TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN
TỔ CHỨC THI CƠNG
GVHD
: ThS. NGUYỄN NGỌC TỒN
SINH VIÊN
: NGUYỄN MINH PHƯƠNG
LỚP
: 62XD5
MSSV
: 163762
Hà Nội, 04/2021
NGUYỄN MINH PHƯƠNG-62XD5-163762
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
PHẦN I: GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH
A Nội dung:
- Tính tốn lập tiến độ thi công.
- Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng.
B Giới thiệu đặc điểm cơng trình.
1. Giới thiệu sơ bộ về cơng trình:
- Đây là cơng trình nhà khung bê tơng cốt thép tồn khối. Cơng trình cao 7 tầng, 19
bước cột, 3 nhịp. Kết cấu khung đơn giản chỉ gồm dầm và cột. Số liệu tính tốn như
sau:
- Chiều cao các tầng như sau:
+ Tầng 1: h1= 4,2 m
+ Tầng 2 à 5: h2 = h3 = h4=3,4 m
+ Tầng mái: hm = 3,6 m
- Cơng trình gồm 4 nhịp, 24 bước với kích thước cụ thể như sau:
Bước cột: B = 3.6 m
+
+
+
+
+
Hai nhịp biên: L1 = 5,2 m
Nhịp giữa: L2 = 3,6 m
Bề rộng cơng trình: Bctr = 2xL1 +2xL2 = 2 x 5,2 + 2x3,6 = 17,5 m
Chiều dài cơng trình: Lctr = 24 x B = 19 x 3,6 = 86.4 m
Chiều cao công trình : Hct = 22,2 m
MẶT BẰNG CƠNG TRÌNH
NGUYỄN MINH PHƯƠNG-62XD5-163762
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
NGUYỄN MINH PHƯƠNG-62XD5-163762
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
NGUYỄN MINH PHƯƠNG-62XD5-163762
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
2.Điều kiện thi công:
a, Điều kiện địa chất thủy văn:
- Địa chất: đất cấp II, đất cát pha, cát pha sét, có thể dùng móng nơng dưới chân
cột.
- Địa chất thủy văn: khơng có mực nước ngầm hoặc nước ngầm ở sâu hơn so với
cao trình hố móng.
b, Tài ngun thi cơng:
- Vật liệu có đủ, cung cấp đồng bộ theo yêu cầu của tiến độ thi công.
- Mặt bằng thi công rộng rãi, nguồn nước được cấp từ nguồn nước sinh hoạt,
nguồn điện được cung cấp theo nguồn điện quốc gia.
c, Thời gian thi cơng: hồn thành theo tiến độ thi công.
d, Thiết kế ván khuôn, cột chống, các biện pháp thi công lấy theo đồ án “ Kỹ thuật thi
công 1”
NGUYỄN MINH PHƯƠNG-62XD5-163762
5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
C.Các kích thước và số liệu tính tốn:
1. Kích thước móng:
- Móng gồm hai bậc tiết diện chữ nhật, kích thước móng của các trục cột như sau:
- Móng trục A, B, C, D, E:
+ Bậc dưới: a x b = 2,4 x 1,7 (m2), t = 0,45(m)
+ Chiều dày lớp bê tơng lót: 0,1 (m)
+ Chiều cao cổ móng (từ mặt móng tới cốt +0.00 : h = 0,9 m)
NGUYỄN MINH PHƯƠNG-62XD5-163762
6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
2. Kích thước cột:
-Tính cho tầng trên cùng cứ cách ba tầng từ trên xuống lại thay đổi cạnh dài của
tiết diện cột tăng lên 5cm.
+ Cột tầng 1, 2:
- Cột biên C1: bxh = 22x40 (cm)
- Cột biên C2: bxh = 22x40 (cm)
+ Cột tầng 3, 4:
- Cột biên C1: bxh = 22x35 (cm)
- Cột biên C2: bxh = 22x35 (cm)
+ Cột tầng 5, 6:
- Cột biên C1: bxh = 22x30 (cm)
- Cột biên C2: bxh = 22x30 (cm)
3. Chiều dày sàn, tiết diện dầm:
+ Chiều dày sàn tầng :
+ Chiều dày sàn mái :
=12 (cm)
=12 (cm)
+ Dầm chính D1b :
bxh = 25x55 (cm)
+ Dầm phụ D1g :
bxh = 25x40 (cm)
+ Dầm phụ D2, D3 :
bxh = 20x30 (cm)
+ Dầm mái Dmb :
bxh = 25x55 (cm)
+ Dầm chính D1b :
bxh = 25x40 (cm)
4. Hàm lượng cốt thép:
- Hàm lượng cốt thép =2 %
- Từ hàm lượng cốt thép ta tính được khối lượng cốt thép.
5. Cấu tạo nền:
NGUYỄN MINH PHƯƠNG-62XD5-163762
7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
+ Lớp bê tơng lót dày:
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
h1=11(cm)
+ Lớp bê tơng cốt thép dày: h2=12(cm)
+ Nền gồm cát tôn nền dày: h= ho-h1-h2=90-11-12=67 cm
NGUYỄN MINH PHƯƠNG-62XD5-163762
8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
6. Cấu tạo mái:
+ Hai lớp gạch lá nem : Mác M200
+ Lớp bê tơng chống nóng dày
:
12 + = 12 + = 13,33 chọn 14 cm
+ Mái gồm lớp bê tông chống thấm dày:
4,5 +
+ Lớp Bê tông CT chịu lực, dày
12 cm.
:
NGUYỄN MINH PHƯƠNG-62XD5-163762
= 4,5 +
= 4.7 chọn 5 cm
9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
7. Cấu tạo tường, cửa:
- Theo các trục nhà: Tường ngoài 220 mm, tường trong 110 mm. (vữa xây mác M50)
+ Trát 40% diện tích tường ngồi; 50% diện tích tường trong.
+ Sơn 6% diện tích tường ngồi; 1% diện tích tường trong.
+ Ốp 5% diện tích tường trong. (vữa mác M50)
+ Cửa 60% diện tích tường ngồi; 10% diện tích tường trong
+ Điện, nước: 0,32 h cơng/1m2 sàn.
8. Vị trí cơng trình trên mặt bằng như sau:
+ X1=10+5n=10+5x4 =30 (m)
+ X2= 15+ = 15+2 =17 (m)
+ Y1=10m+n=10x1+4 = 14 (m)
+ Y2= (m+n)10=(1+4)10= 50 (m)
D.Tóm tắt cơng nghệ thi cơng
- Chia đợt thi công: Phân chia mặt bằng thi công từng tầng làm nhiều phân đoạn.
Trong một phân đoạn phân thân, công tác bê tông chia làm hai giai đoạn, đợt 1
thi công phần cột, đổ bê tông tới mép dưới dầm; Đợt 2 thi công phần dầm sàn.
- Riêng phần cầu thang, do điều kiện công nghệ và không gian thi công nên phải
tiến hành chậm hơn bê tông dầm sàn 3 tầng.
NGUYỄN MINH PHƯƠNG-62XD5-163762
10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
PHẦN I
TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG THI CƠNG PHẦN NGẦM
1.LẬP DANH MỤC CƠNG VIỆC
- Các cơng việc chính:
+ Chuẩn bị mặt bằng
+ Đào đất bằng máy
+ Sửa thủ công
+ Đổ bê tông lót hố móng và giằng móng
+ Đặt cốt thép cho móng và giằng móng
+ Ghép ván khn móng và giằng móng
+ Đổ bê tơng móng và giằng móng
+ Tháo ván khn móng và giằng móng
+ Lấp đất lần 1
+ Cốt thép cổ cột
+ Ván khn cổ móng
+ Đổ bê tơng cổ cột
+ Tháo ván khn cổ móng
+ Xây tường móng và giằng tường
+ Lấp đất móng lần 2
+ Cát tơn nền
+ Bê tơng lót nền
+ Cốt thép cho bê tơng nền
+ Bê tông cốt thép nền.
2.Tổ chức thi công các cơng tác chính
2.1 Cơng tác đào đất
a, biện pháp thi cơng
Ta có mặt cắt ngang qua hố móng cơng trình để từ đó xác định biện pháp đào đất
NGUYỄN MINH PHƯƠNG-62XD5-163762
11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
- Do diện tích đào móng lớn, lượng đất thừa giữa các rãnh móng bé ,ta chọn biện
pháp đào ao tồn bộ bằng máy tới đáy bê tơng lót cao độ -1.45m và sửa móng bằng
thủ cơng, lấp đất bằng máy.
-Khối lượng đào máy chiếm 90% cịn sửa thủ cơng chiếm 10% khối lượng đào đất
b. Khối lượng đào đất móng
NGUYỄN MINH PHƯƠNG-62XD5-163762
12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
-Ta có chiều sâu cần phải đào móng là :
Hđ = 0,1 + Hm = 0,1 + 3t = 0,1 + 3 x 0,45= 1,45 m
-Chọn hệ số mái dốc của đất nền: i=1/0.67 với đất cấp II.
-Khoảng cách B đào rộng ra là: e
Bđ = Hđx1 = 1,45x1,5 = 2.175 (m)
-Khoảng cách để thi công mỗi bên là: 0,5m
-Lựa chọn kích thước giằng móng : bxh=300x450mm.
-Kích thước ao đào
-Đáy ao đào
NGUYỄN MINH PHƯƠNG-62XD5-163762
13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
+Chiều dài A= 24B + 2x0.5 + a = 24x3,6 + 2x0,5 + 1,7 = 89,1 m
+Chiều rộng B= (L1 + L2)x2 + 2x0.5 + b = (4,2+3,6)x2+ 2x0,5 + 2,4
= 19 m
Trong đó a,b lần lượt là kích thước 2 cạnh móng
-Miệng ao đào
+Chiều dài
C= 2Bđ + A = 2x2.175 + 89,1 = 93.45 m
+Chiều rộng
D= 2Bđ + B = 2x2.175 + 19 = 23.35 m
-Thể tích đất cần đào
V=
=
[A.B+(C+A).(D+B)+D.C]
.
[89,1x19+(93.45+89,1) x(23.35+19)+ 23.35x93.45]= 2804,8 m3
-Khối lượng đất đào bằng máy
Vm= 0.9xV = 0.9x 2804.8 = 2524,3 m3
-Khối lượng đất sửa thủ công
Vtc= 0.1xV = 0.1x 2804.8 = 280.5 m3
c.Chọn máy đào đất
-Từ khối lượng đất phải đào đã tính tốn ở trên ta tiến hành chọn máy đào đất phù hợp
-Chọn máy đào gàu nghịch EO-4124 có:
+
+
+
+
+
+
Dung tích gầu q= 1,0 m3
Rmax= 9,4 m
Chiều sâu đào lớn nhất Hmax = 6 m
Chiều cao nâng h = 5 m
Chu kỳ làm việc tck =14,5 s
Năng suất máy đào :
đ
N = q. .nck.Ktg (m3/h)
+ Trong đó :
- q : Dung tích gầu ; q = 1,0 m3
- Kđ: Hệ số đầy gầu ; kc = 1,0
- Kt : Hệ số tơi của đất ;Kt = 1,2
- Ktg: Hệ số sử dụng thời gian ; Ktg = 0,75
NGUYỄN MINH PHƯƠNG-62XD5-163762
14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
-
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
n : Số chu kỳ đào trong 1 phút : n = 3600/Tck
Tck = tck.Kvt.Kquay = 14,5x1,1x1 = 15,95 (s)
Kvt : Hệ số phụ thuộc điều kiện đổ đất.
Kquay : Hệ số phụ thuộc vào góc quay cần với.
n=
= = 225,7 (lần/h)
,
è N = 1,0x225,7x1x x0,75= 141,1 (m3/h)
,
-Năng suất máy đào 1 ca ( 8h ) : Nca = 8x141,1 = 1128,5( m3/ca)
-Sử dụng một máy đào thì thời gian làm việc : 3 (ngày)
èVậy chọn là 4 ca máy tiến hành đào đất
-Biện pháp đào đất: Máy đứng trên cao đưa gầu xuống dưới hố móng đào đất. Khi đất
đầy gầu quay gầu từ vị trí đào đến vị trí đổ là ô tô đứng bên cạnh.
-Khối lượng đất đào móng được tính tốn như trong bảng dưới
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẤT MĨNG
KHỐI LƯỢNG (m)
TỔNG
KHỐI
STT
CƠNG VIỆC
KHỐI LƯỢNG
LƯỢNG
HĐÀO A
B
C
D
(m3)
1 ĐÀO ĐẤT BẰNG MÁY
0.9
1.45 89.1 19 93.45 23.35 2524.3
2
SỬA THỦ CÔNG
0.1
1.45 89.1 19 93.45 23.35 280.5
TỔNG KHỐI LƯỢNG ĐÀO MĨNG
2804.8
-Tính tốn nhân công phục vụ công tác đào đất
+ Từ khối lượng sửa thủ cơng đã tính tốn ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính
tốn ra được sơ cơng cần thiết để hồn thành cơng việc như trong bảng
BẢNG TÍNH TỐN NHÂN CƠNG CƠNG TÁC ĐÀO ĐẤT THEO ĐM 1776
NHU CẦU
ĐƠN
KHỐI
MÃ HIỆU
ĐỊNH
CÔNG VIỆC
NHÂN
CA
VỊ
LƯỢNG
ĐỊNH MỨC
MỨC
CÔNG
MÁY
ĐÀO ĐẤT
100
2524.3
AB.2113
0.218
6
4
BẰNG MÁY
m3
SỬA THỦ
m3
280.5
AB.11442
1.04
291.72
CÔNG
NGUYỄN MINH PHƯƠNG-62XD5-163762
15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
2.2 Cơng tác bê tơng lót móng
a, Biện pháp thi cơng
-Bê tơng lót được trộn tại cơng trường và vận chuyển bằng cần trục tới các hố móng để
tiến hành đổ bê tơng
b,Tính tốn khối lượng
-Số lượng móng
-Móng biên 25 x2 = 50 móng
-Móng giữa 25 x3 =75 móng
-Thể tích lớp bê tơng lót móng biên
V=2,6x1,9x0,1= 0,494 m3
-Thể tích lớp bê tơng lót móng giữa
V=2,6x1,9x0,1= 0,494 m3
-Khối lượng bê tơng lót tồn cơng trình được thể hiện trong bảng
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TƠNG LĨT MĨNG
Kích thước cấu
Thể tích
Số
Tổng thể tích 1
kiện
Loại cấu kiện
3
(m )
lượng
loại ck (m3)
a(m) b(m) h(m)
Móng trục
A,E
Bê tơng lót 2,60
1,90
0,10
0,494
50,00
24,7
Móng trục
B,C,D
Bê tơng lót 2,60
1,90
0,10
0,494
75,00
37.05
TỔNG
NGUYỄN MINH PHƯƠNG-62XD5-163762
61,75
16
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
c,Tính tốn nhân cơng
+ Từ khối lượng bê tơng lót đã tính tốn ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính
tốn ra được sơ cơng cần thiết để hồn thành cơng việc như trong bảng
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC BÊ TƠNG LĨT
(ĐM 1776)
NHU CẦU
MÃ HIỆU
KHỐI
ĐỊNH MỨC
CƠNG VIỆC
ĐỊNH MỨC
NHÂN CA
LƯỢNG (m3)
(cơng/đv)
(1776)
CƠNG MÁY
ĐỔ BÊ TƠNG
LĨT
61,75
AF.11120
1.18
72,86
2.3 Cơng tác bê tơng móng và giằng
a, Biện pháp thi cơng
Bê tơng móng giằng được trộn thủ cơng tại cơng trường, sau đó vận chuyển bằng cần
trục đến các móng để tiến hành đổ
b, Tính tốn khối lượng
-Số lượng móng
Móng biên 25x2= 50 móng
Móng giữa 25x3=75 móng
-Thể tích bê tơng dùng để đổ móng và giằng được tính tốn chi tiết trong bảng
NGUYỄN MINH PHƯƠNG-62XD5-163762
17
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TƠNG MĨNG, GIẰNG MĨNG
THỂ TÍCH
TỔNG THỂ TÍCH 1
LOẠI CẤU KIỆN
SỐ LƯỢNG
3
(M )
LOẠI CK (M3)
MĨNG TRỤC A,E
2,38
50,00
118,8
MĨNG TRỤC B,C,D
2,38
75,00
178,2
GIẰNG MĨNG
84,51
1.00
84,51
TỔNG
381,51
c,Tính tốn nhân cơng
-Từ khối lượng bê tơng lót đã tính tốn ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính tốn
ra được sơ cơng cần thiết để hồn thành cơng việc như trong bảng:
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC BÊ TƠNG
MĨNG, GIẰNG (ĐM 1776)
NHU CẦU
MÃ HIỆU
KHỐI
ĐỊNH MỨC
CƠNG VIỆC
ĐỊNH MỨC
NHÂN CA
LƯỢNG (m3)
(cơng/đv)
(1776)
CƠNG MÁY
ĐỔ BÊ
TƠNGMĨNG
GIẰNG
381,15
AF.31110
NGUYỄN MINH PHƯƠNG-62XD5-163762
0.85
324
18
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
d,Chia phân khu
-Để đảm bảo q trình thi cơng diễn ra liên tục theo phương pháp dây chuyền và việc
đổ bê tơng có mạch ngừng đúng chỗ ta tiến hành phân chia mặt bằng thành nhiều phân
khu theo nguyên tắc
-Khối lượng công tác trong từng phân đoạn đảm bảo cho từng tổ đội thi công, máy thi
công và cung ứng vật liệu hợp lý
-Số phân đoạn đảm bảo tổ đội thi cơng liên tục, trong 1 phân khu chỉ có 1 tổ đội làm
việc, khơng chồng chéo
-Mạch ngừng tại vị trí nội lực nhỏ
-Khối lượng công việc mỗi phân đoạn chênh lệch không quá 25% để xem là như nhau
-Căn cứ vào các nguyên tắc trên, vào mặt bằng móng, mặt bằng cơng trình ta chia làm
4 phân khu như hình vẽ
NGUYỄN MINH PHƯƠNG-62XD5-163762
19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
NGUYỄN MINH PHƯƠNG-62XD5-163762
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
20
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
e.Tính tốn khối lượng cơng việc cho phân khu lơn nhất và bé nhất
-Căn cứ vào việc phân chia phân khu ở trên, ta xác định được phân khu lớn nhất phân
khu là 4 , phân khu bé nhất phân khu là 1
-Khối lượng tính tốn được thể hiện trong bảng dưới
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TƠNG MĨNG, GIẰNG MĨNG TỪNG PHÂN ĐOẠN
Loại cấu kiện
PHÂN KHU
MÓNG TRỤC A,E
MÓNG
1
MÓNG TRỤC B,C,D
GIẰNG MĨNG
Bậc 1
Bậc 2
Cổ móng
Bê tơng lót
Bậc 1
Bậc 2
Cổ móng
Bê tơng lót
GIẰNG NGANG
GIẰNG DỌC
Bậc 1
Bậc 2
MĨNG TRỤC A,E
Cổ móng
MĨNG
2
MĨNG TRỤC B,C,D
GIẰNG MĨNG
Bê tơng lót
Bậc 1
Bậc 2
Cổ móng
Bê tơng lót
GIẰNG NGANG
GIẰNG DỌC
Bậc 1
Bậc 2
MĨNG TRỤC A,E
Cổ móng
MĨNG
3
MĨNG TRỤC B,C,D
GIẰNG MĨNG
Bê tơng lót
Bậc 1
Bậc 2
Cổ móng
Bê tơng lót
GIẰNG NGANG
GIẰNG DỌC
Bậc 1
Bậc 2
MĨNG TRỤC A,E
Cổ móng
MĨNG
4
MĨNG TRỤC B,C,D
GIẰNG MĨNG
Bê tơng lót
Bậc 1
Bậc 2
Cổ móng
Bê tơng lót
GIẰNG NGANG
GIẰNG DỌC
a(m)
2.40
1.50
0.40
2.60
2.40
1.50
0.40
2.60
11.60
2.80
2.40
1.50
0.40
2.60
2.40
1.50
0.40
2.60
11.60
2.80
2.40
1.50
0.40
2.60
2.40
1.50
0.40
2.60
11.60
2.80
2.40
1.50
0.40
2.60
2.40
1.50
0.40
2.60
11.60
2.80
Kích thước cấu kiện
b(m)
1.70
0.80
0.22
1.90
1.70
0.80
0.22
1.90
0.30
0.30
1.70
0.80
0.22
1.90
1.70
0.80
0.22
1.90
0.30
0.30
1.70
0.80
0.22
1.90
1.70
0.80
0.22
1.90
0.30
0.30
1.70
0.80
0.22
1.90
1.70
0.80
0.22
1.90
0.30
0.30
Thể tích
h(m)
0.45
0.45
1.35
0.10
0.45
0.45
1.35
0.10
0.45
0.45
0.45
0.45
1.35
0.10
0.45
0.45
1.35
0.10
0.45
0.45
0.45
0.45
1.35
0.10
0.45
0.45
1.35
0.10
0.45
0.45
0.45
0.45
1.35
0.10
0.45
0.45
1.35
0.10
0.45
0.45
(m3 )
1.84
0.54
0.12
0.49
1.84
0.54
0.12
0.49
1.57
0.38
1.84
0.54
0.12
0.49
1.84
0.54
0.12
0.49
1.57
0.38
1.84
0.54
0.12
0.49
1.84
0.54
0.12
0.49
1.57
0.38
1.84
0.54
0.12
0.49
1.84
0.54
0.12
0.49
1.57
0.38
Số lượng
12.00
12.00
12.00
12.00
18.00
18.00
18.00
18.00
6.00
26.43
12.00
12.00
12.00
12.00
18.00
18.00
18.00
18.00
6.00
32.14
12.00
12.00
12.00
12.00
18.00
18.00
18.00
18.00
6.00
30.00
14.00
14.00
14.00
14.00
21.00
21.00
21.00
21.00
7.00
31.43
Tổng
thể tích
22.03
6.48
1.43
5.93
33.05
9.72
2.14
8.89
9.40
9.99
22.03
6.48
1.43
5.93
33.05
9.72
2.14
8.89
9.40
12.15
22.03
6.48
1.43
5.93
33.05
9.72
2.14
8.89
9.40
11.34
25.70
7.56
1.66
6.92
38.56
11.34
2.49
10.37
10.96
11.88
Tổng
khối
109.05
111.21
110.40
127.45
-So sánh chênh lệch khối lượng giữa phân khu bé nhất và lớn nhất:
127.45 − 109.05
100% = 16.87%
109.05
Chênh lệch khối lượng giữa phân khu lớn nhất và bé nhất là 16.87% ta coi như
khối lượng tương đương nhau, đảm bảo cho thi cơng liên tục, ta lấy khối lượng
trung bình của một phân khu điển hình để làm số liệu tính tốn
NGUYỄN MINH PHƯƠNG-62XD5-163762
21
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
g.Chọn cần trục tháp thi cơng phần móng
-Do cơng trường thi công chạy dài, để thi công liên tục và giảm cơng vận chuyển ta
chọn cần trục chạy trên ray có đối trọng dưới thấp, cần trục được chọn dùng để thi
cơng phần móng lẫn phần thân nên phải thỏa mãn các yêu cầu để thi công cả 2 giai
đoạn
* Xác định độ cao cần thiết của cần trục
-Xác định độ cao cần thiết của móc cẩu:
Hyc=hct+ hat+ hck+ ht
hct = 22,2 m , chiều cao cơng trình
hat = 1 m , khoảng an toàn
hck = 1,5 m , chiều cao cấu kiện
ht = 1,5 m , chiều cao thiết bị treo buộc
→Hyc= 22,2 + 1 + 1,5 + 1,5 = 26,2 (m)
*Xác định sức trục yêu cầu:
Sức trục yêu cầu bằng khối lượng bê tông chứa trong thùng + trọng lượng bản
thân thùng chứa.
Loại V= 0,6 m3 đổ dầm, sàn; trọng lượng vỏ thùng 250kg
→Qyc= 0.25 x 0,6 + 0,25 = 1,75 (T)
*Tầm với cần thiết của cần trục:
Ryc = B + Bnha + Lat + R
Trong đó
B =1,4m khoảng cách an toàn từ mép hố đào tới ray
Bnha = 17.6 m là chiều rộng nhà
Lat = 1 m khoảng cách an toàn
R = 6 m là khoảng cách từ tâm quay tới đối trọng của máy
è Ryc = 17.6 + 1,4+ 1 + 6/2 = 23 m
-Chọn cần trục KB-403A, chạy trên ray, đối trọng dưới, có các thơng số kỹ thuật sau:
Qmax= 8T, Qmin= 5T; Hmax=57,5 m; Rmax=30m; vnâng= 40m/1ph; vhạ =5m/1ph; vxe trục
=30m/ph; nquay= 0,6v/ph; ndichuyen= 18m/ph
NGUYỄN MINH PHƯƠNG-62XD5-163762
22
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
-Năng suất ca làm việc của cần trục
Nca = (kqQ)(ktgn) =(kqQ)(ktg(8*3600/Tck)) (tấn/ca)
Trong đó
Tck = E∑
E=0,8 : hệ số kết hợp đồng thời các động tác
t1 = 10s là thời gian móc thùng vào móc cẩu
t2 = Hyc/vnâng+4 = 26,2/0,67 +4 = 43,1s là thời gian nâng vật
t3 = +3 = 0,5/0,01 + 3 = 53s là thời gian quay cần đến vị trí đổ
+ 3 = 23/0,3 +3 = 79,67s là thời gian xe con chạy đến vị trí cần đổ bê
t4 =
tông
t5 =
ạ
ạ
+3 = 2,5/0,083 +3 = 33s là thời gian hạ thùng xuống vị trí thi cơng
t6 = 120s là thời gian đổ bê tông
t7 = Hyc/vnâng+3 = 2,5/0,67 + 3 = 6,73s là thời gian nâng cao thùng lên độ cao cũ
t8 =
+ 3 = 23/0,3 +3 = 79.67s là thời gian xe con chạy tới vị trí trước khi
quay
t9 = +3 = 0,5/0,01 + 3 = 53s là thời gian quay cần về vị trí ban đầu
t10 = Hyc/vhạ+3 = 26,2/0,083 +3 = 318,7s là thời gian nâng vật
ð Tck = 0,8 x ∑
= 638s
Năng suất ca làm việc của cần trục
Nca = (kqQ)(ktgn) =(kqQ)(ktg(8*3600/Tck))
=(0,9x1,75x0,8x8x3600/638) = 56,88T/ca
*Khối lượng cần vận chuyển trong 1 ca
NGUYỄN MINH PHƯƠNG-62XD5-163762
23
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
-Khối lượng cốt thép giằng móng Qct = 17.29 T
-Khối lượng ván khn móng giằng
Qvk = 421.08 x 20 = 8.42 T (lấy khối lượng ván khuôn là 20 kg/m2)
-Tổng khối lượng cần vận chuyển lớn nhất trong 1 ca
Q = 17.29 + 8.42 = 25.71 T < Qcantruc = 56,88 T
Vậy cần trục đã chọn đảm bảo năng suất và sẽ được dùng thi công cho cả phần thân
và mái
g.Chọn máy bơm bê tơng cho phần móng
-Chọn máy bơm bê tông: S-284A
+ Năng suất kỹ thuật: 40 m3/h
+ Công suất thực tế: 55 kW
+ Đường kính ống: 283 mm
+ Kích thước giới hạn: Dài: 5.94m; Rộng: 2.04 m; Cao: 3.175 m
+ Trọng Lượng: 11.93 T
NGUYỄN MINH PHƯƠNG-62XD5-163762
24
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
2.4 Cơng tác cốt thép móng và giằng
a, Tính tốn khối lượng
-Với hàm lượng cốt thép bằng 2% và căn cứ vào khối lượng bê tơng móng giằng đã
xác định ta tính được khối lượng cốt thép giằng móng
BẢNG 2: THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP CHO MĨNG
Tên cấu
STT
kiện
1
2
3
Trọng
Khối
Thể tích bê
lượng
Hàm lượng cốt
lượng cốt
tơng cho 1 loại
riêng
thép
thép từng
cấu kiện (m3)
thép
CK (T)
(Kg/m3)
Móng
trục A,E
Móng
trục
B,C,D
Giằng
móng
118,8
0.02
7850
18,65
178,2
0.02
7850
27,97
84,51
0.02
7850
13,27
Tổng khối
lượng cốt thép
(T)
59,89
b, Tính tốn nhân cơng
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC CỐT THÉP MĨNG
GIẰNG (ĐM 1776)
NHU CẦU
MÃ HIỆU
KHỐI
ĐỊNH MỨC
CƠNG VIỆC
ĐỊNH MỨC
NHÂN CA
LƯỢNG (T)
(cơng/đv)
(1776)
CƠNG MÁY
CỐT THÉP
MĨNG GIẰNG
59,89
AF.61120
NGUYỄN MINH PHƯƠNG-62XD5-163762
8,34
499,5
25