TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN
TỔ CHỨC THI CƠNG
GVHD
: TS. NGUYỄN NGỌC TỒN
SINH VIÊN
: CHU MINH TUẤN
LỚP
: 62XD5
MSSV
: 220462
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
PHẦN I: GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH
A Nhiệm vụ :
- Tính tốn lập tiến độ thi công.
- Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng.
B Giới thiệu đặc điểm cơng trình.
1. Giới thiệu sơ bộ về cơng trình:
- Đây là cơng trình nhà khung bê tơng cốt thép tồn khối. Cơng trình cao 9 tầng, 16
bước cột, 4 nhịp. Kết cấu khung đơn giản chỉ gồm dầm và cột. Số liệu tính tốn như
sau:
- Chiều cao các tầng như sau:
+ Tầng 1: h1= 3,6 m
+ Tầng 2 5: h2 = h3 = h 4 =3,6 m
+ Tầng mái: hm = 3,6 m
- Cơng trình gồm 4 nhịp, 11 bước với kích thước cụ thể như sau:
Bước cột: B = 3,6 m
+
Hai nhịp biên: L1 = 5,0 m
+
Nhịp giữa: L2 = 4,5 m
+
Bề rộng cơng trình: Bctr = 2.L1 +L2 = 2 x 5,0 + 2 x 4,5 = 19 m
+
Chiều dài công trình: Lctr =16 x B = 16 x 3,6 = 57,6 m
+
Chiều cao cơng trình : Hct = 32,4 m
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
+
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
2.Điều kiện thi công:
a, Điều kiện địa chất thủy văn:
- Địa chất: đất cấp II, nền đất yếu .
- Địa chất thủy văn: khơng có mực nước ngầm hoặc nước ngầm ở sâu hơn so với
cao trình hố móng.
b, Tài ngun thi cơng:
- Vật liệu có đủ, cung cấp đồng bộ theo yêu cầu của tiến độ thi công
4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
- Mặt bằng thi công rộng rãi, nguồn nước được cấp từ nguồn nước sinh hoạt,
nguồn điện được cung cấp theo nguồn điện quốc gia.
c, Thời gian thi cơng: hồn thành theo tiến độ thi cơng.
C.Các kích thước và số liệu tính tốn:
1. Kích thước móng:
MĨNG BIÊN
MĨNG GIỮA
- Móng gồm hai bậc tiết diện chữ nhật, kích thước móng của các trục cột như sau:
- Móng trục A, E:
+ Bậc dưới: a x b = 2,5 x 1,5 (m 2 ), t = 0,3 (m)
5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
+ Chiều dày lớp bê tơng lót: 0,1 (m)
+ Chiều cao cổ móng (từ mặt móng tới cốt +0.00 : h = 0,6 m)
- Móng trục B, D:
+ Bậc dưới: a x b = 2,5 x 1,5(m 2 ), t = 0,3 (m)
+ Chiều dày lớp bê tơng lót: 0,1 (m)
+ Chiều cao cổ móng (từ mặt móng tới cốt +0.00 : h = 0,6 m)
2. Kích thước cột:
Tầng
Tầng
6,7
Tầng
4,5
Tầng
2,3
Tầng
1
(1)
Tên cấu
kiện
(2)
C
C
C
D
D
D
D
S
S
C
C
C
D
D
D
D
S
S
C
C
C
D
D
D
D
S
S
C
C
C
Kích thước (m)
Chiều
Chiều
Chiều
rộng
dài
cao
(3)
(4)
(5)
0,22
0,50
3,10
0,22
0,50
3,10
0,22
0,50
3,15
0,22
5,50
0,50
0,22
4,50
0,45
0,22
3,60
0,30
0,22
3,60
0,30
3,38
2,28
0,10
3,38
2,03
0,10
0,22
0,45
3,10
0,22
0,45
3,10
0,22
0,45
3,15
0,22
5,45
0,50
0,22
4,50
0,45
0,22
3,60
0,30
0,22
3,60
0,30
3,38
2,28
0,10
3,38
2,03
0,10
0,22
0,40
3,10
0,22
0,40
3,10
0,22
0,40
3,15
0,22
5,40
0,50
0,22
4,50
0,45
0,22
3,60
0,30
0,22
3,60
0,30
3,38
2,28
0,10
3,38
2,03
0,10
0,22
0,35
3,10
0,22
0,35
3,10
0,22
0,35
3,15
6
HLCT
(%)
(6)
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
Tầng
8,9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
D
D
D
D
S
S
C
C
C
D
D
D
D
S
S
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
0,22
0,22
0,22
0,22
3,38
3,38
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
3,38
3,38
5,35
4,50
3,60
3,60
2,28
2,03
0,30
0,30
0,30
5,30
4,50
3,60
3,60
2,28
2,03
0,50
0,45
0,30
0,30
0,10
0,10
3,10
3,10
3,15
0,50
0,45
0,30
0,30
0,10
0,10
5. Cu to nn:
cấu tạo sàn
+ Lp bờ tụng lút dy:
h 1 =12 (cm) - mác M100
7
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
+ Lớp bê tông cốt thép dày: h 2 =14 (cm)
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
- mác M200, thép Ø10 a150
+ Nền gồm cát tôn nền dày: h= ho - h1 - h2= 100 -12 -14=74 (cm)
6. Cấu tạo mái:
+ Hai lớp gạch lá nem
:
M200
+ Lớp bê tơng chống nóng dày :
15 cm ( mác M200)
+ Mái gồm lớp bê tông chống thấm dày:
5 cm ( mác 200, thép Ø4 a200 )
+ Lớp Bê tông CT chịu lực, dày
12 cm.
:
8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
7. Cấu tạo tường, cửa:
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
- Theo các trục nhà: Tường ngồi 200 mm, tường trong 110 mm ( vữa xây mác M50)
+ Trát 40% diện tích tường ngồi; 50% diện tích tường trong.
+ Sơn 6% diện tích tường ngồi; 1% diện tích tường trong.
+ Ốp 5% diện tích tường trong. ( vữa mác M50)
+ Cửa 60% diện tích tường ngồi; 10% diện tích tường trong.
+ Điện nước 0,32 h cơng/1m2 sàn.
8. Vị trí cơng trình trên mặt bằng như sau:
+
+
+
+
X 1 = 30 (m)
X 2 = 30 (m)
Y 1 = 30 (m)
Y 2 = 25 (m)
Y2
X1
X2
Công trình
Y1
D.Túm tt bin phỏp t chức.
- Phương pháp tổ chức thi công dây chuyền, thành lập các tổ đội chuyên môn thi
công chuyên về từng công việc, đảm bảo năng suất, chất lượng và an tồn trong
thi cơng. Các tổ đội thi cơng từng phân đoạn này sang phân đoạn khác, có thể
làm việc bất kỳ ca nào trong ngày theo phân công.
- Chia đợt thi công: Phân chia mặt bằng thi công từng tầng làm nhiều phân đoạn.
Trong một phân đoạn phần thân, công tác bê tông chia làm hai giai đoạn, đợt 1
thi công phần cột, đổ bê tông tới mép dưới dầm; Đợt 2 thi công phần dầm sàn.
- Riêng phần cầu thang, do điều kiện công nghệ và không gian thi công nên phải
tiến hành chậm hơn bê tông dầm sàn 3 tầng.
9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
PHẦN I
TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG THI CƠNG PHẦN NGẦM
1.LẬP DANH MỤC CƠNG VIỆC
- Các cơng việc chính:
+ Chuẩn bị mặt bằng
+ Đào đất bằng máy
+ Sửa thủ công
+ Đổ bê tông lót hố móng và giằng móng
+ Đặt cốt thép cho móng và giằng móng
+ Ghép ván khn móng và giằng móng
+ Đổ bê tơng móng và giằng móng
+ Tháo ván khn móng và giằng móng
+ Lấp đất lần 1
+ Cốt thép cổ cột
+ Ván khn cổ móng
+ Đổ bê tơng cổ cột
+ Tháo ván khn cổ móng
+ Xây tường móng và giằng tường
+ Lấp đất móng lần 2
+ Cát tơn nền
+ Bê tơng lót nền
+ Cốt thép cho bê tơng nền
+ Bê tông cốt thép nền.
2.Tổ chức thi công các cơng tác chính
2.1 Cơng tác đào đất
a, biện pháp thi cơng
Ta có mặt cắt ngang qua hố móng cơng trình để từ đó xác định biện pháp đào đất
Ta có mặt bằng,mặt cắt ngang qua hố móng cơng trình để từ đó xác định biện pháp đào đất
10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
- Do diện tích đào móng lớn, lượng đất thừa giữa các rãnh móng bé ,ta chọn biện pháp đào
- Do diện tích đào móng lớn, lượng đất thừa giữa các rãnh móng bé ,ta chọn biện
pháp đào ao tồn bộ bằng máy tới đáy bê tơng lót cao độ -1,45m và sửa móng
bằng thủ cơng,lấp đất bằng máy.
-Khối lượng đào máy chiếm 90% cịn sửa thủ cơng chiếm 10% khối lượng đào đất
b. Khối lượng đào đất móng
-Ta có chiều sâu cần phải đào móng là :
11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
Hđ = 0,1 + Hm = 0,1 + 3t = 0,1 + 3 x 0,3 = 1,0 (m)
-Chọn hệ số mái dốc của đất nền: i=1/1với đất cấp I.
-Khoảng cách B đào rộng ra là: e
Bđ = Hđ x 1 = 1 x 1 = 1,0 (m)
-Khoảng cách để thi công mỗi bên là 0,5m
-Lựa chọn kích thước giằng móng : b x h= 250 x 400 mm.
-Kích thước ao đào
-Đáy ao đào
+ Chiều dài A = 16.B + 2.0,5 + b= 16.3,6 + 2.0,5 + 1,5 = 60,1 (m)
+ Chiều rộng B = (L1 + L2).2 + 2.0,5 + a = (5,0 + 4,5).2+ 2 x 0,5 + 2,5
= 22,5 (m)
Trong đó a,b lần lượt là kích thước 2 cạnh móng
-Miệng ao đào
+Chiều dài :
C= 2.Bđ + A = 2.1,0 + 60,1 = 62,1 (m)
+Chiều rộng :
D= 2.Bđ + B = 2.1,0 + 22,5 = 24,5 (m)
-Thể tích đất cần đào
V = .[A.B + (C + A).(D + B) + D.C]
=
,
.[ 60,1.22,5 + (62,1 + 60,1).( 24,5 + 22,5 ) + 24,5.62,1 ] = 1436,2 (m3)
-Khối lượng đất đào bằng máy
12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
𝑉 = 0,9.V = 0,9.1436,2 = 1292,6 (m3)
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
-Khối lượng đất sửa thủ công
𝑉 = 0,1.V = 0,1.1436,2 = 143,6 (m3)
c. Chọn máy đào đất
-Từ khối lượng đất phải đào đã tính toán ở trên ta tiến hành chọn máy đào đất phù hợp
-Chọn máy đào gàu nghịch E0-33116 có:
+
+
+
+
+
+
Dung tích gầu q= 0,4 (m3)
R
= 7,8 (m)
Chiều sâu đào lớn nhất H
= 4 (m)
Chiều cao nâng h = 5,6 (m)
Chu kỳ làm việc t = 15 (s)
Năng suất máy đào :
N=q.n. .k
(m3/h)
+ Trong đó :
- q : Dung tích gầu : q = 0,40 (m3)
- K : Hệ số đầy gầu : K = 1,2 (Đất cấp I - ẩm)
- K : Hệ số tơi của đất : K = 1,2
- K : Hệ số sử dụng thời gian : K = 0,75
- n : Số chu kỳ đào trong 1 phút : n = 3600/T
- T = t .K .K
= 15 . 1,1 . 1 = 16,5 (s)
- n=
,
= = 218,2 (lần/h)
N = 0,4 . 218,2 . 1,2 .
,
,
. 0,75= 78,55 (m3/h)
-Năng suất máy đào 1 ca ( 8h ) : Nca = 8 x 78,55 = 628,4 ( m3/ca)
-Sử dụng một máy đào thì thời gian làm việc : 2,5 (ngày)
Vậy chọn là 2,5 ca máy tiến hành đào đất
-Biện pháp đào đất: Máy đứng trên cao đưa gầu xuống dưới hố móng đào đất. Khi đất
đầy gầu quay gầu từ vị trí đào đến vị trí đổ là ô tô đứng bên cạnh.
d. Xe vận chuyển đất
- Chọn loại ô tô tự đổ trọng tải 7 (T)
- Chu kỳ của 1 lượt ô tô chạy đổ đất là:
Tôtô = Tlấy đất + Tvc + Tđổ
13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
+ Tlấy đất = ngầu . Tck : thời gian ôtô đợi đổ đất lên xe.
ngầu =
∗
∗ đ
=
, ∗ ,
, ∗ ,
= 8,75
V = k*q1/ɣ = 0,9*7/1,8 = 3,5 (m3).
V – thể tích đất chở 1 chuyến.
k = 0,9 – hệ số sử dụng tải trọng.
Tlấy đất = 8,75.16,5 = 144,4
(s).
q1 = 7(T) – trọng tải xe.
ɣ = 1,8 T/m3 – thể thích tự nhiên của đất.
Tck = 16,5 (s).
+ Tvc = 2.L/Vtb : thời gian xe chở đất đến chỗ đổ và quay lại.
L = 1 km – cự ly vận chuyển.
Vtb = 20 km/h – vận tốc trung bình của ôtô.
→ Tvc = 2.1/20 = 0,1 (h) = 360 (s).
+ Tđổ = 45 (s) – thời gian xe quay đầu và đổ đất.
Tôtô = Tlấy đất + Tvc + Tđổ = 144,4 + 360 + 45 ≈ 550 (s).
Số ơtơ cần có: nơtơ = Tơtơ / Tlấy đất = 550 /144,4 ≈ 3,8
→ Chọn số ôtô vận chuyển là 4 xe
Thống kê thiết bị, máy thi công đào đất:
14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
STT CHỦNG LOẠI MODEL
1
Máy đào đất
2
Xe vận chuyển
đất
3
Xẻng, quốc bàn
E0-33116
LOẠI
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
SL
Ghi chú
CÔNG
SUẤT
628,4
(m3/ca).
01
50(m3/h)
Hino
Tự đổ
FG8JPSU trọng tải 7
T
04
Gầu
nghịch
dẫn động
cơ khí
…
…
…
…
…
Khối lượng đất đào móng:
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG ĐẤT ĐÀO MĨNG
STT CƠNG VIỆC
KHỐI
LƯỢNG
HD
KÍCH THƯỚC (M)
A
B
C
D
TỔNG KHỐI
LƯỢNG (M3)
1
ĐÀO ĐẤT BẰNG
MÁY
0,9
1,0
60,1
22,5 62,1
24,5
1292,6
2
SỬA THỦ CÔNG
0,1
1,0
60,1
22,5 62,1
24,5
143,6
TỔNG KHÔI LƯỢNG ĐẤT ĐÀO MĨNG
1436,2
-Tính tốn nhân cơng phục vụ cơng tác đào đất
+ Từ khối lượng sửa thủ cơng đã tính tốn ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính
tốn ra được sơ cơng cần thiết để hồn thành cơng việc như trong bảng :
15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC ĐÀO ĐẤT (ĐM
1776)
CƠNG VIỆC
KHỐI LƯỢNG
(m3)
ĐÀO MĨNG
BẰNG MÁY
1292,6
SỬA THỦ
CƠNG
143,6
MÃ HIỆU
ĐỊNH MỨC
(1776)
AB.11361
NHU CẦU
ĐỊNH MỨC
(cơng/m )
0,17
NHÂN
CƠNG
CA
MÁY
2
3
24,41
2.2 Cơng tác bê tơng lót móng
a. Biện pháp thi cơng
-Bê tơng lót được trộn tại cơng trường và vận chuyển bằng cần trục tới các hố móng
để tiến hành đổ bê tơng
b. Tính tốn khối lượng
-Khối lượng bê tơng lót tồn cơng trình được thể hiện trong bảng :
16
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TƠNG LĨT MĨNG
Kích thước cấu
Thể
Tổng thể
kiện
Số
Loại cấu kiện
tích
tích 1 loại
lượng
a(m
3
ck (m3)
b(m) h(m) (m )
)
MĨNG TRỤC
0,45
Bê tơng lót 2,7 1,7
0,1
34
15,6
A,E
9
0,45
MĨNG TRỤC C Bê tơng lót 2,7 1,7
0,1
17
7,8
9
MĨNG TRỤC
0,45
Bê tơng lót 2,7 1,7
0,1
34
15,6
B,D
9
TỔNG
39
c. Tính tốn nhân cơng
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC BÊ TƠNG
LĨT
(ĐM 1776)
NHU CẦU
MÃ HIỆU
KHỐI
ĐỊNH MỨC
CƠNG VIỆC
ĐỊNH MỨC
3
NHÂN
CA
LƯỢNG (m )
(cơng/đv)
(1776)
CƠNG MÁY
ĐỔ BÊ
TƠNG LĨT
39
AF.11120
0,39
15,21
2.3 Cơng tác bê tơng móng và giằng
a. Biện pháp thi cơng
Bê tơng móng giằng được trộn thủ cơng tại cơng trường, sau đó vận chuyển bằng cần
trục đến các móng để tiến hành đổ
b. Tính tốn khối lượng
-Thể tích bê tơng dùng để đổ móng và giằng được tính tốn chi tiết trong bảng
17
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TƠNG MĨNG, GIẰNG
Kích thước cấu
Thể
Số
Tổng thể tích 1
kiện
Loại cấu kiện
tích
lượng
loại ck (m3)
(m3)
a(m) b(m) h(m)
MĨNG
Bậc 1 2,5
1,5
0,3
1,125
85
95,625
TRỤC
Bậc 2 1,9
0,9
0,3
0,513
85
43,605
A,B,C,D,E
Giằng dọc
11,4 0,22 0,3
0,752
17
12,784
Giằng ngang
36,8
0,22
0,3
2,429
5
TỔNG
12,145
164,16
c. Tính tốn nhân cơng
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC BÊ
TƠNG MĨNG GIẰNG (ĐM 1776)
NHU CẦU
KHỐI
MÃ HIỆU
ĐỊNH MỨC
CƠNG VIỆC
LƯỢNG ĐỊNH MỨC
NHÂN CA
(cơng/đv)
(m3)
(1776)
CƠNG MÁY
ĐỔ BÊ TƠNG
MĨNG GIẰNG
164,16
AF.31110
0,28
45,97
d. Chia phân khu
- Để đảm bảo q trình thi cơng diễn ra liên tục theo phương pháp dây chuyền và việc
đổ bê tơng có mạch ngừng đúng chỗ ta tiến hành phân chia mặt bằng thành nhiều phân
khu theo nguyên tắc
- Khối lượng công tác trong từng phân đoạn đảm bảo cho từng tổ đội thi công, máy thi
công và cung ứng vật liệu hợp lý
18
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
- Số phân đoạn đảm bảo tổ đội thi công liên tục, trong 1 phân khu chỉ có 1 tổ đội làm
việc, khơng chồng chéo
- Mạch ngừng tại vị trí nội lực nhỏ
- Khối lượng công việc mỗi phân đoạn chênh lệch không quá 30% để xem là như nhau
- Căn cứ vào các nguyên tắc trên, vào mặt bằng móng, mặt bằng cơng trình ta chia làm
6 phân khu như hình vẽ :
MẶT BẰNG PHÂN CHIA PHÂN KHU
e. Tính tốn khối lượng công việc cho phân khu lớn nhất và bé nhất
- Căn cứ vào việc phân chia phân khu ở trên, ta xác định được phân khu lớn nhất
phân khu là 1, 3, 5 ; phân khu bé nhất là phân khu 2, 4.
- Khối lượng tính tốn được thể hiện trong bảng dưới :
19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
BẢNG THỐNG KÊ KHƠI LƯỢNG BÊ TƠNG MĨNG, GIẰNG MĨNG
TỪNG PHÂN ĐOẠN
Thể
Phân Khu
tích
Loại CK
Số
lượng
(m )
Trục
Tổng khối
thể tích
lượng
1 loại
PK
CK
1,638
20
32,76
Bê tơng lót
0,459
20
9,18
Cổ móng
0,099
20
1,98
Giằng dọc
0,7524
4
3,01
Giằng ngang
0,492
5
2,46
1,638
15
24,57
Bê tơng lót
0,459
15
6,89
Cổ móng
0,099
15
1,49
Giằng dọc
0,7524
3
2,26
Giằng ngang
0,456
5
2,28
Móng
1, 3, 5
A,B,C,D,E
Trục
Móng
2,4
Tổng
49,4
A,B,C,D,E
20
37,5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
- So sánh chênh lệch khối lượng giữa phân khu bé nhất và lớn nhất
49,4 − 37,5
x100% = 24,1%
49,4
Chênh lệch khối lượng giữa phân khu lớn nhất và bé nhất là không quá 25% ta coi
như khối lượng tương đương nhau, đảm bảo cho thi công liên tục, ta lấy khối
lượng trung bình của một phân khu điển hình để làm số liệu tính tốn.
f. Chọn máy trộn bê tơng thi cơng phần móng
- Để đảm bảo q trình thi cơng diễn ra liên tục theo phương pháp dây chuyền, năng
suất máy trộn trong 1 ca phải lớn hơn hoặc bằng khối lượng bê tông mỗi phân khu là
49,4 m
- Năng suất máy trộn bê tơng được tính :
+ N = V .K .N
.K
Trong đó :
+ V = 0,8.V
+ K = 0,65 là hệ số xuất liệu
+ K
= 0,8 là hệ số sử dụng thời gian
+ N
= 3600 / T
+ T
= t đổ
+ N
= 3600/90 = 40 mẻ
à
+t
ộ
+ t đổ
= 15+60+15 = 90 (s)
- Năng suât 1 ca (8h) máy trộn khi đó là :
N
= 8.0,8. V . 0,65.40.0,8 = 133,12. V
21
(m /h )
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
Trong 1 ca máy phải trộn được 50 m3 bê tông là khối lượng bê tơng móng,giằng và bê
tơng lót
- Thể tích hình học của thùng trộn u cầu là :
V
= 50/133,12 = 0,376 m = 376 lít
- Chọn 1 máy trộn bê tông mã hiệu SB-84 với các thông số V
= 500 lít , V = 330 lít
để tiến hành thi công bê tông, máy cũng sẽ được sử dụng để thi công phần thân và mái.
- Vậy máy trộn đã chọn đạt u cầu khi thi cơng móng.
g. Chọn cần trục tháp thi cơng phần móng
- Do cơng trường thi công chạy dài, để thi công liên tục và giảm công vận chuyển ta
chọn cần trục chạy trên ray có đối trọng dưới thấp, cần trục được chọn dùng để thi cơng
phần móng lẫn phần thân nên phải thỏa mãn các yêu cầu để thi công cả 2 giai đoạn.
* Xác định độ cao cần thiết của cần trục
- Xác định độ cao cần thiết của móc cẩu:
H
=h +h +h
+h
h = 3,6 . 9 = 32,4 m - chiều cao cơng trình
h = 1 m - khoảng an tồn
h
= 1,5 m - chiều cao cấu kiện
h = 1,5 m - chiều cao thiết bị treo buộc
→H
= 32,4 + 1 + 1,5 + 1,5 = 36,4 m
* Xác định sức trục yêu cầu:
Sức trục yêu cầu bằng khối lượng bê tông chứa trong thùng + trọng lượng bản
thân thùng chứa.
22
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
Loại V = 2,5 m3 đổ dầm, sàn; trọng lượng vỏ thùng 250kg
→Q
= 2,5 . 2,5 + 0,25 = 6,5 (T)
* Tầm với cần thiết của cần trục:
R
=B+B
à
+L +R
Trong đó : B = 1,5 m - khoảng cách anh toàn từ mép hố đào tới ray
B
à
= 19 m - chiều rộng nhà
L = 1,5 m - khoảng cách an toàn
R = 6 m - khoảng cách từ tâm quay tới đối trọng của máy
→R
= 1,5 + 19+ 1,5 + 6 = 28 m
- Chọn cần trục KB – 504A, chạy trên ray, đối trọng dưới, có các thơng số kỹ thuật sau:
Qmax = 10 T, Qmin = 6,5 T; Hmax = 57,5 m; Rmax = 35m; Vnâng = 40m/1ph; Vhạ = 5m/1ph;
Vxe trục = 30m/ph; nquay = 0,6v/ph; ndi chuyển = 18m/ph
- Năng suất ca làm việc của cần trục
N
Trong đó:
t
ạ
= k . Q . k . n = k . Q . (8.3600/T ) (T/ca)
T =t
ạ
+t
â
+ 2t
ể
+ 2t
+ 2t
ầ
ớ
+t
ả
+t
ạ
= 0 - thời gian lắp một mẻ cẩu vào cần trục Coi như đã kể vào hệ số sử
dụng thời gian
t
â
t
= H /V
ể
â
= l0/V
= 36,4/40 = 38s - thời gian nâng vật cẩu
ể
= 35/18 = 117s - thời gian di chuyển cần trục tháp trên
ray
23
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
t
=n
/V
= 0,5/0,6 = 50s - thời gian quay tay cần từ vị nâng đến vị trí
hạ
t
ầ
t
ả
ớ
= R /V
= 28/30 = 56s - thời gian thay đổi tầm với
= 0 - thời gian xả hàng của cần trục tháp Coi như đã kể vào hệ số sử dụng thời
gian
t
ạ
= H /V
ạ = 36,4/5
= 437 s là thời gian hạ vật cẩu
T = 0 + 38 + 2.117 + 2.50 + 2.56 + 0 + 437 = 921 s
Năng suất ca làm việc của cần trục
N
= k . Q . k . n = k . Q . (8.3600/T )
= 0,9.10.0,8.(8.3600/921)
= 225 (T/ca)
* Khối lượng cần vận chuyển trong 1 ca
- Khối lượng bê tông : lấy khối lượng bê tông cần vận chuyển lớn nhất là bê tơng móng
có
Qbt = 49,4 . 2,5 = 123,5 (T)
- Khối lượng cốt thép giằng móng Qct = 2,94 (T)
- Khối lượng ván khn móng giằng
Qvk = 815,2 . 20 = 16,3 T (lấy khối lượng ván khuôn là 20 kg/m )
- Tổng khối lượng cần vận chuyển lớn nhất trong 1 ca
Q = 123,5 + 2,94 + 16,3 = 142,74 < Qcantruc = 225 (T)
Vậy cần trục đã chọn đảm bảo năng suất và sẽ được dùng thi công cho cả phần thân
và mái
24
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
2.4 Cơng tác cốt thép móng và giằng
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
a, Tính tốn khối lượng
- Với hàm lượng cốt thép bằng 1,5% và căn cứ vào khối lượng bê tơng móng giằng đã
xác định ta tính được khối lượng cốt thép giằng móng
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP CHO MÓNG
STT
1
2
Tên cấu kiện
Trọng
Khối
Tổng
lượng
lượng
khối
riêng
cốt thép
lượng
thép
từng CK
cốt thép
(kG/m3)
(T)
(T)
0,015
7850
16,39
0,015
7850
2,94
Thể tích bê
Hàm
tơng cho 1
lượng
loại cấu
cốt
kiện (m3)
thép
139,23
24,94
Móng trục
A,B,C,D,E
Giằng móng
19,33
b. Tính tốn nhân cơng
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC CỐT
THÉP MĨNG GIẰNG (ĐM 1776)
Cơng việc
Cốt thép móng
giằng
Khối
Mã
Lượng
hiệu định
(T)
mức (1776)
19,33
AF.61120
25
Định mức
(công/đv)
2,78
Nhu cầu
Nhân
Ca
công
máy
53,74