Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Đồ án tổ chức thi công công trình gồm 6 tầng, 4 nhịp và 21 bước cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN

TỔ CHỨC THI CƠNG
GVHD

: NGUYỄN VĂN TỒN

SINH VIÊN

: VŨ DANH PHÚC

LỚP

: 62XD5

MSSV

: 161962

SV: VŨ DANH PHÚC -LỚP: 62XD5 MSV:161962

1


PHẦN I: GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH
A Nội dung:
- Tính tốn lập tiến độ thi công.
- Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng.


B Giới thiệu đặc điểm cơng trình.
1. Giới thiệu sơ bộ về cơng trình:
Cơng trình nhà khung BTCT tồn khối. Cơng trình gồm 6 tầng, 4 nhịp
và 21 bước cột.
2: Số liệu tính tốn


Chiều cao các tầng như sau:
Tầng 1: ℎ1 = 4 (𝑚)
Tầng 2 → 6: ℎ𝑡 = 3,8 (𝑚)
Tầng mái: ℎ𝑚 = 3,4 (𝑚)



Cơng trình gồm 4 nhịp và 21 bước, có kích thước cụ thể như sau:
Bước cột B = 4,0 (m)
2 nhịp biên: 𝐿1 = 7,0 (𝑚)
2 nhịp giữa: 𝐿2 = 7,0 (𝑚)
Bề rộng công trình: 𝐵𝑐𝑡 = 2 ∗ 𝐿1 + 2 ∗ 𝐿2 = 28 (𝑚)
Chiều dài cơng trình: 𝐿𝑐𝑡 = 21 ∗ 𝐵 = 21 ∗ 4 = 84 (𝑚)
Chiều cao công trình: 𝐻𝑐𝑡 = 22.6 (𝑚)



Kích thước móng:
Độ sâu chơn móng: 𝐻𝑚 = 1,3 (𝑚)
Móng trục A,E (M1) : a x b = 1,2 x 0,84 (𝑚)
Móng trục B, C, D (M2) : a x b = 1,2 x 0,84 (𝑚)
ℎ0 = 2𝑡 = 2 ∗ 0,43 = 0,86 (𝑚)




Kích thước cột:
Cột tầng 1,2:

𝐶1 = 25 𝑥 40 (𝑐𝑚)

𝐶2 = 25 𝑥 40 (𝑐𝑚)

Cột tầng 3,4:

𝐶1 = 25 𝑥 35 (𝑐𝑚)

𝐶2 = 25 𝑥 35 (𝑐𝑚)

SV: VŨ DANH PHÚC -LỚP: 62XD5 MSV:161962

2


Cột tầng 5:


𝐶1 = 25 𝑥 30 (𝑐𝑚)

𝐶2 = 25 𝑥 30 (𝑐𝑚)

Kích thước tiết diện dầm và chiều dày sàn:
Dầm chính:


𝐷1𝑏 = 25 𝑥 70 (𝑐𝑚)

Dầm phụ:

𝐷2 = 22 𝑥 35 (𝑐𝑚)

Chiều dày sàn tầng:

ℎ𝑠 = 16 (𝑐𝑚)

Chiều dày sàn mái:

ℎ𝑚 = 16 (𝑐𝑚)

𝐷1𝑔 = 25 𝑥 60 (𝑐𝑚)

Hình vẽ mặt bằng và mặt cắt cơng trình:

MẶT BẰNG CƠNG TRÌNH





Hàm lượng cốt thép: 𝜇 (%) = 2%
Mùa thi cơng: mùa hè
Cấu tạo nền:
±0,00
h1


BÊ TƠNG CƠT THÉP

h2

BÊ TƠNG LĨT

MÐTN

CÁT TƠN NÊN

Bê tơng lót: ℎ2 = 11 (𝑐𝑚) mác M100
Bê tơng cốt thép: ℎ1 = 12 (𝑐𝑚) mác M200, thép Ø6 a120
Cát tôn nền: ℎ = ℎ𝑜 − ℎ1 − ℎ2 = 86 − 11 − 12 = 63 (𝑐𝑚)


Cấu tạo mái:
Chống thấm: 4,5 (𝑐𝑚), chọn 5 (𝑐𝑚) ( mác 200, thép Ø4 a200 )
Chống nóng: 12 (𝑐𝑚), chọn 15 (𝑐𝑚) ( mác M200)

SV: VŨ DANH PHÚC -LỚP: 62XD5 MSV:161962

3


Hai lớp gạch lá men ( mác M200)
2 LOP GACH LÁ MEN
BÊ TƠNG CHƠNG NĨNG
BÊ TƠNG CHƠNG THÂM

BÊ TƠNG CƠT THÉP SÀN




Cấu tạo tường:
Theo các trục nhà: Tường ngoài 200 (𝑚𝑚), tường trong 110
(𝑚𝑚).
Trát 40% diện tích tường ngồi, 50% diện tích tường trong.
Sơn 6% diện tích tường ngồi, 1% diện tích tường trong.
Cửa 60% diện tích tường ngồi, 10% diện tích tường trong.
Ốp 5% diện tích tường trong.







Điện, nước: 0,32 h công / m2 sàn.
Mặt bằng thi công: Phương án 1.
Vị trí cơng trình trên mặt bằng xây dựng:
𝑋1 = 10 + 5 ∗ 𝑛 = 10 (𝑚)
𝑌1 = 10 ∗ 𝑚 + 𝑛 = 10 (𝑚)
𝑛
𝑋2 = 15 + = 15 + 0 = 15 (𝑚)
2
𝑌2 = (𝑚 + 𝑛) ∗ 10 = 10 (𝑚)
Điều kiện địa chất:
Đất cấp II, không xuất hiện nước ngầm trong phạm vi độ sâu khảo
sát hoặc nước ngầm ở phạm vi độ sâu hơn đáy hố móng.


3.Tóm tắt cơng nghệ thi cơng
- Phương pháp tổ chức thi công dây chuyền, thành lập các tổ đội chuyên môn thi
công chuyên về từng công việc, đảm bảo năng suất, chất lượng và an toàn trong
SV: VŨ DANH PHÚC -LỚP: 62XD5 MSV:161962

4


thi công. Các tổ đội thi công từng phân đoạn này sang phân đoạn khác, có thê
làm việc bất kí ca nào trong ngày theo phân công
- Chia đợt thi công: Phân chia mặt bằng thi công từng tầng làm nhiều phân đoạn.
Trong một phân đoạn phần thân, công tác bê tông chia làm hai giai đoạn, đợt 1
thi công phần cột, đổ bê tông tới mép dưới dầm; Đợt 2 thi công phần dầm sàn.
- Riêng phần cầu thang, do điều kiện công nghệ và không gian thi công nên phải
tiến hành chậm hơn bê tông dầm sàn 3 tầng.

SV: VŨ DANH PHÚC -LỚP: 62XD5 MSV:161962

5


SV: VŨ DANH PHÚC -LỚP: 62XD5 MSV:161962

6


C.Các kích thước và số liệu tính tốn:
1. Kích thước móng:

- Móng gồm hai bậc tiết diện chữ nhật, kích thước móng của các trục cột như sau:

- Móng trục A, B, C, D, E:
+ Bậc dưới: a x b = 2,4 x 1,7 (m2), t = 0,45(m)
+ Chiều dày lớp bê tơng lót: 0,1 (m)
+ Chiều cao cổ móng (từ mặt móng tới cốt +0.00 : h = 0,9 m)

SV: VŨ DANH PHÚC -LỚP: 62XD5 MSV:161962

7


PHẦN I: LẬP TIẾN ĐỘ THI CƠNG CƠNG TRÌNH
A: THI CƠNG PHẦN NGẦM
1: Lập danh mục cơng việc
1. Đào móng bằng máy.
2. Sửa móng thủ cơng.
3. Bê tơng lót móng, giằng.
4. Cốt thép móng, giằng.
5. Ván khn móng, giằng.
6. Bê tơng móng, giằng.
7. Tháo ván khn móng, giằng.
8. Lấp đất móng đợt 1.
9. Xây tường móng.
10.Lấp đất móng đợt 2.
11.Đắp cát tơn nền.
12.Bê tơng lót nền.
13.Cốt thép nền.
14.Bê tơng nền.
2: Biện pháp thi cơng và tính tốn khối lượng các công tác
2.1: Công tác đào đất
2.1.1. Lựa chọn biện pháp thi cơng đất

Sơ đồ hố đào đơn :

1300

MÐTN

650

500

500

650

Tính tốn kích thước hố đào đơn:
Đất cấp II, chiều sâu hố móng 𝐻𝑚 = 1,3 (𝑚). Lấy độ dốc là 1: 0,5
(theo TCVN 4447-2012, với loại đất sét có chiều sâu chơn móng
𝐻𝑚ó𝑛𝑔 ≤ 1,5 (𝑚) ) →H/B = 1/0,5 → B = 0,5H = 0,5∗130 = 65 (𝑐𝑚).
SV: VŨ DANH PHÚC -LỚP: 62XD5 MSV:161962

8


Kích thước đáy hố đào :
Móng trục A,E: Đáy dưới: 𝑎𝑑 = 𝑎 + 2 ∗ 0,5 = 1,2 + 1 = 2,2 (𝑚)
𝑏𝑑 = 𝑏 + 2 ∗ 0,5 = 0,84 + 1 = 1,84 (𝑚)
Đáy trên: 𝑎𝑡 = 𝑎𝑑 + 2 ∗ 𝐵 = 2,2 + 1,3 = 3,5 (𝑚)
𝑏𝑡 = 𝑏𝑑 + 2 ∗ 𝐵 = 1,84 + 1,3 = 3,14(𝑚)
Móng trục B, C, D: Đáy dưới: 𝑎𝑑 = 𝑎 + 2 ∗ 0,5 = 1,2 + 1 = 2,2 (𝑚)
𝑏𝑑 = 𝑏 + 2 ∗ 0,5 = 0,84 + 1 = 1,84 (𝑚)

Đáy trên: 𝑎𝑡 = 𝑎𝑑 + 2 ∗ 𝐵 = 2,2 + 1,3 = 3,5 (𝑚)
𝑏𝑡 = 𝑏𝑑 + 2 ∗ 𝐵 = 1,84 + 1,3 = 3,14(𝑚)
Mặt cắt hố đào cơng trình theo phương án hố đào đơn.
Hình vẽ mặt cắt hố đào cơng trình theo phương ngang nhà:

2800

2800

2800

2800

7000

7000

7000

7000

1300

MÐTN

1300

MÐTN

3140


3140

3140

SV: VŨ DANH PHÚC -LỚP: 62XD5 MSV:161962

9


Hình vẽ mặt cắt hố đào cơng trình theo phương dọc nhà:
Từ mặt cắt hố đào, ta thấy theo phương dọc nhà thì miệng đào của
từng hố đào đè lên nhau. Cịn theo phương ngang nhà thì miệng đào của
hố đào móng trục A cách trục B là 2,8 (m) , trục B cách trục C là 0,5 (m) <
1 (m) , trục C cách trục D là 0,5 (m) < 1 (m) và trục D cách trục E là 2,8 (m)
.
Suy ra, lựa chọn phương án hố đào luống , vừa dễ thi công cũng như
đạt được năng suất cao khi đào.
Hố móng trục A sẽ đào riêng 1 luống, hố móng trục B,C,D đào chung
thành 1 luống, cịn lại hố móng trục E đào riêng 1 luống.
Lựa chọn biện pháp đào: đào bằng máy kết hợp sửa thủ cơng.
2.1.2. Tính khối lượng đất đào:
Kích thước hố đào như hình vẽ, thể tích khối đào tính theo cơng thức:

𝑉=

𝐻
[𝑎 ∗ 𝑏 + (𝑐 + 𝑎) ∗ (𝑑 + 𝑏) + 𝑑 ∗ 𝑐]
6


Xác định tổng thể tích khối đào:


Luống đào trục A,B,C,D
Đáy dưới : Chiều dài: 𝑎 = 21 ∗ 𝐵 + 0.84 + 2 ∗ 0,5 = 85,84 (𝑚)
Chiều rộng : 𝑏 = 1,2 + 2 ∗ 0,5 = 2,2 (𝑚)

SV: VŨ DANH PHÚC -LỚP: 62XD5 MSV:161962

10


Đáy trên :

Chiều dài : 𝑐 = 𝑎 + 2 ∗ 𝐵 = 85,84 + 1,3 = 87,14(𝑚)
Chiều rộng: 𝑑 = 𝑏 + 2 ∗ 𝐵 = 2,2 + 1,3 = 3,5 (𝑚)

Suy ra,
𝑉𝐴 =

1,3
[85,84 ∗ 2,2 + (87,14 + 85,84) ∗ (3,5 + 2,2) + 3,5 ∗ 87,14]
6
= 320,63 ( 𝑚3 )

Luống đào trục B,C,D.
Đáy dưới : Chiều dài: 𝑎 = 21 ∗ 𝐵 + 0.84 + 2 ∗ 0,5 = 85,84 (𝑚)
Chiều rộng : 𝑏 = 1,2 + 2 ∗ 0,5 = 2,2 (𝑚)
Đáy trên :


Chiều dài : 𝑐 = 𝑎 + 2 ∗ 𝐵 = 85,84 + 1,3 = 87,14(𝑚)
Chiều rộng: 𝑑 = 𝑏 + 2 ∗ 𝐵 = 2,2 + 1,3 = 3,5 (𝑚)

Suy ra,
𝑉𝐴 =

1,3
[85,84 ∗ 2,2 + (87,14 + 85,84) ∗ (3,5 + 2,2) + 3,5 ∗ 87,14]
6
= 320,63 ( 𝑚3 )



Luống đào trục E.



Tương tự luống đào trục A, ta có: 𝑉𝐸 = 320,63(𝑚3 )
Ta có, Tổng thể tích khối đào:
𝑉 = 𝑉𝐴 + 𝑉𝐵 + 𝑉𝐸 = 320,63 ∗ 3 = 961,885 (𝑚3 )
Tính:
Khối lượng đào bằng máy= 90%𝑉 = 90% ∗ 961,885 = 865,697(𝑚3 )
Khối lượng sửa thỉ công= 10%𝑉 = 10% ∗ 961,885 = 96,1885(𝑚3 )
2.1.3. Chọn máy đào đất.
Chọn máy đào gầu nghịch , dẫn động thủy lực EO-2621A có các
thơng số kỹ thuật sau:


Dung tích gầu: 𝑞 = 0,25 ( 𝑚3 )


SV: VŨ DANH PHÚC -LỚP: 62XD5 MSV:161962

11






Tầm với đào lớn nhất: 𝑅𝑚𝑎𝑥 = 5 (𝑚)
Chiều cao nâng gầu lớn nhất: ℎ = 2,2 (𝑚)
Chu kỳ với góc quay 900 : 𝑡𝑐𝑘 = 20 (𝑠)

Năng suất đào trong 1 giờ:
𝑁0 = 𝑞 ∗

𝑘đ
∗ 𝑛𝑐𝑘 ∗ 𝑘𝑡𝑔
𝑘𝑡

Trong đó:
𝑞 = 0,25 (𝑚3 ): dung tích đầy gầu
𝑘đ = 1,2: hệ số đầy gầu
𝑘𝑡 = 1,2: hệ số tơi của đất
𝑘𝑡𝑔 = 0,7: hệ số sử dụng thời gian
𝑛𝑐𝑘 : số chu kỳ máy đào trong 1 giờ: 𝑛𝑐𝑘 =

3600
𝑇𝑐𝑘


=

3600
𝑡𝑐𝑘 ∗𝑘𝑣𝑡 ∗𝑘𝑞𝑢𝑎𝑦

Trong đó: 𝑡𝑐𝑘 = 20𝑠; 𝑘𝑣𝑡 = 1,1: hệ số kể đến điều kiện đổ đất lên
xe
𝑘𝑞𝑢𝑎𝑦 = 1: hệ số phụ thuộc góc quay
Suy ra, 𝑛𝑐𝑘 =
Suy ra, 𝑁0 = 0,25 ∗

1,2
1,2

3600
20∗1,1∗1

= 163,636

∗ 163,636 ∗ 0,7 = 28,636 (𝑚3 /ℎ )

Năng suất máy đào làm việc trong 1 ca (8h):
𝑁 = 𝑁0 ∗ 8 = 28,636 ∗ 8 = 229,088 (𝑚3 /ℎ)
Suy ra, Số ca máy cần: 𝑛𝑐𝑎 𝑚á𝑦 =

981,698
229,088

= 4,28 (𝑐𝑎)~5 (𝑐𝑎)


( Thời gian đào bằng máy sẽ là 5 ngày)
2.2: Công tác thi công bê tông lót.
Tính tốn khối lượng bê tơng lót móng:
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TƠNG LĨT MĨNG
Tên cấu kiện

Kích thước
(m)

Số
lượng

SV: VŨ DANH PHÚC -LỚP: 62XD5 MSV:161962

Tổng
(m3)

12


a

b

h

cấu
kiện

2


3

4

5

6

M1

1.50

1.10

0.10

44

7.26

M2

1.30

1.00

0.10

66


8.58

1
Bê tơng lót
đáy móng

Khối
lượng
(m3)
7
15.84

c,Tính tốn nhân cơng
+ Từ khối lượng bê tơng lót đã tính tốn ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính
tốn ra được sơ cơng cần thiết để hồn thành cơng việc như trong bảng
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC BÊ TƠNG LĨT (ĐM 1776)

NHU CẦU
CƠNG VIỆC

KHỐI LƯỢNG
(m3)

MÃ HIỆU ĐỊNH
MỨC (1776)

ĐỊNH MỨC
(cơng/đv)


ĐỔ BÊ TƠNG
LĨT

15.84

AF.11120

1,18

NHÂN CA
CƠNG MÁY
18.64

2.3 Cơng tác bê tơng móng và giằng
a, Biện pháp thi cơng
Bê tơng móng giằng được trộn thủ cơng tại cơng trường, sau đó vận chuyển bằng cần
trục đến các móng để tiến hành đổ
b, Tính tốn khối lượng
-Số lượng móng
Móng biên 22x2 = 44 móng
Móng giữa 22x2 = 66 móng
-Thể tích bê tơng dùng để đổ móng và giằng được tính tốn chi tiết trong bảng

SV: VŨ DANH PHÚC -LỚP: 62XD5 MSV:161962

13


THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TƠNG MĨNG, GIẰNG MĨNG
LOẠI CẤU KIỆN


THỂ TÍCH (M3)

SỐ LƯỢNG

TỔNG THỂ TÍCH 1 LOẠI CK (M3)

MĨNG TRỤC A,D

0.525

44

23.10

MĨNG TRỤC B,C

0.525

66

34.65

GIẰNG MĨNG

47.53

1

47.53


TỔNG

105.25

c,Tính tốn nhân cơng
-Từ khối lượng bê tơng lót đã tính tốn ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính tốn
ra được sơ cơng cần thiết để hồn thành cơng việc như trong bảng
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC BÊ TƠNG MĨNG GIẰNG
(ĐM 1776)
NHU CẦU
KHỐI LƯỢNG MÃ HIỆU ĐỊNH
ĐỊNH MỨC
CƠNG VIỆC
(m3)
MỨC (1776)
(cơng/đv)

SV: VŨ DANH PHÚC -LỚP: 62XD5 MSV:161962

14


NHÂN
CƠNG
ĐỔ BÊ TƠNG
MĨNG, GIẰNG
MĨNG

105.25


AF.31120

0.85

CA
MÁY

89.46

d, Chia phân khu
-Để đảm bảo q trình thi cơng diễn ra liên tục theo phương pháp dây chuyền và việc
đổ bê tơng có mạch ngừng đúng chỗ ta tiến hành phân chia mặt bằng thành nhiều phân
khu theo nguyên tắc
-Khối lượng công tác trong từng phân đoạn đảm bảo cho từng tổ đội thi công, máy thi
công và cung ứng vật liệu hợp lý
-Số phân đoạn đảm bảo tổ đội thi công liên tục, trong 1 phân khu chỉ có 1 tổ đội làm
việc, khơng chồng chéo
-Mạch ngừng tại vị trí nội lực nhỏ
-Khối lượng cơng việc mỗi phân đoạn chênh lệch không quá 25% để xem là như nhau
-Căn cứ vào các nguyên tắc trên, vào mặt bằng móng, mặt bằng cơng trình ta chia làm
4 phân khu như hình vẽ

e.Tính tốn khối lượng cơng việc cho phân khu lơn nhất và bé nhất
-căn cứ vào việc phân chia phân khu ở trên, ta xác định được phân khu lơn nhất phân
khu là 2,5 phân khu bé nhất phân khu là 3.
-khối lượng tính tốn được thể hiện trong bảng dưới

SV: VŨ DANH PHÚC -LỚP: 62XD5 MSV:161962


15


SV: VŨ DANH PHÚC -LỚP: 62XD5 MSV:161962

16


SV: VŨ DANH PHÚC -LỚP: 62XD5 MSV:161962

17


BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TƠNG MĨNG, GIẰNG MĨNG TỪNG PHÂN ĐOẠN
Kích thước cấu
kiện
PHÂN
KHU

Loại cấu kiện

MĨNG TRỤC
A,E
MĨNG

1,4

MĨNG TRỤC
B,C,D


Bậc 1
Bậc 2

Cổ móng
Bê tơng lót
Bậc 1
Bậc 2

Cổ móng
Bê tơng lót

GIẰNG
MĨNG

2,3

MĨNG

GIẰNG NGANG
GIẰNG DỌC
Bậc 1
Bậc 2
MĨNG TRỤC
A,E

Cổ móng

MĨNG TRỤC
B,C,D


Bê tơng lót
Bậc 1
Bậc 2

a(m)

b(m) h(m)

2.00
1.60

1.00
0.90

0.40
1.50
2.00
1.60

0.22
1.10
1.00
0.90

0.43
0.43
0.84
0.10
0.43
0.43


0.40
1.50

0.22
1.10

0.84
0.10

11.00
2.70
2.00
1.60

0.30
0.30
1.00
0.90

0.40
0.40
0.43
0.43

0.40
1.50
2.00
1.60


0.22
1.10
1.00
0.90

0.84
0.10
0.43
0.43

Thể
tích
(m3)

Số lượng

0.86
0.62
1.48
0.07
0.17
0.86
0.62
1.48
0.07
0.17
5.89
1.32
0.32
0.86

0.62
1.48
0.07
0.17
0.86
0.62

12.00
12.00
12.00
12.00
12.00
18.00
18.00
18.00
18.00
18.00
18.00
2.50
8.00
10.00
10.00
10.00
10.00
10.00
15.00
15.00

SV: VŨ DANH PHÚC -LỚP: 62XD5 MSV:161962


Tổng
thể
tích 1
loại
ck
(m3)

Tổng
khối
lượng
PK

17.75
0.89
1.98
57.43
26.63
1.33
2.97
5.89

14.79
0.74
1.65

46.25

18



Cổ móng
GIẰNG
MĨNG

Bê tơng lót
GIẰNG NGANG
GIẰNG DỌC

0.40
1.50

0.22
1.10

0.84
0.10

11.00 0.30
2.70 0.30

0.40
0.40

1.48
0.07
0.17
0.00
1.32
1.32


SV: VŨ DANH PHÚC -LỚP: 62XD5 MSV:161962

15.00
15.00
15.00
15.00
2.50
8.00

22.19
1.11
2.48
0.00
3.30
6.98

19


-So sánh chênh lệch khối lượng giữa phân khu bé nhất và lơn nhất
57.43 − 46.25
𝑥100% = 24%
46.25
Chênh lệch khối lượng giữa phân khu lớn nhất và bé nhất là 24% ta coi như
khối lượng tương đương nhau, đảm bảo cho thi cơng liên tục, ta lấy khối lượng
trung bình của một phân khu điển hình để làm số liệu tính tốn
f.Chọn máy trộn bê tơng thi cơng phần móng
-Để đảm bảo q trình thi cơng diễn ra liên tục theo phương pháp dây chuyền, năng
suất máy trộn trong 1 ca phải lớn hơn hoặc bằng khối lượng bê tông mỗi phân khu là
54,67 m3

-Năng suất máy trộn bê tông được tính
+ N=Vsx.kxl.nck.ktg
Trong đó
+ Vsx= 0,8.Vhh = 0,8.500 = 400l
+ Kxl=0,65 là hệ số xuất liệu
+ Ktg=0,8 là hệ số sử dụng thời gian
+ Nck = 3600/Tck
+ Tck = t đổ vào + t trộn + t đổra = 20+60+20 = 100 (s)
+ Nck = 3600/100 = 36 mẻ
-Năng suât 1 ca máy trộn khi đó là
Nca = 8.Vsx.0,65.36.0,8 = 150.Vsx
Trong 1 ca máy phải trộn được 42 m3 bê tơng là khối lượng bê tơng móng,giằng và bê
tơng lót
Thể tích thùng trộn yêu cầu là
Vsx= 55000/150 = 366 lít
Chọn 1 máy trộn bê tông mã hiệu SB-16V với các thơng số Vhh = 500 lít, V sx = 366
lít để tiến hành thi công bê tông, máy cũng sẽ được sử dụng để thi công phần thân và
mái
-Vậy máy trộn đã chọn đạt u cầu khi thi cơng móng
g.Chọn cần trục tháp thi cơng phần móng
-Do cơng trường thi công chạy dài, để thi công liên tục và giảm cơng vận chuyển ta
chọn cần trục chạy trên ray có đối trọng dưới thấp, cần trục được chọn dùng để thi

SV: VŨ DANH PHÚC -LỚP: 62XD5 MSV:161962

20


cơng phần móng lẫn phần thân nên phải thỏa mãn các yêu cầu để thi công cả 2 giai
đoạn


* Xác định độ cao cần thiết của cần trục
-Xác định độ cao cần thiết của móc cẩu:
Hyc=hct+ hat+ hck+ ht
hct = 22,60 m , chiều cao cơng trình
hat = 1 m , khoảng an toàn
hck = 1,5 m , chiều cao cấu kiện
ht = 1,5 m , chiều cao thiết bị treo buộc
→Hyc= 22,6 + 1 + 1,5 + 1,5 = 26,6 (m)
*Xác định sức trục yêu cầu:
Sức trục yêu cầu bằng khối lượng bê tông chứa trong thùng + trọng lượng bản
thân thùng chứa.
Loại V= 1,5 m3 đổ dầm, sàn; trọng lượng vỏ thùng 250kg
→Qyc= 2,5 x 1,5 + 0,25 = 4 (T)
*Tầm với cần thiết của cần trục:
Ryc = B + Bnha + Lat + R
Trong đó

B =1,5 m khoảng cách an toàn từ mép hố đào tới ray
Bnha = 28 m là chiều rộng nhà
Lat = 1,5 m khoảng cách an toàn
R = 6 m là khoảng cách từ tâm quay tới đối trọng của máy
➔ Ryc = 28 + 1,5+ 1,5 + 6/2 = 34 m

-Chọn cần trục KB-403A, chạy trên ray, đối trọng dưới, có các thông số kỹ thuật sau:
Qmax= 8T, Qmin= 5T; Hmax=57,5 m; Rmax=30m; vnâng= 40m/1ph; vhạ =5m/1ph; vxe trục
=30m/ph; nquay= 0,6v/ph; ndichuyen= 18m/ph
-Năng suất ca làm việc của cần trục

SV: VŨ DANH PHÚC -LỚP: 62XD5 MSV:161962


21


Nca = (kqQ)(ktgn) =(kqQ)(ktg(8*3600/Tck)) (tấn/ca)

Trong đó

Tck = E∑ 𝑡𝑖

E=0,8 : hệ số kết hợp đồng thời các động tác
t1 = 10s là thời gian móc thùng vào móc cẩu
t2 = Hyc/vnâng+4 = 22/0,67 +4 = 36,84s là thời gian nâng vật
𝑛

t3 = +3 = 0,5/0,01 + 3 = 53s là thời gian quay cần đến vị trí đổ
𝑣

t4 =

𝑅
𝑣𝑥𝑒 𝑐𝑜𝑛

+ 3 = 24,4/0,3 +3 = 84,33s là thời gian xe con chạy đến vị trí cần đổ

bê tơng
t5 =

𝐻ℎạ
𝑉ℎạ


+3 = 2,5/0,083 +3 = 33,12s là thời gian hạ thùng xuống vị trí thi cơng

t6 = 120s là thời gian đổ bê tông
t7 = Hyc/vnâng+3 = 2,5/0,67 + 3 = 6,73s là thời gian nâng cao thùng lên độ cao

t8 =

𝑅
𝑣𝑥𝑒 𝑐𝑜𝑛

+ 3 = 24,4/0,3 +3 = 84,33s là thời gian xe con chạy tới vị trí trước

khi quay
𝑛

t9 = +3 = 0,5/0,01 + 3 = 53s là thời gian quay cần về vị trí ban đầu
𝑣

t10 = Hyc/vhạ+3 = 22/0,083 +3 = 268,06s là thời gian nâng vật
 Tck = 0,8 x ∑ 𝑡𝑖 = 600s
Năng suất ca làm việc của cần trục
Nca

= (kqQ)(ktgn) =(kqQ)(ktg(8*3600/Tck))
=(0,9x4x0,8x8x3600/600) = 138,24 T/ca

SV: VŨ DANH PHÚC -LỚP: 62XD5 MSV:161962

22



*Khối lượng cần vận chuyển trong 1 ca
-Khối lượng cốt thép giằng móng Qct = 17.29 T
-Khối lượng ván khn móng giằng
Qvk = 421.08 x 20 = 8.42 T (lấy khối lượng ván khuôn là 20 kg/m2)
-Tổng khối lượng cần vận chuyển lớn nhất trong 1 ca
Q = 17.29+8.42 = 25.71 T < Qcantruc = 56.88 T
Vậy cần trục đã chọn đảm bảo năng suất và sẽ được dùng thi công cho cả phần thân và
mái.
g.Chọn máy bơm bê tông cho phần móng
-Chọn máy bơm bê tơng: S-284A
+ Năng suất kỹ thuật: 40 m3/h

+ Công suất thực tế: 55 kW
+ Đường kính ống: 283 mm
+ Kích thước giới hạn: Dài: 5.94m; Rộng: 2.04 m; Cao: 3.175 m
+ Trọng Lượng: 11.93 T

SV: VŨ DANH PHÚC -LỚP: 62XD5 MSV:161962

23


2.4 Cơng tác cốt thép móng và giằng
a, Tính tốn khối lượng
-Với hàm lượng cốt thép bằng 2% và căn cứ vào khối lượng bê tơng móng giằng đã
xác định ta tính được khối lượng cốt thép giằng móng

BẢNG 2: THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP CHO MĨNG


STT

1
2
3

Tên cấu
kiện
Móng trục
A,E
Móng trục
B,C,D
Giằng
móng

Thể tích bê
tơng cho 1
loại cấu
kiện (m3)

Trọng
Khối
lượng
Hàm lượng cốt
lượng cốt
riêng
thép
thép từng
thép

CK (kg)
(Kg/m3)

57,43

0,015

7850

6762.38

46.25

0,015

7850

5092.69

23.5

0,015

7850

3680.08

Tổng khối
lượng cốt thép
(kg)


15535.2

b, Tính tốn nhân cơng
BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC CỐT THÉP MĨNG
GIẰNG (ĐM 1776)
NHU CẦU
MÃ HIỆU
KHỐI
ĐỊNH MỨC
CƠNG VIỆC
ĐỊNH MỨC
NHÂN CA
LƯỢNG (kg)
(cơng/đv)
(1776)
CƠNG MÁY
CỐT THÉP
MÓNG GIẰNG

15535.2

AF.61120

SV: VŨ DANH PHÚC -LỚP: 62XD5 MSV:161962

8,34

129.56


24


2.5 Cơng tác ván khn móng và giằng
a, Tính tốn khối lượng
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG VÁN KHN MĨNG
TÊN CẤU KIỆN

Diện tích (m2)

Số lượng

Diện tích
1 loại CK
(m2)

MĨNG TRỤC A,E

2.75

44

121.09

MĨNG TRỤC B,C,D

2.75

66


153.25

GIẰNG MĨNG

374.8

1

374.8

b, Tính tốn nhân cơng
-Từ diện tích ván khn đã tính tốn ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính tốn ra
được sơ cơng cần thiết để hồn thành cơng việc như trong bảng
KHỐI LƯỢNG NHÂN CƠNG CƠNG TÁC VÁN KHN MĨNG GIẰNG (ĐM
1776)
NHU CẦU
KHỐI
MÃ HIỆU
ĐỊNH MỨC
CƠNG VIỆC
LƯỢNG
ĐỊNH MỨC
NHÂN CA
(cơng/đv)
(100m2)
(1776)
CƠNG MÁY
LẮP VÁN
KHN MĨNG
GIẰNG

THÁO VÁN
KHN MĨNG
GIẰNG

3.52

AF.51122

17.82

125.45

3.52

AF.51122

11.88

83.64

SV: VŨ DANH PHÚC -LỚP: 62XD5 MSV:161962

25


×