Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Đồ án tổ chức thi công công trình cao 7 tầng 19 bước cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.22 MB, 83 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN

TỔ CHỨC THI CƠNG
GVHD

: NGUYỄN NGỌC TỒN

SINH VIÊN

: NGƠ HỒNG THUN

LỚP

: 62XD5

MSSV

: 200562

Hà Nội, 05/2021

SV : NGƠ HOÀNG THUYÊN – 200562 – 62XD5


PHẦN I: GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH

A Nội dung:
- Tính tốn lập tiến độ thi công.


- Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng.
B Giới thiệu đặc điểm cơng trình.
1. Giới thiệu sơ bộ về cơng trình:
- Đây là cơng trình nhà khung bê tơng cốt thép tồn khối. Cơng trình cao 7 tầng, 19
bước cột, 3 nhịp. Kết cấu khung đơn giản chỉ gồm dầm và cột. Số liệu tính tốn
như sau:
- Chiều cao các tầng như sau:
+ Tầng 1: h1= 4,2 m
+ Tầng 2  5: h2 = h3 = h 4 = h5 = 3,9 m
+ Tầng mái: hm = 3,6 m
- Cơng trình gồm 4 nhịp, 26 bước với kích thước cụ thể như sau:
Bước cột: B = 3.8 m
+
+
+
+
+

Hai nhịp biên: L1 = 6.5m
Nhịp giữa: L2 = 7.2 m
Bề rộng cơng trình: Bctr = 2.L1 +2.L2 = 2 x 6.5 + 2 x 7.2 = 27.4 m
hiều dài cơng trình: Lctr = 26 x B =26 x 3.8 = 98.8 m
Chiều cao cơng trình : Hct = 23.4 m

SV : NGƠ HỒNG THUN – 200562 – 62XD5


A-A

SV : NGƠ HỒNG THUN – 200562 – 62XD5



B-B

SV : NGƠ HỒNG THUN – 200562 – 62XD5


2.Điều kiện thi công:
a, Điều kiện địa chất thủy văn:
- Địa chất: đất cấp II, nền đất tốt, không cần gia cố, có thể dùng móng nơng
dưới chân cột
- Địa chất thủy văn: khơng có mực nước ngầm hoặc nước ngầm ở sâu hơn so
với cao trình hố móng.
b, Tài ngun thi cơng:
- Vật liệu có đủ, cung cấp đồng bộ theo yêu cầu của tiến độ thi công
- Mặt bằng thi công rộng rãi, nguồn nước được cấp từ nguồn nước sinh hoạt,
nguồn điện được cung cấp theo nguồn điện quốc gia.
c, Thời gian thi cơng: hồn thành theo tiến độ thi công.
d, Thiết kế ván khuôn, cột chống, các biện pháp thi công lấy theo đồ án “ Kỹ thuật
thi cơng 1”

SV : NGƠ HỒNG THUN – 200562 – 62XD5


C.Các kích thước và số liệu tính tốn:
1. Kích thước móng:

- Móng gồm hai bậc tiết diện chữ nhật, kích thước móng của các trục cột như sau:
- Móng trục A, E:
+ Bậc dưới: a x b = 2,5 x 1,6 (m 2 ), t = 0,45(m)

+ Chiều dày lớp bê tơng lót: 0,12 (m)
+ Chiều cao cổ móng (từ mặt móng tới cốt +0.00 : h = 1.35 m)
- Móng trục B,C,D:
+ Bậc dưới: a x b = 2,6 x 1,6 (m 2 ), t = 0,45(m)
+ Chiều dày lớp bê tơng lót: 0,12 (m)
+ Chiều cao cổ móng (từ mặt móng tới cốt +0.00 : h = 1.35 m)
2. Kích thước cột:

SV : NGƠ HỒNG THUN – 200562 – 62XD5


-Tính cho tầng trên cùng cứ cách hai tầng từ trên xuống lại thay đổi cạnh dài
của tiết diện cột tăng lên 5cm.
+ Cột tầng 1,2
- Cột biên C1: bxh = 30x40 (cm)
- Cột biên C2: bxh = 30x45 (cm)
+ Cột tầng 3,4:
- Cột biên C1: bxh = 30x35 (cm)
- Cột biên C2: bxh = 30x40 (cm)
+ Cột tầng 5,6:
- Cột biên C1: bxh = 30x30 (cm)
- Cột biên C2: bxh = 30x35 (cm)
3. Chiều dày sàn, tiết diện dầm:
+ Chiều dày sàn tầng :  s =15 (cm)
+ Chiều dày sàn mái :  m =15 (cm)
+ Dầm chính D1b :

bxh = 25x65 (cm)

+ Dầm chính D1b :


bxh = 25x75 (cm)

+ Dầm phụ D2 :

bxh = 25x35 (cm)

+ Dầm phụ D3 :

bxh = 20x35 (cm)

+ Dầm mái Dm :

bxh = 25x65 (cm)

4. Hàm lượng cốt thép:
- Hàm lượng cốt thép = 1 %
- Từ hàm lượng cốt thép ta tính được khối lượng cốt thép.
5. Cấu tạo nền:

SV : NGƠ HỒNG THUN – 200562 – 62XD5


+ Lớp bê tơng lót dày:

h 2 =12(cm)

+ Lớp bê tông cốt thép dày: h 1 =14(cm)
+ Nền gồm cát tôn nền dày: h= ho-h1-h2=90-14-12=64 cm
6. Cấu tạo mái:


SV : NGƠ HỒNG THUN – 200562 – 62XD5


+ Hai lớp gạch lá nem
+ Lớp bê tông chống nóng dày

:

12 + = 14.67 chọn 15 cm

+ Mái gồm lớp bê tông chống thấm dày:

4.5 +

+ Lớp Bê tông CT chịu lực, dày

10 cm.

:

SV : NGƠ HỒNG THUN – 200562 – 62XD5

= 4.9 chọn 5 cm


7. Cấu tạo tường, cửa:
- Theo các trục nhà: Tường ngoài 200 mm, tường trong 110 mm
+ Trát 40% diện tích tường ngồi; 50% diện tích tường trong.
+ Sơn 6% diện tích tường ngồi; 1% diện tích tường trong.

+ Cửa 60% diện tích tường ngồi; 10% diện tích tường trong
+ Điện nước 0,32 h cơng/1m2 sàn.
+ Ốp 5% diện tích tường trong
8. Vị trí cơng trình trên mặt bằng như sau:
+ X 1 =10+5n=10+5x8 =50 (m)
+ X 2 = 15+ = 15+4 =19 (m)
+ Y 1 =10m+n=10x2+8 = 28 (m)
+ Y 2 = (m+n)10=(2+8)10=100 (m)
D.Tóm tắt cơng nghệ thi cơng
- Phương pháp tổ chức thi công dây chuyền, thành lập các tổ đội chuyên môn
thi công chuyên về từng công việc, đảm bảo năng suất, chất lương và an toan
trong thi cong. Các tổ đội thi công từng phân đoạn này sang phân đoạn khác,
có thê làm việc bất kí ca nào trong ngayg theo phân công
- Chia đợt thi công: Phân chia mặt bằng thi công từng tầng làm nhiều phân
đoạn. Trong một phân đoạn phân thân, công tác bê tông chia làm hai giai
đoạn, đợt 1 thi công phần cột, đổ bê tông tới mép dưới dầm; Đợt 2 thi công
phần dầm sàn.
- Riêng phần cầu thang, do điều kiện công nghệ và không gian thi công nên
phải tiến hành chậm hơn bê tông dầm sàn 3 tầng.

SV : NGƠ HỒNG THUN – 200562 – 62XD5


PHẦN I
TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG THI CƠNG PHẦN NGẦM
1.LẬP DANH MỤC CƠNG VIỆC
- Các cơng việc chính:
+ Chuẩn bị mặt bằng
+ Đào đất bằng máy
+ Sửa thủ công

+ Đổ bê tơng lót hố móng và giằng móng
+ Đặt cốt thép cho móng và giằng móng
+ Ghép ván khn móng và giằng móng
+ Đổ bê tơng móng và giằng móng
+ Tháo ván khn móng và giằng móng
+ Lấp đất lần 1
+ Cốt thép cổ cột
+ Ván khn cổ móng
+ Đổ bê tơng cổ cột
+ Tháo ván khn cổ móng
+ Xây tường móng và giằng tường
+ Lấp đất móng lần 2
+ Cát tơn nền
+ Bê tơng lót nền
+ Cốt thép cho bê tông nền
+ Bê tông cốt thép nền.
2.Tổ chức thi công các cơng tác chính
2.1 Cơng tác đào đất
a, biện pháp thi cơng
Ta có mặt cắt ngang qua hố móng cơng trình để từ đó xác định biện pháp đào đất

Mặt cắt hố đào trục 1,2,3....

SV : NGƠ HỒNG THUN – 200562 – 62XD5


Mặt cắt hố đào trục A,B,C,D,E

- Do diện tích đào móng lớn, lượng đất thừa giữa các rãnh móng bé ,ta chọn biện
pháp đào ao toàn bộ bằng máy tới đáy bê tơng lót cao độ -1.45m và sửa móng

bằng thủ công,lấp đất bằng máy.
-Khối lượng đào máy chiếm 95% cịn sửa thủ cơng chiếm 5% khối lượng đào đất
b. Khối lượng đào đất móng

-Ta có chiều sâu cần phải đào móng là :
Hđ = 0,12 + Hm = 0,1 + 3t = 0,1 + 1,35= 1,45 m
-Chọn hệ số mái dốc của đất nền: i với đất cấp II .
-Khoảng cách B đào rộng ra là: e
Bđ = Hđx1 = 1,45x 0,67= 0,985(m) . Chọn Bđ=1(m)
-Khoảng cách để thi cơng mỗi bên là 0,5m

SV : NGƠ HỒNG THUN – 200562 – 62XD5


-Lựa chọn kích thước giằng móng : bxh=300x450mm.
-Kích thước ao đào

-Đáy ao đào
+Chiều dài A= 26B + 2x0.5 + a = 26x3.8 + 2x0.5 + 1.6 = 101.4 m
+Chiều rộng B= (L1 + L2)x2 + 2x0.5 + b = (6.5+7.2)*2+ 2x0.5 + 2.5
= 30.9 m
Trong đó a,b lần lượt là kích thước 2 cạnh móng
-Miệng ao đào
+Chiều dài

C= 2Bđ + A = 2x1 + 101.4 = 103.4 m

+Chiều rộng

D= 2Bđ + B = 2x1 + 30.9 = 32.9 m


-Thể tích đất cần đào
V=
=

[A.B+(C+A).(D+B)+D.C]

.

[101.4X30.9+(103.4+101.4)X(32.9+30.9)+32.9X103.4]= 4737 m3

-Khối lượng đất đào bằng máy
Vm= 0.95xV = 0.95x 4737= 4500 m3
-Khối lượng đất sửa thủ công
Vtc= 0.05xV = 0.05x 4737 = 237 m3
c.Chọn máy đào đất
-Từ khối lượng đất phải đào đã tính tốn ở trên ta tiến hành chọn máy đào đất phù
hợp
-Chọn máy đào gàu nghịch E0-5123 có:
+ Dung tích gầu q= 1.6 m3
SV : NGƠ HỒNG THUN – 200562 – 62XD5


+
+
+
+
+

Rmax= 10 m

Chiều sâu đào lớn nhất Hmax = 6.5 m
Chiều cao nâng h = 5.5 m
Chu kỳ làm việc tck = 25 s
Năng suất máy đào :
N = q.n.kc. kxt (m3/h)

+ Trong đó :
- q : Dung tích gầu ; q = 1.6 m3
- kc : Hệ số đầy gầu ; kc = 1,0
- kt : Hệ số tơi của đất ; kt = 1,2
- kxt: Hệ số sử dụng thời gian ; kxt = 0,75
- n : Số chu kỳ đào trong 1 phút : n = 3600/Tck
- Tck = tck.Kvt.Kquay = 25x1,1x1 = 27.5(s)
- n=
= = 131 (lần/h)
.

 N = 1,6x131x1x x0,75= 131 (m3/h)
,

-Năng suất máy đào 1 ca ( 8h ) : Nca = 8x131= 1048( m3/ca)
-Sử dụng một máy đào thì thời gian làm việc : 5 (ngày)
Vậy chọn là 5 ca máy tiến hành đào đất
-Biện pháp đào đất: Máy đứng trên cao đưa gầu xuống dưới hố móng đào đất. Khi
đất đầy gầu quay gầu từ vị trí đào đến vị trí đổ là ơ tơ đứng bên cạnh.
-Khối lượng đất đào móng được tính tốn như trong bảng dưới
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG ĐẤT ĐÀO MĨNG
STT CƠNG VIỆC

KHỐI

LƯỢNG HĐ

KÍCH THƯỚC (M)
A
B
C
D

TỔNG KHỐI
LƯỢNG (M3)

1

ĐÀO ĐẤT BẰNG
MÁY

0.95

1.45

101.4 30.9

103.4 32.9

4500

2

SỬA THỦ CÔNG


0.05

1.45

101.4 30.9

103.4 32.9

237

TỔNG KHÔI LƯỢNG ĐẤT ĐÀO MĨNG

4737

-Tính tốn nhân cơng phục vụ cơng tác đào đất
+ Từ khối lượng sửa thủ cơng đã tính tốn ở trên, tra theo định mức 1776 ta
tính tốn ra được sơ cơng cần thiết để hồn thành cơng việc như trong bảng
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC ĐÀO ĐẤT (ĐM 1776)
SV : NGƠ HỒNG THUN – 200562 – 62XD5


CƠNG VIỆC

KHỐI LƯỢNG
(m3)

ĐÀO MĨNG
BẰNG MÁY
SỬA THỦ
CƠNG


MÃ HIỆU ĐỊNH
MỨC (1776)

ĐỊNH MỨC
(cơng/đv)

4500

NHU CẦU
NHÂN
CA
CƠNG MÁY
2

237

AB.11361

0.68

5

162

2.2 Cơng tác bê tơng lót móng
a, Biện pháp thi cơng
-Bê tơng lót được trộn tại cơng trường và vận chuyển bằng cần trục tới các hố
móng để tiến hành đổ bê tơng
b,Tính tốn khối lượng

-Số lượng móng
-Móng biên 27 x2 = 54 móng
-Móng giữa 27 x3 =81 móng
-Thể tích lớp bê tơng lót móng biên
V=2,5x1,6x0,1= 0,4m3
-Thể tích lớp bê tơng lót móng giữa
V=2,6x1.6x0,1= 0,416m3
-Khối lượng bê tơng lót tồn cơng trình được thể hiện trong bảng
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TƠNG LĨT MĨNG
Kích thước cấu
Thể tích
Số
Tổng thể tích 1
kiện
Loại cấu kiện
(m3)
lượng
loại ck (m3)
a(m) b(m) h(m)
MĨNG TRỤC
Bê tơng lót
A,E

2.5

1.6

0.1

0.4


54

21.6

MĨNG TRỤC
Bê tơng lót
B,C,D

2.6

1.6

0.1

0.416

81

33.696

TỔNG

SV : NGƠ HỒNG THUN – 200562 – 62XD5

55.296


c,Tính tốn nhân cơng
+ Từ khối lượng bê tơng lót đã tính tốn ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính

tốn ra được sơ cơng cần thiết để hồn thành cơng việc như trong bảng
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC BÊ TƠNG LĨT
(ĐM 1776)
NHU CẦU
MÃ HIỆU
KHỐI
ĐỊNH MỨC
CƠNG VIỆC
ĐỊNH MỨC
NHÂN CA
LƯỢNG (m3)
(cơng/đv)
(1776)
CƠNG MÁY
ĐỔ BÊ TƠNG
55.296
AF.21100
0.65
35.75
LĨT
2.3 Cơng tác bê tơng móng và giằng
a, Biện pháp thi cơng
Bê tơng móng giằng được trộn thủ cơng tại cơng trường, sau đó vận chuyển bằng
cần trục đến các móng để tiến hành đổ
b, Tính tốn khối lượng
-Số lượng móng
Móng biên 27x2= 54 móng
Móng giữa 21x3=81 móng
-Thể tích bê tơng dùng để đổ móng và giằng được tính tốn chi tiết trong bảng
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TƠNG MĨNG, GIẰNG MĨNG

THỂ TÍCH
TỔNG THỂ TÍCH 1 LOẠI
LOẠI CẤU KIỆN
SỐ LƯỢNG
3
(M )
CK (M3)
MĨNG TRỤC A,E

2.3

54

124.2

MĨNG TRỤC B,C,D

2.41

81

195.21

GIẰNG MĨNG

129.85

1.00

129.85


TỔNG

SV : NGƠ HỒNG THUN – 200562 – 62XD5

449.26


c,Tính tốn nhân cơng
-Từ khối lượng bê tơng lót đã tính tốn ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính
tốn ra được sơ cơng cần thiết để hồn thành cơng việc như trong bảng

SV : NGƠ HỒNG THUN – 200562 – 62XD5


BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC BÊ TƠNG
MĨNG GIẰNG (ĐM 1776)
NHU CẦU
MÃ HIỆU
KHỐI
ĐỊNH MỨC
CƠNG VIỆC
ĐỊNH MỨC
NHÂN CA
LƯỢNG (m3)
(cơng/đv)
(1776)
CƠNG MÁY
ĐỔ BÊ
TƠNGMĨNG

449.26
AF.31120
0.033
15
GIẰNG
d,Chia phân khu
-Để đảm bảo q trình thi công diễn ra liên tục theo phương pháp dây chuyền và
việc đổ bê tơng có mạch ngừng đúng chỗ ta tiến hành phân chia mặt bằng thành
nhiều phân khu theo nguyên tắc
-Khối lượng công tác trong từng phân đoạn đảm bảo cho từng tổ đội thi công, máy
thi công và cung ứng vật liệu hợp lý
-Số phân đoạn đảm bảo tổ đội thi công liên tục, trong 1 phân khu chỉ có 1 tổ đội
làm việc, khơng chồng chéo
-Mạch ngừng tại vị trí nội lực nhỏ
-Khối lượng cơng việc mỗi phân đoạn chênh lệch không quá 25% để xem là như
nhau
-Căn cứ vào các nguyên tắc trên, vào mặt bằng móng, mặt bằng cơng trình ta chia
làm 4 phân khu như hình vẽ

SV : NGƠ HỒNG THUN – 200562 – 62XD5


.
SV : NGƠ HỒNG THUN – 200562 – 62XD5


e.Tính tốn khối lượng cơng việc cho phân khu lớn nhất và bé nhất
-căn cứ vào việc phân chia phân khu ở trên, ta xác định được phân khu lơn nhất
phân khu là 1,3,4 , phân khu bé nhất phân khu là 2
-khối lượng tính tốn được thể hiện trong bảng dưới

BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TƠNG MĨNG, GIẰNG MĨNG TỪNG PHÂN ĐOẠN
PHÂN
KHU

Kích thước cấu kiện

Loại cấu kiện

MĨNG
TRỤC A,E
MĨNG

1,3,4

MĨNG TRỤC
B,C,D

GIẰNG
MĨNG

b(m)

h(m)

Bậc 1

2.50

1.60


0.45

Bậc 2

1.60

0.70

0.45

Thể tích
(m3)
1.80

Số
lượng

Tổng
thể tích

0.50

14.00

2.30

14.00

32.26


1

0.12

14.00

1.68
5.60

Cổ móng

0.40

0.30

Bê tơng lót

2.50

1.60

0.1

0.40

14.00

Bậc 1

2.60


1.60

0.45

1.87

21.00

Bậc 2

1.70

0.70

0.45

0.54

21.00

2.41

21.00

50.56

134.83

0.45


0.30

1

0.14

21.00

2.84

Bê tơng lót

2.60

1.60

0.1

0.42

21.00

8.74

GIẰNG NGANG

20.70

0.30


0.45

2.79

7.00

19.56

GIẰNG DỌC

13.60

3.10

0.30

0.45

0.42

32.50

Bậc 1

2.50

1.60

0.45


1.80

12.00

Bậc 2

1.60

0.70

0.45

0.50

12.00

2.30

12.00

27.65

1

0.12

12.00

1.44

4.80

Cổ móng

0.40

0.30

Bê tơng lót

2.50

1.60

0.1

0.40

12.00

Bậc 1

2.60

1.60

0.45

1.87


18.00

Bậc 2

1.70

0.70

0.45

0.54

18.00

2.41

18.00

43.34

Cổ móng

0.45

0.30

1

0.14


18.00

2.43

Bê tơng lót

2.60

1.60

0.1

0.42

18.00

7.49

GIẰNG NGANG

20.70

0.30

0.45

2.79

6.00


16.77

GIẰNG DỌC

3.10

0.30

0.45

0.42

30.00

12.56

MĨNG

2
MĨNG TRỤC
B,C,D

-So sánh chênh lệch khối lượng giữa phân khu bé nhất và lơn nhất

SV : NGƠ HỒNG THUN – 200562 – 62XD5

Tổng
khối

14.00


Cổ móng

MĨNG
TRỤC A,E

GIẰNG
MĨNG

a(m)

116.46


134.83 − 116.46
𝑥100% = 13.62%
134.83
Chênh lệch khối lượng giữa phân khu lớn nhất và bé nhất là 14% ta coi như
khối lượng tương đương nhau, đảm bảo cho thi công liên tục, ta lấy khối
lượng trung bình của một phân khu điển hình để làm số liệu tính tốn

SV : NGƠ HỒNG THUN – 200562 – 62XD5


g.Chọn cần trục tháp thi cơng phần móng
-Do cơng trường thi công chạy dài, để thi công liên tục và giảm công vận chuyển ta
chọn cần trục chạy trên ray có đối trọng dưới thấp, cần trục được chọn dùng để thi
cơng phần móng lẫn phần thân nên phải thỏa mãn các yêu cầu để thi công cả 2 giai
đoạn
* Xác định độ cao cần thiết của cần trục

-Xác định độ cao cần thiết của móc cẩu:
Hyc=hct+ hat+ hck+ ht
hct = 4,2+3,9x4+3,6 = 23.4 m chiều cao cơng trình
hat=1 m khoảng an toàn
hck=1,5 m, chiều cao cấu kiện
ht=1,5 m chiều cao thiết bị treo buộc
→Hyc= 23.4 + 1 + 1,5 + 1,5 = 27,4 (m)
*Xác định sức trục yêu cầu:
Sức trục yêu cầu bằng khối lượng bê tông chứa trong thùng + trọng lượng
bản thân thùng chứa.
Loại V= 2,5 m3 đổ dầm, sàn; trọng lượng vỏ thùng 250kg
→Qyc= 2,5 * 2,5 + 0,25 = 6,5 (T)
*Tầm với cần thiết của cần trục:
Ryc = B + Bnha + Lat + R
Trong đó

B =1,5 m khoảng cách anh tồn từ mép hố đào tới ray
Bnha = 27.4 m là chiều rộng nhà
Lat = 1,5 m khoảng cách an toàn
R = 6 m là khoảng cách từ tâm quay tới đối trọng của máy
 Ryc = 27,4+ 1,5+ 1,5 + 6 = 36,4 m

-Chọn cần trục KB-504, chạy trên ray, đối trọng dưới, có các thơng số kỹ thuật sau:
Qmax= 10T, Qmin= 6,2T; Hmax=77 m; Rmax=40m; vnâng= 60m/1ph; vhạ =3m/1ph; vxe trục
=27,5m/ph; nquay= 0,6v/ph; ndichuyen= 18m/ph
-Năng suất ca làm việc của cần trục
Nca = (kqQ)(ktgn) =(kqQ)(ktg(8*3600/Tck)) (tấn/ca)
SV : NGƠ HỒNG THUN – 200562 – 62XD5



Trong đó

Tck = tnạp + tnâng + 2tdichuyển + 2tquay + 2ttầmvới + txả + thạ

tnạp = 0 là thời gian lắp một mẻ cẩu vào cần trục Coi như đã kể vào hệ số sử
dụng thời gian
tnâng = Hyc/vnâng = 27.4/40 = 41s là thời gian nâng vật cẩu
tdichuyển = l0/vdichuyển = 75/18 = 250s là thời gian di chuyển cần trục tháp trên
ray
tquay = nquay/vquay = 0,5/0,6 = 50s là thời gian quay tay cần từ vị nâng đến vị trí
hạ
ttầmvới =Ryc/vxecon = 36,4/27,5 = 80s là thời gian thay đổi tầm với
txả = 0 là thời gian xả hàng của cần trục tháp Coi như đã kể vào hệ số sử
dụng thời gian
thạ = Hyc/vhạ = 28,6/5 = 344s là thời gian hạ vật cẩu
 Tck = 0 + 41 + 2.250+ 2.50+ 2.50 + 2.80 + 0 + 344 = 1245 s
Năng suất ca làm việc của cần trục
Nca

= (kqQ)(ktgn) =(kqQ)(ktg(8*3600/Tck))
=(0,9x10x0,8x8x3600/1245) = 167 T/ca

*Khối lượng cần vận chuyển trong 1 ca
-Khối lượng cốt thép giằng móng Qct = 87.33 x 0.02 x 7850 x 10-3 = 13.7 T
-Khối lượng ván khn móng giằng
Qvk = 370 x 20 = 7.4 T (lấy khối lượng ván khuôn là 20 kg/m2)
-Tổng khối lượng cần vận chuyển lớn nhất trong 1 ca
Q = 13.7 + 7.4= 21.1 T < Qcantruc = 167 T
Vậy cần trục đã chọn đủ đảm bảo năng suất.


SV : NGƠ HỒNG THUN – 200562 – 62XD5


h.chọn máy bơm bê tơng cho phần móng
- Chọn máy bơm bê tông :S-284A
+ Năng suất kĩ thuật: 40m3/h
+ Công suất thực tế: 55kW
+ Đường kính ống: 283mm
+ Kích thước giới hạn: Dài:5.94m, Rộng:2.04m, Cao:3.175m
+ Trọng lượng: 1.93T
- Khối lượng bê tông: lấy khối lượng bê tông cần vận chuyển lớn nhất là bê tơng
móng có:
Qbt = (134.83 - 5.6 - 8.74 - 19.56 - 13.6) x 2.5 = 218 T
- Máy có năng suất thực tế là Ns= 15m3/h = 300T/Ca >218T
Vậy máy đảm bảo năng suất

Vậy cần trục và máy bơm bê tông đảm bảo đủ năng suất

SV : NGƠ HỒNG THUN – 200562 – 62XD5


2.4 Cơng tác cốt thép móng và giằng
a, Tính tốn khối lượng
-Với hàm lượng cốt thép bằng 2% và căn cứ vào khối lượng bê tơng móng giằng đã
xác định ta tính được khối lượng cốt thép giằng móng

BẢNG 2: THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP CHO MĨNG

STT


1
2
3

Tên cấu
kiện
Móng
trục A,E
Móng
trục
B,C,D
Giằng
móng

Trọng
Khối
Thể tích bê
lượng
Hàm lượng cốt
lượng cốt
tơng cho 1 loại
riêng
thép
thép từng
cấu kiện (m3)
thép
CK (T)
(Kg/m3)
124.2


0.02

7850

19.5

195.21

0.02

7850

30.65

129.85

0.02

7850

20.4

Tổng khối
lượng cốt thép
(T)

70.55

b, Tính tốn nhân cơng
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC CỐT THÉP MĨNG

GIẰNG (ĐM 1776)
NHU CẦU
MÃ HIỆU
KHỐI
ĐỊNH MỨC
CƠNG VIỆC
ĐỊNH MỨC
NHÂN CA
LƯỢNG (T)
(cơng/đv)
(1776)
CƠNG MÁY
CỐT THÉP
70.55
AF.61120
11.32
798.27
MĨNG GIẰNG

SV : NGƠ HỒNG THUN – 200562 – 62XD5


×