LUẬN VĂN
“Nâng cao chất lượng đào tạo và bồi dưỡng cán bộ
quản lý kinh tế ở nước ta hiện nay”
Đề án môn học
Nguyễn Thị Hải Hà Lớp: QLKT 43B
PHN M U
Trc xu th ton cu hoỏ v hi nhp kinh t quc t, nc ta phi tin hnh
i mi v m ca nn kinh t thỡ mi cú th trỏnh tt hu xa hn v kinh t.
Trong quỏ trỡnh ú chỳng ta cn phi cú mt lc lng no ú dn dt nn
kinh t i theo ỳng hng v t c nhng mc tiờu m ng v Nh nc
ta ó t ra, giỳp chỳng ta ho nhp m khụng ho tan trong bi cnh nn kinh t
th gii hin nay. Lc lng ú chớnh l i ng cỏn b qun lý kinh t, h cú
mt vai trũ rt quan trng trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh t ca t nc. Nhng
hin nay nc ta vn cha xõy dng c mt i ng cỏn b qun lý kinh t
gii v trỡnh v nng lc chuyờn mụn v v s lng, mun khc phc
c tỡnh trng ú chỳng ta phi cú s tỏc ng vo cụng tỏc o to v bi
dng cỏn b qun lý kinh t. Do ú lm th no nõng cao cht lng o to v
bi dng cỏn b qun lý kinh t l mt vn rt cp thit hin nay.
ỏn mụn hc ca em: Nõng cao cht lng o to v bi dng cỏn b
qun lý kinh t nc ta hin nay vi mc ớch tỡm hiu v cụng tỏc o to
v bi dng cỏn b qun lý kinh t nc ta hin nay. Trờn c s ú em xin
phộp a ra mt s gii phỏp gúp phn nõng cao cht lng o to v bi
dng cỏn b qun lý kinh t nc ta hin nay.
lm rừ c cỏc vn trong vic o to v bi dng, em ó s dng
rt nhiu cỏc ti liu nh sỏch, giỏo trỡnh, thnh qu nghiờn cu ca cỏc thy trong
trng. Bờn cnh ú em cũn thu thp thụng tin t cỏc ngun khỏc nh bỏo, tp
chớ
ỏn ny bao gm mt s ni dung sau:
- Chng I: Nhng vn lý lun c bn v cht lng o to v bi dng
cỏn b qun lý kinh t.
- Chng II: Thc trng cụng tỏc o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t
nc ta hin nay.
Đề án môn học
Nguyễn Thị Hải Hà Lớp: QLKT 43B
- Chng III : Mt s gii phỏp nhm nõng cao cht lng o to v bi
dng cỏn b qun lý kinh t.
Do trỡnh cú hn nờn bi nghiờn cu ca em cú th cũn cú rt nhiu thiu
sút, em rt mong c s gúp ý ca cỏc thy, cỏc cụ bi vit ca em hon
thin hn. Cui cựng em xin chõn thnh cm n PGS.TS Mai Vn Bu ó giỳp
em trong quỏ trỡnh nghiờn cu v hon thin ti ny.
Em xin chõn thnh cm n!
Đề án môn học
Nguyễn Thị Hải Hà Lớp: QLKT 43B
CHNG I
NHNG Lí LUN C BN V CHT LNG
CễNG TC O TO V BI DNG
CN B QUN Lí KINH T
I. KHI NIM V VAI TRề CA CN B QUN Lí KINH T.
1. Khỏi nim v cỏn b qun lý kinh t.
mi quc gia khỏc nhau thỡ vic xõy dng i ng cỏn b cụng chc l
hon ton khỏc nhau. nc ta, theo phỏp lnh cỏn b cụng chc c ban
hnh ngy 9/3/1998 thỡ cỏn b cụng chc l nhng ngi cú Quc tch Vit
Nam, trong biờn ch, lm vic theo ch ngch bc, c hng lng t
ngõn sỏch Nh nc theo lut nh. Cỏc tiờu chớ xỏc nh cỏn b cụng chc
Vit Nam hin nay
1
:
- L cụng dõn Vit Nam.
- c tuyn dng, b nhim hoc bu c vo lm vic trong biờn ch chớnh
thc ca b mỏy Nh nc, t chc chớnh tr-xó hi.
- c xp vo mt ngch trong h thng ngch bc ca cụng chc do Nh
nc qui nh.
- c hng lng t ngõn sỏch nh nc.
i ng cỏn b qun lý kinh t l mt b phn ca cỏn b, cụng chc. T sau
i hi ng ton quc ln th VI(1986), nc ta ang chuyn dn t nn kinh
t k hoch hoỏ sang nn kinh t th trng. Trong nn kinh t th trng vai trũ
ca b phn ny ngy cng quan trng, nú ũi hi chỳng ta phi xõy dng c
i ng cỏn b qun lý kinh t thớch hp vi nú. Theo cỏch hiu ngy nay, cỏn
b qun lý kinh t l mt b phn c bit quan trng trong i ng cỏn b, cụng
chc núi chung. H l nhng ngi lm vic trong lnh vc qun lý kinh t,
trong cỏc c quan qun lý Nh nc v kinh t, tham gia hoch nh chớnh sỏch
Đề án môn học
Nguyễn Thị Hải Hà Lớp: QLKT 43B
kinh t v thc hin vic qun lý ca Nh nc i vi cỏc hot ng kinh t
trờn phm vi ton quc hoc trong tng vựng hay lnh vc c th.
2. Cht lng cỏn b qun lý kinh t.
Cht lng i ng cỏn b qun lý kinh t cú nh hng khụng nh ti s
thnh cụng ca cỏc chin lc, k hoch phỏt trin kinh t ca t nc.Cht
lng cỏn b qun lý kinh t c th hin qua hai ch tiờu ch yu sau:
Cht lng ca i ng cỏn b qun lý kinh t c th hin qua trỡnh v
nng lc chuyờn mụn c ỏnh giỏ ch yu qua cỏc ch tiờu v bc hc, hc v
ca h, ngch, bc cụng chc v h c o to di hỡnh thc no Ngoi ra
cũn cú th c ỏnh giỏ thụng qua cỏc ch tiờu khỏc nh thõm niờn cụng tỏc, v
trớ cụng tỏc m ngi ú ó tng nm gi, kh nng thnh tho cụng vic, cỏch
giao vic v s dng nhõn viờn trong quỏ trỡnh thc hin qun lý Ngi cỏn b
qun lý kinh t phi cú nhng hiu bit rng ln v kinh t th trng, xu hng
phỏt trin ca nn kinh t th gii, bit phõn tớch v khỏi quỏt cỏc vn kinh t
t ú cú th trỏnh c s ht hngv k nng, nghip v trong cụng tỏc ca
h; a ra nhng gii phỏp gii quyt cỏc vn mt cỏch phự hp, d dng
thớch ng c vi hon cnh.
Mt i ng cỏn b qun lý kinh t gii s l mt c s vng chc phỏt
trin kinh t t nc mt cỏch ton diờn, cú mt i ng cỏn b qun lý kinh
t gii nu ch tp trung vo vic nõng cao trỡnh chuyờn mụn thỡ cha , bi
l mt cỏn b qun lý kinh t tt ngoi cú trỡnh chuyờn mụn gii thỡ cỳng cn
phi cú phm cht o c, chớnh tr tt. Nh vy phm cht o c chớnh tr l
rt quan trng i vi mi cỏn b qun lý kinh t. Phm cht o c ca ngi
cỏn b qun lý kinh t bao gm c o c cỏ nhõn nh dng cm, cn thn, qu
quyt sa li ca mỡnh ; c nhng phm cht cn cú trong quan h vi mi
ngi, vi cụng vic, h khụng ch lm cho mỡnh trong sch, tin b m h cũn
bit cỏch lm cho mi ngi xung quanh cỳng trong sch v tin b. Cựng vi
ú, i ng cỏn b cụng chc núi chung v cỏn b qun lý kinh t núi riờng con
cn pho cú o c chớnh tr cỏch mng, c bit l trong tỡnh hỡnh th gii
luụn luụn bin ng hin nay. H phi luụn l nhng ngi trung thnh vi s
Đề án môn học
Nguyễn Thị Hải Hà Lớp: QLKT 43B
nghip cỏch mng ca t nc; bit t li ớch ca t nc, ca tp th lờn
trờn li ớch ca bn thõn; luụn cú ý thc tụn trng phỏp lut, lm mt tm gng
sỏng cho mi ngi xung quanh m c bit l vi qun chỳng nhõn dõn; v h
cú ý thc khụng ngng hc tp vn lờn t hon thin mỡnh.
3. Vai trũ ca cỏn b qun lý kinh t.
Mi cỏn b, cụng chc trong b mỏy nh nc ự v trớ no i chng na thỡ
cng u cú nhng vai trũ nht nh i vi s thnh cụng hay tht bi ca cụng
cuc xõy dng v phỏt trin kinh t t nc vỡ õy l ngun lc giỳp khai thụng
v s dng cỏc ngun lc khỏc nhau ca t nc. Trong ú ni lờn vai trũ ca
cỏc cỏn b qun lý kinh t, c bit l trong nn kinh t th trng nh hng xó
hi ch ngha nc ta hin nay i ng cỏn b qun lý kinh t ó tr thnh
mtlc lng quan trng trong h thng cỏc c quan qun lý Nh nc v kinh
t cng nh trong ton b nn kinh t quc dõn. Vai trũ ca h l:
Th nht, cỏc cỏn b qun lý kinh t c bit l cỏc cỏn b cp cao v cỏc
chuyờn gia l nhng ngi tham gia vo quỏ trỡnh hoch nh ng li, chin
lc, nh hng, chớnh sỏch phỏt trin kinh t; xõy dng nờn c ch v th ch
qun lý kinh t ca t nc. Cỏc cỏn b qun lý kinh t cựng vi Nh nc
thit lp nhng khuụn kh chung cho th trng hot ng nh h thng phỏp
lut, cỏc chớnh sỏch kinh t gúp phn khc phc cỏc khuyt tt ca th
trng v giỳp cho th trng hot ng cú hiu qu hn. H cũn giỳp Nh nc
xõy ỳng n dng ng li, chin lc phỏt trin kinh t trong tng giai on,
tng ngnh, tng lnh vc v tng a phng, do ú m bo cụng bng xó hi
v phỏt trin ton din nn kinh t. Hn th na, h cũn l nhng ngi quyt
nh t chc b mỏy qun lý Nh nc v kinh t v la chn cỏn b thc
hin cú hiu qu nhng nhim v qun lý v to ra mụi trng kinh doanh thun
li trong thi k i mi, y mnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc.
Th hai, cỏc cỏn b qun lý kinh t l nhng ngi bin ch trng, ng
li, chin lc, chớnh sỏch, k hoch v cỏc d ỏn phỏt trin kinh t ca ng v
Nh nc thnh hin thc. H s dng quyn lc Nh nc thc hin nhim
v qun lý v iu hnh cỏc hot ng ca nn kinh t theo nguyờn tc tp trung
Đề án môn học
Nguyễn Thị Hải Hà Lớp: QLKT 43B
dõn ch trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh t t nc v qun lý kinh t phm vi
c nc hay tng ngnh, tng lnh vc, tng a phng c th. Da trờn c s
cỏc ch trng, ng li, chin lc phỏt trin kinh t m Nh nc a ra,
cỏc cỏn b qun lý kinh t thc hin vic phi hp cỏc quỏ trỡnh qun lý kinh t
iu chnh kp thi nhng mt cõn i, nhng mõu thun phỏt sinh trong quỏ
trỡnh qun lý giỳp cho ton b nn kinh t vn hnh ỳng hng v t c
nhng mc tiờu t ra nhm lm cho t nc ngy cng phỏt trin.
Th ba, cỏc cỏn b qun lý kinh t l ngi cú th thu thp c nhng
nguyn vng chớnh ỏng v hp lý ca nhõn dõn, l cu ni gia Nh nc vi
nhõn dõn v cỏc t chc kinh t. Cụng vic ca h gn lin vi cuc sng ca
nhõn dõn, ụi khi h phi lm vic trc tip vi nhõn dõn, vi cỏc thnh phn
kinh t tỡm hiu mc sng v nguyn vng ca nhõn dõn, tỡnh hỡnh hot ng
v mong mun ca cỏc thnh phn kinh t i vi Nh nc. Trờn c s ú Nh
nc cựng cỏc cỏn b qun lý kinh t tỡm ra cỏc gii phỏp, chớnh sỏch thớch hp
phỏt trin kinh t v ci thin i sng nhõn dõn, to mụi trng thun li
cho tt c cỏc thnh phn kinh t hot ng.
Th t, cỏc cỏn b qun lý kinh t giỳp Nh nc cú th s dng v khai thỏc
cú hiu qu nht cỏc ngun lc v c hi quc gia. Trong quỏ trỡnh vch ra ch
trng, ng li phỏt trin kinh t trong c ngn hn v di hn, h cú kh
nng tng hp, phõn tớch cỏc thụng tin thu thp c v thc trng cỏc ngun
lc, cỏc iu kin kinh t xó hi, tim nng ca t nc a ra cỏc phng
ỏn hot ng ti u nhm s dng cú hiu qu nht cỏc ngun lc xó hi nh ti
nguyờn thiờn nhiờn, ngun lao ng Trong quỏ trỡnh thc hin cụng vic qun
lý Nh nc i vi nn kinh t, cỏc cỏn b qun lý kinh t chớnh l nhng
ngi phỏt hin ra nhng c hi v thỏch thc ca t nc trong tỡnh hỡnh mi.
Trờn c s ú, h cựng Nh nc tỡm ra nhng vic lm c th nhm hn ch
nhng nguy c, khú khn cú th xy ra kỡm hóm phỏt trin ca t nc v
nm bt nhng c hi, thi c phỏt trin t nc.
II. CHT LNG O TO V BI DNG CN B QUN Lí KINH T.
1. Khỏi nim cht lng o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t.
§Ò ¸n m«n häc
NguyÔn ThÞ H¶i Hµ Líp: QLKT 43B
Ở bất kỳ một quốc gia nào giáo dục-đào tạo luôn là con đường cơ bản để có
một nguồn nhân lực đáp ứng được các yêu cầu của sự phát triển kinh tế xã hội.
Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý kinh tế cũng vậy, nó không chỉ bao gồm sự
nghiệp giáo dục đào tạo nói chung vì đào tạo ở đây không chỉ đơn thuần đào tạo
về chuyên môn mà còn giáo dục về chính trị, đạo đức, ý thức trách nhiệm, tác
phong công tác, vai trò và vị trí của người cán bộ quản lý kinh tế trong bộ máy
nhà nước. Đây là một quá trình thưỡng xuyên, liên tục tức là người cán bộ quản
lý kinh tế không chỉ được đào tạo một lần như giáo dục phổ thông mà họ phải
thường xuyên học tập trau dồi thêm những kiến thức mới về quản lý kinh tế
cũng như nâng cao hiểu biết về nền kinh tế thị trường thế giới.
Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý kinh tế có cùng một mục đích là trang
bị kiến thức cho đội ngũ cán bộ quản ly kinh tế. Nhưng đào tạo là quá trình
truyền thụ kiến thức mới để người cán bộ quản lý kinh tế có một trình độ cao
hơn. Còn bồi dưỡng là quá trình hoạt động làm tăng thêm những kiến thức đòi
hỏi với những người mà họ đang giữ một chức vụ nhất định. Tóm lại, đào tạo và
bồi dưỡng cán bộ quản lý kinh tế là các hoạt động nhằm nâng cao năng lực cho
cán bộ quản lý kinh tế trong việc đóng góp vào hoạt động của các cơ quan quản
lý Nhà nước.
Trong công tác đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý kinh tế thì việc làm sao
để đào tạo và bồi dưỡng có chất lượng cao lại là một vấn đề nan giải. Chất lượng
đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý kinh tế thể hiện ở trình độ, khả năng thực
hiện các công việc tương ứng với thời gian và bằng cấp mà các cán bộ quản lý
kinh tế nhận được.
2. Vai trò chất lượng đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý kinh tế.
Chất lượng đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý kinh tế có vai trò rất quan
trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế của mọi quốc gia:
Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý kinh tế nhằm phục vụ cho sự nghiệp đổi
mới của đất nước vì đây là một bộ phận đặc biệt quan trọng trong lực lượng cán
bộ công chức. Mọi đường lối, chủ trương, chính sách phát triển kinh tế của
Đảng và Nhà nước đều được các cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế thực hiện
Đề án môn học
Nguyễn Thị Hải Hà Lớp: QLKT 43B
vi lc lng c bn l i ng cỏn b qun lý kinh t. Trc õy nc ta ó tn
ti khỏ lõu theo c ch qun lý tp trung, quan liờu, bao cp; nhng ngy nay c
ch ú khụng cũn phự hp na nờn vic chuyn i c ch qun lý kinh t l
mt yờu cu cp thit cú tớnh sng cũn nhm to ra bc phỏt trim mi cho t
nc. Trc s i mi nh vy, nu chỳng ta cú mt i ng cỏn b qun lý
kinh t c o to v bi dng cú cht lng cao thỡ s khụng b lỳng tỳng
khi vn hnh c ch kinh t mi, s gii quyt c rt nhiu vn ny sinh
khi chuyn sang c ch kinh t mi.
Trc xu hng ton cu hoỏ, khu vc hoỏ v hi nhp kinh t thỡ cht lng
o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t cao s to ra mt i ng cỏn b
cỏn b qun lý kinh t gii. H s giỳp t nc nm bt c cỏc c hi do
ton cu hoỏ, khu vc hoỏ v hi nhp kinh t mang ti mt cỏch nhanh chúng;
ng thi cỳng giỳp hn ch c nhng ri ro v thỏch thc. Trong quỏ trỡnh
hi nhp kinh t, mi quc gia u phi m ca nn kinh t, a dng hoỏ, a
phng hoỏ cỏc quan h kinh t i ngoi trờn nguyờn tc gi vng c lp ch
quyn, bỡnh ng, cựng cú li, thu hỳt cỏc ngun lc bờn ngoi phỏt huy li
th v ngun lc bờn trong. Khụng ch th, khi tin hnh hp tỏc kinh t quc t,
do mi tip cn vi nn kinh t th gii trong mt thi gian cha phi l di nờn
chỳng ta khụng th hiu ht c nhng lut chi ca nn kinh t th trng
hin nay cng nh cỏc thụng l quc t khi tham gia hp tỏc vi nc ngoi, vỡ
vy chỳng ta s mc phi khụng ớt nhng va vp, hn ch v s phi chu khụng
ớt nhng thua thit nu nh chỳng ta khụng cú mt i ng cỏn b qun lý kinh
t gii, cht lng cao. iu ú núi lờn rng vic nõng cao cht lng o to v
bi dng cỏn b qun lý kinh t cú vai trũ rt quan trng trong bi cnh ton
cu hoỏ, khu vc hoỏ v hi nhp kinh t ca nc ta hin nay.
Ngy nay, cỏc cuc cỏch mng khoa hc v cụng ngh ang din ra ht sc
mnh m, vỡ vy s phỏt trin ca tt c cỏc nc trờn th gii núi chung v ca
nc ta núi riờng tt yu phi gn cụng nghip hoỏ vi hin i hoỏ, phi gn
lin vi tin b ca khoa hc-cụng ngh v trỡnh t chc qun lý ngy cng
cao. tip thu c nhng thnh tu ca tin b khoa hc-cụng ngh v trỡnh
Đề án môn học
Nguyễn Thị Hải Hà Lớp: QLKT 43B
t chc qun lý cao ú thỡ chỳng ta phi cú mt i ng cỏn b khoa hc v
qun lý kinh t cú cht lng cao cung cp cho ng v Nh nc nhng c
s khoa hc cho cỏc quyt nh, cỏc ch trng, chớnh sỏch, chin lc, k
hoach, d ỏn phỏt trin kinh t t nc. Lc lng ny phi bit tip thu
mt cỏch thụng minh nhng tri thc ca nhõn loi, ng thi tip thu nhng li
th ca cỏc nc i sau, bit gi gỡn bn sc vn hoỏ dõn tc, gi vng nh
hng xó hi ch ngha trong phỏt trin vi xu hng phỏt trin ngy nay ca
th gii.
Trong thi k ny, trờn th trng khụng ch din ra s cnh tranh khc lit
v cỏc hng hoỏ vt cht v dch v c sn xut ra gia cỏc doanh nghip sn
xut kinh doanh, m trờn th trng lao ng cng din ra s cnh tranh, c bit
trong ú cú s cnh tranh v cỏc cỏn b qun lý kinh t. S cnh tranh ú din ra
c bờn cung (l nhng ngi c o to v cú ý mun tr thnh ngi cỏn
b qun lý kinh t) v bờn cu (l cỏc c quan cú nhu cu tuyn cỏn b qun lý
kinh t). Gia nhng ngi cú nhu cu, nguyn vng lm cỏn b qun lý kinh t
thỡ h cnh tranh nhau cú c nhng ch lm vic thớch hp vi kh nng
ca mỡnh, nhng ch lm vic tt h cú th lm vic vi hiu qu cao nht.
Cũn cỏc c quan thc hin vic qun lý nh nc v kinh t thỡ cnh tranh vi
nhau tuyn c cỏc cỏn b qun lý kinh t gii, cú phm cht v nng lc
v lm vic cho mỡnh. Vỡ vy vic nõng cao cht lng o to v bi dng
cỏn b qun lý kinh t s giỳp cho cỏc c quan tuyn c nhng cỏn b qun lý
kinh t nh mong mun phc v cho s nghip phỏt trin kinh t t nc.
3. Ni dung cht lng o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t
Cỏn b, cụng chc núi chung v cỏn b qun lý kinh t nú riờng cn phi
c o to v bi dng mt cỏch thng xuyờn, liờn tc. i vi mi loi
cỏn b, cụng chc li cú mt ni dung o to khỏc nhau, theo ú s cú ni dung
v cht lng o to khỏc nhau. i vi cỏn b qun lý kinh t thỡ cht lng
o to c th hin qua hai ni dung chớnh, ú l o to v bi dng cho
cỏn b qun lý kinh t v trỡnh , nng lc chuyờn mụn v phm cht o c
chớnh tr.
Đề án môn học
Nguyễn Thị Hải Hà Lớp: QLKT 43B
o to v bi dng v trỡnh v nng lc chuyờn mụn cho ngi cỏn b
qun lý kinh t s giỳp cho h cú kin thc gii quyt cụng vic, phi hp
hot ng ca cỏc nhõn viờn cp di; giỳp cho h cú s hiu bit chung v xu
hng phỏt trin ca xó hi v thi i. ng thi nú cng s giỳp cho cỏc cỏn
b qun lý kinh t m mang tm nhn thc hng v hin i hoỏ, hng ra th
gii, hng ti tng lai cho cỏc cỏn b qun lý kinh t. Khụng ch th vic ny
gúp phn giỳp cho cỏc cỏn b qun lý kinh t cú kh nng phõn tớch vn , khỏi
quỏt cỏc vn kinh t, chớnh tr, xó hi cú nhng gii phỏp cho mi vn
ca t nc c t ra. Ngoi ra cũn lm cho ngi cỏn b qun lý kinh t
thnh tho nghip v, chuyờn mụn, k thut v cú kinh nghim cụng tỏc vng
vng. o to c ngi cỏn b qun lý kinh t gii cng cú ngha l phi lm
cho h cú nng lc qun lý bao gm nng lc thc t v phõn tớch tỡnh hung,
nng lc quyt sỏch v gii quyt cỏc vn , nng lc t chc v ch huy, nng
lc kớ kt v phi hp hot ng.
o to v bi dng phm cht o c chớnh tr cho cỏn b qun lý kinh t
s giỳp cho h cú kh nng lm vic vi con ngi v uy tớn ca ngi cỏn b
qun lý kinh t trong t chc s c nõng cao lờn, nú giỳp ngi cỏn b qun
lý kinh t d dng hn trong vic hng ti mc tiờu ca t chc. iờự ú lm
cho h cú ý thc chớnh tr, trỡnh chớnh tr, ý thc tuõn th lut phỏp v cỏc
quy tc iu l trong t chc. Cựng vi nhng t tng, quan im chớnh tr trờn
l giỳp cho h t hon thin o c bn thõn ca mỡnh: trung thc, cn mn,
nhõn hu, cú tinh thn trỏch nhim cao Tt c nhng iu ú s to ra uy tớn
cho ngi cỏn b qun lý kinh t.
4. Nõng cao cht lng o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t.
4.1 .Yờu cu nõng cao cht lng o to v bi dng cỏn b qun lý
kinh t.
o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t l mt vic lm rt cp bỏch
hin nay khụng ch riờng i vi nc ta m i vi tt c cỏc quc gia trờn th
gii. Chớnh vỡ th m vic o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t khụng
Đề án môn học
Nguyễn Thị Hải Hà Lớp: QLKT 43B
th c tin hnh mt cỏch cu th, vic nõng cao cht lng o to v bi
dng ú phi ỏp ng c mt s yờu cu sau:
Nõng cao cht lng o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t phi ng
ngha vi vic xõy dng c mt i ng cỏn b qun lý kinh t v s
lng, cú cht lng cao, cú bn lnh chớnh tr vng vng, cú kin thc v nng
lc qun lý, cú kh nng tip thu c nhng kin thc qun lý kinh t mi ca
th gii v bit cỏch ng dng mt cỏch sỏng to vo hon cnh c th ca nc
mỡnh. i ng ny phi cú kh nng ỏp ng c cỏc yờu cu ca nn kinh t
nc ta ang trong quỏ trỡnh chuyn sang mụ hỡnh kinh t mi kinh t th trng
nh hng xó hi ch ngha; ỏp ng c yờu cu ca s nghip cụng nghip
hoỏ, hin i hoỏ ca nc ta nhm a nc ta tr thnh mt nc cụng nghip
phỏt trin trong tng lai; cú kh nng phn ng nhanh trc nhng nh hng
ca ton cu hoỏ kinh t quc t.
Nõng cao cht lng o to v bi dng cng cú ngha l phi nõng cao
hiu qu hot ng thc tin ca cỏc cỏn b qun lý kinh t, c bit l cỏc cỏn
b qun lý kinh t cp cao. Nú phi phc v trc tip cho chin lc phỏt trin
kinh t ca t nc trong di hn v c trong ngn hn. m bo s chuyn
tip v k tha vng vng gia cỏc lp cỏn b qun lý kinh t, to ngun cho
cỏn b qun lý kinh t trong tng lai, nhm m bo cho s phỏt trin kinh t
t nc trong thi gian ti.
4.2 .Cỏc nhõn t nh hng n vic nõng cao cht lng o to v bi
dng cỏn b qun lý kinh t.
Cú rt nhiu nhõn t nh hng n cht lng o to v bi dng cỏn b
qun lý kinh t hin nay, trong ú cú mt s nhõn t c bn sau:
T phớa cỏc c quan s dng cỏn b qun lý kinh t.
Nh cụng tỏc xõy dng k hoch o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t
trong tng c quan, n v s dng m h cú th a ỳng i tng cỏn b i
o to v bi dng. T ú trỏnh tỡnh trng o to mt cỏch trn lan gõy lóng
phớ cỏc ngun lc v m bo c s chuyn tip hp lý gia cỏc th h cỏn b
Đề án môn học
Nguyễn Thị Hải Hà Lớp: QLKT 43B
qun lý kinh t. Nu cụng tỏc ny khụng c lm tt thỡ khú cú th nõng cao
cht lng o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t mt cỏch ton din.
Cụng tỏc tuyờn truyn nhn thc v vai trũ ca vic o to v bi dng cỏn
b qun lý kinh t ca tng c quan n v s dng i vi tng cỏn b ca
mỡnh tng cỏn b nhn thc c v t giỏc hc tp, nghiờn cu nõng cao
nhn thc ca mỡnh.
Cỏc chớnh sỏch ca cỏc c quan n v s dng i vi cỏc cỏn b qun lý
kinh t sau khi c o to v bi dng s cú nhng nh hng nht nh ti
nhu cu ca h. Nu cỏc chớnh sỏch ú tho ỏng v hp lý thỡ s to ra ng lc
thỳc y h khụng ngng hc tp v bi dng bn thõn, cũn nu nú khụng phự
hp thỡ s to ra mt sc hoc t tng i phú i vi cụng tỏc o to v bi
dng.
Vic qun lý cụng tỏc o to v bi dng i vi chớnh nhng cỏn b qun
lý kinh t ca mỡnh c cn c tin hnh nghiờm tỳc, ton din v trờn mi
mt. H thng v cụng tỏc qun lý o to nu c thc hin tt s xõy dng
c i ng cỏn b cht lng cao, chng lóng phớ c cỏc ngun lc.
T phớa cỏc c s o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t.
Th nht, ni dung o to l nhõn t quan trng quyt nh cht lng o
to v bi dng cỏn b qun lý kinh t. Ni dung o to v bi dng cỏn b
qun lý kinh t bao gm vic cung cp nhng kin thc c bn v kinh t, qun
lý kinh t, v khoa hc t chc v qun lý m ngi cỏn b qun lý kinh t
cha cú hoc cha cp nht. Vic o to v bi dng cũn rốn luyn k nng
thc hin cụng vic cho h, õy l mt ni dung o to thit thc v thụng
dng nht nhm b sung nhng thiu ht cho cỏn b qun lý kinh t. ng thi
trong quỏ trỡnh o to v bi dng cng phi tin hnh rao i kinh nghim
trong cụng vic chuyờn mụn, trong cụng tỏc lónh o qun lý, cho hc viờn hc
hi, tip cn nhng kinh nghim, phng phỏp qun lý hin i ca nc ngoi.
Nh vy ni dung o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t giỳp cỏc cỏn b
qun lý kinh t cú nhng c hi suy ngh t do, gii quyt vn theo
Đề án môn học
Nguyễn Thị Hải Hà Lớp: QLKT 43B
nhng phng phỏp mi m khụng lo ngi s ỏnh giỏ ca cp trờn hay ng
nghip.
Th hai, phng phỏp o to cú th l o to ti ch hoc o to bờn
ngoi. o to ti ch l o to ngay ti v trớ ang lm vic hoc s lm vic,
nhng ngi hc thc hin cụng vic di s hng dn ca nhng cỏn b cú
kinh nghim, nhng ngi qun lý hoc ging viờn
2
; nú giỳp cho cỏc cỏn b
qun lý kinh t cn o to cú th tip cn ngay vi thc t vỡ ni dung o to
liờn quan ngay n cụng vic c th. Cũn o to ngoi l phng phỏp o
to theo chng trỡnh trong v ngoi c quan, nú khụng gn vi vic thc
hnh cụng vic nhng m bao tớnh h thng, khoa hc, cú bi bn, theo k
hoch o to.
Th ba, hỡnh thc o to cng cú nhng nh hng ln ti cht lng o
to v bi dng. Cú nhiu hỡnh thc o to nh:
- Vic thuyờn chuyn cỏn b qun lý kinh t qua nhiu cụng vic khỏc nhau s
giỳp m rng kin thc ca nhng cỏn b qun lý kinh t, ng thi h cú
th hiu nhng chc nng khỏc nhau ca cỏc c quan.
- B trớ h vo lm cụng vic tr lý, qua ú m rng tm nhỡn ca nhng
ngi c o to vỡ hc cú c hi gn gi vi nhng ngi qun lý cú
kinh nghim.
- Cng cú th bt tm thi cỏn b qun lý kinh t vo gi mt chc v nht
nh trong cỏc c quan qun lý kinh t, nh vy m h tớch lu thờm c
nhiu kinh nghim trong hot ng qun lý thc tin.
- a h tham d vo cỏc u ban v hi ng lm cho h cú c hi tip xỳc
vi nhng ngi cú kinh nghim, lm quen vi nhng vn cú liờn quan ti
c quan. Qua ú h hc hi thờm v nhng quan h gia cỏc b phn khỏc
nhau trong c quan v cỏc vn ny sinh do mi quan h ú.
- Cỏc c quan cú nhu cu o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t kt hp
vi cỏc c s o to v bi dng t chc cỏc khoỏ hc chớnh thc, cỏc
§Ò ¸n m«n häc
NguyÔn ThÞ H¶i Hµ Líp: QLKT 43B
chương trình đào tạo dài hạn và ngắn hạn và cử cán bộ quản lý kinh tế của
mình đến học tập nghiên cứu tại các lớp học đó.
Thứ tư, nếu các nguồn lực cho đào tạo và bồi dưỡng được đáp ứng đầy đủ và
hiện đại: cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, kinh phí đào tạo thì chất lượng đào
tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý kinh tế cũng sẽ được nâng lên đáng kể. Điều đó
là do khi đó các cơ sở này sẽ có được một môi trường học tập và giảng dạy tốt
nhất cho cả giảng viên và học viên, có những điều kiện thuận lợi để nâng cao
chất lượng dạy và học của các cơ sở đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý kinh
tế.
Từ phía nhà nước.
Phân tích nhu cầu cần đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý kinh tế cần thiết
của nền kinh tế quốc dân để từ đó giúp xác định tổng thể nhu cầu tổng thể của
bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế và xác định được mức hỗ trợ cho công tác
đào tạo và bồi dưỡng của Nhà nước. Qua đó nhà nước cũng có hướng sắp xếp lại
hệ thống các cơ sở đào tạo và bồi dưỡng sao cho phù hợp với nhu cầu của đất
nước. Trong quá trình phân tích thì phải xem xét tới các yếu tố như môi trường,
mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước, cơ cấu kinh tế để quyết định xem một
chương trình đào tạo có thực sự cần thiết không. Nếu việc phân tích nhu cầu đào
tạo được thực hiện tốt sẽ giúp cho chúng ta tiến hành đào tạo và bồi dưỡng cán
bộ quản lý kinh tế đúng hướng, tránh lãng phí các nguồn lực do đào tạo tràn lan.
Đây cũng là một cơ sở vững chắc cho việc lập kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng
cán bộ quản lý kinh tế.
Việc lập kế hoạch tổng thể về đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý kinh tế
của Nhà nước sẽ giúp việc đào tạo và bồi dưỡng được thực hiện theo đúng
hướng, đúng mục tiêu và phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế của đất nước.
Nó còn là một cơ sở làm cho công tác đào tạo và bồi dưỡng được thực hiên một
cách đồng đều cho tất cả các vùng các lĩnh vực nhằm tạo ra một đội ngũ cán bộ
quản lý kinh tế đủ về số lượng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng và trải đều trên tất
cả các vùng, các lĩnh vực của nền kinh tế.
Đề án môn học
Nguyễn Thị Hải Hà Lớp: QLKT 43B
S u t ca Nh nc vo cỏc c s o to v bi dng cỏn b qun lý
kinh t nh giỳp xõy dng c s h tng, hin o hoỏ cỏc thit b hc tp v
ging dy Nu nh nc cú s u t ng mc v hp lý thỡ s to iu kin
thun li cho cỏc c s ú nõng cao cht lng ging dy ca mỡnh.
Cỏc c ch, chớnh sỏch, tiờu chun ca Nh nc i vi cỏn b qun lý kinh
t v vi cụng tỏc o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t l mt c s quan
trng ỏnh giỏ v kim tra i ng cỏn b qun lý kinh t cng nh cụng tỏc
o to v bi dng; to ra mụi trng cho hot ng o to v bi dng.
Cỏc c ch, chớnh sỏch, tiờu chun ny nu phự hp v cht ch s giỳp cho vic
kim tra, kim soỏt quỏ trỡnh o to v bi dng ca cỏc c quan chc nng
c thc hin mt cỏch nghiờm tỳc, chớnh xỏc v khoa hc; s to ra mt nh
hng thỳc y cỏc cỏn b qun lý kinh t tớch cc tham gia vo cỏc chng
trỡnh o to v bi dng; ng thi nú s nõng cao ý thc ca cỏc cỏn b
qun lý kinh t trong vic khụng ngng t hc tp v rốn luyn bn thõn ỏp
ng c vi nhng tiờu chun m nh nc ó a ra ngy cng kht khe hn.
Vic t chc h thng kim tra, kim soỏt h thng t chc o to v bi
dng cỏn b qun lý kinh t ca Nh nc cng cú nh hng nht nh ti
vic nõng cao cht lng o to v bi dng. Nu h thng ny c t chc
tt thỡ s trỏnh c nhng tiờu cc, lóng phớ trong o to v bi dng, nu
khụng c t chc tt thỡ cụng tỏc o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t
s rt d b th nụi, nh vy rt khú cú th nõng cao c cht lng o to v
bi dng cỏn b qun lý kinh t.
5. Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ cht lng o to v bi dng cỏn b qun lý
kinh t.
ỏnh giỏ xem mt khoỏ o to, bi dng cỏn b qun lý kinh t no ú cú
cht lng hay khụng tc l xem xột xem khoỏ hc ú ó giỳp ngi cỏn b
qun lý kinh t ỏp ng c vi nhng nhu cu, ũi hi t ra i vi h trong
cụng vic cha. lm c iu ú thỡ cỏc c quan thc hin vic ỏnh giỏ
cht lng o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t phi tin hnh ỏnh giỏ
cht lng u ra ca khoỏ hc ú v mi mt m c bit l kim tra v trỡnh
Đề án môn học
Nguyễn Thị Hải Hà Lớp: QLKT 43B
chuyờn mụn v trỡnh lý lun chớnh tr ca i ng cỏn b qun lý kinh t
sau khi kt thỳc khoỏ o to v bi dng. Vic ỏnh giỏ ny cú th c tin
hnh bng nhiu cỏch khỏc nhau nh: thm dũ phn ng ca cỏc hc viờn sau
khoỏ hc, xem xột kt qu hc tp cui cựng ca cỏc hc viờn, nng lc thc
hin cụng vic v s tỏc ng, nh hng ti t chc ca cỏc cỏn b qun lý
kinh t sau khi c o to v bi dng. Dự cú nhiu cỏch khỏc nhau ỏnh
giỏ cht lng o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t nhng u tp trung
vo vic lm rừ hai ch tiờu l trỡnh chuyờn mụn v phm cht o c chớnh
tr ca ngi cỏn b qun lý kinh t sau khi c o to v bi dng.
Sau khi c o to thỡ chỳng ta phi ỏnh giỏ xem trỡnh v nng lc
chuyờn mụn ca cỏc cỏn b qun lý kinh t ú cú c nõng cao so vi trc
hay khụng bng cỏch t chc kim tra cỏc kin thc k nng ca ngi cỏn b
qun lý kinh t v i chiu vi cht lng u vo v i chiu c vi nhng
mc tiờu ó ra; kim tra nhng thay i i vi vic thc hiờn cụng vic ca
h xem cú ỏp ng c vi nhng yờu cu ó t ra cha; h cú kh nng ng
gúp vo vic thc hin mc tiờu ca t chc l nhiu hay ớt, kh nng ú l cao
hn hay thp hn hay khụng i so vi luc trc khi h c a i o to v
bi dng.
Bờn cnh ú chỳng ta cng phi tin hnh ỏnh giỏ h theo ch tiờu v phm
cht o c v trỡnh lý lun chớnh tr thụng qua cỏc cuc kim tra v lý lun
chớnh tr, ỏnh giỏ thỏi ca h i vi cụng vic, i vi t chc, i vi vic
thc hin kt qu mc tiờu ca t chc sau khi tri qua quỏ trỡnh o to v bi
dng; ỏnh giỏ nh hng v uy tớn ca h trong t chc. Qua ú co th thy rừ
c vic tu dng o c, trau di lý lun chớnh tr ca h trong quỏ trỡnh o
to v bi dng ó thc s cú hiu qu hay khụng.
6. ỏnh giỏ cht lng o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t.
ỏnh giỏ cht lng o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t tc l ỏnh
giỏ kt qu ca chng trỡnh o to; ú cng c xem nh l vic kim tra,
xem xột mt cỏch c lp v cú h thng i vi mt chng trỡnh, d ỏn,
xỏc nh kt qu, hiu qu v cỏc nh hng ca nú. Cụng tỏc ỏnh giỏ ny
Đề án môn học
Nguyễn Thị Hải Hà Lớp: QLKT 43B
nhm t c cỏc mc tiờu nh: cung cp thụng tin phn hi v quỏ trỡnh o
to v bi dng, v cỏc hot ng c trin khai, v cht lng ca vic thit
k v thc hin v thc hin cỏc hot ng o to v bi dng; úng gúp vo
ni dung o to, bi dng v kin thc cng nh thc hnh, chỳng ta cú th
hc qua quỏ trỡnh ỏnh giỏ; xỏc nh hiu qu khi ỏp dng nhng iu ó c
hc vo trong hot ng c th ca c quan; xem xột quan h ca chớnh sỏch o
to v bi dng i vi mc tiờu ca t chc; hỡnh thc v ni dung o to,
bi dng cú tỏc ng nh hng n quan im v vn hoỏ t chc nh th
no, cú úng gúp gỡ ti s phỏt trin ca t chc trong nhng nm ti
3
vic ỏnh giỏ c chớnh xỏc chỳng ta phi tin hnh ỏnh giỏ c chng trỡnh
khoỏ hc v ỏnh giỏ h thng o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t.
Khi tin hnh ỏnh giỏ chng trỡnh, khoỏ hc phi xỏc nh xem chng
trỡnh, khoỏ hc v cỏc hot ng o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t ó
ỏp ng c cỏc nhu cu m cỏc c quan hay t chc c cỏn b qun lý kinh t
i hc t ra hay cha; xem xột cỏc quy trỡnh, cụng on tin hnh o to v
bi dng cỏn b qun lý kinh t cú hp lý khụng; ngi cỏn b qun lý kinh t
c c i hc tip thu c nhng cỏi gỡ sau khoỏ hc; ỏnh giỏ s tỏc ng
ca chng trỡnh, khoỏ hc i vi cỏc n v hoc nhúm cỏn b. xem xột
c nhng vn ú thỡ cn phi phõn nh rừ nhim v ca tng c quan
chc nng tin hnh vic ỏnh giỏ: cỏc c quan qun lý v theo dừi chng
trỡnh, khoỏ hc; cỏc c s o to v bi dng; cỏc c quan cú nhu cu s dng
cỏn b qun lý kinh t v c cỏn b i hc. S phi hp trong cụng tỏc ỏnh giỏ
ca ba c quan ny s giỳp chỳng ta ỏnh giỏ c cht lng o to v bi
dng cỏn b qun lý kinh t mt cỏch chớnh xỏc, khỏch quan v ton din. Cỏc
c quan ú tin hnh vic ỏnh giỏ thụng qua nhng phn ng ca nhng hc
viờn v ni dung, hỡnh thc, phng phỏp ging dy, tớnh chớnh xỏc v hu ớch
ca chng trỡnh o to v bi dng ú. Bờn cnh ú, cng phi ỏnh giỏ
thụng qua kt qu hc tp ca mi hc viờn khi tham gia khoỏ hc, so sỏnh kt
qu u vo v u ra ca cỏc hc viờn thy rừ hn na cht lng o to v
bi dng cỏn b qun lý kinh t. Ngoi vic ỏnh giỏ bn thõn quỏ trỡnh o
to v bi dng cỏn b qun lý kinh t, cỏc c quan thc hin vic ỏnh giỏ
Đề án môn học
Nguyễn Thị Hải Hà Lớp: QLKT 43B
cng phi tin hnh ỏnh giỏ cht lng o to v bi dng cỏn b qun lý
kinh t thụng qua nng lc cỏ nhõn ca cỏn b qun lý kinh t trong cụng vic
chuyờn mụn, nghip v sau khi c o to v kh nng lc thc hin nhim
v ca cỏc c quan, n v cú cỏn b i o to v bi dng.
Cựng vi vic ỏnh giỏ quỏ trỡnh o to v bi dng, chỳng ta cũn phi
tin hnh ỏnh giỏ h thng o to v bi dng theo cỏc ni dung nh h
thng cỏc vn bn iu chnh cỏc mi quan h trong lnh vc o to v bi
dng cỏn b qun lý kinh t, h thng c cu t chc b mỏy thc hin vic
qun lý cụng tỏc o to v bi dng, i ng lm cụng tỏc o to (i ng
ging viờn, cỏc chuyờn gia ), ỏnh giỏ cỏc c s o to, cụng tỏc lp k hoch
v thc hin k hoch o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t ca cỏc c
quan qun lý nh nc v kinh t. ng thi cng phi theo dừi v giỏm sỏt vic
huy ng, qun lý v s dng cỏc ngun lc c u t cho cụng tỏc o to v
bi dng.
Vic ỏnh giỏ cht lng o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t l mt
quỏ trỡnh thng xuyờn, liờn tc, va mang tớnh khoa hc, va phn ỏnh ỳng
thc t cht lng ca vic o to v bi dng. Nú cú th c coi l mt quỏ
trỡnh k thut nhm phõn tớch thụng tin v tớnh toỏn hai mt chi phớ v li ớch ca
vic o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t, t ú cú nhng iu chnh
hp lý giỳp cho vic o to v bi dng t c nhng mc tiờu v yờu cu
t ra nhm nõng cao cht lng o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t
nc ta hin nay.
Đề án môn học
Nguyễn Thị Hải Hà Lớp: QLKT 43B
CHNG II
THC TRNG CễNG TC O TO V BI DNG
CN B QUN Lí KINH T NC TA HIN NAY
I. THC TRNG CHT LNG CN B QUN Lí KINH T NC TA HIN
NAY.
Trc nh cu ton cu hoỏ ngy cng mnh m buc nc ta phi cú nhng
bin phỏp i mi nn kinh t quc dõn. Trong quỏ trỡnh i mi, cựng vi vic
phi iu chnh cỏc chớnh sỏch kinh t, ci cỏch b mỏy qun lý nh nc v
kinh t thỡ vn o to v bi dng phỏt trin i ng cỏn b qun lý
kinh t cú v trớ ht sc quan trng. Nú l mt trong nhng iu kin m bo s
thng li ca vic phỏt trin kinh t t nc.o to v bi dng i ng cỏn
b qun lý kinh t cú nng lc, phm cht o c tt ỏp ng c nhng yờu
cu thc tin l mt nhim v c xem l khụng th tỏch ri vi quỏ trỡnh phỏt
trin kinh t ca nc ta hin nay.
Mc dự cũn gp nhiu khú khn nhng trong sut thi gian qua vi s quan
tõm v u t h tr ca ng v Nh nc thỡ cụng tỏc o to v bi dng
cỏn b qun lý kinh t ó t c nhiu thnh tu ỏng chỳ ý. ú l i ng
cỏn b qun lý kinh t ó c rốn luyn, th thỏch v tớch lu c nhiu kinh
nghim quý bỏu, trng thnh v c s lng v cht lng.
- n nay cỏc kin thc, kinh nghim, trỡnh v nng lc thc tin ca ngi
cỏn b qun lý kinh t ó c nõng cao hn trc rt nhiu; t l cỏn b
qun lý kinh t cú trỡnh chuyờn mụn i hc v trờn i hc ó tng lờn rừ
rt. trung ng, s cỏn b qun lý kinh t cú trỡnh chuyờn mụn s cp
chim 6.08%, trung cp l 10.06%, i hc l 73.39% v trờn i hc l
7.79%. Cũn cỏc tnh, thnh ph trc thuc trung ng thỡ s cỏn b qun
lý kinh t cú trỡnh s cp l 11.18%, trung cp l 18.52%, i hc l
67.6% v trờn i hc l 2.7%. S cỏn b qun lý trong cỏc b ngnh Kinh
t tng hp( Vn phũng Chớnh Ph, cỏc b: Ti Chớnh, Thng Mi, Cụng
Nghip, Nụng Nghip v Phỏt Trin Nụng Thụn, K hoch v u t, Lao
Đề án môn học
Nguyễn Thị Hải Hà Lớp: QLKT 43B
ng-thng binh v Xó hi, Ngõn hng Nh nc, Tng cc Thng kờ ) cú
ti 55% c o to qun lý kinh t. cỏc tnh, thnh ph trc thuc trung
ng cú 53% s cỏn b qun lý c o to qun lý kinh t
4
. iu ú cho ta
thy v s lng t l cỏn b qun lý c o to v qun lý kinh t trong
i ng cỏn b, cụng chc núi chung l khỏ cao, v cht lng cng ó phn
no ỏp ng nhu cu nõng cao nng lc hot ng cho i ng cỏn b qun
lý kinh t hin nay. Cựng vi ú thỡ trỡnh s dng mỏy vi tớnh v kh nng
ngoi ng ca cỏn b qun lý kinh t cng ngy c nõng cao. T l cỏn b
bit s dng mỏy tớnh l khỏ cao(t l chung cỏc n v ny l 64%), c
bit 100% cỏc cỏn b tr( di 35 tui u bit s dng mỏy tớnh phc v
cho cụng tỏc ca mỡnh
5
. Hu ht cỏc cỏn b qun lý kinh t hin nay u bit
ngoi ng, cú mt s cỏn b cú th lm vic trc tip vi ngi nc ngoi
m khụng phi qua phiờn dch.
- Bờn cnh ú, trỡnh lý lun chớnh tr ca cỏc cỏn b qun lý kinh t cng
c nõng lờn, tt c cỏc cỏn b qun lý kinh t u ó c tri qua cỏc lp
tp hun, bi dng v lý lun chớnh tr.
Bờn cnh nhng thnh qu ó t c, v s lng v cht lng ca i
ng cỏn b qun lý kinh t nc ta trong giai on hin nay vn cũn rt nhiu
bt cp cn phi khc phc.
- Cht lng i ng cỏn b qun lý kinh t cha c ph u trờn tt c cỏc
khi. S cỏn b qun lý kinh t cú trỡnh tp trung ch yu cỏc c quan
trung ng, sau ú n tnh v huyn, cng xung cp di thỡ trỡnh ca
cỏc cỏn b qun lý kinh t cng gim xung. Thm chớ cỏc vựng sõu, vựng
xa vn cũn tỡnh trng cỏn b qun lý kinh t b mự ch. Cú mt b phn
khụng nh cỏn b cỏc c quan thc hin qun lý Nh nc v kinh t
khụng c o to v bi dng nhng kin thc c bn v qun lý kinh t
hoc nu cú c o to thỡ ch trong mt thi gian rt ngn. Hin ti, t l
cỏn b qun lý kinh t c o to trong thi k kinh t tp trung bao cp
cũn rt cao, cú khong 65% tt nghip trc nm 1989. S cỏn b c o
to v s cn c o to li chim t l ngang bng nhau( khong 50%)
6
.
§Ò ¸n m«n häc
NguyÔn ThÞ H¶i Hµ Líp: QLKT 43B
Các hình thức đào tạo và bồi dưỡng chưa được tiến hành một cách khoa học
và thống nhất. Công tác đào tạo và bồi dưỡng chưa gắn chặt với việc sử dụng
cán bộ quản lý kinh tế, nó còn phụ thuộc nhiều vàp sự quan tâm của các lãnh
đạo cao cấp. Nơi nào được quan tâm nhiều thì vấn đề đào tạo và bồi dưỡng
cán bộ quản lý kinh tế và việc phân bổ sử dụng cán bộ sau đào tạo khá hợp
lý, còn nơi nào thiếu sự quan tâm thì việc đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản
lý kinh tế bị thả nổi. Điều đó dẫn đến tình trạng người cần học thì không
được học và không có chỗ để học; người không cần học lai được cử đi học đã
gây ra sự lãng phí không nhỏ.
- Thêm vào đó, việc xây dựng thái độ, hành vi, tư tưởng chính trị cho các cán
bộ quản lý kinh tế cũng ít được chú trọng. Theo tài liệu điều tra, có tới trên
60% cân bộ quản lý kinh tế mới có trình độ lý luận sơ cấp và chưa đầy 5% có
trình độ lý luận cao cấp
7
. Ta có thể thấy rõ rằng số lượng cán bộ quản lý kinh
tế có trình độ lý luận thấp còn chiếm khá đông. Chính vì vậy mà có thể nói
rằng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế chưa thực sự được nâng cao,
qua đó thấy rằng chất lượng công tác đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý
kinh tế vẫn chưa đáp ứng được với nhu cầu trong giai đoạn cách mạng mới
hiện nay. Điều đó đã góp phần dẫn đến tình trạng trì trệ trong nền kinh tế đất
nước, tạo điều kiện cho những hiện tượng quan liêu, tham nhũng, cửa quyền
tồn tại và phát triển trong hệ thống các cơ quan Nhà nước và đặc biệt là trong
hệ thống các cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế.
- Vẫn có sự chênh lệch về giới tính và phân bố không hợp lý giữa các nhóm
tuổi trong đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế. Tỷ lệ nam bình quân chiếm trên
65%, nữ chỉ có khoảng 34%. Tỷ lệ nam chiếm cao nhất ở Bộ Thương mại
(81%) và tỷ lệ nữ chiếm đông nhất là ở Ngân hàng Nhà nước (48%)
8
. Trong
các cơ quan có tình trạng mất cân đối nghiêm trọng giữa lớp cán bộ trẻ với
lớp cán bộ lớn tuổi, số lượng cán bộ trong từng nhóm tuổi kế tiếp nhau không
đồng đều nên dễ dẫn đến sự hụt hẫng về cán bộ quản lý kinh tế trong tương
lai. Nếu trong vòng hơn chục năm nữa số cán bộ cốt cán lớn tuổi và dày dạn
Đề án môn học
Nguyễn Thị Hải Hà Lớp: QLKT 43B
kinh nghim ny v ngh hu thỡ lp cỏn b tr khú cú th m ng ni
nhng cụng vic qun lý kinh t trong tng lai.
II. THC TRNG CC YU T NH HNG N CHT LNG O TO V
BI DNG CN B QUN Lí KINH T.
1. T phớa cỏc c quan s dng cỏn b qun lý kinh t.
Vic xõy dng chin lc o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t tuy ó
c ng, Nh nc v cỏc c quan cú nhu cu o to v bi dng cỏn b
qun lý kinh t quan tõm ti nhng vn cha ỳng mc nờn vn cha xõy dng
c chin lc o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t mt cỏch hp lý.
Cha cú s kim soỏt, ỏnh giỏ mt cỏch y , ton din v cụng tỏc o to
v bi dng cỏn b qun lý kinh t v v i ng cỏn b qun lý kinh t nờn
cha cú s s tt lp k hoch o ro va bi dng. Cụng tỏc lp chin lc
o to v bi dng cha gn vi thc trng i tng cỏn b v yờu cu i
vi tng cỏn b, do ú trong chin lc cha cú s quan tõm ng b ti tt c
cỏc ngnh, cỏc vựng, cỏc lnh vc phỏt trin kinh t; vn tp trung ch yu vo
vic o to cỏn b qun lý kinh t cho cỏc vựng ó , thm chớ tha cỏn b
qun lý kinh t, cht lng khỏ cao; cũn cỏc vựng sõu, vựng xa, vựng c bit
khú khn l cỏc vựng rt thiu cỏn b qun lý kinh t thỡ cỏc cỏn b qun lý kinh
t ú li khụng c u t o to v bi dng. Chin lc o to v bi
dng cha m bo c s chuyn tip liờn tc v vng vng gia cỏc th h
cỏn b qun lý kinh t.
Nhn thc ca cỏc c quan s dng cỏn b cỏn b qun lý kinh t v ca bn
thõn cỏc cỏn b ú v vai trũ ca vic nõng cao cht lng o to v bi dng
cỏn b qun lý kinh t ó cú nhiu chuyn bin tớch cc nhng vn cha cú s
thng nht. Cỏc c quan nhiu khi c cỏn b i o to l ch ly l nhm nõng
t l cỏn b ca mỡnh ó qua o to lờn chy theo s lng, chy theo thnh
tớch ch khụng cú s kim tra, giỏm sỏt v qun lý i vi cỏc cỏn b qun lý
kinh t c c i hc nờn vic o to v bi dng gn nh c th ni v
khụng c coi trng. Cũn bn thõn cỏc cỏn b qun lý kinh t thỡ ch coi õy l
mt bc m cho s thng tin ca mỡnh m cha nhn thc c rng vic
Đề án môn học
Nguyễn Thị Hải Hà Lớp: QLKT 43B
o to v bi dng l c hi nõng cao trỡnh v nng lc chuyờn mụn, m
rng hiu bit, tớch lu thờm kinh nghim ca mỡnh; giỳp cho bn thõn mỡnh cú
th thớch ng vi nhng bin i ca mụi trng qun lý trong tng lai mt
cỏch d dng hn v cú th gii quyt cỏc cụng vic khú khn m mỡnh gp phi
trong quỏ trỡnh qun lý tt hn. iu ú l do cụng tỏc t chc tuyờn truyn,
giỏo dc v tm quan trng ca vic o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t
cho cỏc cỏn b ca mỡnh trong cỏc c quan, n v s dng vn cha c coi
trng v quan tõm ỳng mc.
Ch ói ng i vi cỏc cỏn b qun lý kinh t trong quỏ trỡnh o to v
sau khi c o to v bi dng ó c ci thin nhiu nhng vn cha tho
ỏng khuyn khớch i ng cỏn b qun lý kinh t khụng ngng hc tp, nõng
cao trỡnh . Nhiu cỏn b qun lý kinh t lỳc i hc thỡ phi t lo kinh phớ, sau
khi i hc v thỡ b mt v trớ cụng tỏc ban u v b chuyn sang v trớ cụng tỏc
mi khụng thớch hp, thm chớ l b mt vic lm.
Vic qun lý cụng tỏc o to v bi dng ca cỏc c quan s dng cỏn b
qun lý kinh t v cỏc c s o to ó cht ch hn trc nhng vn cũn cha
hp lý, khoa hc, ton din v thiu s phi hp cht ch gia cỏc c quan ú
vi nhau. Cỏc c quan ny vn cha tin hnh qun lý trờn tt c cỏc khõu ca
quỏ trỡnh o to v bi dng; cỏc vn bn to hnh lang phỏp lý cho hot ng
o to v bi dng hin nay rt thiu v cht lng khụng cao, ni dung vn
bn chng chộo dn n vic thi hnh khụng ng b, khụng thng nht; i ng
cỏn b qun lý o to, bi dng khụng c o to mt cỏch c bn, thiu
kin thc v kinh nghim.
2. T phớa cỏc c s t chc o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t.
Nguyờn nhõn ca cỏc thc trng v cht lng o to v bi dng cỏn b
qun lý kinh t nc ta hin nay khụng phi ch phớa cỏc c quan n v s
dng cỏn b qun lý kinh t m nú cũn do chớnh cỏc c s thc hin vic o to
v bi dng.
V h thng cỏc c s o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t n nay
ó c m rng v phỏt trin khỏ nhanh. Quy mụ o to ca cỏc trng ó
Đề án môn học
Nguyễn Thị Hải Hà Lớp: QLKT 43B
c m rng ra rt nhiu so vi trc, vic o to v bi dng cỏn b qun
lý kinh t c tin hnh hu ht cỏc trung tõm hoc cỏc trng o to v bi
dng cỏn b ca trung ng, tnh, thnh ph trong c nc Vic m rng cỏc
c s o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t nh vy a to iu kin cho
nhiu ngi c tham gia hc tp, v cng nhanh chúng to cho t nc mt
i ng cỏn b qun lý kinh t ụng o. Tuy nhiờn, cng cú nhng mt khụng
tt nh l vic m rng mt cỏch t thiu s quy hoch nờn quy mụ ca cỏc
trng ú cha ngang tm vi cỏc nc trờn th gii, trong ú quan trng nht
l khú cú th m bo c cht lng ca cỏc cỏn b qun lý kinh t c o
to ra.
Trong nhng nm va qua c s vt cht k thut phc v cụng tỏc o to
v bi dng cỏn b qun lý kinh t ó cú s i mi v nõng cp phc v tt
hn cho cụng tỏc ging dy v hc tp: cỏc phũng ban, ni lm vic ca ging
viờn, cỏc ging ng phc v cho vic hc tp ca sinh viờn, h thng th vin,
h thng mỏy tớnh, h thng ký tỳc xỏ cho sinh viờn ó c u t nõng cp
rt nhiu so vi trc. Nhng nhỡn mt cỏch tng quỏt v so vi quy mụ ca cỏc
trng o to v bi dng cỏn b qun lý kinh t trong khu vc thỡ c s vt
cht phc v cụng tỏc ging dy v hc tp vn cũn lc hu v thiu nhiu: quy
mụ ca cỏc trng ú khụng tng kp vi tng nhu cu o to ca cỏc cỏn b
qun lý kinh t: Ch lm vic cho giỏo viờn v ging ng hc tp cho hc
viờn cũn thiu v yu, vn cũn tỡnh trng cỏc giỏo viờn phi lm vic nh, hc
viờn phi hc ba ca H thng th vin vn cha ỏp ng c nhu cu c
sỏch v nghiờn cu ca giỏo viờn hc viờn, vn u t cho th vin mua sỏch
vn cũn ớt. Cỏc phng tin hc tp ca hc viờn cũn thiu v lc hu.
i ng giỏo viờn thc hin cụng tỏc ging dy cỏc c s o to v bi
dng khụng ngng trng thnh v c s lng v cht lng. i ng giỏo
viờn ny khụng ch c bi dng cỏc kin thc mi v kinh t th trng, v
nhng kin thc thc t trong hot ng kinh t ca nc ta m cũn c bi
dng thờm v ngoi ng v s dng mỏy vi tớnh, nhiu giỏo viờn ó cú th
ging dy hon ton bng ting Anh Bờn cnh nhng mt trng thnh ny,