Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Đồ án tổ chức thi công công trình cao 6 tầng, 23 bước cột, 4 nhịp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 83 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN

TỔ CHỨC THI CÔNG
GVHD

: TS. NGUYỄN NGỌC TỒN

SINH VIÊN

: PHẠM CƠNG THẮNG

LỚP

: 62XD5

MSSV

: 184962

PHẦN I: GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH


A Nội dung:
- Tính tốn lập tiến độ thi cơng.
- Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng.
B Giới thiệu đặc điểm cơng trình.
1. Giới thiệu sơ bộ về cơng trình:
- Đây là cơng trình nhà khung bê tơng cốt thép tồn khối. Cơng trình cao 6 tầng, 23 bước cột, 4 nhịp.


Kết cấu khung đơn giản chỉ gồm dầm và cột. Số liệu tính tốn như sau:
- Chiều cao các tầng như sau:
+ Tầng 1: h1= 4.5 m
+ Tầng 2 → 6: h2 = h3 = h4 = h5 = h6 = 3.4 m
+ Tầng mái: hm = 3.4 m
- Cơng trình gồm 4 nhịp, 23 bước với kích thước cụ thể như sau:
Bước cột: B = 3.3 m
+
+
+
+
+

Hai nhịp biên: L1 = 5.8 m
Nhịp giữa: L2 = 4.0 m
Bề rộng cơng trình: Bctr = 2 x L1 + L2 = 2 x 5.8 + 2 x 4.0 = 19.6 m
Chiều dài cơng trình: Lctr = 23 x B = 23 x 3.3 = 75.9 m
Chiều cao cơng trình : Hct = 24.9 m


B
C1(25x40)

E
D1b(25x60)

C2(25x45)

D


D1g(25x40)

C2(22x45)

C

D1g(25x40)

A

D2(20x30)
C2(25x45)

B
D1b(25x60)

C1(25x40)

A
1

2

3

4

5

21


B

MẶT BẰNG CƠNG TRÌNH
`

22

23

24

A


MẶT CẮT A-A


MẶT CẮT B-B


2.Điều kiện thi công:
a, Điều kiện địa chất thủy văn:
- Địa chất: đất cấp II, nền đất yếu, cần gia cố, có thể dùng móng nơng dưới chân cột.
- Địa chất thủy văn: khơng có mực nước ngầm hoặc nước ngầm ở sâu hơn so với cao trình hố
móng.
b, Tài ngun thi cơng:
- Vật liệu có đủ, cung cấp đồng bộ theo yêu cầu của tiến độ thi công
- Mặt bằng thi công rộng rãi, nguồn nước được cấp từ nguồn nước sinh hoạt, nguồn điện được
cung cấp theo nguồn điện quốc gia.

c, Thời gian thi cơng: hồn thành theo tiến độ thi công.
d, Thiết kế ván khuôn, cột chống, các biện pháp thi công lấy theo đồ án “ Kỹ thuật thi công 1”


C.Các kích thước và số liệu tính tốn:
1. Kích thước móng:

- Móng gồm hai bậc tiết diện chữ nhật, kích thước móng của các trục cột như sau:
- Móng trục A, E:
+ Bậc dưới: a x b = 2,7 x 1,9 (m 2 ), t = 0,5 (m)
+ Chiều dày lớp bê tơng lót: 0,1 (m)
+ Chiều cao cổ móng (từ mặt móng tới cốt +0.00 : h = 1.5 m)
- Móng trục B, D:
+ Bậc dưới: a x b = 2,7 x 1,9 (m 2 ), t = 0,5 (m)
+ Chiều dày lớp bê tơng lót: 0,1 (m)
+ Chiều cao cổ móng (từ mặt móng tới cốt +0.00 : h = 1.5 m)
2. Kích thước cột:
-Tính cho tầng trên cùng cứ cách ba tầng từ trên xuống lại thay đổi cạnh dài của tiết diện cột
tăng lên 5cm.


+ Cột tầng 1:
- Cột biên C1: bxh = 25x40 (cm)
- Cột biên C2: bxh = 25x45 (cm)
+ Cột tầng 2,3:
- Cột biên C1: bxh = 25x35 (cm)
- Cột biên C2: bxh = 25x40 (cm)
+ Cột tầng 4,5:
- Cột biên C1: bxh = 25x30 (cm)
- Cột biên C2: bxh = 25x35 (cm)

+ Cột tầng 6,7:
- Cột biên C1: bxh = 25x25 (cm)
- Cột biên C2: bxh = 25x30 (cm)
3. Chiều dày sàn, tiết diện dầm:
+ Chiều dày sàn tầng :  s =10 (cm)
+ Chiều dày sàn mái :  m =10 (cm)
+ Dầm chính D1b :

bxh = 25x60 (cm)

+ Dầm phụ D1g :

bxh = 25x40 (cm)

+ Dầm phụ D2 :

bxh = 20x30 (cm)

+ Dầm mái Dmb :

bxh = 25x50 (cm)

+ Dầm mái Dmg :

bxh = 25x45 (cm)

4. Hàm lượng cốt thép:
- Hàm lượng cốt thép =2 %
- Từ hàm lượng cốt thép ta tính được khối lượng cốt thép.


5. Cấu tạo nền:


cấu tạo sàn
+ Lp bờ tụng lút dy:

h 1 =12 (cm)

+ Lớp bê tông cốt thép dày: h 2 =14 (cm)
+ Nền gồm cát tôn nền dày: h= ho - h1 - h2= 100 -12 -14=74 (cm)


6. Cấu tạo mái:

+ Hai lớp gạch lá nem

:

M200

+ Lớp bê tơng chống nóng dày

:

12 + = 12.33 chọn 13 cm

n
3

n


+ Mái gồm lớp bê tông chống thấm dày:

4.5 +

+ Lớp Bê tông CT chịu lực, dày

10 cm.

:

20

= 4.55 chọn 5 cm


7. Cấu tạo tường, cửa:
- Theo các trục nhà: Tường ngoài 200 mm, tường trong 110 mm( vữa xây mác M50)
+ Trát 40% diện tích tường ngồi; 50% diện tích tường trong.
+ Sơn 6% diện tích tường ngồi; 1% diện tích tường trong.
+ Ốp 5% diện tích tường trong.(vữa mác M50)
+ Cửa 60% diện tích tường ngồi; 10% diện tích tường trong.
+ Điện nước 0,32 h cơng/1m2 sàn.
8. Vị trí cơng trình trên mặt bằng như sau:
+ X 1 =10 + 5n=10 + 5x1 = 15 (m)
𝑛
+ X 2 = 15 + = 15 + 0.5 = 15.5 (m)
2
+ Y 1 =10xm + n=10x2 + 1 = 21 (m)
+ Y 2 = (m + n)x10=(2 + 1)x10= 30 (m)

D.Tóm tắt công nghệ thi công
- Phương pháp tổ chức thi công dây chuyền, thành lập các tổ đội chuyên môn thi công chuyên về
từng công việc, đảm bảo năng suất, chất lượng và an tồn trong thi cơng. Các tổ đội thi cơng
từng phân đoạn này sang phân đoạn khác, có thể làm việc bất kỳ ca nào trong ngày theo phân
công.
- Chia đợt thi công: Phân chia mặt bằng thi công từng tầng làm nhiều phân đoạn. Trong một
phân đoạn phần thân, công tác bê tông chia làm hai giai đoạn, đợt 1 thi công phần cột, đổ bê
tông tới mép dưới dầm; Đợt 2 thi công phần dầm sàn.
- Riêng phần cầu thang, do điều kiện công nghệ và không gian thi công nên phải tiến hành chậm
hơn bê tông dầm sàn 3 tầng.


PHẦN I
TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG THI CƠNG PHẦN NGẦM
1.LẬP DANH MỤC CƠNG VIỆC
- Các cơng việc chính:
+ Chuẩn bị mặt bằng
+ Đào đất bằng máy
+ Sửa thủ công
+ Đổ bê tơng lót hố móng và giằng móng
+ Đặt cốt thép cho móng và giằng móng
+ Ghép ván khn móng và giằng móng
+ Đổ bê tơng móng và giằng móng
+ Tháo ván khn móng và giằng móng
+ Lấp đất lần 1
+ Cốt thép cổ cột
+ Ván khn cổ móng
+ Đổ bê tơng cổ cột
+ Tháo ván khn cổ móng
+ Xây tường móng và giằng tường

+ Lấp đất móng lần 2
+ Cát tơn nền
+ Bê tơng lót nền
+ Cốt thép cho bê tông nền
+ Bê tông cốt thép nền.
2.Tổ chức thi công các cơng tác chính
2.1 Cơng tác đào đất
a, biện pháp thi cơng
Ta có mặt cắt ngang qua hố móng cơng trình để từ đó xác định biện pháp đào đất


- Do diện tích đào móng lớn, lượng đất thừa giữa các rãnh móng bé ,ta chọn biện pháp đào ao tồn
bộ bằng máy tới đáy bê tơng lót cao độ -1.3m và sửa móng bằng thủ cơng,lấp đất bằng máy.
-Khối lượng đào máy chiếm 90% cịn sửa thủ cơng chiếm 10% khối lượng đào đất
b. Khối lượng đào đất móng

-Ta có chiều sâu cần phải đào móng là :
Hđ = 0.1 + Hm = 0.1 + 3xt = 0.1 + 3 x 0.5= 1,6 (m)
-Chọn hệ số mái dốc của đất nền: i=1/0.67 với đất cấp II.
-Khoảng cách B đào rộng ra là: e
Bđ = Hđx1.5= 1,6x1.5= 2.4 (m)


-Khoảng cách để thi công mỗi bên là 0.5m
-Lựa chọn kích thước giằng móng : bxh=300x500mm.
-Kích thước ao đào

-Đáy ao đào
+Chiều dài: A= 23xB + 2x0.5 + a = 23x3.3 + 2x0.5 + 1.9 = 78.8 m
+Chiều rộng: B= (L1 + L2)x2 + 2x0.5 + b = (5+4.5)x2+ 2x0.5 + 2.8 = 23.3 m

Trong đó a,b lần lượt là kích thước 2 cạnh móng
-Miệng ao đào
+Chiều dài: C= 2xBđ + A = 2x2.4 + 78.8 = 83.6 m
+Chiều rộng: D= 2xBđ + B = 2x2.4 + 23.3 = 28.1 m
-Thể tích đất cần đào
H

V=
=

6

1.6
6

[A.B + (C + A).(D + B) + D.C]
[78.8x23.3 + (83.6+78.8)x(28.1+23.3) + 28.1x83.6]= 3343 m3

-Khối lượng đất đào bằng máy
Vm= 0.9xV = 0.9x 3343 = 3008.7 m3
-Khối lượng đất sửa thủ công
Vtc= 0.1xV = 0.1x 3343 = 334.3 m3
c.Chọn máy đào đất
-Từ khối lượng đất phải đào đã tính tốn ở trên ta tiến hành chọn máy đào đất phù hợp
-Chọn máy đào gàu nghịch EO-5122 có:
+ Dung tích gầu q= 1,425 m3


+
+

+
+
+

Rmax= 10,8 m
Chiều sâu đào lớn nhất Hmax = , m
Chiều cao nâng h = 4,7 m
Chu kỳ làm việc tck = 18,5 s
Năng suất máy đào :
N = q.n.kc.kxt (m3/h)
+ Trong đó :
- q : Dung tích gầu ; q = 1,425 m3
- kc : Hệ số đầy gầu ; kc = 1,0
- kt : Hệ số tơi của đất ; kt = 1,2
- kxt: Hệ số sử dụng thời gian ; kxt = 0,75
- n : Số chu kỳ đào trong 1 phút : n = 3600/Tck
- Tck = tck.Kvt.Kquay = 18.5x1,1x1 = 20,35 (s)
3600
- n=
= = 176,9 (lần/h)
20,35

1

➔ N = 1,425x176,9 x1x x0,75= 157,6 (m3/h)
1,2

-Năng suất máy đào 1 ca ( 8h ) : Nca = 8x157,6 = 1260,8 ( m3/ca)
-Sử dụng một máy đào thì thời gian làm việc : 3 (ngày)
➔Vậy chọn là 3 ca máy tiến hành đào đất

-Biện pháp đào đất: Máy đứng trên cao đưa gầu xuống dưới hố móng đào đất. Khi đất đầy gầu quay
gầu từ vị trí đào đến vị trí đổ là ơ tơ đứng bên cạnh.
-Khối lượng đất đào móng được tính tốn như trong bảng dưới.
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG ĐẤT ĐÀO MĨNG
Kích thước (M)
A
B
C

Cơng việc

Khối lượng

1

Đào đất bằng máy

0.9

1.6

78.8

23.3

2

Sửa thủ cơng

0.1


1.6

78.8

23.3

Stt



Tổng khối lượng đất đào móng

D

Tổng khối lượng
(m3)

83.6

28.1

3008.7

83.6

28.1

334.3
3343


-Tính tốn nhân cơng phục vụ cơng tác đào đất
+ Từ khối lượng sửa thủ cơng đã tính tốn ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính tốn ra được sơ
cơng cần thiết để hồn thành cơng việc như trong bảng:


BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC ĐÀO ĐẤT (ĐM 1776)
Nhu cầu
Công việc

Khối lượng (m3)

Mã hiệu định mức
(1776)

Định mức
(cơng/đv)

Đào móng bằng
máy

3008.7

AB.2112

Sửa thủ cơng

334.3

AB.1144


Nhân
cơng

Ca máy

0.218

7

3

1.04

347.7

2.2 Cơng tác bê tơng lót móng
a, Biện pháp thi cơng
-Bê tơng lót được trộn tại công trường và vận chuyển bằng cần trục tới các hố móng để tiến hành đổ
bê tơng
b,Tính tốn khối lượng
-Số lượng móng
-Móng biên 24 x2 = 48 móng
-Móng giữa 24 x3 = 72 móng
-Thể tích lớp bê tơng lót móng biên
V=3.0x2.2x0.1= 0.66 m3
-Thể tích lớp bê tơng lót móng giữa
V=3.0x2.2x0.1= 0.66 m3
-Khối lượng bê tơng lót tồn cơng trình được thể hiện trong bảng:


THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG LÓT MÓNG


Kích thước cấu
kiện
a(m) b(m) h(m)

Loại cấu kiện

Thể tích
(m3)

Số
lượng

Tổng thể tích 1 loại
ck (m3)

Móng trục
A,E

Bê tơng lót

2.90

2.20

0.10

0.66


48.00

31.68

Móng trục
B,C,D

Bê tơng lót

2.90

2.20

0.10

0.66

72.00

47.52

Tổng

79.20

c,Tính tốn nhân cơng
+ Từ khối lượng bê tơng lót đã tính tốn ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính tốn ra được sơ
cơng cần thiết để hồn thành cơng việc như trong bảng:
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC BÊ TƠNG LĨT

(ĐM 1776)
Cơng việc
Đổ Bê tơng lót

Khối lượng
(m3)
79.20

Mã hiệu định mức
(1776)
AF.11120

Định mức
(công/đv)
0.38

Nhu cầu
Nhân
Ca
công
máy
31

2.3 Công tác bê tông móng và giằng
a, Biện pháp thi cơng
Bê tơng móng giằng được trộn thủ cơng tại cơng trường, sau đó vận chuyển bằng cần trục đến các
móng để tiến hành đổ
b, Tính tốn khối lượng
-Số lượng móng



Móng biên 24 x2 = 48 móng
Móng giữa 24 x3 = 72 móng
-Thể tích bê tơng dùng để đổ móng và giằng được tính tốn chi tiết trong bảng
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TƠNG MĨNG, GIẰNG MĨNG
Loại cấu kiện

Thể tích (m3)

Số lượng

Móng trục A, E

3.6

48

172.8

Móng trục B, C, D

3.6

72

259.2

98.7
Tổng


1

98.7
530.7

Giằng móng

Tổng thể tích 1 loại CK (m3)

c,Tính tốn nhân cơng
-Từ khối lượng bê tơng lót đã tính tốn ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính tốn ra được sơ
cơng cần thiết để hồn thành cơng việc như trong bảng:
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC BÊ TƠNG MĨNG
GIẰNG (ĐM 1776)
Nhu cầu
Khối lượng
Mã hiệu định
Định mức
Cơng việc
Nhân
Ca
(m3)
mức (1776)
(cơng/đv)
cơng
máy
Đổ Bê tơng
giằng móng

530.7


AF.31120

0.4

212.8

d,Chia phân khu
-Để đảm bảo q trình thi công diễn ra liên tục theo phương pháp dây chuyền và việc đổ bê tơng có
mạch ngừng đúng chỗ ta tiến hành phân chia mặt bằng thành nhiều phân khu theo nguyên tắc
-Khối lượng công tác trong từng phân đoạn đảm bảo cho từng tổ đội thi công, máy thi công và cung
ứng vật liệu hợp lý
-Số phân đoạn đảm bảo tổ đội thi công liên tục, trong 1 phân khu chỉ có 1 tổ đội làm việc, khơng
chồng chéo
-Mạch ngừng tại vị trí nội lực nhỏ
-Khối lượng cơng việc mỗi phân đoạn chênh lệch không quá 25% để xem là như nhau


-Căn cứ vào các nguyên tắc trên, vào mặt bằng móng, mặt bằng cơng trình ta chia làm 8 phân khu
như hình vẽ


e.Tính tốn khối lượng cơng việc cho phân khu lơn nhất và bé nhất


-căn cứ vào việc phân chia phân khu ở trên, ta xác định được phân khu lơn nhất phân khu là 5,6 ,
phân khu bé nhất phân khu là 1,8
-khối lượng tính tốn được thể hiện trong bảng dưới

3


Tổng thể
tích 1 loại
ck (m3)

b(m)

h(m)

Bậc 1

2.70

1.90

0.50

2.57

12.00

30.78

Bậc 2
Cổ móng

1.60
0.40

1.10

0.22

0.50
1.50

0.88
0.13

12.00
12.00

10.56
1.58

Bê tơng lót
Bậc 1
Bậc 2
MĨNG TRỤC
B,C,D
Cổ móng
Bê tơng lót
GIẰNG NGANG
GIẰNG MĨNG
GIẰNG DỌC
Bậc 1
Bậc 2
MĨNG TRỤC A,E
Cổ móng
Bê tơng lót
MĨNG

Bậc 1
MĨNG TRỤC
Bậc 2
B,C,D
Cổ móng
Bê tơng lót
GIẰNG NGANG
GIẰNG MĨNG
GIẰNG DỌC
Bậc 1
Bậc 2
MĨNG TRỤC A,E
Cổ móng
Bê tơng lót
MĨNG
Bậc 1
MĨNG TRỤC
Bậc 2
B,C,D
Cổ móng
Bê tơng lót
GIẰNG NGANG
GIẰNG MĨNG
GIẰNG DỌC

3.00
2.70
1.60
0.40
3.00

12.60
2.50
2.70
1.60
0.40
3.00
2.70
1.60
0.40
3.00
12.60
2.50
2.70
1.60
0.40
3.00
2.70
1.60
0.40
3.00
12.60
2.50

2.20
1.90
1.10
0.22
2.20
0.30
0.30

1.90
1.10
0.22
2.20
1.90
1.10
0.22
2.20
0.30
0.30
1.90
1.10
0.22
2.20
1.90
1.10
0.22
2.20
0.30
0.30

0.10
0.50
0.50
1.50
0.10
0.50
0.50
0.50
0.50

1.50
0.10
0.50
0.50
1.50
0.10
0.50
0.50
0.50
0.50
1.50
0.10
0.50
0.50
1.50
0.10
0.50
0.50

0.66
2.57
0.88
0.13
0.66
1.89
0.38
2.57
0.88
0.13
0.66

2.57
0.88
0.13
0.66
1.89
0.38
2.57
0.88
0.13
0.66
2.57
0.88
0.13
0.66
1.89
0.38

12.00
18.00
18.00
18.00
18.00
6.00
26.43
12.00
12.00
12.00
12.00
18.00
18.00

18.00
18.00
6.00
30.00
12.00
12.00
12.00
12.00
18.00
18.00
18.00
18.00
6.00
32.14

7.92
46.17
15.84
2.38
11.88
11.34
9.91
30.78
10.56
1.58
7.92
46.17
15.84
2.38
11.88

11.34
11.25
30.78
10.56
1.58
7.92
46.17
15.84
2.38
11.88
11.34
12.05

MĨNG

2

Số lượng

3

a(m)

MĨNG TRỤC A,E

1,4

Thể tích (m )

Kích thước cấu kiện


Loại cấu kiện

PHÂN KHU

Tổng khối
lượng PK

148.36

149.70

150.50

-So sánh chênh lệch khối lượng giữa phân khu bé nhất và lơn nhất
150.5 − 148.36
𝑥100% = 1.24%
150.5
Chênh lệch khối lượng giữa phân khu lớn nhất và bé nhất là 1.24% ta coi như khối lượng tương
đương nhau, đảm bảo cho thi công liên tục, ta lấy khối lượng trung bình của một phân khu điển hình
để làm số liệu tính tốn.


g.Chọn cần trục tháp thi cơng phần móng
-Do cơng trường thi công chạy dài, để thi công liên tục và giảm công vận chuyển ta chọn cần trục
chạy trên ray có đối trọng dưới thấp, cần trục được chọn dùng để thi cơng phần móng lẫn phần thân
nên phải thỏa mãn các yêu cầu để thi công cả 2 giai đoạn
* Xác định độ cao cần thiết của cần trục
-Xác định độ cao cần thiết của móc cẩu:
Hyc=hct+ hat+ hck+ ht

hct = 4.5+3.4x6 = 24.9 m chiều cao cơng trình
hat= 1 m khoảng an toàn
hck= 1.5 m, chiều cao cấu kiện
ht= 1.5 m chiều cao thiết bị treo buộc
→Hyc= 24.9 + 1 + 1.5 + 1.5 = 28.9 (m)
*Xác định sức trục yêu cầu:
Sức trục yêu cầu bằng khối lượng bê tông chứa trong thùng + trọng lượng bản thân thùng
chứa.
Loại V= 0.6 m3 đổ dầm, sàn; trọng lượng vỏ thùng 250kg
→Qyc= 0.6 x2.5 + 0,25 = 1.75 (T)
*Tầm với cần thiết của cần trục:
Ryc = B + Bnha + Lat + R
Trong đó

B = 1,4 m khoảng cách anh toàn từ mép hố đào tới ray
Bnha = 19.6m là chiều rộng nhà
Lat = 1 m khoảng cách an toàn
R = 6 m là khoảng cách từ tâm quay tới đối trọng của máy
➔ Ryc = 19.6 + 1,4+ 1 + 6/2 = 25 m

-Chọn cần trục KB-403A, chạy trên ray, đối trọng dưới, có các thơng số kỹ thuật sau:
+
+
+
+

Tải trọng nâng:
Chiều cao nâng:
Tầm với:
Tốc độ:


Q= 5-8 tấn;
Hmax=57,5 m;
Rmax= 20-30 m;
Vận tốc nâng: vnâng = 40 m/1ph;
Vận tốc hạ: vhạ = 5 m/1ph;


Vận tốc bàn quay: 0.6 vòng/phút;
Vận tốc di chuyển cần trục: ndichuyen = 18m/ph.
+ Khoảng cách từ tim ray đến mép đối trọng: rđt= 6 m.
+ Bề rộng ray: Bray= 6 m.
+ Công suất lý thuyết của các cơ cấu làm việc: 58kW.
-Năng suất ca làm việc của cần trục
Nca = (kqQ)(ktgn) =(kqQ)(ktg(8*3600/Tck)) (tấn/ca)
Trong đó

Tck = (t1 + t2 + t3 + t4 + t5 + t6 + t7 + t8 + t9 + t10)x0.8

t1: là thời gian móc thùng vào móc cẩu, t1 = 10(s).
t2: là thời gian nâng vật, t2 = Hyc/vnâng + 4s=
t3: là thời gian quay cần đến vị trí đổ, t3 =

28.9
0.67

0.5
0.01

+ 4 = 47.1(𝑠)


+ 3 = 53(𝑠)

t4: là thời gian xe con chạy đến vị trí cần đổ bê tơng,
t4 =

𝑅
𝑉𝑥𝑒𝑐𝑜𝑛

+3=

25
0.3

+ 3 = 86.33(𝑠).

t5: là thời gian hạ thùng xuống vị trí thi cơng, t4 =

𝐻ℎạ
𝑉ℎạ

+3=

1+1.5
0.083

+ 3 = 33(𝑠).

t6: là thời gian đổ bê tông, t6= 120s.
t7: là thời gian nâng thùng lên độ cao cũ, t7 =


𝐻ℎạ
𝑉𝑛â𝑛𝑔

+3=

1+1.5
0..67

+ 3 = 6.73(𝑠).

t8: là thời gian di chuyển xe con tới vị trí trước khi quay, t8= t4= 86.33(s).
t9: là thời gian quay về vị trí ban đầu, t9= t3= 53(s).
t10: là thời gian hạ thùng để lấy thùng mới, t10 =

𝐻
𝑉ℎạ

+3=

28.9
0.083

+ 3 = 351.2(𝑠).

 Tck = (10 + 47.1 + 2x53+ 2x86.33+ 33 + 120 + 6.73 + 351.2) = 847 (s).
Năng suất ca làm việc của cần trục:


Nca = (kq.Q)(ktg.n) =(kqQ)(ktg.(8x3600/Tck))

= (0,9x1.9x0,85x8x3600/847) = 49.4 (T/ca).

*Khối lượng cần vận chuyển trong 1 ca
-Khối lượng cốt thép giằng móng Qct = 18 T
-Khối lượng ván khn móng giằng
Qvk =488.56 x 20 = 9 T (lấy khối lượng ván khuôn là 20 kg/m2)
-Tổng khối lượng cần vận chuyển lớn nhất trong 1 ca
Q = 18 + 9 = 27 T < Qcantruc = 49.9 T
Vậy cần trục đã chọn đảm bảo năng suất và sẽ được dùng thi công cho cả phần thân và mái.
f.Chọn máy trộn bê tông thi cơng phần móng
-Chọn máy bơm bê tơng: S-284A
+
+
+
+
+

Năng suất kỹ thuật: 40 (m3/h).
Cơng suất thực tế: 55 (kW).
Đường kính ống: 283 (mm).
Kích thước giới hạn: Dài: 5.94 (m); Rộng: 2.04 (m); Cao: 3.175 (m).
Trọng Lượng: 11.93 (T).


2.4 Cơng tác cốt thép móng và giằng
a, Tính tốn khối lượng
-Với hàm lượng cốt thép bằng 2% và căn cứ vào khối lượng bê tơng móng giằng đã xác định ta tính
được khối lượng cốt thép giằng móng
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP CHO MĨNG
STT


Tên cấu
kiện

Thể tích bê
tơng cho 1 loại
cấu kiện (m3)

Hàm lượng cốt
thép

Trọng
lượng riêng
thép
(Kg/m3)

Khối lượng
cốt thép
từng CK
(T)

176.64

0.02

7850

27.73

264.96


0.02

7850

41.60

90.36

0.02

7850

14.19

Móng trục
A,E
Móng trục
B,C,D

1
2

Giằng móng

3

Tổng khối
lượng cốt
thép (T)


83.52

b, Tính tốn nhân cơng
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC CỐT THÉP MĨNG
GIẰNG (ĐM 1776)
Nhu cầu
Cơng việc

Khối lượng (T)

Mã hiệu định
mức (1776)

Định mức
(cơng/đv)

Cốt thép móng, giằng

83.52

AF.61120

8.34

Nhân
cơng

Ca
máy


696.56

2.5 Cơng tác ván khn móng và giằng
a, Tính tốn khối lượng
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG VÁN KHN MĨNG
STT

Tên cấu kiện

Diện tích (m2)

Số lượng

1
2

Móng trục A,E
Móng trục B,C,D

7.6
7.6

48
72

Diện tích 1 loại
CK (m2)
364.8
547.2


3

Giằng móng

712.4

1

712.4


×