Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh mtv cao su chư momray

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 38 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

NGUYỄN THỊ NGỌC TRINH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
MTV CAO SU CHƯ MOMRAY

Kon tum, ngày 4 tháng 6 năm 2020
1


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
MTV CAO SU CHƯ MOMRAY
Gỉảng viên hướng dẫn : THS. TRẦN THỊ THU TRÂM
Sinh viên thực tập : NGUYỄN THỊ NGỌC TRINH
MSSV
Lớp

16152340101023
: K10QT

Kon tum, ngày 4 tháng 6 năm 2020


2


LỜI CẢM ƠN
Sau 4 năm học tập và rèn luyện đạo đức tại trường Phân hiệu đại học Đà Nẵng
tại Kon Tum, tôi thực sự đã trưởng thành lên rất nhiều: nhận thức được giá trị cuộc
sống và trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội. Trong q trình học tập, tơi
đã được đào tạo các kỹ năng công việc đúng với chuyên ngành. Đầu tiêntôi muốn gửi
lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn Trần Thị Thu Trâm đã tận tình chỉ bảo tơi
trong suốt q trình làm báo cáo này, cùng tồn thể quý thầy cô trong trường đã truyền
đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý giá, là hành trang theo tơi trong suốt sự nghiệp
sau này.
Bên cạnh đó, được thực tập tại công ty TNHH MTV cao su Chư Mom Ray là
một điều may mắn với tôi, tôi được làm việc trong môi trường chuyên nghiệp, cạnh
tranh, giúp tôi giải đáp được những thắc mắc sau khi học trên sách vở. Tôi xin chân
thành cảm ơn tập thể các anh chị nhân viên của công ty đã giúp đỡ tận tình cho tơi
trong suốt thời gian thực tập và viết luận văn này
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện chun
đề này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ cơ cũng như q Cơng ty.
Kon Tum, tháng 6 năm 2020
Sinh viên thực tập
( Ký và ghi họ tên)

Nguyễn Thị Ngọc Trinh


MỤC LỤC
KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ , HÌNH VẼ ................................................................................... iv

DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................ iv
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ........................................................................2
5. Bố cục chính của đề tài ...........................................................................................2
CHƯƠNG 1.GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY ...........................................3

1.1. Tổng quan về công ty TNHH MTV cao su Chư Momray ...................................3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................3
1.1.2. Sứ mệnh và mục tiêu phát triển của công ty ................................................ 3
1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và chức năng các bộ phận công ty .....................................4
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................................4
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................................4
1.3. Loại hình kinh doanh, quy mơ vốn và ngành nghề kinh doanh..........................5
1.3.1. Loại hình doanh nghiệp, quy mô vốn ..............................................................5
1.3.2. Ngành nghề kinh doanh ....................................................................................5
1.4. Nhận xét những mặt thuận lợi và khó khăn của cơng ty trong năm
2019… ............................................................................................................................... 6

1.4.1. Thuận lợi ..........................................................................................................6
1.4.2. Khó khăn ..........................................................................................................6
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU CHƯ MOM RAY ..................................................7

2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV cao su Chư
MomRay ...........................................................................................................................7

2.1.1. Tình hình tài sản - nguồn vốn ..........................................................................7

2.1.2.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cao Su
Chư Mom Ray ..................................................................................................... 10

2.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh ........................................................................... 16
i


2.2.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp. ...................................................... 16
2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn .................................................................... 17
2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ................................................................ 19
2.2.5.

Phân tích khả năng cân đối vốn .................................................................... 23

2.3. Phân tích khả năng thanh toán .......................................................................... 24
2.3.1. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát ............................................................ 24
2.3.2. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành ........................................................... 25
2.3.3. Hệ số khả năng thanh toán nhanh ................................................................. 25
2.4. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động .............................................................. 26
CHƯƠNG 3 ................................................................................................................... 27
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 27

3.1. Kết luận................................................................................................................. 27
3.2. Kiến nghị............................................................................................................... 27
3.3. Giải pháp .............................................................................................................. 28
3.3.1. Giải pháp tăng năng suất lao động, tăng thu nhập. ....................................... 28

3.3.2. Giải pháp tăng năng suất vườn cây ............................................................... 28
3.3.3. Nâng cao chất lượng sản phẩm ..................................................................... 29
3.3.4. Công tác tiêu thụ ........................................................................................... 29
3.3.5. Công tác quản lý ........................................................................................... 29
3.3.6. Công tác đầu tư ............................................................................................. 29
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM
NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT ĐƠN VỊ THỰC TẬP

ii


KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

CRMR
TNHH MTV
SXKD
TSCĐ
TDTT
TSNH
TSDH
ST
TL
HĐKD
TS -NV
TNDN
KD
TS
VLĐ
CBNV và NLĐ
LN

CP
DT
HTK
UBND
TSSL
ĐVT
TSCĐ

TÊN VIẾT TẮT
Công ty TNHH MTV Cao Su Chư Mon Ray
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Sản xuất kinh doanh
Tài sản cố định
Thể dục thể theo
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Số tiền
Tỷ lệ
Hoạt động kinh doanh
Tài sản – Nguồn vốn
Thu nhập doanh nghiệp
Kinh Doanh
Tài sản
Vốn lưu động
Cán bộ nhân viên và người lao động
Lợi nhuận
Chi phí
Doanh thu
Hàng tồn kho
Ủy Ban Nhân Dân

Tỷ suất sinh lời
Đơn vị tính
Tài sản cố định

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ , HÌNH VẼ
Số hiệu hình vẽ
Sơ đồ 1.1

Tên hình
Cơ cấu bộ máy tổ chức Cơng ty TNHH MTV cao su Chư
Mom Ray

Trang
4

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số hiệu biểu đồ
Biểu đồ 2.1
Biểu đồ 2.2
Biểu đồ 2.3
Biểu đồ 2.4

Tên biểu đồ
Cơ cấu tài sản
Cơ cấu nguồn vốn
Biến động doanh thu – lợi nhuận
Biểu đồ thể hiện chi phí kinh doanh


Trang
7
9
12
12

DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13

Tên bảng
Báo cáo tài chính năm 2017-2019 ( Tài sản)
Báo cáo tài chính năm 2017 – 2019 ( Nguồn vốn)
Báo cáo kết quả hoạt động SXKD
Kết quả phân tích hiệu quả kinh doanh
Bảng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Bảng hiệu quả sử dụng vốn lưu động

Bảng hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Bảng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Bảng tỷ suất lợi nhuận
Bảng phân tích khả năng cân đối vốn
Bảng hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Bảng hệ số khả năng thanh toán hiện hành
Bảng hệ số khả năng thanh toán nhanh

iv

Trang
7
8
11
22
23
24
25
26
27
29
30
31
31


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài
Trong giai đoạn nước ta gia nhập với khu vực lân cận và quốc tế đây cũng là cơ hội
để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, vừa làm thay đổi môi trường kinh doanh

của doanh nghiệp, và có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Cạnh tranh là một xu
thế tất yếu trong nền kinh tế thị trường, nhất là trong điều kiện nước ta gia nhập tổ chức
thương mại thế giới. Cạnh tranh cũng là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp sản xuất
vươn lên tự khẳng định mình, khơng ngừng hồn thiện để tồn tại và phát triển.
Các doanh nghiệp phải hoạt động có hiệu quả kinh tế mới có thể đứng vững trên thị
trường, đủ sức cạnh tranh với những doanh nghiệp khác, vừa có điều kiện tích lũy và mở
rộng hoạt động kinh doanh, vừa đảm bảo đời sống cho người lao động và làm tròn nghĩa
vụ đối với Nhà nước. Để làm được điều này điều cần thiết trước tiên là phải nắm bắt
được những thơng tin kinh tế, chính trị, xã hội, nhất là thông tin kinh tế để kịp thời có
những thay đổi cho phù hợp với nền kinh tế mới.
Để các doanh nghiệp có thể cạnh tranh thì các nhà quản trị phải am hiểu thị trường,
nắm bắt được thơng tin kịp thời bên cạnh đó phải điều chỉnh lại cơ cấu quản lý, hình
thức kinh doanh cho hợp lý và để hoạt động có hiệu quả cao thì các doanh nghiệp phải
phân tích, đánh giá tồn bộ quá trình hoạt động và kinh doanh của mình dựa trên số liệu
của kế tốn. Thơng qua phân tích, doanh nghiệp mới có thể khai thác hết khả năng tiềm
tàng, hiểu rõ những tiềm ẩn chưa được phát hiện.
Trong quá trình tham gia thực tập tại cơng ty TNHH MTV cao su Chư Mom Ray
em nhận thấy rằng hiệu quả hoạt động kinh doanh là vấn đề quan trọng không thể thiếu
đối với bất kì doanh nghiệp nào. Vì những lý do đã nêu trên nên em quyết định lựa chọn
đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV CAO
SU CHƯ MOM RAY” để làm đề tài tốt nghiệp và có thể phần nào đó giúp cơng ty phát
triển bền vững hơn nữa.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đưa ra những lợi thế và những khó khăn trong hiện tại cũng như tương lai đối với
sự phát triển kinh doanh của cơng ty
Tìm hiểu những vấn đề cịn tồn đọng cần khắc phục tại công ty tnhh mtv cao su Chư
Mom Ray.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty tnhh mtv cao su Chư Mom
Ray và xác định các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh của công ty.

Đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu tình hình hoạt động của cơng ty TNHH MTV cao su Chư Mom Ray và
xác định các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh và đưa ra các giải pháp tối ưu để
có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
1


Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại công ty TNHH MTV CAO SU
CHƯ MOM RAY Thôn 7 - Xã Ia Tơi - Huyện Ia H’Drai - Tỉnh Kon Tum
Thời gian: Dữ liệu nghiên cứu là các chỉ tiêu như: doanh thu, chi phí, lợi nhuận,
các chỉ tiêu hiệu quả và các tỷ số tài chính của cơng ty trong 3 năm 2017, 2018, 2019.

4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Phương pháp thu thập dữ liệu:
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: bằng cách tham khảo ý kiến của nhân viên
phịng kế tốn và phòng kinh doanh.
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: là thơng qua các bản báo cáo tài chính từ
một phịng ban của cơng ty để so sánh qua các năm, tổng hợp lại để phân tích và nhận
xét đưa ra các giải pháp.
Phương pháp xử lý dữ liệu:
Là các phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh để cho thấy xu hướng
biến đổi của chỉ tiêu hiệu quả sản xuất và các chỉ số tài chính nhằm xác định nguyên nhân
và tìm ra biện pháp để công ty sản sản xuất kinh doanh hiệu quả hơn và có những biện
pháp nhằm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

5. Bố cục chính của đề tài
-Phần Mở đầu

-Phần Nội dung
Chương 1 : Giới thiệu khái quát về công ty
Chương 2 : Thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty
Chương 3: Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH MTV CAO SU CHƯ MOM RAY
-Phần Kết luận

2


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
1.1. Tổng quan về công ty TNHH MTV cao su Chư Momray
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Cơng ty TNHH một thành viên cao su Chư Mom Ray, được thành lập theo quyết
định số: 02/QĐ-CSCP ngày 11/05/2007 của Hội đồng quản trị Cơng ty cổ phần Cao su
Hồng Anh – Mang Yang. Công ty được Sở Kế Hoạch Đầu Tư tỉnh Kon Tum cấp giấy
phép kinh doanh số: 6100 239 378 lần đầu ngày 28/5/2007 và thay đổi lần thứ 12 ngày
06/03/2019.
Tên gọi bằng tiếng Việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN CAO SU CHƯ MOM RAY
Tên gọi bằng tiếng Anh: CHUMOMRAY RUBBER LIMITED COMPANY
Tên viết tắt: CMRC

CMRC
Địa chỉ: Thôn 7 - Xã Ia Tơi - Huyện Ia H’Drai - Tỉnh Kon Tum
Điện thoại: 0260.2240.910
Email:

1.1.2. Sứ mệnh và mục tiêu phát triển của công ty

a. Sứ mệnh :
Công ty TNHH một thành viên cao su Chư Mom Ray luôn gắn liền mục tiêu phát
triển kinh tế với mục tiêu phát triển con người và xã hội, góp phần giải quyết cơng ăn
việc làm, giảm tình trạng thất nghiệp
Mục tiêu phát triển của cơng ty là duy trì và khơng ngừng phát huy các thế mạnh
thuộc về năng lực cốt lõi của công ty như: Quy mô vườn cây, chất lượng sản phẩm, từng
bước vươn lên vị thế hàng đầu trong ngành cao su tại Tây Nguyên.
Xuất phát từ những định hướng đó, sứ mệnh của cơng ty TNHH một thành viên cao
su Chư Mom Ray là: Huy động tối đa nguồn lực con người và vật chất của công ty để
cung cấp những sản phẩm và dịch vụ có chất lượng hàng đầu với mức giá hợp lý, thỏa
mãn thích đáng mọi nhu cầu khách hàng với trách nhiệm cao nhất.
b. Mục tiêu phát triển:
Từng bước phấn đấu vươn lên vị trí hàng đầu trong ngành cao su tại Tây Nguyên.
Phát triển công ty gắn liền với công việc ứng dụng công nghệ tiên tiến, tổ chức lại vườn
cây sao cho hiệu quả hơn.
Tăng cường đầu tư mọi mặt vào hoạt động chế biến mủ cao su. Hành động có trách
nhiệm với cộng đồng, xã hội và mơi trường.
3


1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và chức năng các bộ phận công ty
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu trực tuyến - chức năng. Để thấy rõ bộ
máy quản lý, chỉ đạo các phần hành công việc của Công ty trong q trình sản xuất kinh
doanh thơng qua sơ đồ sau:
HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN
BAN KIỂM
SỐT
BAN TỔNG

GIÁM ĐỐC

Văn Phịng

Phịng Tổ chức
lao động tiền
lương

Phịng Kế tốn

Phịng Kỹ thuật
nơng nghiệp

Phịng Kế hoạch –
Đầu tư

Phòng Thanh tra
bảo vệ - Quân
sự

NTCS Morai I

Ghi chú:

NTCS Morai
III

NTCS Morai II

NTCS

Morai IV

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức các bộ phận
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng

1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Hội đồng thành viên 3 người: Chủ tịch Hội đồng thành viên và các thành viên Hội
đồng.
Ban kiểm soát: 1 người chuyên trách và 2 người kiêm nhiệm.
Ban Tổng giám đốc gồm 02 người: 01 Tổng giám đốc và 01 Phó Tổng giámđốc.
Tổng Giám đốc: Là người thay mặt nhà nước lãnh đạo và quản lý chung toàn bộ
4


Công ty, điều hành mọi hoạt động SXKD và chịu trách nhiệm trước nhà nước về mọi
hoạt động của công ty.
Phó Tổng giám đốc: phụ trách cơng tác kỹ thuật để giúp Tổng Giám đốc chỉ đạo
về mặt kỹ thuật sản xuất, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về quyền hạn được giao,
lên kế hoạch xây dựng và tổ chức thực hiện các phương án cải tiến kỹ thuật trong q
trình sản xuất.
❖ Các phịng ban chức năng:
Văn phịng: phụ trách cơng tác hành chính Đảng bộ, văn thư lưu trữ hồ sơ, điều
động xe đi công tác, các công việc nội bộ, ngoại giao của công ty. Phụ trách cơng tác
khen thưởng, các phong trào TDTT, văn hóa, văn nghệ.
Phòng tổ chức lao động tiền lương: phụ trách công tác cân đối lao động, đào tạo
và tuyển dụng lao động, tổ chức lao động và thực hiện các chế độ chủ trương chính sách
của nhà nước ban hành đối với người lao động. Xây dựng, quyết toán, theo dõi việc thực
hiện quỹ lương cho tồn cơng ty.
Phịng thanh tra bảo vệ: Phụ trách công tác kiểm tra, giải quyết các đơn thư khiếu

nại, tố cáo, tư vấn pháp luật cho CBNV và NLĐ, bảo vệ vật tư tài sản của tồn cơng ty.
Chịu trách nhiệm phối hợp huấn luyện cho lực lượng tự vệ tồn cơng ty.
Phịng kỹ thuật nông nghiệp: Phụ trách hướng dẫn công tác trồng mới, chăm sóc,
khai thác mủ nguyên liệu và các kỹ thuật chăm sóc khác của vườn cây.
Phịng kế hoạch đầu tư: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch mua
sắm trang thiết bị của công ty. Phân bổ nguồn vốn, kế hoạch sản xuất từng tháng theo
tình hình sản xuất tại các đơn vị trực thuộc công ty, xác định các định mức, vật tư của
từng loại công việc, kiểm tra giám sát các cơng trình xây dựng cơ bản.
Phịng kế tốn: Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc cơng ty về cơng tác tài
chính kế tốn, vấn đề tài chính, ngân sách của cơng ty. Thống kê và thiết lập các Báo cáo
tài chính trong kỳ SXKD, xây dựng giá thành và quản lý sử dụng vốn có hiệu quả.
❖ Các đơn vị trực thuộc: 04 Nơng trường có trách nhiệm điều hành trực tiếp
các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nông trường cao su Morai I: quản lý 08 tổ sản xuất và 01 nhà trẻ. Nông trường
cao su Morai II: quản lý 06 tổ sản xuất và 01 nhà trẻ.
Nông trường cao su Morai III: quản lý 06 tổ sản xuất và 01 nhà trẻ.
Nông trường cao su Morai IV: quản lý 07 tổ sản xuất.
1.3. Loại hình kinh doanh, quy mơ vốn và ngành nghề kinh doanh
1.3.1. Loại hình doanh nghiệp, quy mơ vốn
Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Vốn điều lệ của công ty theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp lần
đầu và được sửa đổi bổ sung lần thứ 12: 656.000.000.000 đồng (Sáu trăm năm mươi sáu
tỷ đồng).
1.3.2. Ngành nghề kinh doanh
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được thay đổi lần thứ 12 ngày 06 tháng
5


03 năm 2019, cơng ty có các ngày, nghề kinh doanh sau:
Trồng cây cao su

Sản xuất sản phẩm khác từ cao su (Sơ chế mủ cao su, chế biến mủ
cao su) Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ
Sản xuất giường, tủ,
bàn ghế Trồng rừng và
chăm sóc rừng Trồng
cây chè, hồ tiêu, điều
Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ
Mua bán cao su; Đại lý mua bán ký gửi hàng hóa Vận tải hàng hóa bằng đường
bộ…..
1.4. Nhận xét những mặt thuận lợi và khó khăn của cơng ty trong năm 2019
1.4.1. Thuận lợi
Được sự quan tâm chỉ đạo và tạo điều kiện thuận lợi của lãnh đạo Tập đoàn Cao su
Việt Nam, Hội đồng quản trị, cùng với sự quan tâm ủng hộ của cấp ủy, chính quyền địa
phương, các lực lượng vũ trang đóng chân trên địa bàn, cơng tác an ninh chính trị và trật
tự an toàn xã hội tại đơn vị được đảm bảo và ổn định.
Vườn cây tập trung liên vùng nên thuận lợi trong cơng tác quản lý, chăm sóc, khai
thác và bảo vệ sản phẩm mủ. Công ty đang tiến hành cạo mủ để tại lơ và thu mủ đơng
(trung bình 3-4 nhát cạo thử một lần), vì vậy tăng số lượng cây trên phần cắt,giảm chi
phí lao động.
Lực lượng lao động đa số là lao động trẻ, có sức khỏe tốt, làm việc nhiệt tình, có
tinh thần trách nhiệm, sống tập trung ở các khu dân cư gần vườn cây Công ty, thuận lợi
cho công tác quản lý và điều hành sản xuất hàng ngày.

1.4.2. Khó khăn
Huyện Ia H’Drai là huyện mới được thành lập ở vùng biên giới, cơ sở vật chất điện,
đường giao thông, trường học, trạm y tế ... còn hạn chế, giá cả các mặt hàng nhu yếu
phẩm tăng cao, ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của người lao động.
Giá mủ cao su trong các năm qua còn thấp, ảnh hưởng đến thu nhập tiền lương
người lao động, đặt biệt là số lao động mới được tuyển dụng, chưa thu hút được lao
động, khó khăn trong việc tuyển dụng lao động cũng như giữ chân lao động.

Cơng ty chưa có nhà máy chế biến mủ nên phải đi gia công tại nhiều nhà máy chế
biến mủ, làm tăng chi phí vận chuyển và bị động trong kế hoạch giao hàng.

6


CHƯƠNG 2.
THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU CHƯ MOM RAY
2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV cao su Chư
MomRay
2.1.1. Tình hình tài sản - nguồn vốn
a. Tình hình tài sản
Bảng 2.1. Báo cáo tài chính năm 2017-2019 ( Tài sản)
Đvt: Tỷ đồng
2018/2017
Chỉ tiêu

Năm
2017

Năm
2018

Năm
2019

2019/2018

ST


TL%

ST

TL%

Tài sản
ngắn hạn

38,197

31,039

30,699

(7,158)

(18.74)%

(340)

1.095%

Tài sản
dài hạn

893,177

915,784


912,265

22,607

2.53

(3,519)

(0.384)%

ổng tài sản

931,374

946,823

942,964

15,449

(16.21)% (3,859)

(0.408)%

(Nguồn: Phịng Kế tốn)
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản

912,265


915,784

893,177
1,000,000

500,000

38,197

30,699

31,039

tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn

0
1

2

3

Tài sản ngắn hạn

7

tài sản dài hạn



Nhìn vào biểu đồ và bảng số liệu ở trên ta thấy cơ cấu TS của công ty đang đi vào
ổn định qua từng năm trong đó TSDH chiếm hơn 90% trên tổng tài sản chung. Cụ thể
năm 2018, TSDH chiếm 96,72% tăng hơn 2% so với năm 2017, đạt 915,784 triệu đồng
tăng với tỷ lệ 22,607%. Sang đến năm 2019 thì tài sản dài hạn giảm nhẹ 1% so với năm
2018 nhưng mức giảm là không đáng kể và khơng ảnh hưởng lớn tới doanh nghiệp. Cụ
thể, thì mức TSDH giảm xuống 912,265 triệu đồng, so với năm 2018 thì giảm (3,519)
triệu đồng với tỷ lệ (0.384)%. Năm 2018 TSNH là 31,039 triệu đồng chiếm 3,28% trong
tổng tài sản, giảm đi (7,158) triệu đồng với tỷ lệ (18.74)%. Đến năm 2019 thì TSNH
giảm (340) triệu đồng, tăng với tỷ lệ (1.095)% chiếm 3.3% trong tổng tài sản của công
ty đạt 30,699 triệu đồng.
Cơ cấu tài sản như vậy là do đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty. Sự tăng
lên và chiếm ưu thế của tài sản dài hạn trong tổng tài sản cho thấy công ty tập trung vào
mở rộng quy mô sản xuất, xây dựng nhà xưởng, đầu tư vào TSCĐ nhà máy để tạo nguồn
đầu ra đạt chất lượng cao nhất và số lượng tốt. Công ty cũng không quên đầu tư vào tài
sản ngắn hạn để chi trả các chi phí hàng ngày, cũng như hàng tồn kho để đảm bảo khả
năng thanh toán.
b. Tình hình nguồn vốn: Tình hình TS – NV của cơng ty cũng có những biến
động trong 3 năm qua.Sau đây ta phân tích để có những cái nhìn tổng qt về tình hình
nguồn vốn:
Bảng 2.2. Báo cáo tài chính năm 2017-2019 ( Nguồn vốn)
Đvt: Tỷ đồng
Chỉ tiêu

Năm
2017

Năm 2018 Năm
2019

2018/2017


2019/2018

ST

TL%

ST

TL%

Nợ phải
trả

291,835

311,448

305,206

19,613

6.721%

(6,242)

(2.004)%

Nợ
ngắn hạn


20,848

36,845

68,088

15,997

76.732%

31,243

84.796%

271,350

274,603

237,117

3,253

1.199%

(37,486)

(13.651)%

Vốn chủ sở

639,539
hữu

635,375

637,758

(4,164)

(0.651)% 2,383

0.375%

946,823

942,964

15,449

6.069%

(1.629)%

Nợ
dài hạn

Tổng
nguồn
vốn


931,374

8

(3,859)


Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn

639,53

637,75

635,37

700,000
600,000
500,000
400,000

291,83

311,44

305,20

300,000
200,000

Vốn chủ sỡ hữu


100,000

Nợ phải trả

0
1

2

3

Nợ phải trả

Vốn chủ sỡ hữu

Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ ta thấy nguồn vốn của cơng ty được hình thành
từ nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, nợ phải trả chiếm gần 33% trong tổng nguồn vốn của
cơng ty. Nhìn chung thì thì cơ cấu nguồn vốn của công ty cũng khá ổn định qua các năm,
nhưng nợ ngắn hạn lại có xu hướng tăng lên.
Năm 2018 nợ phải trả ngắn hạn của công ty 36,845 tỷ đồng tăng so với năm 2017
là 15,997 tỷ đồng tương ứng với 76.732%. Nợ dài hạn tăng đến 3,253 tỷ đồng tương
ứng với 1.199%. Sự thay đổi giá trị nợ phải trả của công ty như trên là điều hợp lý vì
cơng ty đang tập trung mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Giá trị vốn chủ sở hữu
năm 2018 giảm 4,164 tỷ đồng tương ứng với tỷ lệ (0.651)% so với năm 2017. Qua đó
ta thấy tổng nguồn vốn của công ty tăng lên từ năm 2017 đến 2018 với mức tăng là
15,449 tỷ đồng tương ứng với tỷ lệ là 6.069%.
Năm 2019 nợ phải trả là 305,206 tỷ đồng, giảm xuống (6,242) tỷ đồng tương ứng
với tỷ lệ (2.004)%. Trong đó, nợ ngắn hạn hạn tăng lên 68,088 tỷ đồng so với năm 2018
tăng với tỷ lệ 84.796%. Nhưng nợ dài hạn giảm xuống 37,486 triệu đồng tương ứng

giảm (13.651)%. Vốn chủ sở hữu có xu hướng giảm xuống vào năm 2018 và tăng lên
năm 2019, năm 2018 đạt 635,375 tỷ đồng với mức giảm (4,164) tỷ đồng tương ứng tỷ
lệ (0.651)%. Sự tăng nhanh của nợ ngắn hạn khiến cho nợ phải trả có xu hướng tăng lên
vào năm 2018 và girm xuống vào năm 2019 và bù vào phần giảm xuống của nợ ngắn
hạn, do đó tổng nguồn vốn của cơng ty của năm 2019 giảm xuống 3,859 tỷ đồng với tỷ
lệ (1.629)% đạt 987,654 tỷ đồng.
9


Với nguồn vốn ưu đãi mang lại cho công ty nhiều cơ hội để phát triển, đầu tư vào
trang thiết bị và trang trải những khoản chi phí khác.
Từ những phân tích trên ta thấy được nợ ngắn hạn tăng liên tục từ năm 2017 đến
2019, còn nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu có biến động nhẹ qua 3 năm. Do hiện nay hoạt
động sản xuất và kinh doanh của công ty đang ổn định nên việc tăng nợ ngắn hạn vừa
thể hiện sự đảm bảo tính cân đối được các khoản thanh toán trong ngắn hạn. Nợ dài hạn
có sự biến động là do những khoản đầu tư mở rộng diện tích trồng bị bó hẹp, nguyện
liệu và đầu tư các khoản mục về nhà máy để phục vụ cho q trình sản xuất sản phẩm
có sự ảnh hưởng tác động từ bên ngồi và phía cơng ty mẹ làm cho nguồn vốn dài hạn
cũng bị ảnh hưởng theo. Bên cạnh đó vốn chủ sở hữu cũng có xu hướng giảm đi vào
năm 2018 và tăng lên năm 2019. Tuy nhiên để đảm bảo được cân đối giữa nợ và vốn
chủ sở hữu công ty cần chú trọng hơn về tốc độ tăng nguồn vốn chủ sở hữu nhanh hơn
để giải quyết những khó khăn về tài chính trong những năm đầu sản xuất kinh doanh.
2.1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cao Su
Chư Mom Ray
Công ty TNHH MTV Cao Su Chư Mom Ray đang dần khẳng định mình trên thị
trường nói chung và trong ngành cao su nói riêng nên công ty nhận được sự ủng hộ và
được nhiều đối tác tín nhiệm
Cơng ty ln đặt chất lượng lên hàng đầu, quan tâm đến mọi nhà đầu tư và khách
hàng là thượng đế. Bên cạnh việc sản xuất kinh doanh cao su thì cơng ty cịn hoạt động
sản xuất những mặt khác như trồng cây gây rừng, trồng chè, hồ tiêu,.. đó cũng là hoạt

động đem lại nguồn doanh thu cho cơng ty. Để hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động SXKD
của Cơng ty, sẽ đi vào phân tích những chỉ tiêu sau:

10


Bảng 2.3. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đvt: Tỷ đồng
Chỉ tiêu

Năm 2017

Năm
2018

Năm
2019

2018/2017
ST
%
38,993
83.54%

2019/2018
ST
%
57,585
67.22%


1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

46,676

85,669

143,254

2.Các khoản giảm trừ doanh thu
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV

46,676

85,669

143,254

38,993

83.54%

57,585

67.22%

4.Giá vốn hàng bán

33,212

76,612


118,153

43,400

130.68%

41,541

54.22%

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

13,464

9,057

25,101

(4,407)

(32.73)%

16,044

177.14%

(6)

(66.67)%


3

100.00%

6.Doanh thu hoạt động tài chính
7.Chi phí tài chính
Trong đó : Chi phí lãi vay

9

3

6,863

13,413

17,492

6,550

95.44%

4,079

30.41%

6,863

13,413


17,492

6,550

95.44%

4,079

30.41%

(90)

(7.38)%

1,806

45.65%

8. Chi phí bán hàng

1,219

1,129

1,219

5,762

1,593


9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

2,363

3,956

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

4,247

(9,528)

11.Thu nhập khác
12. Chi phí khác

940
1,046

13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhậu trước thuế

(106)
4,141

724

(324.35)%

10,252


(107.60)%

(517)
(483)

(55.00)%
(46.18)%

2,433
2,400

575.18%
426.29%

(140)

(107)

(34)

32.08%

33

(23.57)%

(13,809)

(333.47)%


10,285

(106.38)%

(117)

(100.00)%

10,402

(106.31)%

(9,785)
11

(13,775)

2,856
2,963
617

117
4,141

67.41%

423
563
(9,668)


15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN

6

117
617

(13,926)

(336.30)%


Biểu đồ 2.3. Biến động doanh thu – Lợi nhuận
143,25

160,00
0
120,00
0

85,66

80,00
0

46,67


60,000
40,000

4,24

72

20,000
0

2

1

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ

3

(Nguồn: Báo cáo tài chính 2017-2019)
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ thể hiện chi phí kinh doanh
140,00
0

118,15

100,00
76,612

80,00

60,00
40,00
20,00

33,212
6,86

17,49

13,41
2,36

5,76

3,95

0
1

Giá vốn hàng

2

Chi phí tài

3

Chi phí quản lý doanh

( Nguồn: Báo cáo tài chính 2017-2019)

Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Dựa vào bảng 2.3 báo cáo hoạt
động sản xuất kinh doanh và biểu đồ 2.3 doanh thu – Lợi nhuận ta thấy: Năm 2018
doanh thu đạt 85,669 tỷ đồng, tăng trưởng 83.54% so với năm 2017 tăng tương ứng
38,993 tỷ đồng. Đến năm 2019, doanh thu tăng trưởng mạnh mẽ đạt 143,254 tỷ đồng
tăng 67,22% so với năm 2018 tương ứng với 57,585 tỷ đồng.
12


Giá vốn hàng bán: Nhìn vào biểu đồ 2.4 thể hiện chi phí kinh doanh, ta thấy: Chi
phí giá vốn hàng bán năm 2017 là 33,212 tỷ đồng, tăng trưởng đều qua các năm. Cụ
thể, năm 2018 chi phí giá vốn hàng bán là 76,612 tỷ đồng tăng mạnh mẽ so với năm
2017 là 43,300 tỷ đồng tương ứng với tỷ lệ 130.68%. Do doanh thu tăng mạnh kéo theo
chi phí giá vốn tăng, các mặt hàng cung cấp ra các thị trường trong nước và nước ngoài
nhiều hơn do nhu cầu thị trường tăng. Giá vốn tăng cũng có thể là do nguồn nguyên
liệu đầu vào tăng cao. Với nguồn ngun liệu sản xuất chính là mía thì cơng ty sử dụng
những loại phân bón vơ cơ và hữu cơ chọn lọc với giá thành khá cao. Bên cạnh đó, cơ
sở vật chất phục vụ cho sản xuất được nhập khẩu từ nước ngoài, nguồn nhiên liệu cung
cấp cho các máy hoạt động ngồi nơng trường cũng là những chi phí đáng kể. Đến năm
2019, mức chi phí giá vốn hàng bán tăng 41,541 tỷ đồng so với năm 2018 tương ứng
với 54.22% đạt 118,153 tỷ đồng. Với sự gia tăng giá vốn hàng bán cho thấy mức tăng
doanh thu, hiệu quả sản xuất và sức cung cấp sản phẩm đáp ứng cho nhu cầu thị trường.
Nhưng công ty cần có những giải pháp tìm kiếm nguồn nguồn đầu vào với chi phí thấp
hơn để tiết kiệm được chi phí sản xuất.
Lợi nhuận gộp: Nhìn chung, lợi nhuận gộp có xu hướng giảm đi vào năm 2018
và tăng lên mạnh mẽ vào năm 2019. Cụ thể, năm 2017 mức lợi nhuận gộp là 13,464 tỷ
đồng. Sang đến năm 2018, giảm xuống còn 9,057 tỷ đồng, giảm với tỷ lệ (32.73)% so
với năm 2017 tương ứng 4,407 tỷ đồng. Năm 2019 thì lợi nhuận đạt 23,101 tỷ đồng
mức tăng này cao hơn mức tăng lợi nhuận giữa năm 2017 và 2018. Cụ thể tăng 177.14%
so với năm 2018 tương ứng 16,044 tỷ đồng. Do doanh thu bán hàng tăng cao trừ đi giá
vốn hàng bán, nhưng mức tăng về doanh thu cao hơn dẫn đến lợi nhuận gộp tăng lên.

Điều này cho thấy sự quản lý chặt chẽ về chi phí giá vốn của doanh nghiệp làm cho sự
tăng lên về doanh thu nhiều hơn sự tăng lên về chi phí, qua đó lợi nhuận thu về cho
cơng ty tăng lên.
Doanh thu hoạt động tài chính: Dựa vào bảng 2.3 báo cáo hoạt động sản xuất
kinh doanh, có thể thấy: Năm 2018, doanh thu hoạt động tài chính là 3 triệu đồng giảm
so với năm 2017 là 6 triệu đồng tương ứng tỷ lệ giảm 66.67%. Nhưng sang đến năm
2019, doanh thu hoạt động tài chính tăng lên 6 triệu đồng, tăng một lượng đáng kể là 3
triệu đồng tương ứng tỷ lệ giảm 100%. Điều này cho thấy từ năm 2017 sang năm 2018
công ty khá đầu tư vào các thị trường chứng khoán ngắn hạn, cổ phiếu nhưng tới năm
2019 thì cơng ty đã giảm bớt các hoạt động đầu tư vào thị trường chứng khốn. Vì nền
kinh tế đang trong giai đoạn khó khăn, bất ổn định giá, lãi suất ngân hàng cao, giá cổ
phiếu thì lại giảm qua các năm, số vòng quay tiền bấp bênh nên thu nhỏ quy mô hoạt
động của các lĩnh vực này tiết kiệm nguồn vốn đầu tư cho SXKD của cơng ty.
Chi phí tài chính: Nhìn chung thì chi phí tài chính của cơng ty có xu hướng tăng
mạnh qua các năm. Cụ thể, năm 2018 chi phí tài chính là 13,413 tỷ đồng tăng lên 6,550
tỷ đồng tương ứng với tỷ lệ 95.44% so với năm 2017. Bởi trong thời gian đầu, công ty
13


vay vốn ngắn hạn để trang trải các chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Đến năm
2019 thì chi phí tài chính lại tăng lên 17,492 tỷ đồng, tăng so với năm 2018 là 4,079 tỷ
đồng tương ứng với tỷ lệ 30,41%. Nguyên nhân làm tăng chi phí vì cơng ty đầu tư vào
mở rộng họa động sản xuất kinh doanh để có thể đáp ứng sản nhu cầu thị trường. Cơng
ty quản lý chi phí khá hiệu quả, tạo ra các khoản lợi nhuận để trả vốn vay tài chính.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp lại có những dấu
hiệu giảm dần qua các năm. Năm 2018, chí phí quản lý doanh nghiệp là 1,219 tỷ đồng
tăng so với năm 2017 là 1,219 tỷ đồng tương ứng tăng với tỷ lệ là 0%. Sở dĩ chi phí
tăng tăng lên là do doanh nghiệp đã tiếp nhận thêm lao động và các nhân viên quản lý
vào mùa vụ để có thể tối đa hóa hiệu quả sản xuất cho doanh nghiệp, đồng thời tăng
chi phí vào các dịch vụ mua ngồi phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp như chi

phí sửa chữa TSCĐ, cho các hoạt động ra ngồi nơng trường cao su…. Chủ yếuchiếm
tỷ trọng lớn về chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí lương về bộ phận văn phịnghỗ
trợ và chi phí lương của bộ phận quản lý điều hành cơng ty như Ban Giám Đốc, Văn
phịng cơngty.
Năm 2019 thì chi phí quản lý doanh nghiệp giảm xuống đạt 1,129 tỷ đồng, so với
năm 2018 thì giảm 90 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ (7,38)%. Để đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của sản phẩm ra thị trường thì cơng ty mở rộng diện tích cao su thu hoạch, do đó
sự gia tăng về nhân lực là điều đương nhiên. Bên cạnh đó, các chi phí mua ngồi, chi
phí bảo quản TSCĐ sau mùa vụ cũng là những chi phí đáng kể. Cơng ty cần có những
chính sách quản lí chặt chẽ q trình sản xuất, sử dụng hợp lí và tiết kiệm các chi phí
mua ngồi, điều đó làm cho hoạt động SXKD hiệu quả hơn.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: có xu hướng giảm mạnh vào năm
2018 và tăng lên vào năm 2019 tương ứng với tăng tỷ lệ lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
LN thuần từ hoạt động KD = LN gộp và bán hàng và cung cấp dịch vụ +DT
hoạt động tài chính - CP tài chính - CP quản lý doanh nghiệp - CP bán hàng
Từ công thức và bảng 2.3 báo cáo hoạt động kinh doanh thấy được mức chênh
lệch lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chủ yếu là do mức chênh lệch của lợi
nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Như đã phân tích các khoản mục chi phí
bên trên, gồm chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng thì sự
tăng giảm của các chi phí này khơng được ổn định trong 3 năm. Mặc dù chi phí qua các
năm chiếm tỷ lệ khá lớn nhưng lợi nhuận của công ty vẫn chiếm tỷ lệ cao, vì mức
doanh thu của cơng ty đạt được cao hơn chi phí bỏ ra.
Cụ thể, năm 2018 đạt (9,528) tỷ đồng giảm mạnh so với năm 2017, với tỷ lệ giảm
là (324.25)%, tương ứng giảm 13,775 tỷ đồng. Có thể nhận thấy nguồn chi phí tài
chính chiếm tỷ lệ nhiều nhất trong các chi phí bỏ ra, vì cơng ty tập trung đầu tư vào
mở
rộng
14



sản xuất, vay vốn để trang trải các hoạt động sản xuất, bên cạnh đó cơng ty đầu tư vào
hoạt động bán hàng để tạo được vị trí sản phẩm của công ty trên các thị trường trong
nước cũng như thế giới. Năm 2019, lợi nhuận thuần tăng lên 724 triệu đồng so với năm
2018 tăng gấp 1.5 lần và tăng tương ứng với (107.60)%. Với mức tăng trưởng này thì
cho thấy được sức sống của cơng ty, qua đó các chủ sở hữu có động lực tiếp tục đầu tư
vào cơng ty. Đồng thời nhìn vào biểu đồ 2.3 doanh thu – lợi nhuận, mức tăng trưởng lợi
nhuận tỷ lệ thuận với mức tăng doanh thu, nhận thấy khả năng kinh doanh hiệu quả của
công ty, sự điều phối hoạt động sản xuất và các nguồn chi phí của công ty khá hợp lý.
Thu nhập khác: Dựa vào bảng 2.3 có thể nhận ra thu nhập khác giảm xuống vào
năm 2018 và tăng trưởng mạnh mẽ vào năm 2019. Năm 2017 thu nhập khác là 940 triệu
đồng. Đến năm 2018 thu nhập khác là 517 triệu đồng tương ứng tỷ lệ giảm (55)%. Dễ
hiểu rằng sau khi tân trang lại trang thiết bị TSCĐ thì cơng ty bắt đầu sản xuất và thu
nhập khác cũng giảm dần. Năm 2019 thu nhập khác tăng mạnh lên 2,865 tỷ đồng so với
năm 2018 là 2,433 tỷ đồng tương ứng tăng với tỷ lệ 575.18 %. Việc thanh lý, bán TSCĐ
được giảm bớt nhưng có thể là nguồn thu nhập từ việc bán ngoại tệ vì lúc này giá ngoại
tệ trên thị trường chứng khốn bị dao động khá mạnh.
Chi phí khác: Năm 2017, chi phí khác là 5,266 tỷ đồng. Đến năm 2018, khoản
chi phí giảm nhẹ cịn 4,965 tỷ đồng, giảm so với năm 2017 là 301 tỷ đồng tương ứng
với tỷ lệ 5.72%. Các hoạt động thanh lý, bán lại của cơng ty vào năm 2017 phát sinh
chi phí khác cao, sang đến năm 2018 mức chi phí đã giảm nhẹ dần. Năm 2019 chi phí
khác giảm mạnh, giảm xuống 2,448 tỷ đồng giảm với tỷ lệ 49.3%. Công ty đã giảm tỷ
lệ phát sinh chi phí cho việc thanh lý, nhưng có thể vẫn có chi phí rị rỉ như giá trị
TSCĐ cịn lại, chi phí cho việc phá vỡ hợp đồng.
Lợi nhuận kế toán trước thuế: giảm mạnh vào năm 2018 và tăng lên mạnh vào
năm 2019 của lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Năm 2018, tổng lợi
nhuận trước thuế đạt (9,668) tỷ đồng, tương ứng giảm 13,809 tỷ đồng với tỷ lệ
(333.47)%, gấp 3.3 lần so với năm 2017. Nhìn theo các phân tích về lợi nhuận thuần
và lợi nhuận khác ở trên cho thấy mức chi phí của lợi nhuận khác ảnh hưởng tới mức
tổng lợi nhuận nhưng không đáng kể. Do sự tăng lên về doanh thu cộng với sự tăng

lên của các loại chi phí trừ đi giá vốn hàng bán nên tổng lợi nhuận có xu hướng tăng
trưởng theo doanh thu. Năm 2019 tổng lợi nhuận đạt 617 triệu đồng, tăng lên 10,285
tỷ đồng so với năm 2018 với tỷ lệ (106,38)%. Cho thấy khả năng kiểm soát chi phí và
kiểm sốt dịng tiền vào và dịng tiền ra hợp lí và chặt chẽ của cơng ty.
Lợi nhuận kế tốn sau thuế: cũng có xu hướng giảm xuống vào năm 2018 và
tăng lên vào năm 2019.
LN kế toán sau thuế = LN kế tốn trước thuế - Chí phí thuế hiện hành – Chi
phí thuế hỗn lại
15


Cụ thể năm 2018, tổng lợi nhuận sau thuế đạt (9,785) tỷ đồng giảm thấp hơn so
với năm 2017, tương ứng giảm 13,926 tỷ đồng với tỷ lệ ( 336.30)%. Đến năm 2019,
tổng lợi nhuận sau thuế tăng lên đạt 617 triệu đồng, tăng tương ứng với mức tăng
10,402 tỷ đồng với tỷ lệ (106,31)%. Vì cơng ty hoạt động kinh doanh đầu tư dây chuyền
sản xuất mới, mở rộng quy mô, đồng thời cải thiện môi trường sinh thái với các hoạt
động chăm sóc thủ cơng, tạo cơng ăn việc làm cho lao động ở vùng kinh tế. Do đó,
cơng ty khơng có sự thay đổi nhiều về lợi nhuận kế toán trước thuế và lợi nhuận kế
toán sau thuế.

2.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh
2.2.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp.
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp là một chỉ tiêu được thể hiện bằng kết quả đầu ra
chia cho chi phí đầu vào. Mà kết quả đầu ra có thể đo lường bằng tổng doanh thu, chi
phí đầu vào được đo lường bằng tổng chi phí, do đó hiệu quả kinh doanh tổng hợp
được tính bằng thức:
Kết quả đầu ra
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp =
Chi phí đầu vào
Dựa vào bào cáo tài chính của cơng ty qua 3 năm 2017, 2018, 2019, em tổng

hợp được bảng kết quả kinh doanh của công ty
Bảng 2.3. Kết quả phân tích hiệu quả kinh doanh
Chỉ tiêu
2017
2018
2019
Chênh lệch Chênh lệch
2018/2017 2019/2018
Hiệu quả kinh doanh tổng
4,544
4,445
5,238
-0,099
0,793
hợp
Hiệu quả sử dụng vốn sản
0,0730
0,0721
0,0717
-0,0009
-0,0004
xuất
Mức doanh lợi theo vốn sản
0,07
0,13
0,22
0,06
0,09
xuất
Mức doanh lợi theo vốn lưu

2,8048 -8,5570 -1,3287
-11,3618
7,2283
động
Số lần luân chuyển vốn lưu
31,622 -96,474 -14,981
-128,096
81,493
động
Số ngày của 1 vịng quay
11,38
-3,73
-24,03
-15,11
-20,3
(Nguồn báo cáo tài chính của cơng ty)
Qua bảng kết quả phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, ta thấy hiệu quả kinh
doanh tổng hợp của cơng ty có sự giảm tăng qua các năm. Chứ 1 đồng chi phí đầu vào
năm 2017 thu được 4,544 đồng doanh thu đầu ra, năm 2018 tạo ra 4,445 đồng doanh thu
16


đầu ra. Năm 2018 so với năm 2017 giảm đi 0,099 đồng doanh thu trên một đồng chi phí.
Chứng tỏ tình hình hoạt động của cơng ty khơng được hiệu quả cho lắm. Đến năm
2019, một đồng chi phí đầu vào tạo ra 5,238 đồng doanh thu đầu ra, tăng 0,793 đồng
doanh thu trên một đồng chi phí so với năm 2018, từ đó làm tăng lợi nhuận của cơng ty
2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
a. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh chính là điều kiện để anh nghiệp có thể tiến hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình, vì vậy khi bỏ vốn vào bất kỳ một hoạt động người chủ sở hữu

ln quan tâm đến sự bảo tồn và phát triển của doanh nghiệp cũng như nguồn vốn CSH
nói trên. Hiệu quả sử dụng vốn là một thước đo năng lực nhà quản trị doanh nghiệp trong
nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt hiện nay.
Hiệu quả sử dụng vốn thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2.4. Bảng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

1. Doanh thu

46.676.048.000

85.669.751.500 143.254.154.282

2. Lợi nhuận

4.140.047.204

-9.787.033.463

615.927.282

3. Tổng vốn

931.374.592.919


942.964.277.653

4. Vốn chủ sở hữu

639.539.106.736

5. SSX của vốn kinh doanh

0,0501

946.823.571.15
5
635.375.083.93
8
0,0493

6. SSX của vốn CSH

0,07298

0,07346

0,07319

7. SSL của vốn kinh doanh

0,00445

0,00437


0,00439

8. SSL của vốn CSH

0,00647

0,00652

0,00649

637.757.969.630
0,0495

(Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty)
Sức sản xuất:
Sức sản xuất của tổng vốn: Sức sản xuất của tổng vốn năm 2018 giảm so với năm
2017 cứ bỏ ra 1 đồng vốn năm 2017 thu được 0,0501 đồng, năm 2018 thu được 0,0493
đồng. Điều này có nghĩa là trong năm 2018, khả năng tạo ra doanh thu của một đồng
vốn giảm 0,008 đồng so với năm 2017. Và đến năm 2019 thì sức sản xuất của tổng vốn
lại tiếp tục tăng thu được 0,0495 đồng doanh thu. Ta thấy sức sản xuất của vốn có sự
giảm tăng qua các năm, năm 2017 là năm cao nhất và doanh nghiệp sử dụng vốn ngày
càng tốt, không để ứ đọng tăng hiệu quả sử dụng vốn.
Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu: Cứ bỏ ra 1 đồng vốn chủ sở hữu thì doanh
17


nghiệp thu được doanh thu trong năm 2017 là 0,07298 đồng, năm 2018 là 0,07346 đồng,
năm 2019 là 0,07319 đồng. Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu lớn hơn nhiều so với sức
sản xuất của vốn, cho nên doanh nghiệp nên giảm đầu tư vốn chủ sở hữu để đem lại hiệu

quả kinh doanh cao.
Sức sinh lời:
Sức sinh lời của tổng vốn: Lãi thu được trên 1 đồng vốn trong các năm như sau:
năm 2017 là 0,00445 đồng, năm 2018 là 0,00437 đồng, năm 2019 là 0,00439 đồng. Ta
thấy sức sinh lời của vốn trong năm 2017 là cao nhất và doanh nghiệp sử dụng vốn đang
có xu hướng giảm hiệu quả: doanh nghiệp cần xem lại và đưa ra các biện pháp tăng hiệu
quả sử dụng vốn.
Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu: Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu cao hơn tổng
vốn,1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào kinh doanh thu được lãi trong các năm: 2017 là
0,00647 đồng, năm 2018 là 0,00652 đồng, năm 2013 là 0,00649 đồng. Điều này cho
thấy doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả vốn chủ sở hữu hơn tổng vốn.
Ta thấy hàng năm doanh nghiệp đang có xu hướng sử dụng giảm hiệu quả đồng
vốn bỏ ra trong năm 2019. Dù là tổng vốn hay vốn chủ sở hữu đều giảm cho doanh
nghiệp do vậy doanh nghiệp nên có chiến lược đầu tư dài hạn để cùng với đồng vốn bỏ
ra đem lại hiệu quả cao nhất.
a. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để đánh
giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh nói chung của doanh nghiệp.
Thơng qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho phép các nhà quản lý
tài chính doanh nghiệp có một cái nhìn chính xác, tồn diện về tình hình quản lý và sử
dụng vốn lưu động của đơn vị mình từ đó đề ra các biện pháp, các chính sách các quyết
định đúng đắn, phù hợp để việc quản lý và sử dụng đồng vốn nói chung và VLĐ nói
riêng ngày càng có hiệu quả trong tương lai.
Bảng 2.5. Bảng hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Chỉ tiêu

2017

2018


2019

Kỳ luân chuyển vốn lưu động

1,1384

-3,7316

-2,4031

Hệ số đảm nhiệm vốn lưu
động
Sức sản xuất vốn lưu động

0,03162

-0,01037

-0,06675

3,1622

-9,6474

-1,4981

Sức sinh lợi vốn lưu động

2,8048


-8,5570

-1,3287

(Nguồn: Báo cáo tài chính của cơng ty)
Kỳ ln chuyển vốn lưu động
Kỳ luân chuyển vốn lưu động là chỉ tiêu đánh giá số ngày cần thiết cho một vòng
quay chuyển VLĐ. Cụ thể năm 2017, số ngày luân chuyển vốn lưu động là 1,1384 ngày,
18


×