8/4/2020
3.3.4 Tổ chức thu nhận thông tin phục vụ công tác
ra quyết định
Với các QĐ tác nghiệp:
Các thông tin thu thập thường có đặc điểm
+ Chủ yếu được lấy từ nguồn bên trong
+ Có tính tổng hợp ở mức độ thấp. Được phân tích
chi tiết căn cứ trên các số liệu thu thập ban đầu
+ Thích hợp cho ngắn hạn
+ Liên quan đến từng SF, công việc, BF, khu vực
+ Gồm cả thông tin định lượng và định tính
+ Được thu thập thường xuyên
Chương 4
Tổ chức xử lý, hệ thống hóa
thơng tin kế toán trong đơn vị kế toán
63
8/4/2020
Nội dung
4.1 Nguyên tắc và yêu cầu tổ chức xử lý, hệ
thống hóa thông tin kế toán
4.2 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin kế
tốn tài chính
4.3 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thông tin kế
toán quản trị
4.1 Nguyên tắc và yêu cầu tổ chức
xử lý, hệ thống hóa thơng tin kế tốn
4.1.1 Ngun tắc tổ chức xử lý, hệ
thống hóa thơng tin kế tốn
4.1.2 u cầu tổ chức xử lý, hệ thống
hóa thơng tin kế tốn
64
8/4/2020
4.1.1 Ngun tắc tổ chức xử lý, hệ thống
hóa thơng tin kế toán
1. Phải tuân thủ khung pháp lí về kế toán:
luật Kế toán, VAS, chế độ kế toán…
2. Phải phù hợp với đặc điểm tổ chức hoạt
động kinh doanh, tổ chức quản lý của DN:
hoạt động chuyên doanh hay kinh doanh
tổng hợp, thị trường rộng hay hẹp, mô hình
quản lí tập trung hay phân tán, sự phân cấp
trong quản lí tài chính kế toán…
3. Phải đảm bảo cung cấp thông tin về tình
hình DN: tình hình tài sản, công nợ, vốn chủ,
hoạt độn g KD, các dòng tiền… của DN
4. Phải đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả
65
8/4/2020
4.1.2 u cầu tổ chức xử lý, hệ thống hóa
thơng tin kế toán
1. Phải có sự phân định rõ ràng : xác định rõ trách nhiệm
cũng như pham vi công việc cần thực hiện giữa bộ phận
KTTC và KTQT, giữa bộ phận kế toán với các bộ phận
chức năng có liên quan;
2. Phải phù hợp với trình độ năng lực chuyên môn của
cán bộ nhân viên quản lí, kế toán và điều kiện ứng dụng
CNTT trong DN;
3. Phải đảm bảo độ tin cậy, kịp thời, đầy đủ, trung thực,
khách quan
4.2 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa
thơng tin kế tốn tài chính
4.2.1 Tổ chức vận dụng phương
pháp tính giá
4.2.2 Tổ chức vận dụng phương
pháp tài khoản
4.2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán
66
8/4/2020
4.2.1 Tổ chức vận dụng phương pháp
tính giá
1. Xác định đối tượng tính giá
2. Các loại giá cần xác định
3. Các nguyên tắc kế toán ảnh hưởng tới tính
giá
4. Tổ chức xây dựng các mô hình tính giá
phù hợp với đặc điểm tình hình hoạt động
KD, mô hình quản lí của DN
1. Xác định đối tương tính giá:
a/ Đối tượng tính giá là tài sản
Tài sản được hình thành qua các khâu kinh
doanh khác nhau
Tài sản hình thành trong khâu mua
Tài sản hình thành trong nội bộ DN như sản
xuất, đầu tư xây dựng
Chuyển loại tài sản: từ TSCĐ<-> CCDC
BĐS chủ SHSD<->BĐSĐT<>HHBĐS
Đánh giá lại tài sản
67
8/4/2020
1. Xác định đối tương tính giá:
b/ Đối tượng tình giá là quá trình hoạt động
Hoạt động đầu tư TC
Hoạt động tiêu thụ
2. Các loại giá cần xác định
Giá gốc
Giá thị trường
Giá trị hợp lí
Giá trị hiện tại
Một số loại giá khác
68
8/4/2020
4.2.2 Tổ chức vận dụng phương pháp tài
khoản
1. Xây dựng danh mục hệ thống TK áp dụng cho
DN
2. Tổ chức quá trình thu nhận, xử lí và hệ thống hóa
thông tin
3. Xác định các đối tượng kế toán phát sinh trong
giao dịch, xây dựng qui trình thu nhận, xử lí, tổng
hợp hệ thống hóa thông tin theo phương pháp TK
1 Xây dựng danh mục hệ thống TK áp dụng cho
DN
- Dựa trên các căn cứ:
+ Hệ thống TK đã lựa chọn
+ Yêu cầu quản lí nội bộ
+ Đặc điểm hoạt động kinh doanh, mơ hình tổ
chức quản lí, sự phân cấp trong quản lí tài chính
kế tốn
69
8/4/2020
4.2.2 Tổ chức vận dụng phương pháp tài
khoản
1. Xây dựng danh mục hệ thống TK áp dụng cho DN:
Lựa chọn chế độ kế toán áp dụng: căn cứ vào các chế độ kế
toán hiện hành đang có hiệu lực và qui định của BTC để lựa
chọn CĐKT đơn vị cần áp dụng. Ví dụ DN có qui mô lớn sẽ
áp dụng CĐKT theo TT 200/2014; DN qui mô nhỏ sẽ áp dụng
CĐKT theo TT 133/2016
Lựa chọn các TK trong hệ thống: căn cứ vào hệ thống TK đã
qui định trong CĐKT đã lựa chọn để lựa chọn các TK đơn vị
sẽ sử dụng phù hợp với đặc điểm hoạt động SXKD của đơn
vị.
Ví dụ DN chuyên về SX thuần túy không có hoạt động thương
mại sẽ không sử dụng các TK về hàng hóa như TK 156, TK
5111
1 Xây dựng danh mục hệ thống TK áp dụng cho
DN
- Nội dung:
+ Xây dưng danh mục TK cần sử dụng
+ Xây dưng danh mục TK chi tiết cho KTTC, mã
hóa TK phục vụ ứng dụng CNTT
- Ví dụ:
TK Doanh thu: Mở chi tiết theo
Doanh thu bán hàng trong và ngoài hệ thống
Doanh thu bán của công ty và các chi nhánh
Doanh thu bán nội địa và xuất khẩu
Doanh thu bán theo từng thị trường… vv….
Trên cơ sở đó thực hiện mã hóa phù hợp với mức
độ ứng dụng CNTT trong toàn hệ thống
70
8/4/2020
Trong trường hợp NN khơng qui định chế độ kế
tốn cũng như hệ thống TK thống nhất thì đơn vị
kế tốn căn cứ vào:
“Ngun lí về phương pháp TK kế toán”
Đặc điểm hoạt động kinh doanh, yêu cầu quản lí
Phân cấp trong quản lí kinh doanh, phân cấp
trong quản lí tài chính kế tốn…
để thiết kế hệ thống TK tổng hợp, chi tiết cũng như
mã hóa TK phù hợp áp dụng cho đơn vị.
Ví dụ các TK “tiền” TK “tờn kho” TK “thu nhập” TK
“chi phí”.. Nội dung công dụng kết cấu TK, mối
quan hệ giưa các TK phải đúng ngun lí kế tốn,
việc qui ước về số hiệu sẽ do đơn vị chủ động.
2. Tổ chức q trình thu nhận, xử lí và hệ
thống hóa thơng tin
- Về tổ chức q trình thu nhận thơng tin: đơn vị
cần xác định mối liên hệ với các bộ phân có liên
quan trong cung cấp thơng tin ban đầu, qui định
về quan hệ tiếp nhận chuyển giao các thông tin
ban đầu giữa bộ phận chức năng và bộ phận kế
toán.
71
8/4/2020
Xây dựng mơ hình và thực hiện q trình xử lí và
hệ thống hóa thơng tin:
+ Nếu tổ chức kế tốn thủ cơng: căn cứ vào năng
lực trình độ của KTV và hệ thống TK đã thiết kế
xây dưng để phân cơng người thực hiện nhiệm vụ
xử lí hệ thống hóa thơng tin trên các TK kế tốn
tổng hợp và chi tiết
+ Nếu tổ chức kế toán trên máy VT với phần mềm
kế tốn được ứng dụng cần có sự phân quyền
trong q trình khai báo cập nhập thơng tin trên hệ
thống, loại bỏ các bút toán trùng trong quá trình
nhập liệu trên hệ thống TK, tổng hợp hệ thống hóa
thơng tin
-
3. Xác định các đối tượng kế tốn phát sinh trong
giao dịch, xây dựng qui trình thu nhận, xử lí, tổng
hợp, hệ thống hóa thơng tin theo phương pháp TK:
Kế toán cần nhận dạng, xác đinh các đối tượng
kế toán liên quan trong giao dịch kinh tế kế tốn
cần xử lí.
Trên cơ sở các giao dịch kinh tế đã được xác
định cần qui định các TK sử dung để ghi nhận,
lập ĐK
Qui định việc đối chiếu số phát sinh, số dư của
các TK giao dịch theo nguyên tắc phải bằng
nhau.
Ví dụ
72
8/4/2020
4.2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán
1. Xây dựng danh mục hệ thống sổ kế toán
tổng hợp và chi tiết
2. Lựa chọn và thiết kế hệ thống sổ kế toán
3. Xây dựng qui trình ghi sổ kế toán
4. Tổ chức người làm kế toán
1. Xây dựng danh mục hệ thống sổ kế toán tổng
hợp và chi tiết:
- Trên cơ sở hệ thống TK tổng hợp và chi tiết đơn
vị đã xây dựng để mở hệ thống sổ TK phù hợp
- Đáp ứng yêu cầu quản lí của đơn vị để mở các
sổ kế tốn. Ví dụ mở sổ chi tiết công nợ phải thu
phải trả theo dõi cho từng khách hàng hoặc chủ
nợ.
- Danh mục sổ cần được khai báo trên hệ thống
73
8/4/2020
2. Lựa chọn và thiết kế hệ thống sổ kế toán:
- Sổ kế toán được thiết kế nhiều kiểu khác nhau
như sổ ghi theo thời gian hay hệ thống, sổ kết
cấu nhiều cột hay bàn cờ, sổ tổng hợp, sổ chi
tiết…
- Căn cứ vào yêu cầu quản lí, yêu cầu xử lí và
cung cấp thơng tin đơn vị thiết kế mẫu sổ để xử
lí và hệ thống hóa thơng tin
- Ví dụ: thơng tin cần cung cấp về tiền tệ, hàng
tồn kho là những thông tin chi tiết hàng ngày, vì
vậy sổ tiền, sổ tờn kho… cần thiết kế ghi theo
thời gian và hệ thống
-
3. Xây dựng qui trình ghi sổ kế toán:
Tổ chức kế toán thủ công: cần xây dụng qui
trình ghi sổ từ khâu mở sổ đầu kì, tiếp nhận
chứng từ, ghi sổ trong kì, thực hiện kiểm tra đối
chiếu số liệu với các sổ kế toán liên quan định kì
và cuối kì, khóa sổ kế toán cuối kì
74
8/4/2020
3. Xây dựng qui trình ghi sổ kế tốn:
Tổ chức kế toán trên máy: sổ kế toán đã được thiết kế sẵn
trên hệ thống vì vậy việc ghi sổ kế tốn là khơng đặt ra.
Cần chú ý:
+ Thao tác trên phần mềm kế tốn là việc khai báo đầy đủ
chính xác tên các sổ kế tốn, cập nhật thơng tin ban đầu vào
các sổ
+ Các chứng từ đã được kiểm tra , theo sự phân quyền thực
hiện cập nhất thông tin trên màn hình, việc ghi sổ do phần
mềm thực hiện.
+ Cuối kì KTV thực hiên các kĩ thuật kế tốn nhằm loại bỏ các
bút tốn trùng trong q trình nhập liệu trên hệ thống sổ kế
toán
+ Thực hiện in sổ kế tốn tùy theo hình thức sổ kế tốn đơn vị
đã lựa chọn (nếu có)
-
-
4. Tổ chức người làm kế toán: người thực hiện
ghi sổ, người kiểm tra đối chiếu
Tổ chức kế toán thủ công
Tổ chức kế toán máy
75
8/4/2020
4.3 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin kế tốn
quản trị
4.3.1 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thông tin phục vụ công tác lập
kế hoạch
4.3.2 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin trong q trình thực
hiện
4.3.3 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin phục vụ công tác kiểm
tra
4.3.4 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin phục vụ cơng tác ra
quyết định
4.3.1 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin phục vụ
công tác lập kế hoạch
Nhiệm vụ của từng cấp quản trị:
- Đối với nhà quản trị cấp cao: lập ra các kế
hoạch/hoạch định các mục tiêu tổng thể và dài
hạn của tổ chức, các phương thức thực hiện
mục tiêu, những thay đổi của các mục tiêu trong
từng thời kì, các nguồn lực sử dụng để đạt được
mục tiêu, các chính sách huy động, sử dụng và
thanh tốn các ng̀n lực đó.
- Đối với nhà quản trị cấp trung gian hay cấp cơ
sở: lập kế hoạch chi tiết ở từng cấp tương ứng
để cùng thực hiện mục tiêu chung…
76
8/4/2020
4.3.1 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin phục vụ
công tác lập kế hoạch
Nội dung tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin
phục vụ cơng tác lập kế hoạch/hoạch định bao
gồm:
Tổ chức nhận diện, phân loại chi phí
Tổ chức lựa chọn mơ hình xác định chi phí, giá
thành phù hợp
Tổ chức xây dựng định mức chi phí cho từng
loại sản phẩm, dịch vụ, cơng việc
Tổ chức lựa chọn mơ hình lập dự tốn phù hợp
Tổ chức lập dự toán chi tiết
Tổ chức lập dự toán tổng thể
Mối liên hệ giữa tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin phục vụ
cơng tác lập kế hoạch/hoạch định gắn với từng cấp quản trị
Dữ liệu
Nhà quản trị
cấp cơ sở
- Xây dựng ĐMCF
- Lập dự toán chi tiết
- Dự toán lập theo
từng
năm/quý/tháng…
Nhà quản trị
cấp trung gian
- Tổng hợp Dự
toán/KH theo bộ
phận, TTTN….
- Dự toán lập theo
từng
năm/quý/tháng…
Nhà quản trị
cấp cao
- Phê duyệt DT/KH tổng
thể
- Phương thức thực hiện
KH;
- Các nguồn lực đầu tư,
sử dụng …
77
8/4/2020
4.3.2 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin trong
q trình thực hiện
Thơng tin thực hiện là những thơng tin phản ánh
các hoạt động, các giao dịch kinh tế thực tế đã
xảy ra.
Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin trong q
trình thực hiện của KTQT thường dựa vào cách
thức xử lý, hệ thống hóa thơng tin của KTTC.
Các thông tin thực hiện được phản ánh trên các
chứng từ kế toán, được ghi nhận vào các tài
khoản kế tốn tổng hợp và chi tiết, trình bày
thơng tin trên các báo cáo theo các nguyên tắc
nhất định.
4.3.2 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin trong
q trình thực hiện
Tổ chức thu nhận thông tin trong quá trình thực
hiện của KTQT là tổ chức thiết lập hệ thống các
chứng từ kế toán, phản ánh vào các sổ kế toán
và lập các báo cáo phục vụ mục đích quản trị.
Mục đích quản trị có thể là quản trị theo TTTN,
theo sản phẩm, nhóm hàng, ngành hàng, lĩnh
vực kinh doanh, khu vực kinh doanh, bộ phận
kinh doanh.
Tùy thuộc vào mục đích quản trị mà tổ chức thu
nhận thông tin được thực hiện tương ứng để
đáp ứng yêu cầu.
78
8/4/2020
4.3.2 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin trong
q trình thực hiện
Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin q trình thực hiện
bao gờm
Tổ chức phản ánh các giao dịch kinh tế phát sinh vào các
chứng từ kế toán theo mục đích quản trị
Tổ chức thiết kế các TKKT chi tiết, sổ kế toán cho từng đối
tượng theo mục đích quản trị
Tổ chức ghi nhận các chứng từ vào TK sổ kế toán theo
những nguyên tắc kế toán nhất định
Tổ chức lập báo cáo KTQT theo mục đích quản trị cho cấp
quản trị cơ sở
Tổng hợp số liệu báo cáo KTQT từ cấp quản trị cơ sở để
lập báo cáo KTQT cho cấp quản trị trung gian theo mục
đích quản trị
Tổng hợp số liệu báo cáo KTQT cấp quản trị trung gian để
lập báo cáo KTQT tồn đơn vị kế tốn theo mục đích quản
trị
Mối liên hệ giữa tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin thực hiện
gắn với từng cấp quản trị
Nhà QT
cấp cơ sở
Chi phí
Doanh thu
Gia
o
dịch
kinh
tế
PS
CT: FXK,
Bảng lương,
HĐGTGT,Pc
hi…
HĐGTGT,
HĐ bán hàng
Hàng TK
TSCĐ
PNK,PXK
…
HĐGTGT,
Biên bản bàn
giao…
Tiền
Pthu,Pchi,Bá
o nợ, báo có
vv…vv
vv…vv
Tài
khoản
,
sổ
kế
tốn
tổng
hợp
&
sổ
kế
tốn
chi
tiết
Liên
quan
Báo
cáo
thực
hiện
tình
hình
CFSX,
sản
lượng
SX,
TKho,
lượng
tiêu
thụ,
Báo
cáo
CFBH,
Kết
quả
Theo
SF,
nhóm
….
THS
L
Nhà QT
cấp trung
gian
Nhà QT
cấp cao
Báo
cáo
KTQT
thực
hiện
của
từng
lĩnh
vực,
bộ
phận
hoạt
động,
từng
TTTN
….
Tháng
/quý/
năm
Báo
cáo
KTQT
tổng
thể
về
kết
quả
thực
hiện,
nguồn
lực
đầu
tư,
sử
dụng
THS
L
79
8/4/2020
4.3.3 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin phục vụ
cơng tác kiểm tra/kiểm sốt, đánh giá
Chức năng kiểm tra, kiểm soát nhằm đảm bảo các kết quả
thực tế được thực hiện đúng như kế hoạch đã đặt ra, và
đánh giá nhằm xác định trách nhiệm của từng bộ phận đối
với kết quả thực hiện.
Kiểm tra, kiểm soát và đánh giá được thực hiện ở các cấp
quản trị.
Căn cứ để kiểm tra/kiểm soát, đánh giá: là các báo cáo kế
hoạch và báo cáo thực tế
Công cụ để kiểm tra/kiểm sốt, đánh giá: phân tích biến
động, tính tốn xác định chênh lệch và tìm nguyên nhân,
xác định trách nhiệm
Kết quả của việc kiểm tra/kiểm soát, đánh giá là các báo
cáo phân tích biến động và những đánh giá, dự báo
4.3.3 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin phục vụ
cơng tác kiểm tra/kiểm sốt, đánh giá
Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin trong q trình kiểm
tra/kiểm sốt, đánh giá bao gờm :
Tổ chức phân tích so sánh đối chiếu giữa thông tin thực
hiện với thông tin kế hoạch ở từng cấp quản trị về cùng
một đối tượng, xác định chênh lệch giữa số thực hiện
với số kế hoạch, tìm nguyên nhân
Tổ chức điều chỉnh kịp thời cho thực tiễn hoạt động
trong kì hoặc điều chỉnh cho kế hoạch của năm sau.
80
8/4/2020
Mối liên hệ giữa tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin
phục vụ cơng tác kiểm tra/kiểm sốt, đánh giá gắn với
từng cấp quản trị
Thông tin
thực hiện
Nhà QT
cấp cơ sở
Báo cáo PT biến
động tình hình
CFSX, sản lượng
SX, TKho, lượng
tiêu thụ, CFBH,
CFQL, Kết quả
Theo SF, nhóm….
Thơng tin
Kế hoạch
Nhà QT
cấp trung gian
Nhà QT
cấp cao
Báo cáo PT biến
động của từng
lĩnh vực, bộ
phận hoạt động,
từng TTTN….
Tháng/quý/năm
Báo cáo PT
biến động tổng
thể về
kết quả thực
hiện, nguồn lực
đầu tư, sử
dụng
4.3.4 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin phục vụ
cơng tác ra quyết định
Xử lý thông tin phục vụ cho việc ra quyết định
được thực hiện theo từng hình huống cụ thể
của nhà quản trị.
Trên cơ sở tổng hợp các dữ liệu kế hoạch,
dữ liệu thực hiện và các dự báo tương lai để
ra các quyết định quản trị phù hợp ở từng
cấp quản trị
81
8/4/2020
KH SXKD
Ra
Nhà QT
cấp cao
Thực hiện
Kiểm tra/KS
& đánh giá
quy
ết
định
Nhà QT
cấp trung
gian
Nhà QT
cấp cơ sở
Quyết định
chiến lược/
Dài hạn
Quyết định
tác nghiệp/
Ngắn hạn
4.3.4 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin phục vụ
cơng tác ra quyết định
Quá trình điều hành hoạt động là quá trình nhà quản trị đưa ra
các quyết định điều hành.
Nhà quản trị cấp cao ra các quyết định chiến lược/dài hạn
Nhà quản trị cấp trung gian và cấp cơ sở ra quyết định mang
tính tác nghiệp/ngắn hạn.
Nhìn chung, các quyết định quản trị đa dạng, như QĐ về đầu tư,
sử dụng phân bổ nguồn lực, QĐ về giá bán SF phù hợp từng
trường hợp cụ thể, QĐ tự SX hay mua ngoài, QĐ tiếp tục kinh
doanh hay loại bỏ một bộ phận, QĐ nên bán ngay NTF hay tiếp
tục SX thành TF rồi bán……
82
8/4/2020
4.3.4 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin phục vụ
công tác ra quyết định
Thứ nhất, Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin phục
vụ cơng tác ra quyết định tác nghiệp/Ngắn hạn
Các quyết định tác nghiệp/ngắn hạn là những quyết
định mà nhà quản trị cấp trung gian và cấp cơ sở
đưa ra có tính chất thường xuyên trong quá trình
điều hành hoạt động. Đặc điểm:
Ảnh hưởng chủ yếu đến thu nhập trong thời gian
ngắn hạn nên phương án lựa chọn phù hợp cho
quyết định ngắn hạn là lợi nhuận mà DN sẽ thu
được trong kì cao hơn các phương án khác.
Thường gắn với việc sử dụng và tận dụng năng lực
sản xuất hiện có.
Thường bỏ qua khái niệm thời giá của tiền tệ
4.3.4 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin phục vụ
công tác ra quyết định
Căn cứ vào cơ sở thông tin và kỹ thuật xử lý để lựa chọn
quyết định, có thể chia các quyết định tác nghiệp/ngắn hạn
thành 3 nhóm
Nhóm 1: Nhóm quyết định dựa trên các ứng dụng của
mối quan hệ Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận (CVP)
Nhóm 2: Nhóm quyết định về định giá sản phẩm dựa
vào thơng tin chi phí
Nhóm 3: Nhóm quyết định dựa vào lựa chọn các thơng
tin thích hợp
83
8/4/2020
4.3.4 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin phục vụ
công tác ra quyết định
Thứ hai, Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin phục vụ
cơng tác ra quyết định chiến lược/Dài hạn
Quyết định dài hạn là những quyết định đòi hỏi một lượng
vốn đầu tư tương đối lớn, thời gian đầu tư lâu dài nên
chúng thường có bản chất dài hạn. Như
Quyết định mua máy mới để làm giảm chi phí
Quyết định đầu tư vào các TSCĐ khác nhau
Quyết định mở rộng quy mô kinh doanh để tăng thu
nhập, quyết định nên mua hay nên thuê MMTB....,
Quyết định cải tổ một bộ phận hay tồn bộ quy trình sản
x́t, quyết định tiếp tục nắm giữ vốn hay thoái vốn đầu
tư….
Các quyết định này khi thực hiện sẽ làm thay đổi kết cấu
đầu tư, thay đổi cách phân bổ nguồn lực
4.3.4 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin phục vụ
cơng tác ra quyết định
Các quyết định dài hạn thường có đặc điểm:
Quyết định dài hạn thường đòi hỏi vốn đầu tư lớn và
thời gian đầu tư lâu dài
Quyết định dài hạn khơng phải lúc nào cũng vì mục tiêu
lợi nḥn
Quyết định dài hạn chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố vĩ
mô và vi mô nền kinh tế.
84
8/4/2020
4.3.4 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin phục vụ
công tác ra quyết định
Nguồn thông tin sử dụng để ra quyết định
Các thơng tin phi tài chính như chính sách kinh tế của
nhà nước; thị trường tiêu thụ và sự cạnh tranh để dự án
đầu tư tạo ra lợi thế riêng; Lãi tiền vay đầu tư và chính
sách thuế đối với dự án; Sự tiến bộ của khoa học cơng
nghệ...
Các thơng tin tài chính liên quan tới dự án đầu tư: Dự
toán vốn đầu tư
4.3.4 Tổ chức xử lý, hệ thống hóa thơng tin phục vụ
cơng tác ra quyết định
Để đưa ra được các quyết định chiến lược/dài hạn phải
dựa trên các phương pháp nhất định, theo đó, việc xử lý
thông tin phục vụ quyết định dài hạn phụ thuộc vào các
phương pháp ra quyết định. Cụ thể như sau:
Phương pháp hiện giá thuần (NPV)
Phương pháp kì hồn vốn (TPB)
phương pháp tỉ lệ sinh lời điều chỉnh theo thời gian
85