TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN
TỔ CHỨC THI CƠNG
GVHD
: NGUYỄN NGỌC TỒN
SINH VIÊN
: LƯỜNG MẠNH THIÊN
LỚP
: 62XD5
MSSV
: 193162
Hà Nội, 2021
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
PHẦN I : GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH
A NỘI DUNG :
- Tính tốn lập tiến độ thi công
- Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng.
B. Giới thiệu cơng trình.
1. Giới thiệu sơ bộ về cơng trình:
- Đây là cơng trình nhà khung bê tơng cốt thép tồn khối. Cơng trình cao 7 tầng, 24
bước cột, 3 nhịp. Kết cấu khung đơn giản chỉ gồm dầm và cột. Số liệu tính tốn như
sau:
- Chiều cao các tầng như sau:
+ Tầng 1: h1= 3,6 m
+ Tầng 2 6: h2 = h3 = h4= h5 =h6=3,6 m
+ Tầng mái: hm = 3,6 m
- Cơng trình gồm 4 nhịp, 24 bước với kích thước cụ thể như sau:
Bước cột: B = 3.6 m
+
+
+
+
+
Hai nhịp biên: L1 = 5.0 m
Nhịp giữa: L2 = 4.5 m
Bề rộng cơng trình: Bctr = 2.L1 +2.L2 = 2 x 5.0 + 2 x 4.5 = 19 m
Chiều dài cơng trình: Lctr = 24 x B = 19 x 3.6 = 86.4 m
Chiều cao công trình : Hct = 25.2 m
LƯỜNG MẠNH THIÊN – 193162 – 62XD5
1
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
LƯỜNG MẠNH THIÊN – 193162 – 62XD5
2
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
LƯỜNG MẠNH THIÊN – 193162 – 62XD5
3
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
2.Điều kiện thi cơng:
a, Điều kiện địa chất thủy văn:
- Địa chất: đất cấp II, nền đất tốt, khơng cần gia cố, có thể dùng móng nơng dưới chân
cột
- Địa chất thủy văn: khơng có mực nước ngầm hoặc nước ngầm ở sâu hơn so với cao
trình hố móng.
b, Tài ngun thi cơng:
- Vật liệu có đủ, cung cấp đồng bộ theo yêu cầu của tiến độ thi công
- Mặt bằng thi công rộng rãi, nguồn nước được cấp từ nguồn nước sinh hoạt, nguồn điện
được cung cấp theo nguồn điện quốc gia.
c, Thời gian thi cơng: hồn thành theo tiến độ thi cơng.
d, Thiết kế ván khuôn, cột chống, các biện pháp thi công lấy theo đồ án “ Kỹ thuật thi
công 1”
LƯỜNG MẠNH THIÊN – 193162 – 62XD5
4
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
C.Các kích thước và số liệu tính tốn:
m = 3, n = 0, T= 7 tầng.
1. kích thước móng :
- Độ sâu chơn móng Hm = 3t = (120 + m*10) = 120 + 3*10 = 150 (cm)
- Kích thước móng :
+ a=
x L+10 x T =
+ b=
xa=
x 1900 + 10 x 7 = 260 (cm)
x 260 = 180 (cm)
- Móng gồm hai bậc tiết diện chữ nhật, kích thước móng của các trục cột như sau:
- Móng trục A,B,C,D,E:
+ Bậc dưới: a x b = 2,4 x 1,7 (m 2 ), t = 0,5(m)
+ Chiều dày lớp bê tơng lót: 0,1 (m)
LƯỜNG MẠNH THIÊN – 193162 – 62XD5
5
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
+ Chiều cao cổ móng (từ mặt móng tới cốt +0.00 : h = 1.5 m)
2. Kích thước cột :
-Tính cho tầng trên cùng cứ cách hai tầng từ trên xuống lại thay đổi cạnh dài của
tiết diện cột tăng lên 5cm.
+ Cột tầng 1:
- Cột biên C1: bxh = 22x45 (cm)
- Cột biên C2: bxh = 22x45 (cm)
+ Cột tầng 2,3:
- Cột biên C1: bxh = 22x40 (cm)
- Cột biên C2: bxh = 22x40 (cm)
+ Cột tầng 4,5:
- Cột biên C1: bxh = 22x35 (cm)
- Cột biên C2: bxh = 22x35 (cm)
+ Cột tầng 6,7:
- Cột biên C1: bxh = 22x30 (cm)
- Cột biên C2: bxh = 22x30 (cm)
3. Chiều dày sàn, tiết diện dầm:
+ Chiều dày sàn tầng :
s =10 (cm)
+ Chiều dày sàn mái :
m =12 (cm)
+ Dầm chính D1b :
bxh = 22x50 (cm)
+ Dầm chính D1g :
bxh = 22x45 (cm)
+ Dầm phụ D2 :
bxh = 22x30 (cm)
+ Dầm phụ D3 :
bxh = 22x30 (cm)
+ Dầm mái Dm :
bxh = 22x50 (cm)
4. Hàm lượng cốt thép:
- Hàm lượng cốt thép =1.5 %
- Từ hàm lượng cốt thép ta tính được khối lượng cốt thép.
LƯỜNG MẠNH THIÊN – 193162 – 62XD5
6
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
5. Cấu tạo nền:
+ Lớp bê tông cốt thép dày :
h 1 = 10 + 2m = 10 + 2x3 = 16 (cm)
+ Lớp bê tơng lót :
h 2 = 10 + m = 10 + 3 = 13 (cm)
+ Nền gồm cát tôn nền dày : h = ho - h1 - h2 = 100 - 16 – 13 = 71 (cm)
6. Cấu tạo mái :
LƯỜNG MẠNH THIÊN – 193162 – 62XD5
7
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
+ Hai lớp gạch lá nem
+ Lớp bê tơng chống nóng dày :
12 +
= 12 + = 12 (cm)
+ Mái gồm lớp bê tông chống thấm dày:
4.5 +
+ Lớp Bê tông CT chịu lực, dày
12 cm.
:
= 4.5 + = 4.5 (cm)
7. Cấu tạo tường, cửa:
- Theo các trục nhà: Tường ngoài 200 mm, tường trong 110 mm. ( vữa xây mác M50 ).
+ Trát 40% diện tích tường ngồi; 50% diện tích tường trong.
+ Sơn 6% diện tích tường ngồi; 1% diện tích tường trong.
+ Ốp 5% diện tích tường trong. ( vữa mác M50 ).
+ Cửa 60% diện tích tường ngồi; 10% diện tích tường trong.
+ Điện nước 0,32 h cơng/1m2 sàn.
8. Vị trí cơng trình trên mặt bằng như sau:
+ X 1 = 10+5n = 10 + 5 x 0 =10 (m)
+ X 2 = 15+
= 15 + = 15 (m)
+ Y 1 = 10.m+n = 10 x 3 + 0 = 30 (m)
+ Y 2 = (m+n).10 = (3 + 0) x 10 = 30 (m)
D.Tóm tắt cơng nghệ thi cơng
- Phương pháp tổ chức thi công dây chuyền, thành lập các tổ đội chuyên môn thi
công chuyên về từng công việc, đảm bảo năng suất, chất lương và an toan trong
thi cong. Các tổ đội thi công từng phân đoạn này sang phân đoạn khác, có thê làm
việc bất kí ca nào trong ngayg theo phân công
- Chia đợt thi công: Phân chia mặt bằng thi công từng tầng làm nhiều phân đoạn.
Trong một phân đoạn phân thân, công tác bê tông chia làm hai giai đoạn, đợt 1 thi
công phần cột, đổ bê tông tới mép dưới dầm; Đợt 2 thi công phần dầm sàn.
- Riêng phần cầu thang, do điều kiện công nghệ và không gian thi công nên phải
tiến hành chậm hơn bê tông dầm sàn 3 tầng.
LƯỜNG MẠNH THIÊN – 193162 – 62XD5
8
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
PHẦN I
TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG THI CƠNG PHẦN NGẦM
1.LẬP DANH MỤC CƠNG VIỆC
- Các cơng việc chính:
+ Chuẩn bị mặt bằng
+ Đào đất bằng máy
+ Sửa thủ cơng
+ Đổ bê tơng lót hố móng và giằng móng
+ Đặt cốt thép cho móng và giằng móng
+ Ghép ván khn móng và giằng móng
+ Đổ bê tơng móng và giằng móng
+ Tháo ván khn móng và giằng móng
+ Lấp đất lần 1
+ Cốt thép cổ cột
+ Ván khn cổ móng
+ Đổ bê tơng cổ cột
+ Tháo ván khn cổ móng
+ Xây tường móng và giằng tường
+ Lấp đất móng lần 2
+ Cát tơn nền
+ Bê tơng lót nền
+ Cốt thép cho bê tông nền
+ Bê tông cốt thép nền.
2.Tổ chức thi cơng các cơng tác chính
2.1 Cơng tác đào đất
a, biện pháp thi cơng
Ta có mặt cắt ngang qua hố móng cơng trình để từ đó xác định biện pháp đào đất
LƯỜNG MẠNH THIÊN – 193162 – 62XD5
9
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
- Do diện tích đào móng lớn, lượng đất thừa giữa các rãnh móng bé ,ta chọn biện pháp
đào ao toàn bộ bằng máy tới đáy bê tơng lót cao độ -1.6m và sửa móng bằng thủ
công,lấp đất bằng máy.
-Khối lượng đào máy chiếm 95% cịn sửa thủ cơng chiếm 5% khối lượng đào đất
b. Khối lượng đào đất móng
LƯỜNG MẠNH THIÊN – 193162 – 62XD5
10
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
-Ta có chiều sâu cần phải đào móng là :
Hđ = 0,1 + Hm = 0,1 + 3t = 0,1 + 3 x 0,5 = 1,6 m
-Chọn hệ số mái dốc của đất nền: i=1 với đất cấp II (i = 0.67 1 )
-Khoảng cách đào rộng ra là: Bđ
Bđ = Hđ/1 = 1,6/1 = 1,6 (m)
-Khoảng cách để thi công mỗi bên là 0,5m
-Lựa chọn kích thước giằng móng : bxh=300x500mm.
-Kích thước ao đào
-Đáy ao đào
+Chiều dài A= 24B + 2x0.5 + b = 24x3.6 + 2x0.5 + 1.8 = 89.2 m
+Chiều rộng B= (L1 + L2)x2 + 2x0.5 + a = (5,0+4.5)*2+ 2x0.5 + 2.6 = 22.6 m
Trong đó a,b lần lượt là kích thước 2 cạnh móng
-Miệng ao đào
+Chiều dài
C= 2Bđ + A = 2x1.6 + 89.2 = 94.2 m
+Chiều rộng
D= 2Bđ + B = 2x1.6+ 22.6 = 25.8 m
-Thể tích đất cần đào
V=
=
.
[A.B+(C+A).(D+B)+D.C]
[89.2X22.6+(94.2+89.2)X(25.8+22.6)+25.8X94.2]= 3552.8 m3
-Khối lượng đất đào bằng máy
Vm= 0.95xV = 0.95x 3552.8 = 3375.2 m3
LƯỜNG MẠNH THIÊN – 193162 – 62XD5
11
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
-Khối lượng đất sửa thủ công
Vtc= 0.05xV = 0.1x 3552.8 = 177.6 m3
c.Chọn máy đào đất
-Từ khối lượng đất phải đào đã tính tốn ở trên ta tiến hành chọn máy đào đất phù hợp
-Chọn máy đào gàu nghịch E0-4121B có:
+
+
+
+
+
+
Dung tích gầu q= 1,0 m3
Rmax= 9.4 m
Chiều sâu đào lớn nhất Hmax = 5 m
Chiều cao nâng h = 6 m
Chu kỳ làm việc tck = 17 s
Năng suất máy đào :
N = q.n.
đ
. Ktg (m3/h)
+ Trong đó :
- q : Dung tích gầu ; q = 1,0 m3
- kđ : Hệ số đầy gầu ; kc = 0,9
- kt : Hệ số tơi của đất ; kt = 1,2
- ktg: Hệ số sử dụng thời gian ; ktg = 0,8
- n : Số chu kỳ đào trong 1 phút : n = 3600/Tck
- Tck = tck.Kvt.Kquay = 17x1,1x1 = 18,7 (s)
- n=
= = 192,5 (lần/h)
,
N = 1,0x192,5x x0,75= 115,5 (m3/h)
,
-Năng suất máy đào 1 ca ( 8h ) : Nca = 8x115,5=924,1 ( m3/ca)
-Sử dụng một máy đào thì thời gian làm việc : 4 (ngày) N=4x924,1=3696,3(m3)
Vậy chọn là 4 ca máy tiến hành đào đất
-Biện pháp đào đất: Máy đứng trên cao đưa gầu xuống dưới hố móng đào đất. Khi đất
đầy gầu quay gầu từ vị trí đào đến vị trí đổ là ơ tơ đứng bên cạnh.
-Khối lượng đất đào móng được tính tốn như trong bảng dưới
LƯỜNG MẠNH THIÊN – 193162 – 62XD5
12
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG ĐẤT ĐÀO MĨNG
STT
KÍCH THƯỚC (M)
CƠNG KHỐI
VIỆC LƯỢNG
TỔNG KHỐI
LƯỢNG (M3)
HĐ
A
B
C
D
1
ĐÀO
ĐẤT
BẰNG
MÁY
0.95
1.6
89.2
22.6
94.2
25.8
3375.2
2
SỬA
THỦ
CƠNG
0.05
1.6
89.2
22.6
94.2
25.8
177.6
TỔNG KHƠI LƯỢNG ĐẤT ĐÀO MĨNG
3352.8
-Tính tốn nhân cơng phục vụ cơng tác đào đất
+ Từ khối lượng sửa thủ cơng đã tính tốn ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính
tốn ra được sơ cơng cần thiết để hồn thành cơng việc như trong bảng
+
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT (ĐM 1776)
NHU CẦU
KHỐI LƯỢNG MÃ HIỆU ĐỊNH
ĐỊNH MỨC
CƠNG VIỆC
NHÂN
CA
(m3)
MỨC (1776)
(cơng/đv)
CƠNG MÁY
ĐÀO MĨNG
BẰNG MÁY
3375.2
SỬA THỦ
CƠNG
177.6
12
AB.11362
0.68
4
120.8
2.2 Cơng tác bê tơng lót móng
a, Biện pháp thi cơng
-Bê tơng lót được trộn tại công trường và vận chuyển bằng cần trục tới các hố móng để
tiến hành đổ bê tơng
LƯỜNG MẠNH THIÊN – 193162 – 62XD5
13
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
b,Tính tốn khối lượng
-Số lượng móng : cả móng biên và móng giữa tổng là 125 móng.
-Thể tích lớp bê tơng lót móng biên
V=2,7x1,9x0,1= 0,51 m3
-Khối lượng bê tơng lót tồn cơng trình được thể hiện trong bảng
Cấu kiên
Móng
Thống kê khối lượng bê tơng lót móng
Kích thước
Thể tích
Số lượng cấu
1ck
(m3)
a(m) b(m) h(m)
kiện
2.7
1.9
0.1
0.51
Tổng thể tích
(m3)
125
64.13
c,Tính tốn nhân cơng
+ Từ khối lượng bê tơng lót đã tính tốn ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính tốn
ra được sơ cơng cần thiết để hồn thành cơng việc như trong bảng
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC BÊ TƠNG LĨT
(ĐM 1776)
NHU CẦU
MÃ HIỆU
KHỐI
ĐỊNH MỨC
CƠNG VIỆC
ĐỊNH MỨC
NHÂN
CA
LƯỢNG (m3)
(cơng/đv)
(1776)
CƠNG
MÁY
ĐỔ BÊ TƠNG
LĨT
64.13
AF.11120
1.18
75.7
2.3 Cơng tác bê tơng móng và giằng
a, Biện pháp thi cơng
Bê tơng móng giằng được trộn thủ cơng tại cơng trường, sau đó vận chuyển bằng cần
trục đến các móng để tiến hành đổ
b, Tính tốn khối lượng
-Số lượng móng : tổng có 125 móng.
LƯỜNG MẠNH THIÊN – 193162 – 62XD5
14
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TƠNG MĨNG, GIẰNG MĨNG
Thể
Kích thước cấu kiện
Số
Tổng thể tích
Loại cấu kiện
tích
lượng 1 loại ck (m3)
a(m)
b(m)
h(m)
(m3)
Bậc 1
Bậc 2
MĨNG
TRỤC Cổ móng
A,C,E
Bê tơng
MĨNG
lót
Bậc 1
Bậc 2
MĨNG
TRỤC Cổ móng
B,D
Bê tơng
lót
GIẰNG
MĨNG
GIẰNG NGANG
GIẰNG DỌC
2.60
1.40
0.45
1.80
1.00
0.22
0.5
0.5
1.5
2.34
0.70
0.15
75
75
75
175.50
52.50
11.14
2.70
1.90
0.1
0.51
75
38.48
2.60
1.40
0.45
1.80
1.00
0.22
0.5
0.5
1.5
2.34
0.70
0.15
50
50
50
117.00
35.00
7.43
2.70
1.90
0.1
0.51
50
25.65
13.00
0.22
0.50
1.43
25.00
35.75
2.60
0.22
0.50
0.29
120.00
34.32
Tổng
532.76
c,Tính tốn ca máy và nhân công.
- Do khối lượng bê tông lớn và yêu cầu về mặt kỹ thuật nên sử dụng bê tông thương
phẩm và máy bơm bê tông để tiến hành đổ bê tơng móng.
- Lựa chọn máy bơm bê tơng : máy bơm mã hiệu S-284A có thơng số kỹ thuật như
sau:
+ Năng xuất kỹ thuật : 40m3/h
+ Năng xuất thực tế : 15m3/h 1ca máy = 15 x 8 = 120m3/1ca máy
+ Công suất động cơ : 55 Kw
+ Đường kính ống : 283 mm
+ Trọng lượng 11.93T
Tổng thể tích bê tơng móng + giằng móng : 450 m3 450/120=3,75 ca máy
chọn 4 ca máy để thực hiện công tác đổ bê tông , biên chế công nhân 1 ca máy là:36
4 ca máy => 4 x 36 = 144 công nhân.
LƯỜNG MẠNH THIÊN – 193162 – 62XD5
15
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
d,Chia phân khu
-Để đảm bảo q trình thi cơng diễn ra liên tục theo phương pháp dây chuyền và việc
đổ bê tơng có mạch ngừng đúng chỗ ta tiến hành phân chia mặt bằng thành nhiều phân
khu theo nguyên tắc
-Khối lượng công tác trong từng phân đoạn đảm bảo cho từng tổ đội thi công, máy thi
công và cung ứng vật liệu hợp lý
-Số phân đoạn đảm bảo tổ đội thi công liên tục, trong 1 phân khu chỉ có 1 tổ đội làm
việc, khơng chồng chéo
-Mạch ngừng tại vị trí nội lực nhỏ
-Khối lượng công việc mỗi phân đoạn chênh lệch không quá 25% để xem là như nhau
-Căn cứ vào các nguyên tắc trên,vào yêu cầu về mặt kỹ thuật của giằng móng, vào mặt
bằng móng, mặt bằng cơng trình ta chia làm 4 phân khu như hình vẽ:
LƯỜNG MẠNH THIÊN – 193162 – 62XD5
16
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
LƯỜNG MẠNH THIÊN – 193162 – 62XD5
17
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
e.Tính tốn khối lượng cơng việc cho phân khu lơn nhất và bé nhất
-căn cứ vào việc phân chia phân khu ở trên, ta xác định được phân khu lơn nhất phân
khu là 3 phân khu bé nhất phân khu là 1,2,4.
-khối lượng tính tốn được thể hiện trong bảng dưới :
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TƠNG CHO TỪNG PHÂN KHU
a(m)
b(m)
h(m)
Thể
tích
(m3)
Bậc 1
2.60
1.80
0.5
2.34
18
Tổng
thể
tích 1
loại ck
(m3)
42.12
Bậc 2
1.40
1.00
0.5
0.70
18
12.60
Cổ móng
Bê tơng
lót
Bậc 1
0.45
0.22
1.5
0.15
18
2.67
2.70
1.90
0.1
0.51
18
9.23
2.60
1.80
0.5
2.34
12
28.08
Bậc 2
1.40
1.00
0.5
0.70
12
8.40
0.45
0.22
1.5
0.15
12
1.78
2.70
1.90
0.1
0.51
12
6.16
13.00
0.22
0.50
1.43
6.00
8.58
Kích thước cấu kiện
Phân
khu
Loại cấu kiện
MĨNG
TRỤC
A,C,E
MĨNG
1,3
MĨNG
TRỤC
B,D
GIẰNG
MĨNG
Cổ móng
Bê tơng
lót
GIẰNG NGANG
GIẰNG DỌC
Bậc 1
2.60
0.22
0.50
0.29
30.00
8.58
2.60
1.80
0.5
2.34
21
49.14
Bậc 2
1.40
1.00
0.5
0.70
21
14.70
Cổ móng
Bê tơng
lót
Bậc 1
0.45
0.22
1.5
0.15
21
3.12
2.70
1.90
0.1
0.51
21
10.77
2.60
1.80
0.5
2.34
14
32.76
Bậc 2
1.40
1.00
0.5
0.70
14
9.80
0.45
0.22
1.5
0.15
14
2.08
2.70
1.90
0.1
0.51
14
7.18
13.00
0.22
0.50
1.43
7.00
10.01
2.60
0.22
0.50
0.29
30.00
8.58
MĨNG
TRỤC
A,C,E
MĨNG
2
MĨNG
TRỤC
B,D
GIẰNG
MĨNG
Số
lượng
Cổ móng
Bê tơng
lót
GIẰNG NGANG
GIẰNG DỌC
Tổng
thể
tích
(m3)
128.21
148.14
-So sánh chênh lệch khối lượng giữa phân khu bé nhất và lơn nhất
LƯỜNG MẠNH THIÊN – 193162 – 62XD5
18
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
148.14 − 128.21
𝑥100% = 13.5%
148.14
Chênh lệch khối lượng giữa phân khu lớn nhất và bé nhất là 13.5% ta coi như khối
lượng tương đương nhau, đảm bảo cho thi công liên tục, ta lấy khối lượng trung bình
của một phân khu điển hình để làm số liệu tính tốn.
g.Chọn cần trục tháp thi cơng phần móng
-Do cơng trường thi cơng chạy dài, để thi cơng liên tục và giảm công vận chuyển ta
chọn cần trục chạy trên ray có đối trọng dưới thấp, cần trục được chọn dùng để thi cơng
phần móng lẫn phần thân nên phải thỏa mãn các yêu cầu để thi công cả 2 giai đoạn
-Phần móng sử dụng cần trục tháp để vận chuyển cốt thép và ván khuôn.
* Xác định độ cao cần thiết của cần trục
-Xác định độ cao cần thiết của móc cẩu:
Hyc=hct+ hat+ hck+ ht
hct = 25,2 m chiều cao cơng trình
hat=1 m khoảng an tồn
hck=1,5 m, chiều cao cấu kiện
ht=1,5 m chiều cao thiết bị treo buộc
→Hyc= 25,2 + 1 + 1,5 + 1,5 = 29,2 (m)
*Xác định sức trục yêu cầu:
Sức trục yêu cầu bằng khối lượng bê tông chứa trong thùng + trọng lượng bản
thân thùng chứa.
Loại V= 2,5 m3 đổ dầm, sàn; trọng lượng vỏ thùng 250kg
→Qyc= 2,5 * 2,5 + 0,25 = 6,5 (T)
*Tầm với cần thiết của cần trục:
Ryc = Bnha + Lat + R + ldg
Trong đó
Bnha = 19m là chiều rộng nhà
Lat = 1,5 m khoảng cách an toàn
R = 6 m là khoảng cách từ tâm quay tới đối trọng của máy
ldg =1,5 m chiều rộng dàn giáo + khoảnh lưu thông để thi công.
LƯỜNG MẠNH THIÊN – 193162 – 62XD5
19
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
Ryc = 19 + 1,5+ 1,5 + 6 = 28 m
-Chọn cần trục KB-403A, chạy trên ray, đối trọng dưới, có các thơng số kỹ thuật sau:
Qmax= 8T, Qmin= 5T; Hmax=57,5 m; Rmax=30m; vnâng= 40m/1ph; vhạ =5m/1ph; vxe trục
=30m/ph; nquay= 0,6v/ph; ndichuyen= 18m/ph
-Năng suất ca làm việc của cần trục
Nca = (kqQ)(ktgn) =(kqQ)(ktg(8*3600/Tck)) (tấn/ca)
Trong đó
Tck = tnạp + tnâng + 2tdichuyển + 2tquay + 2ttầmvới + txả + thạ
tnạp = 0 là thời gian lắp một mẻ cẩu vào cần trục Coi như đã kể vào hệ số sử dụng
thời gian
tnâng = Hyc/vnâng = 29,2/40 = 44s là thời gian nâng vật cẩu
tdichuyển = l0/vdichuyển = 41/18 = 137s là thời gian di chuyển cần trục tháp trên ray
tquay = nquay/vquay = 0,5/0,6 = 50s là thời gian quay tay cần từ vị nâng đến vị trí hạ
ttầmvới =Ryc/vxecon = 28/30 = 56s là thời gian thay đổi tầm với
txả = 0 là thời gian xả hàng của cần trục tháp Coi như đã kể vào hệ số sử dụng
thời gian
thạ = Hyc/vhạ = 29,2/5 = 350s là thời gian hạ vật cẩu
Tck = 0 + 44 + 2.137+ 2.56+ 2.50 + 0 + 350 = 880 s
Năng suất ca làm việc của cần trục
Nca
= (kqQ)(ktgn) =(kqQ)(ktg(8*3600/Tck))
=(0,9x6,5x0,8x8x3600/880) = 153 T/ca
*Khối lượng cần vận chuyển trong 1 ca
-Khối lượng cốt thép giằng móng Qct = 19.78 T
-Khối lượng ván khn móng giằng
Qvk = 576 x 20 = 11.52 T (lấy khối lượng ván khuôn là 20 kg/m2)
LƯỜNG MẠNH THIÊN – 193162 – 62XD5
20
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
-Tổng khối lượng cần vận chuyển lớn nhất trong 1 ca
Q = 19.78+11.52 = 31.3 T < Qcantruc = 153 T
Vậy cần trục đã chọn đảm bảo năng suất và sẽ được dùng thi công cho cả phần
thân và mái
LƯỜNG MẠNH THIÊN – 193162 – 62XD5
21
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
2.4 Cơng tác cốt thép cho móng và giằng móng
a, Tính tốn khối lượng
-Với hàm lượng cốt thép bằng 1.5% và căn cứ vào khối lượng bê tơng móng giằng đã
xác định ta tính được khối lượng cốt thép giằng móng.
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP CHO MĨNG
STT
1
2
3
Thể tích bê
Hàm
tơng cho
lượng cốt
loại cấu
thép
kiện (m3)
Tên cấu
kiện
Móng trục
A,C,E
Móng trục
B,D
Giằng
móng
Trọng
lượng
riêng thép
(Kg/m3)
Khối
lượng cốt
thép từng
CK (T)
228.00
0.015
7850
26.85
152.00
0.015
7850
17.90
70.07
0.015
7850
8.25
Tổng khối
lượng cốt
thép (T)
53.00
b, Tính tốn nhân cơng
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC CỐT THÉP
MĨNG GIẰNG (ĐM 1776)
CƠNG
VIỆC
KHỐI
LƯỢNG
(T)
MÃ HIỆU
ĐỊNH
MỨC
(1776)
ĐỊNH
MỨC
(cơng/đv)
CỐT THÉP
MĨNG
GIẰNG
53.00
AF.61130
6.35
LƯỜNG MẠNH THIÊN – 193162 – 62XD5
NHU CẦU
NHÂN
CÔNG
CA MÁY
336.52
22
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
2.5 Cơng tác ván khn cho móng và giằng móng
a, Tính tốn khối lượng
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG VÁN KHN MĨNG
TÊN CẤU
KIỆN
Diện tích (m2)
Số lượng
Diện tích 1 loại CK (m2)
MĨNG
TRỤC A,E
6.8
75
510
Móng trục
B,D
6.8
50
340
GIẰNG
NGANG
15.86
24
380.64
120
380.64
GIẰNG
3.172
DỌC
b, Tính tốn nhân cơng
-Từ diện tích ván khn đã tính tốn ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính tốn ra
được sơ cơng cần thiết để hồn thành cơng việc như trong bảng
KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC VÁN KHN MĨNG GIẰNG
(ĐM 1776)
NHU CẦU
KHỐI
MÃ HIỆU
CƠNG
ĐỊNH MỨC
LƯỢNG
ĐỊNH MỨC
NHÂN CA
VIỆC
(cơng/đv)
(100m2)
(1776)
CƠNG MÁY
LẮP
VÁN
KHN
MĨNG
GIẰNG
THÁO
VÁN
KHN
MĨNG
GIẰNG
16.11
AF.81122
17.82
287.13
16.11
AF.81122
11.88
191.42
LƯỜNG MẠNH THIÊN – 193162 – 62XD5
23
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
2.6 Cơng tác lấp đất lần 1 đến mặt giằng
a, Biện pháp thi công
Ta chọn phương án lấp đất bằng máy,dùng chính máy đào gầu nghịch đã để tiến hành
lấp đất từ đáy móng đến cốt cao độ mặt giằng, khối lượng đất lấp được xác định như
bảng dưới.
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG ĐẤT LẤP MĨNG
STT
KÍCH THƯỚC (m)
CÔNG VIỆC
H
1
LẮP ĐẤT LẦN
1
A
1.1 89.2
KHỐI
LƯỢNG BT
KHỐI
LƯỢNG
ĐẤT
B
C
D
(m3)
(m3)
22.6
91.4
24.8
450.07
1904.49
Năng suất máy đào 1 ca ( 8h ) : Nca = 8x115.5= 924.1( m3/ca) đã tính tốn ở trên,
khi dùng 1 máy đào thì số ca làm việc của máy
N=1904.49/924.1 = 2.06 (ca).
Vậy chọn 2 ca máy để tiến hành lấp đất.
b, Tính tốn nhân cơng
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC ĐÀO ĐẤT (ĐM
1776)
CÔNG VIỆC
KHỐI
LƯỢNG
(m3)
LẤP ĐẤT LẦN 1
1904.49
MÃ HIỆU
ĐỊNH MỨC
(1776)
LƯỜNG MẠNH THIÊN – 193162 – 62XD5
NHU CẦU
ĐỊNH MỨC
(cơng/đv)
NHÂN CA
CƠNG MÁY
6
2
24