Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

K10405B_ pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1018.88 KB, 39 trang )

NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
Nhóm 09
1. Định nghĩa
2. Chức năng và dịch vụ của ngân hàng thương mại
3. Phân tích hoạt động NHTM - đọc và hiểu bảng cân đối kế toán
ngân hàng
4. Hoạt động cơ bản của ngân hàng
5. Quản trị ngân hàng – các nguyên lí cơ bản
6. Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động NHTM
7. Quản trị rủi ro lãi suất
8. Các hoạt động ngoài bảng quyết toán 9. Các phát kiến tài chính
NỘI DUNG CHÍNH
1. Định nghĩa:
1.1. Ngân hàng:

Ngân hàng bắt nguồn từ một công việc rất đơn giản là
giữ các đồ vật quý cho những người sở hữu nó tránh mất
mát, đổi lại người chủ sở hữu phải trả cho người cầm giữ
hộ một khoản tiền công.

Khi xã hội phát triển, ngân hàng trở thành nơi giữ tiền
cho những người có tiền và cung cấp tiền cho những
người cần tiền.

Ngân hàng là một định chế tài chính trung gian, huy động vốn nhàn rỗi trong
xã hội và dùng chính tiền đó cho các cá nhân và tổ chức vay lại.
- Căn cứ vào chức năng, ngân hàng được chia làm hai loại: ngân hàng thương mại
và ngân hàng Nhà nước.
1.2. Ngân hàng thương mại


Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng thể hiện nhiệm
vụ cơ bản nhất của ngân hàng đó là huy động vốn và cho vay vốn, là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức,
hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm vào nơi khan thiếu.

Hoạt động của ngân hàng thương mại phục vụ cho mọi
nhu cầu về vốn của mọi tầng lớp dân chúng, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức khác trong xã hội.
2. Chức năng và dịch vụ của ngân hàng thương mại:
2.1. NHTM có các chức năng và vai trò chủ chốt sau:
Vai trò trung gian tín dụng
NHTM đóng vai trò là “cầu nối” giữa người dư vốn và người cần vốn. Với chức năng này, NHTM đã
biến vốn nhàn rỗi thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh
doanh phát triển. Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng và cơ bản nhất
của ngân hàng thương mại.

Vai trò trung gian thanh toán
Thực hiện thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ khách hàng của ngân hàng. Với chức năng này, các ngân
hàng thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy
nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng,…
=> thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát
triển kinh tế.
Vai trò bảo lãnh
Hỗ trợ cho khách hàng của mình bằng cách giúp trả các khoản nợ khi khách hàng không có khả năng tự chi
trả trong hiện tại.
Vai trò tổ chức, cung cấp các dịch vụ đại lí
Điều hành tài sản vốn, bảo hiểm, phát hành và thanh toán chi trả cho các tài sản vốn của khách hàng theo ủy
thác.
Vai trò chính trị kinh tế
Thực hiện chức năng tiến hành các chính sách của nhà nước theo các phương hướng điều hành phát triển
kinh tế và các chương trình xã hội.
2.2. Các dịch vụ ngân hàng theo xu hướng phát triển

của lịch sử:

Trao đổi ngoại tệ

Thanh toán các thương phiếu và cung cấp tín dụng cho
các doanh nghiệp

Tài khoản tiết kiệm

Cất giữ tài sản quý có giá trị

Hỗ trợ cho các hoạt động tín dụng của nhà nước

Tài khoản séc

Dịch vụ ủy thác
2.3. Các dịch vụ phát triển hiện nay của ngân hàng:

Cung cấp tín dụng tiêu dùng

Tư vấn tài chính

Điều hành các dòng tiền mặt

Cho thuê trang thiết bị

Đề xuất tham gia đầu tư vốn rủi ro

Bán các dịch vụ bảo hiểm


Bán các kế hoạch hưu trí
Tài sản
Nguồn vốn
Bảng cân đối kế
toán ngân hàng
3. Phân tích hoạt động NHTM – Đọc hiểu bảng cân đối kế toán
Tài sản = Nguồn vốn
Nguồn vốn = Nghĩa vụ + Vốn chủ sở hữu
Tài sản = Nghĩa vụ + Vốn chủ sở hữu
Cấu trúc của một bảng cân đối kế toán
Cấu trúc của một bảng cân đối kế toán
Tài sản
Nguồn vốn

Tiền dự trữ

Tiền trong quá trình thu

Tiền gửi tại ngân hàng khác

Chứng khoán
= Địa phương
= Chính phủ

Các khoản cho vay

Các tài sản khác

Các khoản tiền gửi phát séc


Các tài khoản không giao dịch
= Tài khoản tiết kiệm
= Tài khoản có thời hạn

Các khoản vay

Vốn chủ sỡ hữu
Tiền dự trữ

Dự trữ bắt buộc: do ngân hàng TW quy định

Dự trữ tự định: tiền mặt tại ngân hàng+ tài khoản NOW
Tiền dự trữ

Dự trữ bắt buộc: do ngân hàng TW quy định

Dự trữ tự định: tiền mặt tại ngân hàng+ tài khoản NOW
Tiền trong quá trình thu
Là những khoản tiền thu nhưng chưa về đến ngân hàng
Tiền trong quá trình thu
Là những khoản tiền thu nhưng chưa về đến ngân hàng
Tiền gửi tại ngân hàng khác
Các ngân hàng nhỏ gửi tiền tại ngân hàng lớn nhằm đổi lấy các dịch vụ mà mình không có
Tiền gửi tại ngân hàng khác
Các ngân hàng nhỏ gửi tiền tại ngân hàng lớn nhằm đổi lấy các dịch vụ mà mình không có
Các loại chứng khoán

Chứng khoán thanh khoản

Chứng khoán thu nhập (chứng khoán đầu tư)

Các loại chứng khoán

Chứng khoán thanh khoản

Chứng khoán thu nhập (chứng khoán đầu tư)
3.1 Tài sản
3.1 Tài sản
3.1 Tài sản
Các khoản cho vay

Thương mại và công nghiệp

Nhà đất

Tiêu dùng

Liên ngân hàng

Cho vay khác
Tài sản khác
Các tài sản hữu hình: tòa nhà ngân hàng, máy tính, trang thiết bị
3.2 Nguồn vốn
3.2 Nguồn vốn
Các khoản vay

Vay chiết khấu

Vay dự trữ qua đêm

Nguồn vay khác

Các tài khoản không giao dịch

Tài khoản tiết kiệm

Tài khoản có kỳ hạn
Các khoản tiền gửi phát séc

Các tài khoản không thời hạn theo yêu cầu

Các tài khoản thanh toán có trả lãi suất

Các tài khoản quỹ tương hỗ thị trường tiền tệ
Vốn chủ sở hữu

phát hành cổ phần mới

Lợi nhuận giữ lại

Vốn chủ sở hữu = tài sản – nghĩa vụ
Ngân hàng là một định chế tài chính trung gian, với chức năng
huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội và dùng tiền huy động được
cho các cá nhân và tổ chức vay lại.
Nguyên tắc hoạt động của ngân hàng: rất hiếm khi có tình trạng
cùng một lúc tất cả chủ tiền gửi đến đòi nợ ngân hàng.
4. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG:
4. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG:
Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng:
4. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG:
4. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG:
HUY ĐỘNG VỐN

HUY ĐỘNG VỐN
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
DỊCH VỤ THANH TOÁN VÀ NGÂN QUỸ
DỊCH VỤ THANH TOÁN VÀ NGÂN QUỸ
CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC
CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC
Về cơ bản, ngân hàng tạo ra lợi nhuận bằng cách bán những nghĩa vụ có một số đặc
tính cụ thể (gồm tính thanh khoản, tính rủi ro và lãi suất) và dùng tiền thu được để
mua các tài sản có những đặc tính khác
Quá trình cung cấp các dịch vụ chuyển đổi hình thức của các tài sản và cung cấp
một loạt các dịch vụ khác cũng tương tự như tất cả các quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp: nếu thu nhập từ các tài sản cao hơn chi phí thì ngân hàng
có lợi nhuận, ngược lại thì ngân hàng phải chịu lỗ.
4. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG:
4. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG:
Phân tích hoạt động của Ngân hàng
4. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG:
4. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG:
Ngân hàng 1
Tài sản Nghĩa vụ
Tiền dự trữ + 100 Tiền gửi phát séc + 100
Ngân hàng 1
Tài sản Nghĩa vụ
Tiền mặt trong quá trình thu + 100 Tiền gửi phát séc + 100
4. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG:
4. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG:
Phân tích hoạt động của Ngân hàng
Khi ngân hàng nhận thêm một khoản tiền gửi thì tăng số lượng tiền dự trữ bằng giá trị khoản tiền gửi.
Và ngược lại, khi ngân hàng mất đi khoản tiền gửi thì sẽ giảm đi số lượng tiền dự trữ bằng giá trị khoản tiền gửi.

Ngân hàng 1
Tài sản Nghĩa vụ
Tiền dự trữ + 100 Tiền gửi phát séc + 100
Ngân hàng 2
Tài sản Nghĩa vụ
Tiền dự trữ - 100 Tiền gửi phát séc - 100
Phân tích hoạt động của Ngân hàng
“ Vay ngắn, cho vay dài”
4. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG:
4. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG:
Ngân hàng 1
Tài sản Nghĩa vụ
Tiền dự trữ bắt buộc + 10
Tiền dự trữ thặng dư + 90
Tiền gửi phát séc + 100
Ngân hàng 1
Tài sản Nghĩa vụ
Tiền dự trữ bắt buộc + 10
Tiền cho vay+ 90
Tiền gửi phát séc + 100
www.thmemgallery.com Company Logo
5. Quản trị ngân hàng
Quản trị thanh khoản
Quản trị tài sản
Quản trị nghĩa vụ
Quản trị tính phù hợp của vốn ngân hàng
Những mối quan tâm của nhà quản lí ngân hàng
www.thmemgallery.com Company Logo
5.1 Quản trị thanh khoản
Nhằm đảm bảo có đủ tiền mặt thanh toán cho khách hàng khi có yêu cầu rút tiền ra


thực hiện quản trị thanh khoản

Huy động đủ các tài sản có tính thanh khoản cao để đáp ứng nghĩa vụ
của ngân hàng đối với chủ nợ
www.thmemgallery.com Company Logo
.

Giải quyết vấn đề thiếu hụt dự trữ bắt buộc
Phương án thứ nhất: vay từ các ngân hàng khác trên thị trường vốn
liên ngân hàng hay vay từ các công ty
Phương án thứ hai: bán đi một số chứng khoán để trang trải cho
dòng tiền rút ra
.

Chi phí cho hoạt động này là lãi suất cho các khoản đi vay.

Chi phí cho hoạt động này là chi phí trung
gian cho môi giới và các chi phí giao dịch khác
Giải quyết vấn đề thiếu hụt dự trữ bắt buộc
Giải quyết vấn đề thiếu hụt dự trữ bắt buộc
Phương pháp thứ 3 là: vay trực tiếp từ ngân hàng Trung ương thông qua công cụ
chiết khấu.

Chi phí cho hoạt động này là lãi suất chiết khấu và chi phí chìm hệ quả từ việc NHTW
không khuyến khích những khoản vay này.
Phương pháp cuối cùng là giảm khoản cho vay của ngân hàng và
gửi số tiền này vào tài khoản dự trữ tại ngân hàng Trung ương.

Là biện pháp tốn kém nhất

5.2 Quản trị tài sản

Mục đích:

Có được thu nhập cao nhất có thể có của các khoản tín dụng và chứng khoán

Giảm thiểu rủi ro

Có tài sản dự phòng thanh khoản hợp lí

Có 4 cách cơ bản để thực hiện các mục đích trên

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×