp sản xuất.Tổng tài sản hiện có
của cơng ty là 344 tỷ, trong đó tài sản lưu động là 264 tỷ. Doanh thu trung bình của
4
5
công ty vào khoảng 1140 tỷ. Công ty chủ yếu sản xuất xe buýt, xe khách, xe tải.
Doanh nghiệp là một công ty đầu đàn của nghành công nghiệp ôtô Việt Nam, thuộc
tổng công ty công nghiệp ô tô Việt Nam, Bộ giao thơng vận tải.Hiện nay, cơng ty đang
có hướng phát triển, ổn định sản xuất, vươn tới tầm cao ra ngoài thị trường thế giới.
“Nhân lực” là tài sản quan trọng nhất mà một doanh nghiệp có. Sự thành cơng của
doanh nghiệp phụ thuộc vào tính hiệu quả của cách “quản lý nhân sự và tiền lương”
của công ty - bao gồm cả cách quản lý nhân viên, chấm công, quản lý tiền lương như
thế nào. Điều này đem lại những giá trị góp phần vào thành cơng của doanh nghiệp.Để
đạt được mục tiêu và thực hiện các kế hoạch chiến lược cần phải liên kết chặt chẽ các
chính sách nhân sự và các thủ tục với mục tiêu kinh doanh. Quản lý nguồn nhân lực là
hoạt động nhằm đạt được các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp. Quy trình này
gồm các bước tuyển dụng, quản lý, trả lương, nâng cao hiệu quả hoạt động, và sa thải
nhân viên trong doanh nghiệp. Việc tin học hóa quản lý nhân sự mang lại nhiều lợi ích
hơn so với quản lý thủ công. Quản lý thong tin về cán bộ, cơng nhân viên là một bài
tồn quan trọng và có nhiều ứng dụng trong việc quản lý nguồn nhân lực, chính sách
cán bộ nhằm đưa ra các quyết định trong lĩnh vực xây dựng đội ngũ lao động đủ khả
năng và trình độ đáp ứng các nhu cầu trong giai đoạn mới.Vậy nên công ty đã xây
dựng cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự và tiền lương.
5
6
Quản lí
nhân sư
Quản lí tiền
lương
Báo cáo
Câp nhât hô
sơ NV
Bảng công
Thống kê NV
Hợp đông
Lương
Bảng lương
NV
Phòng ban
Khen thưởng
va ki luât
Chức vu
Nghi phép
Để quản lý nhân sự và tiền lương công ty cần chia thành ba phân khúc là quản lý nhân
sự, quản lý tiền lương và báo cáo các hoạt động liên quan đến nhân viên.
Quản lý nhân sự chịu trách nhiệm về cập nhật hồ sơ nhân viên, hợp đồng của cơng
ty với nhân viên, nhân viên làm trong phịng ban nào và chức vụ của từng nhân
viên trong phòng ban ấy.
Quản lý tiền lương thực hiện làm bảng cơng, tính lương hàng tháng cho nhân viên,
khen thưởng và kỷ luật, kiểm soát hoạt động nghỉ phép của nhân viên công ty.
Từ việc quản lý rút ra báo cáo thống kê nhân viên và tổng hợp bảng lương nhân
viên.
6
7
II/ TÌM HIỂU BÀI TỐN
1.Xác định u cầu cần quản lí
Cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự và tiền lương của công ty Thành Công chia thành ba
phân khúc là quản lý nhân sự, quản lý tiền lương và lập các báo cáo các hoạt động liên
quan đến nhân viên
a. Quản lý nhân sự
- Cơng ty quản lí tồn bộ thông tin của NHÂN VIÊN. Mỗi nhân viên được cơng ty
quản lí bằng cách cấp một mã nhân viên riêng biệt, trong hồ sơ nhân viên có đề cập
đến họ tên,giới tính,số điện thoại liên lạc, dân tộc, tơn giáo,số CMND,số
BHYT,BHXH và nơi cấp CMND,BHYT,BHXH; trình độ học vấn của nhân
viên,chuyên ngành theo học,kỹ năng tin học; nhân viên là Đảng viên, ngày kết nạp vào
Đảng; số ngày nghỉ việc và trạng thái hoạt động của nhân viên trong cơng ty.
- Trong cơng ty có nhiều PHỊNG BAN, mỗi phịng ban có mã phịng duy nhất, mỗi
phịng có một tên duy nhất.
- Mỗi nhân viên có một CHỨC VỤ với mã duy nhất,tên chức vụ.
- Đồng thời công ty cũng quản lí về HỢP ĐỒNG giữa cơng ty và nhân viên, hợp đồng
có mã duy nhất, mã nhân viên, ngày kí hợp đồng với nhân viên, ngày hết hạn hợp đồng
và trạng thái làm việc trong công ty của nhân viên đó.
Từ đó lập ra các báo cáo thống kê
b. Quản lí lương
- Để tính được lương thì cơng ty lập ra bảng CƠNG của nhân viên, trong đó có mã
cơng duy nhất,mã nhân viên, ngày cơng, ngày nghỉ hưởng lương và tháng năm rõ ràng.
- Công ty cũng quản lí số ngày NGHỈ PHÉP và nhân viên đó có được KHEN
THƯỞNG hay KỈ LUẬT gì trong tháng hay khơng để có thể cộng hoặc trừ lương.
Trong đó để quản lí nghỉ việc có mã nghỉ duy nhất, ngày nghỉ, nghỉ đến hạn, lý do
,hưởng lương ngày ngh. Để quản lí mức khen thưởng kỉ luật thì mã khen thưởng kỉ
luật duy nhất, mã nhân viên, thưởng phạt, lý do, ngày áp dụng, thưởng.
7
8
- Công ty thống kê, lập bảng LƯƠNG cho nhân viên, trong đó có mã ID nhân viên, mã
nhân viên, mã lương, mã cơng, ngày tháng năm thanh tốn. Lương nhân viên tạm ứng,
thưởng, khấu trừ bảo hiểm và thực lĩnh.
Từ đó, lập bảng thanh tốn lương trả cho nhân công.
2.Xác định đầu vào, đầu ra
Input: Đưa vào các dữ liệu về quản lí nhân sự và tiền lương của Công ty Thành Công
Output: Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lí nhân sự và tiền lương của cơng ty Thành Cơng
III/ LỰA CHỌN CÁC THỰC THỂ, THUỘC TÍNH
1.Lựa chọn thực thể
Từ những dữ liệu và yêu cầu của Công ty Thành Công, công ty lựa chọn những thực
thể sau để quản lí:Nhân viên, Phịng ban, Chức vụ, Hợp đồng, Khen thưởng kỉ luật,
Nghỉ phép, Bảng lương, Bảng công.
2.Lựa chọn thuộc tính
Những thuộc tính tương ứng với các thực thể như sau:
NHANVIEN (MANV, HOTEN, HINHANH, NGAYSINH, GIOITINH, CMND,
NOICAPCMND, QUEQUAN, DIACHI, DIENTHOAI, DANTOC, TONGIAO,
DANGVIEN , NGAYVAODANG, HOCVAN , CHUYENNGANH, TINHOC,
SOBHYT, NOICAPBHYT, SOBHXH, NOICAPBHXH, NGAYCAPBHXH,
NGAYNGHIVIEC, TRANGTHAI)
PHONGBAN (MAPB , TENPHONG)
CHUCVU (MACV, TENCHUCVU)
HOPDONG (MAHD , NGAYKY, HANHD, TRANGTHAIHD)
CONG (MACONG, NGAYCONG, NGHIHL, THANG, NAM)
LUONG (MALUONG, MUCLUONG, HSL, NGAYAPDUNG)
NGHIPHEP (MANGHI, NGAYNGHI, NGHIDEN, LYDO, HUONGLUONG)
KHENTHUONGKYLUAT (MAKTKT, THUONGPHAT, LYDOKTKL,
NGAYAPDUNG, THUONG)
8
9
IV/ MƠ HÌNH THỰC THỂ LIỂN KẾT ERD
9
10
V/ CHUẨN HĨA
Bước 1.Liệt kê các thuộc tính
NHANVIEN (MANV, HOTEN, HINHANH, NGAYSINH, GIOITINH, CMND,
NOICAPCMND, QUEQUAN, DIACHI, DIENTHOAI, DANTOC, TONGIAO,
DANGVIEN , NGAYVAODANG, HOCVAN , CHUYENNGANH, TINHOC,
SOBHYT,
NOICAPBHYT,
SOBHXH,
NOICAPBHXH,NGAYCAPBHXH,
NGAYNGHIVIEC, TRANGTHAI)
PHONGBAN (MAPB , TENPHONG)
CHUCVU (MACV, TENCHUCVU)
HOPDONG (MAHD , NGAYKY, HANHD, TRANGTHAIHD)
CONG (MACONG, NGAYCONG, NGHIHL, THANG, NAM)
LUONG (MALUONG, MUCLUONG, HSL, NGAYAPDUNG)
NGHIPHEP (MANGHI, NGAYNGHI, NGHIDEN, LYDO, HUONGLUONG)
KHENTHUONGKYLUAT
NGAYAPDUNG, THUONG)
(MAKTKT,
THUONGPHAT,
LYDOKTKL,
Bước 2. Loại bỏ các thuộc tính đa trị và thuộc tính lặp
Vì trong cơ sở dữ liệu đang cần chuẩn hóa khơng có thuộc tính đa trị và thuộc tính lặp
nên tiếp tục chuyển sang bước 3
Bước 3. Xây dựng các phụ thuộc hàm
Từ các thuộc tính trên (mục 1) ta có thể suy ra các phụ thuộc hàm như sau:
(1) MANV HOTEN, HINHANH, NGAYSINH, GIOITINH, CMND, NOICAPCMND,
QUEQUAN, DIACHI, DIENTHOAI, DANTOC, TONGIAO, MAPB , TENPHONG,
DANGVIEN , MACV, TENCHUCVU, MAHD , NGAYKY, HANHD,
TRANGTHAIHD, MAKTKT, THUONGPHAT, LYDOKTKL, NGAYAPDUNG,
THUONG, MANGHI, NGAYNGHI, NGHIDEN, LYDO, HUONGLUONG,
MACONG, NGAYCONG, NGHIHL, THANG, NAM, MALUONG, MUCLUONG,
HSL, NGAYAPDUNG , HOCVAN, CHUYENNGANH, TINHOC, SOBHYT, ,
SOBHXH, NGAYNGHIVIEC, TRANGTHAI.
(2) MAPB TENPHONG
10
11
(3) MACV TENCHUCVU
(4) MAHD NGAYKY, HANHD, TRANGTHAIHD
(5) MAKTKT THUONGPHAT, LYDOKTKL , NGAYAPDUNG, THUONG
(6) MANGHI NGAYNGHI, NGHIDEN, LYDO, HUONGLUONG
(7) MACONG NGAYCONG, NGHIHL, THANG, NAM
(8) MALUONG MUCLUONG, HSL, NGAYAPDUNG
MANV = K
Bước 4. Chuẩn hóa
Input: Lược đồ quan hệ R bao gồm tất cả các thuộc tính và tập phụ thuộc hàm (mục 2)
Output: Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
Ta thấy (2) vi phạm chuẩn 3 nên tách R thành:
R1 (MAPB , TENPHONG)
R2 (MANV, HOTEN, HINHANH, NGAYSINH, GIOITINH, CMND,
NOICAPCMND, QUEQUAN, DIACHI, DIENTHOAI, DANTOC, TONGIAO,
DANGVIEN , MAPB , MACV, TENCHUCVU, MAHD , NGAYKY, HANHD,
TRANGTHAIHD, MAKTKT, THUONGPHAT, LYDOKTKL , NGAYAPDUNG,
THUONG, MANGHI, NGAYNGHI, NGHIDEN, LYDO, HUONGLUONG,
MACONG, NGAYCONG, NGHIHL, THANG, NAM, MALUONG, MUCLUONG,
HSL, NGAYAPDUNG, HOCVAN , CHUYENNGANH, TINHOC, SOBHYT,
SOBHXH, NGAYNGHIVIEC, TRANGTHAI)
Ta thấy (3) vi phạm chuẩn 3 nên tách R2 thành:
R3 (MACV, TENCHUCVU)
R4 (MANV, HOTEN, HINHANH, NGAYSINH, GIOITINH, CMND,
NOICAPCMND, QUEQUAN, DIACHI, DIENTHOAI, DANTOC, TONGIAO,
DANGVIEN, MAPB, MACV, MAHD, NGAYKY, HANHD, TRANGTHAIHD,
MAKTKT, THUONGPHAT, LYDOKTKL, NGAYAPDUNG, THUONG, MANGHI,
NGAYNGHI, NGHIDEN, LYDO, HUONGLUONG, MACONG, NGAYCONG,
NGHIHL, THANG, NAM, MALUONG, MUCLUONG, HSL, NGAYAPDUNG,
11
12
HOCVAN , CHUYENNGANH, TINHOC, SOBHYT, SOBHXH, NGAYNGHIVIEC,
TRANGTHAI)
Ta thấy (4) vi phạm chuẩn 3 nên tách R4 thành:
R5 (MAHD , NGAYKY, HANHD, TRANGTHAIHD)
R6 (MANV, HOTEN, HINHANH, NGAYSINH, GIOITINH, CMND,
NOICAPCMND, QUEQUAN, DIACHI, DIENTHOAI, DANTOC, TONGIAO,
DANGVIEN, MAPB , MACV, MAHD, MAKTKT, THUONGPHAT, LYDOKTKL,
NGAYAPDUNG, THUONG, MANGHI, NGAYNGHI, NGHIDEN, LYDO,
HUONGLUONG, MACONG, NGAYCONG, NGHIHL, THANG, NAM,
MALUONG, MUCLUONG, HSL, NGAYAPDUNG , HOCVAN, CHUYENNGANH,
TINHOC, SOBHYT, SOBHXH, NGAYNGHIVIEC, TRANGTHAI)
Ta thấy (5) vi phạm chuẩn 3 nên tách R6 thành:
R7 (MAKTKT, THUONGPHAT, LYDOKTKL , NGAYAPDUNG, THUONG)
R8 (MANV, HOTEN, HINHANH, NGAYSINH, GIOITINH, CMND,
NOICAPCMND, QUEQUAN, DIACHI, DIENTHOAI, DANTOC, TONGIAO,
DANGVIEN, MAPB, MACV, MAHD, MAKTKT, MANGHI, NGAYNGHI,
NGHIDEN, LYDO, HUONGLUONG, MACONG, NGAYCONG, NGHIHL,
THANG, NAM, MALUONG, MUCLUONG, HSL, NGAYAPDUNG, HOCVAN,
CHUYENNGANH, TINHOC,
SOBHYT, SOBHXH, NGAYNGHIVIEC,
TRANGTHAI)
Ta thấy (6) vi phạm chuẩn 3 nên tách R8 thành:
R9 (MANGHI, NGAYNGHI, NGHIDEN, LYDO, HUONGLUONG)
R10 (MANV, HOTEN, HINHANH, NGAYSINH, GIOITINH, CMND,
NOICAPCMND, QUEQUAN, DIACHI, DIENTHOAI, DANTOC, TONGIAO,
DANGVIEN, MAPB, MACV, MAHD, MAKTKT, MANGHI, MACONG,
NGAYCONG, NGHIHL, THANG, NAM, MALUONG, MUCLUONG, HSL,
NGAYAPDUNG , HOCVAN , CHUYENNGANH, TINHOC, SOBHYT, SOBHXH,
NGAYNGHIVIEC, TRANGTHAI)
Ta thấy (7) vi phạm chuẩn 3 nên tách R10 thành:
R11 (MACONG, NGAYCONG, NGHIHL, THANG, NAM)
12
13
R12 (MANV, HOTEN, HINHANH, NGAYSINH, GIOITINH, CMND,
NOICAPCMND, QUEQUAN, DIACHI, DIENTHOAI, DANTOC, TONGIAO,
DANGVIEN, MAPB, MACV, MAHD, MAKTKT,
MANGHI, MACONG,
MALUONG, MUCLUONG, HSL, NGAYAPDUNG, HOCVAN, CHUYENNGANH,
TINHOC, SOBHYT, SOBHXH, NGAYNGHIVIEC, TRANGTHAI)
Ta thấy (8) vi phạm chuẩn 3 nên tách R12 thành:
R13 (MALUONG, MUCLUONG, HSL, NGAYAPDUNG)
R14 (MANV, HOTEN, HINHANH, NGAYSINH, GIOITINH, CMND,
NOICAPCMND, QUEQUAN, DIACHI, DIENTHOAI, DANTOC, TONGIAO,
DANGVIEN, MAPB , MACV, MAHD, MAKTKT, MANGHI, MACONG,
MALUONG, HOCVAN , CHUYENNGANH, TINHOC, SOBHYT, SOBHXH,
NGAYNGHIVIEC, TRANGTHAI)
Kết luận: Cơ sở dữ liệu có dạng chuẩn 3 như sau:
R1 (MAPB , TENPHONG)
R3 (MACV, TENCHUCVU)
R5 (MAHD , NGAYKY, HANHD, TRANGTHAIHD)
R7 (MAKTKT, THUONGPHAT, LYDOKTKL , NGAYAPDUNG, THUONG)
R9 (MANGHI, NGAYNGHI, NGHIDEN, LYDO, HUONGLUONG)
R11 (MACONG, NGAYCONG, NGHIHL, THANG, NAM)
R13 (MALUONG, MUCLUONG, HSL, NGAYAPDUNG)
R14 (MANV, HOTEN, HINHANH, NGAYSINH, GIOITINH, CMND,
NOICAPCMND, QUEQUAN, DIACHI, DIENTHOAI, DANTOC, TONGIAO,
DANGVIEN, MAPB, MACV, MAHD, MAKTKT, MANGHI, MACONG,
MALUONG, HOCVAN, CHUYENNGANH, TINHOC, SOBHYT, SOBHXH,
NGAYNGHIVIEC, TRANGTHAI)
13
14
VI/ MƠ HÌNH QUAN HỆ
CONG
PHONGBAN
MACONG
NHANVIEN
MAPB
TENPHONG
NGAYCONG
MANV
NGHIHL
MAPB
THANG
MACV
NAM
MAHD
MAKTKL
CHUCVU
MACV
LUONG
MANGHI
MALUONG
MACONG
MUCLUONG
MALUONG
HSL
HOTEN
NGAYAPDUNG
HINHANH
NGAYSINH
TENCHUCVU
HOPDONG
MAHD
NGAYKY
HANHD
TRANGTHAIHD
GIOITINH
CMND
NGHIPHEP
NOICAPCMND
MANGHI
QUEQUAN
NGAYNGHI
DIACHI
NGHIDEN
DIENTHOAI
LYDO
DANTOC
HUONG LUONG
TONGIAO
DANGVIEN
HOCVAN
KHENTHUONGKILUAT
CHUYENNGANH
MAKTKL
TINHOC
THUONGPHAT
SOBHYT
LYDOKTKL
SOBHXH
NGAYAPDUNG
NGAYNGHIVIEC
THUONG
TRANGTHAI
14
VII/ BẢNG DỮ LIỆU
Têntrường
MANV
MAPB
MACV
MAHD
MAKTKT
MANGHI
MACONG
MALUONG
HOTEN
HINHANH
NGAYSINH
GIOITINH
CMND
QUEQUAN
DIACHI
DIENTHOAI
DANTOC
TONGIAO
DANGVIEN
HOCVAN
CHUYENNGANH
SOBHYT
SOBHXH
TRANGTHAI
Bảng: NHANVIEN
Kiểudữliệu
Khóa
VARCHAR(50)
PK
VARCHAR(20)
FK
INT
FK
VARCHAR(50)
FK
VARCHAR(50)
FK
INT
FK
INT
FK
INT
FK
MVARCHAR(255)
IMAGE
DATETIME
TINYTINT
INT
NTEXT
NTEXT
VARCHAR(20)
NVARCHAR(50)
NVARCHAR(50)
BIT
NVARCHAR(50)
NVARCHAR(150)
VARCHAR(50)
VARCHAR(50)
TINYTINT
Giảithích
Mã nhân viên
Mã phịng ban
Mã chức vụ
Mã hợp đồng
Mã KTKL
Mã nghỉ phép
Mã cơng
Mã lương
Họ tên
Hình ảnh
Ngày sinh
Giới tính
Số CMND
Q qn
Địa chỉ
Điện thoại
Dân tộc
Tơn giáo
Đảng viên
Trình độ học vấn
Chuyên ngành
Số bảo hiểm y tế
Sổ BHXH
Trạng thái
Têntrường
MAPB
TENPHONG
Bảng: PHÒNG BAN
Kiểudữliệu
Khóa
VARCHAR(20)
PK
NVARCHAR(255)
Giảithích
Mã phịng ban
Tên phịng ban
Têntrường
MACV
TENCHUCVU
Bảng: CHUCVU
Kiểu dữ liệu
Khóa
INT
PK
NVARCHAR(255)
Giải thích
Mã chức vụ
Tên chức vụ
15
Tên trường
MAHD
MANV
NGAYKY
HANHD
TRANGTHAIH
D
Bảng: HOPDONG
Kiểu dữ liệu
Khóa
VARCHAR(50)
PK
VARCHAR(50)
FK
DATETIME
DATETIME
TINYINT
Giải thích
Mã hợp đồng
Mã nhân viên
Ngày ký HĐ
Hạn hợp đồng
Bảng: KHENTHUONGKILUAT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Khóa
Giải thích
MAKTKT
VARCHAR(50)
PK
Mã KTKL
MANV
VARCHAR(50)
FK
Mã nhân viên
THUONGPHAT
MONEY
Thưởng/phạt
NGAYAPDUNG
DATE
Ngày áp dụng
THUONG
MONEY
Thưởng
Tên trường
MANGHI
MANV
NGAYNGHI
NGHIDEN
LYDO
HUONGLUON
G
Bảng: NGHIPHEP
Kiểu dữ liệu
Khóa
INT
PK
NVARCHAR(50)
FK
DATE
DATE
NVARCHAR(50)
BIT
16
Giải thích
Mã nghỉ phép
Mã nhân viên
Ngày bắt đầu nghỉ
Ngày kết thúc nghỉ
Lý do nghỉ
Nghỉ hưởng lương hay
không
Tên trường
MACONG
MANV
NGAYCONG
NGHIHL
Bảng: CONG
Kiểu dữ liệu
Khóa
INT
PK
VARCHAR(50)
FK
INT
INT
THANG
NAM
Giải thích
Mã cơng
Mã nhân viên
Số ngày cơng
Số ngày nghỉ hưởng
lương
INT
INT
Bảng: LUONG
Kiểu dữ liệu
Khóa
INT
PK
INT
FK
FLOAT
MONEY
DATETIME
Tên trường
MALUONG
MANV
HSL
MUCLUONG
NGAYLENLUONG
Giải thích
Mã lương
Mã nhân viên
Hệ số lương
Mức lương
Ngày lên lương
Giải thích các kiểu dữ liệu đã dùng:
Kiểu số nguyên:
Kiểu
Giá trị nhỏ nhất
Giá trị lớn nhất
int
-2,147,483,648
2,147,483,647
bit
0
1
money
-922,337,203,685,477.5808
+922,337,203,685,477.5807
Kiểu ngày tháng:
17
Kiểu
Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất
datetime(3.33 milliseconds accuracy)
Jan 1, 1753
Dec 31, 9999
date(1 day accuracy. Introduced in SQL Server 2008)
Jan 1, 0001
Dec 31, 9999
Kiểu số thực:
Kiểu
Giá trị nhỏ nhất
Giá trị lớn nhất
Float
-1.79E + 308
1.79E + 308
Kiểu Character Strings:
Kiểu
Mô tả
varchar
Chiều dài cố định và tối đa là 8000 ký tự, không hỗ trợ unicode
Varchar (max):
Chiều dài cố định và tối đa là 251 ký tự, không hỗ trợ unicode
VIII/ KẾT LUẬN
Trong bài tiểu luận này, nhóm của chúng em đã áp dụng phương pháp phân tích, thiết kế cơ
sở dữ liệu để có thể xây dựng chương trình cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự và lương của công
ty THÀNH CƠNG. Nhóm đã đạt được những thành quả như sau:
-
Hiểu rõ được mục đích thực tế của đề tài và phân tích các yêu cầu cần quan tâm về
dữ liệu cần lưu trữ trong cơ sở dữ liệu.
Xác định được các tập thực thể, tập thuộc tính và các mối liên kết giữa các thực thể
đó.
Thơng qua mơ hình thực thể - liên kết (ER) có thể đảm bảo được độ chính xác, tránh
trùng lặp các thuộc tính, tập thực thể; đảm bảo dễ hiệu trong quá trình xây dựng cơ
sở dữ liệu trên. Từ đó dễ dàng chuyển đổi mơ hình ER sang mơ hình quan hệ.
18
IX/ TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Khương Thị Quỳnh (2017), Giáo trình Cơ sở dữ liệu, Trường Đại học Lâm Nghiệp
2.
Nguyễn Thành Cơng (2013), Xây dựng chương trình quản lý nhân sự tiền lương tại
doanh nghiệp tư nhân Phúc Lai.
3.
Nhóm 1- GVHD: Đặng Minh Tuyền (2012), Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lí nhân sự
4.
Các kiểu dữ liệu trong SQL
19