TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN
TỔ CHỨC THI CƠNG
GVHD
: NGUYỄN NGỌC TỒN
SINH VIÊN
: LƯƠNG HỒNG QUANG
LỚP
: 62XD5
MSSV
: 168362
SV: LƯƠNG HỒNG QUANG - MSSV: 168362
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
PHẦN I: GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH
A Nội dung:
- Tính tốn lập tiến độ thi công.
- Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng.
B Giới thiệu đặc điểm cơng trình.
1. Giới thiệu sơ bộ về cơng trình:
- Đây là cơng trình nhà khung bê tơng cốt thép tồn khối. Cơng trình cao 5 tầng, 24
bước cột, 4 nhịp. Kết cấu khung đơn giản chỉ gồm dầm và cột. Số liệu tính tốn như
sau:
- Chiều cao các tầng như sau:
+ Tầng 1: h1= 3,8 m
+ Tầng 2 4: h2 = h3 = h 4 =3,4 m
+ Tầng mái: hm = 3,4 m
- Công trình gồm 4 nhịp, 24 bước với kích thước cụ thể như sau:
Bước cột: B = 3.3 m
+
+
+
+
+
Hai nhịp biên: L1 = 4,7 m
Hai nhịp giữa: L2 = 4,0 m
Bề rộng cơng trình: Bctr = 2.L1 +2.L2 = 2 x 4,7 + 2 x 4 = 17,4 m
Chiều dài công trình: Lctr = 24 x B = 24 x 3,3 = 79,2 m
Chiều cao cơng trình : Hct = 17,4 m
SV: LƯƠNG HỒNG QUANG - MSSV: 168362
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
SV: LƯƠNG HỒNG QUANG - MSSV: 168362
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
SV: LƯƠNG HỒNG QUANG - MSSV: 168362
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
2.Điều kiện thi công:
a, Điều kiện địa chất thủy văn:
- Địa chất: đất cấp I, nền đất tốt, không cần gia cố, có thể dùng móng nơng dưới
chân cột
- Địa chất thủy văn: khơng có mực nước ngầm hoặc nước ngầm ở sâu hơn so với
cao trình hố móng.
b, Tài ngun thi cơng:
- Vật liệu có đủ, cung cấp đồng bộ theo yêu cầu của tiến độ thi công
- Mặt bằng thi công rộng rãi, nguồn nước được cấp từ nguồn nước sinh hoạt,
nguồn điện được cung cấp theo nguồn điện quốc gia.
c, Thời gian thi cơng: hồn thành theo tiến độ thi công.
d, Thiết kế ván khuôn, cột chống, các biện pháp thi công lấy theo đồ án “ Kỹ thuật
thi cơng 1”.
C.Các kích thước và số liệu tính tốn:
1. Kích thước móng:
- Móng gồm hai bậc tiết diện chữ nhật, kích thước móng của các trục cột như sau:
- Móng trục A, E:
+ Bậc dưới: a x b = 2,4 x 1,7 (m 2 ), t = 0,5(m)
+ Chiều dày lớp bê tơng lót: 0,1 (m)
+ Chiều cao cổ móng (từ mặt móng tới cốt +0.00 : h = 1,0 m)
- Móng trục B, D:
+ Bậc dưới: a x b = 2,4 x 1,7 (m 2 ), t = 0,5(m)
+ Chiều dày lớp bê tơng lót: 0,1 (m)
+ Chiều cao cổ móng (từ mặt móng tới cốt +0.00 : h = 1,0 m)
SV: LƯƠNG HỒNG QUANG - MSSV: 168362
5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
SV: LƯƠNG HỒNG QUANG - MSSV: 168362
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
2. Kích thước cột:
-Tính cho tầng trên cùng cứ cách ba tầng từ trên xuống lại thay đổi cạnh dài của tiết
diện cột tăng lên 5cm.
+ Cột tầng 1:
- Cột biên C1: bxh = 25x35 (cm)
- Cột biên C2: bxh = 25x40 (cm)
+ Cột tầng 2, 3:
- Cột biên C1: bxh = 25x30 (cm)
- Cột biên C2: bxh = 25x35 (cm)
+ Cột tầng 4, 5:
- Cột biên C1: bxh = 25x25 (cm)
- Cột biên C2: bxh = 25x30 (cm)
3. Chiều dày sàn, tiết diện dầm:
+ Chiều dày sàn tầng :
s
= 12 (cm)
+ Chiều dày sàn mái :
m
= 8 (cm)
+ Dầm chính D1b: bxh = 25x50 (cm)
D1g : bxh = 25x40 (cm)
+ Dầm phụ D2 :
bxh = 22x30 (cm)
+ Dầm phụ D3 :
bxh = 22x30 (cm)
+ Dầm mái Dmb:
bxh = 25x50 (cm), Dmg: bxh = 25x40 (cm)
4. Hàm lượng cốt thép:
- Hàm lượng cốt thép =1 %
- Từ hàm lượng cốt thép ta tính được khối lượng cốt thép.
SV: LƯƠNG HỒNG QUANG - MSSV: 168362
7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
5. Cấu tạo nền:
+ Lớp bê tơng lót dày:
h 1 =13 (cm)
+ Lớp bê tông cốt thép dày: h 2 =16 (cm)
+ Nền gồm cát tôn nền dày: h= ho - h1 - h2=100 - 13 – 16 = 71 (cm)
6. Cấu tạo mái:
+ Hai lớp gạch lá nem
+ Lớp bê tơng chống nóng dày
:
12 + = 12,33 chọn 15 cm
+ Mái gồm lớp bê tông chống thấm dày: 4.5 +
+ Lớp Bê tông CT chịu lực, dày
:
= 4,55 chọn 5 cm
10 cm.
SV: LƯƠNG HỒNG QUANG - MSSV: 168362
8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
7. Cấu tạo tường, cửa:
- Theo các trục nhà: Tường ngoài 200 mm, tường trong 110 mm
+ Trát 40% diện tích tường ngồi; 50% diện tích tường trong.
+ Sơn 60% diện tích tường ngồi; 10% diện tích tường trong.
+ Cửa 60% diện tích tường ngồi; 10% diện tích tường trong
+ Ốp 5% diện tích tường trong
+ Điện nước 0,32 h cơng/1m2 sàn.
8. Vị trí cơng trình trên mặt bằng như sau:
+
+
+
+
X 1 =10+5n=10+5x1 =15 (m)
X 2 = 15+ = 15+0.5 =15.5 (m)
Y 1 =10m+n=10x3+1 = 31 (m)
Y 2 = (m+n)10=(3+1)x10=40 (m)
D. Tóm tắt cơng nghệ thi cơng
- Chia đợt thi cơng: Phân chia mặt bằng thi công từng tầng làm nhiều phân đoạn.
Trong một phân đoạn phân thân, công tác bê tông chia làm hai giai đoạn, đợt 1 thi
công phần cột, đổ bê tông tới mép dưới dầm; Đợt 2 thi công phần dầm sàn.
- Riêng phần cầu thang, do điều kiện công nghệ và không gian thi công nên phải tiến
hành chậm hơn bê tông dầm sàn 3 tầng.
SV: LƯƠNG HỒNG QUANG - MSSV: 168362
9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
PHẦN I
TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG THI CƠNG PHẦN NGẦM
1.LẬP DANH MỤC CƠNG VIỆC
- Các cơng việc chính:
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Chuẩn bị mặt bằng
Đào đất bằng máy
Sửa thủ cơng
Đổ bê tơng lót hố móng và giằng móng
Đặt cốt thép cho móng và giằng móng
Ghép ván khn móng và giằng móng
Đổ bê tơng móng và giằng móng
Tháo ván khn móng và giằng móng
Lấp đất lần 1
Cốt thép cổ cột
Ván khn cổ móng
Đổ bê tơng cổ cột
Tháo ván khn cổ móng
Xây tường móng và giằng tường
Lấp đất móng lần 2
Cát tơn nền
Bê tơng lót nền
Cốt thép cho bê tông nền
Bê tông cốt thép nền.
2.Tổ chức thi công các cơng tác chính
2.1 Cơng tác đào đất
a) Biện pháp thi cơng
Ta có mặt cắt ngang qua hố móng cơng trình để từ đó xác định biện pháp đào đất
SV: LƯƠNG HỒNG QUANG - MSSV: 168362
10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
- Do diện tích đào móng lớn, lượng đất thừa giữa các rãnh móng bé ,ta chọn biện
pháp đào ao tồn bộ bằng máy tới đáy bê tơng lót cao độ -1.6m và sửa móng bằng
thủ cơng,lấp đất bằng máy.
-Khối lượng đào máy chiếm 90% cịn sửa thủ cơng chiếm 10% khối lượng đào đất
b) Khối lượng đào đất móng
-Ta có chiều sâu cần phải đào móng là :
Hđ = 0,1 + Hm = 0,1 + 3t = 0,1 + 3 x 0,5= 1,6 m
-Chọn hệ số mái dốc của đất nền: i=1/1 với đất cấp I.
-Khoảng cách B đào rộng ra là: e
Bđ = Hđ x 1 = 1,6 x 1 = 1,6 (m)
-Khoảng cách để thi công mỗi bên là 0,5m
-Lựa chọn kích thước giằng móng : bxh = 250x500 mm.
-Kích thước ao đào
SV: LƯƠNG HỒNG QUANG - MSSV: 168362
11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
-Đáy ao đào
+Chiều dài
A = 24B + 2*0,5 + a = 24*3,3 + 2*0,5 + 1,7 = 81,9 (m)
+Chiều rộng B = (L1 + L2)*2 + 2*0.5 + b = (4 + 4,7)*2+ 2*0.5 + 2.4
= 20.8 (m)
Trong đó a, b lần lượt là kích thước 2 cạnh móng
-Miệng ao đào
+Chiều dài
+Chiều rộng
C = 2Bđ + A = 2x1,6 + 81,9 = 85,1 (m)
D = 2Bđ + B = 2x1.6 + 20,8 = 24 (m)
-Thể tích đất cần đào
V=
=
.
[A.B+(C+A).(D+B)+D.C]
[81,9*20,8 + (85,1 + 81,9)*(24 + 20,8) + 24*85,1]= 2994 (m3)
-Khối lượng đất đào bằng máy
Vm= 0.9V = 0.9 *2994 = 2694,6 (m3)
-Khối lượng đất sửa thủ công
Vtc= 0.1V = 0.1*2994 = 299,4 (m3)
c) Chọn máy đào đất
-Từ khối lượng đất phải đào đã tính tốn ở trên ta tiến hành chọn máy đào đất phù
hợp
-Chọn máy đào gàu nghịch E0-4321 có:
+ Dung tích gầu q= 0,65 m3
+ Rmax= 7,9 m
SV: LƯƠNG HỒNG QUANG - MSSV: 168362
12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
+
+
+
+
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
Chiều sâu đào lớn nhất Hmax = 3 m
Chiều cao nâng h = 4,7 m
Chu kỳ làm việc tck = 15s
Năng suất máy đào :
N = q.n. đ . Ktg (m3/h)
+ Trong đó :
- q : Dung tích gầu ; q = 0,65 m3
- Kđ : Hệ số đầy gầu ; Kđ = 1,3
- Kt : Hệ số tơi của đất ; Kt = 1,2
- Ktg: Hệ số sử dụng thời gian ; Ktg = 0,75
- n : Số chu kỳ đào trong 1 phút : n = 3600/Tck
- Tck = tck.Kvt.Kquay = 15x1,1x1 = 16,5 (s)
- n=
= = 218,2 (lần/h)
,
N = 0,65 x 218,2 x
,
,
x 0,75= 115,2 (m3/h)
-Năng suất máy đào 1 ca ( 8h ) : Nca = 8 x 115,2 = 922 ( m3/ca)
-Sử dụng một máy đào thì thời gian làm việc : 3 (ngày)
Vậy chọn là 3 ca máy tiến hành đào đất
-Biện pháp đào đất: Máy đứng trên cao đưa gầu xuống dưới hố móng đào đất. Khi đất
đầy gầu quay gầu từ vị trí đào đến vị trí đổ là ơ tơ đứng bên cạnh.
-Khối lượng đất đào móng được tính tốn như trong bảng dưới
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG ĐẤT ĐÀO MĨNG
Hđ
KÍCH THƯỚC (M)
A
B
C
D
TỔNG KHỐI
LƯỢNG (M3)
0.9
1,5
81,9
20,8
85,1
24
2694,6
0.1
1,5
81,9
20,8
85,1
24
299,4
STT
CÔNG VIỆC
KHỐI
LƯỢNG
1
ĐÀO ĐẤT BẰNG
MÁY
2
SỬA THỦ CÔNG
TỔNG KHÔI LƯỢNG ĐẤT ĐÀO MÓNG
SV: LƯƠNG HỒNG QUANG - MSSV: 168362
2994
13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
-Tính tốn nhân cơng phục vụ cơng tác đào đất
+ Từ khối lượng sửa thủ cơng đã tính tốn ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính
tốn ra được sơ cơng cần thiết để hồn thành cơng việc như trong bảng
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG
CƠNG TÁC ĐÀO ĐẤT (ĐM 1776)
CƠNG VIỆC
KHỐI LƯỢNG MÃ HIỆU ĐỊNH
(m3)
MỨC (1776)
ĐÀO MĨNG
BẰNG MÁY
SỬA THỦ
CƠNG
ĐỊNH MỨC
(cơng/đv)
NHU CẦU
NHÂN
CA
CƠNG MÁY
2694,6
2
299,4
AB.11361
0.5
3
150
2.2 Cơng tác bê tơng lót móng
a) Biện pháp thi cơng
-Bê tơng lót được trộn tại cơng trường và vận chuyển bằng cần trục tới các hố móng
để tiến hành đổ bê tơng
b) Tính tốn khối lượng
-Số lượng móng: + Móng biên 26 x 2 = 52 móng
+ Móng giữa 26 x 3 = 78 móng
-Thể tích lớp bê tơng lót móng biên: V=2,6x1,9x0,1= 0,494 m3
-Thể tích lớp bê tơng lót móng giữa: V=2,6x1,9x0,1= 0,494 m3
-Khối lượng bê tơng lót tồn cơng trình được thể hiện trong bảng
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TƠNG LĨT MĨNG
Loại cấu kiện
Móng trục A,E Bê tơng lót
Móng trục
Bê tơng lót
B, C, D
Kích thước cấu kiện
a(m)
2,60
b(m)
1,90
h(m)
0,10
2,60
1,90
0,10
TỔNG
SV: LƯƠNG HỒNG QUANG - MSSV: 168362
Thể tích
(m3)
Số
lượng
0,49
52
Tổng
thể tích
(m3)
25,5
0,49
78
38,2
63,7
14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
c) Tính tốn nhân cơng
+ Từ khối lượng bê tơng lót đã tính tốn ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính
tốn ra được sơ cơng cần thiết để hồn thành cơng việc như trong bảng
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG
CƠNG TÁC BÊ TƠNG LĨT (ĐM 1776)
NHU CẦU
MÃ HIỆU
KHỐI
ĐỊNH MỨC
CƠNG VIỆC
ĐỊNH MỨC
NHÂN CA
LƯỢNG (m3)
(cơng/đv)
(1776)
CƠNG MÁY
ĐỔ BÊ TƠNG
63,7
AF.11120
1.18
76
LĨT
2.3 Cơng tác bê tơng móng và giằng
a) Biện pháp thi cơng
Bê tơng móng giằng được trộn thủ cơng tại cơng trường, sau đó vận chuyển bằng cần
trục và máy bơm bê tong đến các móng để tiến hành đổ.
b) Tính tốn khối lượng
-Số lượng móng: Móng biên 26x2 = 52 móng
Móng giữa 26x3 = 78 móng
-Thể tích bê tơng dùng để đổ móng và giằng được tính tốn chi tiết trong bảng
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TƠNG MĨNG, GIẰNG MĨNG
TỔNG THỂ TÍCH
LOẠI CẤU KIỆN
THỂ TÍCH (M3)
SỐ LƯỢNG
1 LOẠI CK (M3)
MĨNG TRỤC A,E
2,53
52
131,56
MĨNG TRỤC B,C,D
2,53
78
197,34
GIẰNG MÓNG
75,875
1
75,875
TỔNG
SV: LƯƠNG HỒNG QUANG - MSSV: 168362
404.775
15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
c) Tính tốn nhân cơng
-Từ khối lượng bê tơng lót đã tính tốn ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính tốn ra
được sơ cơng cần thiết để hồn thành cơng việc như trong bảng:
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG
CƠNG TÁC BÊ TƠNG MĨNG GIẰNG (ĐM 1776)
NHU CẦU
MÃ HIỆU
KHỐI
ĐỊNH MỨC
CƠNG VIỆC
ĐỊNH MỨC
NHÂN CA
LƯỢNG (m3)
(cơng/đv)
(1776)
CƠNG MÁY
ĐỔ BÊ TƠNG
404.775
AF.31120
1.21
490
MĨNG GIẰNG
d) Chia phân khu
-Để đảm bảo q trình thi cơng diễn ra liên tục theo phương pháp dây chuyền và việc
đổ bê tơng có mạch ngừng đúng chỗ ta tiến hành phân chia mặt bằng thành nhiều
phân khu theo nguyên tắc
-Khối lượng công tác trong từng phân đoạn đảm bảo cho từng tổ đội thi công, máy
thi công và cung ứng vật liệu hợp lý
-Số phân đoạn đảm bảo tổ đội thi cơng liên tục, trong 1 phân khu chỉ có 1 tổ đội làm
việc, khơng chồng chéo
-Mạch ngừng tại vị trí nội lực nhỏ
-Khối lượng công việc mỗi phân đoạn chênh lệch không quá 25% để xem là như
nhau
-Căn cứ vào các nguyên tắc trên, vào mặt bằng móng, mặt bằng cơng trình ta chia
làm 3 phân khu như hình vẽ
SV: LƯƠNG HỒNG QUANG - MSSV: 168362
16
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
SV: LƯƠNG HỒNG QUANG - MSSV: 168362
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
17
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
e) Tính tốn khối lượng cơng việc cho phân khu lơn nhất và bé nhất
-Khối lượng tính tốn được thể hiện trong bảng dưới
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TƠNG MĨNG,
GIẰNG MĨNG TỪNG PHÂN ĐOẠN
Thể tích
Số
Tổng thể tích
Loại cấu kiện
3
(m )
lượng
(m3)
Thân móng
2.53
18
45.54
Móng
Phân
khu
1
2
3
trục
A, E
Cổ móng
Bê tơng lót
0.13
0.494
18
18
2.34
8.892
Móng
trục
B, C, D
Thân móng
Cổ móng
2.53
0.15
27
27
68.31
4.05
Bê tơng lót
Giằng móng
0.494
26.13
27
1
13.338
26.13
Móng
trục
A, E
Thân móng
Cổ móng
2.53
0.13
16
16
40.48
2.08
Bê tơng lót
Thân móng
0.494
2.53
16
24
7.904
60.72
Cổ móng
Bê tơng lót
0.15
0.494
24
24
3.6
11.856
Giằng móng
Thân móng
Móng
24.19
2.53
1
18
24.19
45.54
trục
A, E
Cổ móng
Bê tơng lót
0.13
0.494
18
18
2.34
8.892
Móng
trục
B, C, D
Thân móng
Cổ móng
2.53
0.15
27
27
68.31
4.05
Bê tơng lót
Giằng móng
0.494
26.74
27
1
13.338
26.74
Móng
Móng
Móng
trục
B, C, D
Móng
Tổng khối
lượng PK (m3)
168.6
150.83
169.21
-Căn cứ vào việc phân chia phân khu ở trên, ta xác định được phân khu lơn nhất
phân khu là 1,2,5,8,9 phân khu bé nhất phân khu là 6
-So sánh chênh lệch khối lượng giữa phân khu bé nhất và lớn nhất
169,21 − 150,83
100% = 12,2%
150,83
SV: LƯƠNG HỒNG QUANG - MSSV: 168362
18
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
-Chênh lệch khối lượng giữa phân khu lớn nhất và bé nhất là 12,3% ta coi như khối
lượng tương đương nhau, đảm bảo cho thi công liên tục, ta lấy khối lượng trung bình
của một phân khu điển hình để làm số liệu tính tốn
f) Chọn cần trục tháp thi cơng phần móng
- Do cơng trường thi cơng chạy dài, để thi công liên tục và giảm công vận chuyển ta
chọn cần trục chạy trên ray có đối trọng dưới thấp, cần trục được chọn dùng để thi
cơng phần móng lẫn phần thân nên phải thỏa mãn các yêu cầu để thi công cả 2 giai
đoạn
* Xác định độ cao cần thiết của cần trục
-Xác định độ cao cần thiết của móc cẩu:
Hyc=hct+ hat+ hck+ ht
hct = 17,4 m chiều cao cơng trình
hat=1 m khoảng an tồn
hck=1,5 m, chiều cao cấu kiện
ht=1,5 m chiều cao thiết bị treo buộc
→Hyc= 17,4 + 1 + 1,5 + 1,5 = 21,4 (m)
*Xác định sức trục yêu cầu:
Sức trục yêu cầu bằng khối lượng bê tông chứa trong thùng + trọng lượng bản
thân thùng chứa.
Loại V= 1,5 m3 đổ dầm, sàn; trọng lượng vỏ thùng 250kg
→Qyc= 1,5 * 2,5 + 0,25 = 4 (T)
*Tầm với cần thiết của cần trục:
Ryc = B + Bnha + Lat + R
Trong đó
B =1,5 m khoảng cách anh tồn từ mép hố đào tới ray
Bnha = 17,4 m là chiều rộng nhà
Lat = 1,5 m khoảng cách an toàn
R = 6 m là khoảng cách từ tâm quay tới đối trọng của máy
Ryc = 17,4 + 1,5+ 1,5 + 6 = 26,4 m
- Chọn cần trục KB-674, chạy trên ray, đối trọng dưới, có các thơng số kỹ thuật sau:
Qmax= 12,5T, Qmin= 10T; Hmax=46 m; Rmax=35 m; vnâng= 52 m/ph; vhạ =8 m/1ph;
SV: LƯƠNG HỒNG QUANG - MSSV: 168362
19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
vxe trục =30m/ph; nquay= 0,44v/ph; ndichuyen= 12m/ph
-Năng suất ca làm việc của cần trục
Nca = kq.Q.ktg.n = kq.Q.ktg (8*3600/Tck) (tấn/ca)
Trong đó Tck = E.∑
E = 0,8 : hệ số kết hợp các động tác đồng thời
t1 = 10s là thời gian móc thùng vào cẩu
t2 =
,
+3 =
â
x60 +3 = 27,7s là thời gian nâng vật cẩu
t3 = 53,5s là thời gian quay cần tới vị trí đổ bê tơng
t4 =
t5 =
+3 =
,
,
x60 +3 = 55,8s là thời gian xe con chạy đến vị trí đổ bê tơng
x60 +3 = 21,8s là thời gian thay đổi tầm với
t6 = 120 là thời gian đổ bê tông
t7 = 55,8s là thời gian di chuyển xe con tới vị trí trước khi quay
t8 =
,
x60 +3 = 5,5s là thời gian nâng thùng lên trở lại
t9 = 53,5s là thời gian quay cần về vị trí ban đầu
t10 =
ạ
+3 =
,
x60 +3 = 163,5s là thời gian nâng vật cẩu
Tck = 0,8∑ = 454 s
Năng suất ca làm việc của cần trục
Nca = kqQ.ktg(8*3600/Tck) = 0,8 x 4 x 0,8 x 8 x 3600/454
= 162,4 T/ca
* Khối lượng cần vận chuyển trong 1 ca
- Khối lượng cốt thép giằng móng Qct = 13,24 T
SV: LƯƠNG HỒNG QUANG - MSSV: 168362
20
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
- Khối lượng ván khn móng giằng
Qvk = 335,2 x 20 = 6704 (kg) = 6,7 (T) (lấy khối lượng ván khuôn là 20 kg/m2)
-Tổng khối lượng cần vận chuyển lớn nhất trong 1 ca
Qvc = 13,24 + 6,7 = 19,94 (T/ca) < Qcantruc = 162 T/ca
Vậy cần trục đã chọn đảm bảo năng suất.
Do lượng bê tông cần đổ là khá lớn nên ta chọn thêm máy bơm bê tông mã hiệu
S-284A có năng suất thực tế Ns = 15 m3/h = 300 T/ca
Sử dụng máy bơm bê tông S-284A: Q =300+162 =462(T/ca) > Qvc= 441,52
(T/ca)
Vậy cần trục và máy bơm đã chọn đủ đảm bảo đủ năng suất.
g) Chọn máy bơm bê tơng
- Để đảm bảo q trình thi công diễn ra liên tục theo phương pháp dây chuyền, năng
suất máy trộn trong 1 ca phải lớn hơn hoặc bằng khối lượng bê tông mỗi phân khu là
169,21 m3
- Chọn máy bơm bê tơng mã hiệu S-284A có
+ Năng suất kĩ thuật: Nkt = 40 m3/h
+ Năng suất thực tế: Ns = 15 m3/h
+ Đường kính ống: D = 283mm
+ Kích thước (dài – rộng – cao): 5,94 – 2,04 – 3,175 m
- Năng suất 1 ca: Nca = 8Nkt = 320 m3 > 169,21 m3
Vậy máy trộn bê tông đảm bảo năng suất
SV: LƯƠNG HỒNG QUANG - MSSV: 168362
21
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
2.4 Cơng tác cốt thép móng và giằng
a) Tính tốn khối lượng
-Với hàm lượng cốt thép bằng 1% và căn cứ vào khối lượng bê tơng móng giằng đã
xác định ta tính được khối lượng cốt thép giằng móng
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP CHO MĨNG
Tên cấu
STT
kiện
Thể tích bê
tơng cho 1 loại
cấu kiện (m3)
Hàm lượng
cốt thép
Trọng
lượng
riêng thép
(Kg/m3)
Khối
lượng cốt
thép từng
CK (T)
0,01
7850
10,33
0,01
7850
15,49
0,01
7850
6,05
Móng
131,56
trục A,E
Móng
2
trục
197,34
B,C,D
Giằng
3
76,98
móng
b, Tính tốn nhân cơng
1
Tổng khối
lượng cốt thép
(T)
31,87
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG
CƠNG TÁC CỐT THÉP MĨNG GIẰNG (ĐM 1776)
NHU CẦU
MÃ HIỆU
KHỐI
ĐỊNH MỨC
CƠNG VIỆC
ĐỊNH MỨC
NHÂN CA
LƯỢNG (T)
(cơng/đv)
(1776)
CƠNG MÁY
CỐT THÉP
31,87
AF.61120
8,34
266
MĨNG GIẰNG
2.5 Cơng tác ván khn móng và giằng
a) Tính tốn khối lượng
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG VÁN KHN MĨNG
TÊN CẤU KIỆN
MĨNG TRỤC
A,E
MĨNG TRỤC
B,C,D
GIẰNG MĨNG
Diện tích (m2)
Số lượng
Diện tích 1 loại
CK (m2)
8,15
52
424
8,14
78
635
580
1
580
SV: LƯƠNG HỒNG QUANG - MSSV: 168362
22
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
b) Tính tốn nhân cơng
-Từ diện tích ván khn đã tính tốn ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính tốn ra
được sơ cơng cần thiết để hồn thành cơng việc như trong bảng
KHỐI LƯỢNG NHÂN CÔNG
CÔNG TÁC VÁN KHUÔN MĨNG GIẰNG (ĐM 1776)
NHU CẦU
KHỐI
MÃ HIỆU
ĐỊNH MỨC
CƠNG VIỆC
LƯỢNG
ĐỊNH MỨC
CA
(cơng/đv)
CƠNG
(100m2)
(1776)
MÁY
LẮP VÁN
10,59
AF.81122
17,82
190
KHN
THÁO VÁN
10,59
AF.81122
11,88
126
KHN
2.6 Cơng tác lấp đất lần 1 đến mặt giằng
a) Biện pháp thi công
Ta chọn phương án lấp đất bằng máy,dùng chính máy đào gầu nghịch đã để tiến
hành lấp đất từ đáy móng đến cốt cao độ mặt giằng, khối lượng đất lấp được xác định
như bảng dưới
CÔNG
VIỆC
H
Lấp lần 1
1,5
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG ĐẤT LẤP MĨNG
KÍCH THƯỚC (m)
KHỐI
LƯỢNG
A
B
C
D
BT (m3)
81,9
20,8
85,1
24
488,56
KHỐI LƯỢNG
ĐẤT (m3)
2505,44
Năng suất máy đào 1 ca ( 8h ) : Nca = 922 m3/ca đã tính tốn ở trên, khi dùng 1 máy
đào thì số ca làm việc của máy
N= 2505,44/922 = 2,72 (ca).
Vậy chọn 3 ca máy để tiến hành lấp đất.
SV: LƯƠNG HỒNG QUANG - MSSV: 168362
23
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
2.7. Cơng tác bê tơng-cốt thép cổ móng
a, Tính tốn khối lượng
- Khối lượng cơng việc được tính tốn thể hiện như trong bảng dưới
KHỐI LƯỢNG NHÂN CÔNG
CÔNG TÁC THI CÔNG CỔ MĨNG (ĐM 1776)
NHU CẦU
MÃ HIỆU
KHỐI
ĐỊNH MỨC
CƠNG VIỆC
ĐỊNH MỨC
CA
LƯỢNG
(cơng/đv) CƠNG
(1776)
MÁY
Cốt thép cổ móng
0,97
T
AF.61120
8,34
8
Lắp ván khn cổ móng
2,46
100m2
AF.81122
17,82
44
Bê tơng cổ móng
18,53
m3
AF.31120
1,21
23
Tháo ván khn cổ móng
2,46
100m2
AF.81122
11,88
30
2.8.Cơng tác xây tường móng và giằng tường
a, Biện pháp thi công
- Công tác xây tường được tiến hành khi đã xong cổ móng, tường được xây từ cốt mặt
giằng tới cốt cao độ 0.00 m. Trong khi xây tường ta tiến hành đổ giằng tường tại cao
độ nền tự nhiên để chống thấm vào nhà
b, Tính tốn khối lượng
STT
1
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG XÂY TƯỜNG MĨNG
KÍCH THƯỚC (m)
CẤU
SỐ
TỔNG KHỐI
KIỆN LƯỢNG
LƯỢNG (m3)
a
b
h
TM1
1
316,8
0,2
1,5
95,04
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG GIẰNG TƯỜNG
CẤU
KIỆN
GIẰNG
TƯỜNG
KÍCH
THƯỚC
a 316,8
b 0,2
h 0,11
THỂ TÍCH BÊ
TƠNG (m3)
DIỆN TÍCH VÁN
KHN (100m2)
KHỐI LƯỢNG
CỐT THÉP (T)
6,97
1,97
0,55
SV: LƯƠNG HỒNG QUANG - MSSV: 168362
24
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
c, Tính tốn nhân cơng
KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC XÂY TƯỜNG (ĐM 1776)
NHU CẦU
MÃ HIỆU
KHỐI
ĐỊNH MỨC
CƠNG VIỆC
ĐỊNH MỨC
CA
LƯỢNG
(cơng/đv)
CƠNG
(1776)
MÁY
XÂY TƯỜNG
95,04
m3
AE.22210
1,92
183
MĨNG
CỐT THÉP GIẰNG
0,55
T
AF.61511
16,20
9
TƯỜNG
LẮP VÁN KHUÔN
1,97 100m2
AF.81141
24,07
48
GIẰNG TƯỜNG
BÊ TÔNG GIẰNG
6,97
m3
AF.12310
3,56
25
TƯỜNG
LẮP VÁN KHUÔN
1,97 100m2
AF.81141
10,31
21
GIẰNG TƯỜNG
2.9 Tính tốn khối lượng cơng tác lấp đất lần 2 từ mắt đất tự nhiên tới cốt 0.00
a, Bện pháp thi công
Ta chọn phương án lấp đất bằng máy, dùng chính máy đào gầu nghịch đã để tiến hành
lấp đất, khối lượng đất lấp được xác định như bảng dưới
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG ĐẤT LẤP MĨNG
KÍCH THƯỚC (m)
KHỐI
KHỐI LƯỢNG
LƯỢNG
ĐẤT (m3)
H
A
B
C
D
BT (m3)
Lấp lần 2
1
79,2
17,4
79,2
17,4
12,35
1370,95
3
Năng suất máy đào 1 ca ( 8h ) : Nca = 922 m /ca đã tính tốn ở trên, khi dùng 1 máy
đào thì số ca làm việc của máy: N = 1370,95/922 = 1,5 (ca).
CÔNG
VIỆC
Ta chọn 2 ca máy để tiến hành lấp đất lần 2.
b, Tính tốn nhân cơng
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CÔNG
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT (ĐM 1776)
CÔNG VIỆC
LẤP ĐẤT LẦN 2
KHỐI
LƯỢNG (m3)
MÃ HIỆU
ĐỊNH MỨC
(1776)
1370,95
SV: LƯƠNG HỒNG QUANG - MSSV: 168362
ĐỊNH MỨC
(công/đv)
NHU CẦU
CÔNG
CA
MÁY
2
2
25