Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Đồ án tổ chức thi công công trình cao 6 tầng, 25 bước cột, 3 nhịp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 75 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN

TỔ CHỨC THI CƠNG
GVHD

: TH.S NGUYỄN NGỌC TỒN

SINH VIÊN

: ĐÀM ANH VINH

LỚP

: 62XD5

MSSV

: 235262

Hà Nội, 04/2021

SV: ĐÀM ANH VINH - 235262-62XD5

1




TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

PHẦN I: GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH
A Nội dung:
- Tính tốn lập tiến độ thi công.
- Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng.
B Giới thiệu đặc điểm cơng trình.
1. Giới thiệu sơ bộ về cơng trình:
- Đây là cơng trình nhà khung bê tơng cốt thép tồn khối. Cơng trình cao 6 tầng, 25
bước cột, 3 nhịp. Kết cấu khung đơn giản chỉ gồm dầm và cột. Số liệu tính tốn như
sau:
- Chiều cao các tầng như sau:
+ Tầng 1: h1= 4,2 m
+ Tầng 2  5: h2 = h3 = h 4 =3,4 m
+ Tầng mái: hm = 3,4 m
- Công trình gồm 3 nhịp, 25 bước với kích thước cụ thể như sau:
Bước cột: B = 3.6 m
+
+
+
+
+

Hai nhịp biên: L1 = 5.5 m
Nhịp giữa: L2 = 5.0 m
Bề rộng cơng trình: Bctr = 2.L1 +L2 = 2 x 5.5 + 5 = 16 m

Chiều dài cơng trình: Lctr = 25 x B = 25 x 3.6 = 90 m
Chiều cao cơng trình : Hct = 21.2 m

SV: ĐÀM ANH VINH - 235262-62XD5

2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

SV: ĐÀM ANH VINH - 235262-62XD5

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

SV: ĐÀM ANH VINH - 235262-62XD5

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

4


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

SV: ĐÀM ANH VINH - 235262-62XD5


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

5


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

2.Điều kiện thi công:
a, Điều kiện địa chất thủy văn:
- Địa chất: đất cấp II, đất cát pha, cát pha sét, có thể dùng móng nơng dưới chân
cột
- Địa chất thủy văn: khơng có mực nước ngầm hoặc nước ngầm ở sâu hơn so với
cao trình hố móng.
b, Tài ngun thi cơng:
- Vật liệu có đủ, cung cấp đồng bộ theo yêu cầu của tiến độ thi công
- Mặt bằng thi công rộng rãi, nguồn nước được cấp từ nguồn nước sinh hoạt,
nguồn điện được cung cấp theo nguồn điện quốc gia.
c, Thời gian thi cơng: hồn thành theo tiến độ thi công.
d, Thiết kế ván khuôn, cột chống, các biện pháp thi công lấy theo đồ án “ Kỹ thuật
thi công 1”

SV: ĐÀM ANH VINH - 235262-62XD5

6


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

C.Các kích thước và số liệu tính tốn:
1. Kích thước móng:

Móng gồm hai bậc tiết diện chữ nhật, kích thước móng của các trục cột như sau:
- Móng trục A, E:
+ Bậc dưới: a x b = 1,7 x 1,2 (m 2 ), t = 0,5 (m)
+ Chiều dày lớp bê tơng lót: 0,1 (m)
+ Chiều cao cổ móng (từ mặt móng tới cốt +0.00 : h = 1.5 m)
- Móng trục B, D:
+ Bậc dưới: a x b = 1,7 x 1,2 (m 2 ), t = 0,5 (m)
+ Chiều dày lớp bê tơng lót: 0,1 (m)
+ Chiều cao cổ móng (từ mặt móng tới cốt +0.00 : h = 1.5 m)
SV: ĐÀM ANH VINH - 235262-62XD5

7


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

2. Kích thước cột:
-Tính cho tầng trên cùng cứ cách ba tầng từ trên xuống lại thay đổi cạnh dài của
tiết diện cột tăng lên 5cm.
+ Cột tầng 1,2:
- Cột biên C1: bxh = 25x40 (cm)
- Cột biên C2: bxh = 25x40 (cm)
+ Cột tầng 3,4:

- Cột biên C1: bxh = 25x35 (cm)
- Cột biên C2: bxh = 25x35 (cm)
+ Cột tầng 5,6:
- Cột biên C1: bxh = 25x30 (cm)
- Cột biên C2: bxh = 25x30 (cm)
3. Chiều dày sàn, tiết diện dầm:
+ Chiều dày sàn tầng :  s =10 (cm)
+ Chiều dày sàn mái :  m =10 (cm)
+ Dầm chính D1b :

bxh = 25x60 (cm)

+ Dầm chính D1g :

bxh = 20x50 (cm)

+ Dầm phụ D2 :

bxh = 20x30 (cm)

+ Dầm mái Dm :

bxh = 25x60 (cm)

4. Hàm lượng cốt thép:
- Hàm lượng cốt thép =2 %
- Từ hàm lượng cốt thép ta tính được khối lượng cốt thép.

SV: ĐÀM ANH VINH - 235262-62XD5


8


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

5. Cấu tạo nền:

+ Lớp bê tơng lót dày:

h 1 = 12 (cm)

+ Lớp bê tông cốt thép dày: h 2 = 14 (cm)
+ Nền gồm cát tôn nền dày: h= ho-h1-h2=100 - 12 - 14 = 74 (cm)

SV: ĐÀM ANH VINH - 235262-62XD5

9


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

6. Cấu tạo mái:

+ Hai lớp gạch lá nem ( mác M200 )
+ Lớp bê tơng chống nóng dày ( mác M200 ) :
n


12 + = 12 chọn 12 cm
3

+ Mái gồm lớp bê tông chống thấm dày ( mác M200, thép Ø4 a200 ) :
4.5 +

n
20

= 4.5 chọn 5 cm

+ Lớp Bê tông CT chịu lực, dày :

10 cm.

SV: ĐÀM ANH VINH - 235262-62XD5

10


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

7. Cấu tạo tường, cửa, điện nước:
- Theo các trục nhà:
+ Tường ngoài 200 mm, tường trong 110 mm ( vữa xây mác M25)
+ Trát 40% diện tích tường ngồi; 50% diện tích tường trong.
+ Sơn 6% diện tích tường ngồi; 1% diện tích tường trong.

+ Cửa 60% diện tích tường ngồi; 10% diện tích tường trong
+ Ốp 5% diện tích tường trong ( vữa mác M50 )
+ Điện nước 0,32 h cơng/1m2 sàn.
8. Vị trí cơng trình trên mặt bằng như sau:
+ X 1 = 10+5n = 10 + 5x0 = 10 (m)
𝑛
+ X 2 = 15 + = 15 + 0 = 15 (m)
2
+ Y 1 = 10m + n = 10x2 + 0 = 20 (m)
+ Y 2 = (m+n)x10 = (2+0)x10 = 20 (m)
D.Tóm tắt cơng nghệ thi công
- Phương pháp tổ chức thi công dây chuyền, thành lập các tổ đội chuyên môn thi
công chuyên về từng công việc, đảm bảo năng suất, chất lương và an toan trong
thi cong. Các tổ đội thi công từng phân đoạn này sang phân đoạn khác, có thê
làm việc bất kí ca nào trong ngayg theo phân cơng
- Chia đợt thi công: Phân chia mặt bằng thi công từng tầng làm nhiều phân đoạn.
Trong một phân đoạn phân thân, công tác bê tông chia làm hai giai đoạn, đợt 1
thi công phần cột, đổ bê tông tới mép dưới dầm; Đợt 2 thi công phần dầm sàn.
- Riêng phần cầu thang, do điều kiện công nghệ và không gian thi công nên phải
tiến hành chậm hơn bê tông dầm sàn 3 tầng.

SV: ĐÀM ANH VINH - 235262-62XD5

11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG


PHẦN I
TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG THI CƠNG PHẦN NGẦM
1.LẬP DANH MỤC CƠNG VIỆC
- Các cơng việc chính:
+ Chuẩn bị mặt bằng
+ Đào đất bằng máy
+ Sửa thủ công
+ Đổ bê tông lót hố móng và giằng móng
+ Đặt cốt thép cho móng và giằng móng
+ Ghép ván khn móng và giằng móng
+ Đổ bê tơng móng và giằng móng
+ Tháo ván khn móng và giằng móng
+ Lấp đất lần 1
+ Cốt thép cổ cột
+ Ván khn cổ móng
+ Đổ bê tơng cổ cột
+ Tháo ván khn cổ móng
+ Xây tường móng và giằng tường
+ Lấp đất móng lần 2
+ Cát tơn nền
+ Bê tơng lót nền
+ Cốt thép cho bê tơng nền
+ Bê tông cốt thép nền.
2.Tổ chức thi công các cơng tác chính
2.1 Cơng tác đào đất
a, biện pháp thi cơng
Ta có mặt cắt ngang qua hố móng cơng trình để từ đó xác định biện pháp đào đất

SV: ĐÀM ANH VINH - 235262-62XD5


12


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

- Do diện tích đào móng lớn, lượng đất thừa giữa các rãnh móng bé ,ta chọn biện pháp
đào ao tồn bộ bằng máy tới đáy bê tơng lót cao độ -1.6m và sửa móng bằng thủ
cơng,lấp đất bằng máy.
-Khối lượng đào máy chiếm 90% cịn sửa thủ cơng chiếm 10% khối lượng đào đất
b. Khối lượng đào đất móng

SV: ĐÀM ANH VINH - 235262-62XD5

13


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

-Ta có chiều sâu cần phải đào móng là :
Hđ = 0,1 + Hm = 0,1 + 3t = 0,1 + 3 x 0,5= 1,6 m
-Chọn hệ số mái dốc của đất nền: i=1/1với đất cấp I.
-Khoảng cách B đào rộng ra là: e
Bđ = Hđx1 = 1,6x1 = 1,6 (m)
-Khoảng cách để thi cơng mỗi bên là 0,5m
-Lựa chọn kích thước giằng móng : bxh=300x500mm.
-Kích thước ao đào


-Đáy ao đào
+Chiều dài A= 25B + 2x0.5 + a = 25x3.6 + 2x0.5 + 1.2 = 92.2 m
+Chiều rộng B= (L1 + L2)x2 + 2x0.5 + b = (5.5+2.5)*2+ 2x0.5 + 1.7
= 18.7m
Trong đó a,b lần lượt là kích thước 2 cạnh móng
-Miệng ao đào
+Chiều dài

C= 2Bđ + A = 2x1.6 + 92.2 = 95.4 m

+Chiều rộng

D= 2Bđ + B = 2x1.6 + 19.4 = 21.9 m

-Thể tích đất cần đào
V=
=

H
6

1.6
6

[A.B+(C+A).(D+B)+D.C]
[92.2 x 18.7 + (95.4+92.2) x (21.9+18.7) + 21.9 x 95.4]= 3048.0 m3

SV: ĐÀM ANH VINH - 235262-62XD5


14


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

-Khối lượng đất đào bằng máy
Vm= 0.9xV = 0.9x 3048 = 2743.2 m3
-Khối lượng đất sửa thủ công
Vtc= 0.1xV = 0.1x 3048 = 304.8 m3
c.Chọn máy đào đất
-Từ khối lượng đất phải đào đã tính tốn ở trên ta tiến hành chọn máy đào đất phù hợp
-Chọn máy đào gàu nghịch E0-3323 có:
+
+
+
+
+
+

Dung tích gầu q= 0,63 m3
Rmax= 7,75 m
Chiều sâu đào lớn nhất Hmax = 5,4 m
Chiều cao nâng h = 4,7 m
Chu kỳ làm việc tck = 16 s
Năng suất máy đào :
N = q.n.kc. kxt (m3/h)

+ Trong đó :

- q : Dung tích gầu ; q = 0,63 m3
- kc : Hệ số đầy gầu ; kc = 1,0
- kt : Hệ số tơi của đất ; kt = 1,2
- kxt: Hệ số sử dụng thời gian ; kxt = 0,75
- n : Số chu kỳ đào trong 1 phút : n = 3600/Tck
- Tck = tck.Kvt.Kquay = 16x1,1x1 = 17,6 (s)
3600
- n=
= = 204,5 (lần/h)
17,6

 N = 0,63x204,5 x1x0,75= 96.6 (m3/h)5
-Năng suất máy đào 1 ca ( 8h ) : Nca = 8x96.6 = 773( m3/ca)
-Sử dụng một máy đào thì thời gian làm việc : 4 (ngày)
Vậy chọn là 4 ca máy tiến hành đào đất

SV: ĐÀM ANH VINH - 235262-62XD5

15


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

-Biện pháp đào đất: Máy đứng trên cao đưa gầu xuống dưới hố móng đào đất. Khi đất
đầy gầu quay gầu từ vị trí đào đến vị trí đổ là ơ tơ đứng bên cạnh.
-Khối lượng đất đào móng được tính toán như trong bảng dưới

THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG ĐẤT ĐÀO MĨNG

KHỐI
LƯỢNG

STT CƠNG VIỆC

KÍCH THƯỚC (M)


A

B

C

D

TỔNG KHỐI
LƯỢNG (M3)

1

ĐÀO ĐẤT BẰNG
MÁY

0.9

1.6

92.2 18.7


95.4

21.9

2743.2

2

SỬA THỦ CƠNG

0.1

1.6

92.2 18.7

95.4

21.9

304.8

TỔNG KHỐI LƯỢNG ĐẤT ĐÀO MĨNG

3048

-Tính tốn nhân công phục vụ công tác đào đất
+ Từ khối lượng sửa thủ cơng đã tính tốn ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính
tốn ra được sơ cơng cần thiết để hồn thành cơng việc như trong bảng
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC ĐÀO ĐẤT (ĐM 1776)

NHU CẦU
CƠNG VIỆC

KHỐI LƯỢNG
(m3)

MÃ HIỆU ĐỊNH
MỨC (1776)

ĐỊNH MỨC
(cơng/đv)

ĐÀO MĨNG
BẰNG MÁY

2743.2

AB.21161

SỬA THỦ
CƠNG

304.8

AB.11361

SV: ĐÀM ANH VINH - 235262-62XD5

NHÂN
CƠNG


CA
MÁY

Cơng 0.65
Ca 0.114

3

5

0.68

208

16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

2.2 Cơng tác bê tơng lót móng
a, Biện pháp thi cơng
-Bê tơng lót được trộn tại cơng trường và vận chuyển bằng cần trục tới các hố móng
để tiến hành đổ bê tơng
b,Tính tốn khối lượng
-Số lượng móng
-Móng biên 26 x2 = 52 móng
-Móng giữa 26 x2 = 52 móng

-Thể tích lớp bê tơng lót móng biên
V=1,9x1,4x0,1= 0,266 m3
-Thể tích lớp bê tơng lót móng giữa
V=2,0x1,4x0,1= 0,28 m3
-Khối lượng bê tơng lót tồn cơng trình được thể hiện trong bảng
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TƠNG LĨT MĨNG
Loại cấu kiện

Kích thước cấu
kiện
a(m) b(m) h(m)

Thể tích
(m3)

Số
lượng

Tổng thể tích 1
loại ck (m3)

MĨNG
TRỤC A,E

Bê tơng lót 1.90

1.40

0.10


0.266

52.00

13.83

MĨNG
TRỤC B,D

Bê tơng lót 2.00

1.40

0.10

0.28

52.00

14.56

TỔNG

SV: ĐÀM ANH VINH - 235262-62XD5

28.39

17



TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG

c,Tính tốn nhân cơng
+ Từ khối lượng bê tơng lót đã tính tốn ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính
tốn ra được sơ cơng cần thiết để hồn thành cơng việc như trong bảng
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC BÊ TƠNG
LĨT (ĐM 1776)
NHU CẦU
MÃ HIỆU
KHỐI
ĐỊNH MỨC
CƠNG VIỆC
ĐỊNH MỨC
NHÂN CA
LƯỢNG (m3)
(cơng/đv)
(1776)
CƠNG MÁY
ĐỔ BÊ TƠNG
LĨT

28.39

AF.21120

0.65

18


2.3 Cơng tác bê tơng móng và giằng
a, Biện pháp thi cơng
Bê tơng móng giằng được trộn thủ cơng tại cơng trường, sau đó vận chuyển bằng cần
trục đến các móng để tiến hành đổ
b, Tính tốn khối lượng
-Số lượng móng
Móng biên 26x2 = 52 móng
Móng giữa 26x2 = 52 móng
-Thể tích bê tơng dùng để đổ móng và giằng được tính tốn chi tiết trong bảng

SV: ĐÀM ANH VINH - 235262-62XD5

18


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TƠNG MĨNG, GIẰNG MĨNG
LOẠI CẤU KIỆN

THỂ TÍCH
(M3)

SỐ LƯỢNG

TỔNG THỂ TÍCH 1 LOẠI CK
(M3)


MĨNG TRỤC A,E

1.46

52.00

75.92

MĨNG TRỤC B,D

1.53

52.00

79.56

GIẰNG MÓNG

93.24

1.00

93.24

TỔNG

SV: ĐÀM ANH VINH - 235262-62XD5

248.72


19


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG

c,Tính tốn nhân cơng
-Từ khối lượng bê tơng lót đã tính tốn ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính tốn
ra được sơ cơng cần thiết để hồn thành cơng việc như trong bảng
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC BÊ TƠNG
MĨNG GIẰNG (ĐM 1776)
NHU CẦU
MÃ HIỆU
KHỐI
CƠNG VIỆC
ĐỊNH MỨC
ĐỊNH MỨC NHÂN CA
LƯỢNG (m3)
(1776)
CƠNG MÁY
ĐỔ BÊ
TƠNGMĨNG
GIẰNG

248.72

AF.31120


0.033

8

d,Chia phân khu
-Để đảm bảo q trình thi cơng diễn ra liên tục theo phương pháp dây chuyền và việc
đổ bê tơng có mạch ngừng đúng chỗ ta tiến hành phân chia mặt bằng thành nhiều phân
khu theo nguyên tắc
-Khối lượng công tác trong từng phân đoạn đảm bảo cho từng tổ đội thi công, máy thi
công và cung ứng vật liệu hợp lý
-Số phân đoạn đảm bảo tổ đội thi công liên tục, trong 1 phân khu chỉ có 1 tổ đội làm
việc, khơng chồng chéo
-Mạch ngừng tại vị trí nội lực nhỏ
-Khối lượng công việc mỗi phân đoạn chênh lệch không quá 25% để xem là như nhau
-Căn cứ vào các nguyên tắc trên, vào mặt bằng móng, mặt bằng cơng trình ta chia làm
3 phân khu như hình vẽ

SV: ĐÀM ANH VINH - 235262-62XD5

20


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

SV: ĐÀM ANH VINH - 235262-62XD5

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

21



TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG

e.Tính tốn khối lượng cơng việc cho phân khu lơn nhất và bé nhất
-căn cứ vào việc phân chia phân khu ở trên, ta xác định được phân khu lơn nhất phân
khu là phân khu 2 , phân khu bé nhất phân khu là phân khu 1 và 3
-khối lượng tính toán được thể hiện trong bảng dưới
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TƠNG MĨNG, GIẰNG MĨNG TỪNG PHÂN ĐOẠN
PHÂN
KHU

1,3

2

Loại cấu kiện

Thể tích
(m3)

Số lượng

1.46
0.15
0.226
1.53
0.15
0.28

27.01
1.46
0.15
0.226
1.53
0.15
0.28
33.8

16
16
16
16
16
16
1
20
20
20
20
20
20
1

MĨNG TRỤC A,D
Cổ móng
Bê tơng lót
MĨNG
MĨNG TRỤC B,C
Cổ móng

Bê tơng lót
GIẰNG MĨNG
MĨNG TRỤC A,D
Cổ móng
Bê tơng lót
MĨNG
MĨNG TRỤC B,C
Cổ móng
Bê tơng lót
GIẰNG MĨNG

Tổng thể
tích 1 loại
ck (m3)
23.36
2.4
3.616
24.48
2.4
4.48
27.01
29.2
3
4.52
30.6
3
5.6
33.8

Tổng khối

lượng PK

87.746

109.72

-So sánh chênh lệch khối lượng giữa phân khu bé nhất và lơn nhất
109.72 − 87.746
𝑥100% = 20%
109.72
Chênh lệch khối lượng giữa phân khu lớn nhất và bé nhất là 20% ta coi như
khối lượng tương đương nhau, đảm bảo cho thi cơng liên tục, ta lấy khối lượng
trung bình của một phân khu điển hình để làm số liệu tính tốn
f.Chọn cần trục tháp thi cơng phần móng
-Do cơng trường thi công chạy dài, để thi công liên tục và giảm công vận chuyển ta
chọn cần trục chạy trên ray có đối trọng dưới thấp, cần trục được chọn dùng để thi
cơng phần móng lẫn phần thân nên phải thỏa mãn các yêu cầu để thi công cả 2 giai
đoạn

SV: ĐÀM ANH VINH - 235262-62XD5

22


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

* Xác định độ cao cần thiết của cần trục
-Xác định độ cao cần thiết của móc cẩu:

Hyc=hct+ hat+ hck+ ht
hct = 4,2+3,4x5 = 21.2 m chiều cao cơng trình
hat=1 m khoảng an toàn
hck=1,5 m, chiều cao cấu kiện
ht=1,5 m chiều cao thiết bị treo buộc
→Hyc= 21.2 + 1 + 1,5 + 1,5 = 25.2 (m)
*Xác định sức trục yêu cầu:
Sức trục yêu cầu bằng khối lượng bê tông chứa trong thùng + trọng lượng bản
thân thùng chứa.
Loại V= 0.6 m3 đổ dầm, sàn; trọng lượng vỏ thùng 250kg
→Qyc= 0.6 * 2,5 + 0,25 = 1.75 (T)
*Tầm với cần thiết của cần trục:
Ryc = B + Bnha + Lat + R
Trong đó

B =1,5 m khoảng cách an tồn từ mép hố đào tới ray
Bnha = 16m là chiều rộng nhà
Lat = 1,5 m khoảng cách an toàn
R = 6 m là khoảng cách từ tâm quay tới đối trọng của máy
 Ryc = 16 + 1,5+ 1,5 + 6 = 25 m

-Chọn cần trục KB-403A, chạy trên ray, đối trọng dưới, có các thơng số kỹ thuật sau:
Qmax= 8T, Qmin= 5T; Hmax=57,5 m; Rmax=30m; vnâng= 40m/1ph; vhạ =5m/1ph; vxe trục
=30m/ph; nquay= 0,6v/ph; ndichuyen= 18m/ph
-Năng suất ca làm việc của cần trục
Nca = (kqQ)(ktgn) =(kqQ)(ktg(8*3600/Tck)) (tấn/ca)
Trong đó

Tck = tnạp + tnâng + 2tdichuyển + 2tquay + 2ttầmvới + txả + thạ


SV: ĐÀM ANH VINH - 235262-62XD5

23


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

tnạp = 0 là thời gian lắp một mẻ cẩu vào cần trục Coi như đã kể vào hệ số sử dụng
thời gian
tnâng = Hyc/vnâng = 25.2/40 = 38s là thời gian nâng vật cẩu
tdichuyển = l0/vdichuyển = 35/18 = 117s là thời gian di chuyển cần trục tháp trên ray
tquay = nquay/vquay = 0,5/0,6 = 50s là thời gian quay tay cần từ vị nâng đến vị trí hạ
ttầmvới =Ryc/vxecon = 25/30 = 50s là thời gian thay đổi tầm với
txả = 0 là thời gian xả hàng của cần trục tháp Coi như đã kể vào hệ số sử dụng
thời gian
thạ = Hyc/vhạ = 25.2/5 = 302s là thời gian hạ vật cẩu
 Tck = 0 + 38 + 2.117+ 2.50+ 2.50 + 2.50 + 0 + 302 = 874 s
Năng suất ca làm việc của cần trục
Nca

= (kqQ)(ktgn) =(kqQ)(ktg(8*3600/Tck))
=(0,9x1.75x0,8x8x3600/874) = 41.52 T/ca

*Khối lượng cần vận chuyển trong 1 ca
-Khối lượng cốt thép móng Qct = 70.32 x 0.02 x 7850 x 10-3 = 11.04 T
-Khối lượng ván khuôn móng giằng
Qvk = 430.9 x 20 = 8.12 T (lấy khối lượng ván khuôn là 20 kg/m2)
-Tổng khối lượng cần vận chuyển lớn nhất trong 1 ca

Q =11.04 + 8.12 = 19.16 T < Qcantruc = 41..52 T
Vậy cần trục đảm bảo đủ năng suất

SV: ĐÀM ANH VINH - 235262-62XD5

24


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

g.chọn máy bơm bê tơng cho phần móng
- Chọn máy bơm bê tông :S-284A
+ Năng suất kĩ thuật: 40m3/h
+ Công suất thực tế: 55kW
+ Đường kính ống: 283mm
+ Kích thước giới hạn: Dài:5.94m, Rộng:2.04m, Cao:3.175m
+ Trọng lượng: 1.93T
- Khối lượng bê tông: lấy khối lượng bê tông cần vận chuyển lớn nhất là bê tơng
móng có:
Qbt = (109.72 – 33.8- 5.6 ) x 2.5 = 70.32 x 2.5 = 175.8T
- Máy có năng suất thực tế là Ns= 15m3/h = 300T/Ca >175T
Vậy máy đảm bảo năng suất
2.4 Công tác cốt thép móng và giằng
a, Tính tốn khối lượng
-Với hàm lượng cốt thép bằng 2% và căn cứ vào khối lượng bê tơng móng giằng đã
xác định ta tính được khối lượng cốt thép giằng móng

BẢNG 2: THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP CHO MĨNG


Tên cấu
STT
kiện

1
2
3

Móng
trục A,E
Móng
trục B,D
Giằng
móng

Trọng
Khối
Thể tích bê
lượng
Hàm lượng cốt
lượng cốt
tông cho 1 loại
riêng
thép
thép từng
cấu kiện (m3)
thép
CK (T)
(Kg/m3)

75.92

0.02

7850

11.92

67.32

0.02

7850

10.57

64.738

0.02

7850

10.16

SV: ĐÀM ANH VINH - 235262-62XD5

Tổng khối
lượng cốt thép
(T)


32.65

25


×