Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

NHÓM QUINOLON pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.29 KB, 25 trang )

NHÓM QUINOLON
NHÓM QUINOLON

Kháng sinh diệt khuẩn, gồm:

Quinolon thế hệ I = Quinolon đường tiểu

Các Fluoroquinolon ( thế hệ II,III,IV)


Quinolon theá heä I Quinolon theá heä II
-
Acid nalidixic
-
Acid pipemidic
-
Acid oxolinic
-
Flumequin
-
Rosoxacin
Pefloxacin
Ofloxacin
Ciprofloxacin
Norfloxacin
NHểM QUINOLON

Khỏng sinh dit khun, gm:

Quinolon th h I = Quinolon ng tiu


Cỏc Fluoroquinolon ( th h II, III v IV)


Quinolon theỏ heọ III Quinolon theỏ heọ IV
Sparfloxacin
Levofloxacin
Gatifloxacin
Moxifloxacin
Trovafloxacin
Alatrofloxacin
(tien dửụùc)
Nhóm Quinolon I & Phổ tác dụng


Quinolon thế hệ I Quinolon thế hệ I

Phổ KK hẹp chủ yếu
trên Gram âm:
-
E.Coli, Shigella,Samonella,
Klebsiella…

Không tác dụng trên
Gramdương&P.aeruginosa

Rosoxacin còn tác dụng
trên lậu cầu khuẩn
Acid nalidixic
-
Acid pipemidic

-
Acid oxolinic
-
Flumequin
-
Rosoxacin
Nhóm Quinolon II & Phổ tác dụng


Quinolon thế hệ II Quinolon thế hệ II

Phổ của quinolon I cộng
- Tụï cầu khuẩn
- Lậu cầu, màng não c.k.
- H. influenza
- P. aeruginosa
- Mầm nội bào

Pefloxacin
Ofloxacin
Ciprofloxacin
Norfloxacin (phân bố kém)
NHĨM QUINOLON III
Phổ tác dụng


Quinolon thế hệ III Quinolon thế hệ III
* Levofloxacin: mạnh x 2
lần ofloxacin in vitro.
* Các KS nhóm này được

cho có hiệu lực tốt trên
Strep. Pneumonia hơn các
FQ khác chỉ đònh trong
nhiều loại nhiễm trùng phổi
ở cộng đồng và viêm phế
quản mãn tính.
Sparfloxacin
Levofloxacin
Gatifloxacin
Moxifloxacin

Phổ rộng ; t
1/2
dài có thể
dùng PO/OD.
Nhóm Quinolon IV Phổ tác dụng


Quinolon thế hệ IV Quinolon thế hệ IV

Phổ rộng: trên nhiều VK
Gram + và Gram - , cả các VK
kháng thuốc.

Có độc tính gan : không
dùng > 14 ngày.

Được dành cho các ca
nhiễm trùng nặng, nguy hiểm
tính mạng: NTBV, NT phổi,

NT ổ bụng , NT da hay mô
mềm, NT phụ khoa )

Trovafloxacin PO

Alatrofloxacin IV
(tiền dược) dùng
Nồng độ dạng PO và
IV tương đương .
Nhóm Quinolon - Cơ chế tác động

Ức chế DNA gyrase giúp sao chép hay tái bản DNA
Nhóm Quinolon – Dược động học



Hấp thu tốt qua PO

Phân bố:

Thế hệ I: phân bố kém ở môù dùng trị nhiễm trùng
đường tiểu

Thế hệ II : phân bố rất tốt ở mô ( phổi , xương, tuyến tiền
liệt, ORL, LCR dùng trong nhiều bệnh NT tại chỗ hay
toàn thân.
Riêng norfloxacin phân bố kém > các FQ khác

Đào thải : chủ yếu qua đường tiểu
Riêng pefloxacin thải trừ chủ yếu qua mật

Nhóm Quinolon – Hiệu ứng hậu kháng sinh

Nhóm quinolon có hiệu ứng hậu kháng sinh
( postantibiotic effect = PE)
PE biểu hiện đối với nhiều VK Gram – và Gram+
( khác với betalactamin chủ yếu trên Gr+)
Nhóm QUINOLON - Tác dụng phụ độc tính

Nhạy cảm với ánh sáng ( sparfloxacin +++)

Rối loạn tiêu hóa

Rối loạn thần kinh

Đau khớp và cơ ( trò kéo dài)

Tổn thương gân Achill

Thiếu máu tiêu huyết ở người thiếu G6PD

Sparfloxacin còn có thể gây kéo dài QT và
trovafloxacin có độc tính trên gan.

Nhóm Quinolon
Chống chỉ định& Thận trọng
Chống chỉ định

Phụ nữ có thai & cho con bú

Trẻ < 15 tuổi (* )


Người thiếu G6PD
Thận trọng

Người thiểu năng gan ( pefloxacin)

Người thiểu năng thận ( các FQ khác). Hiệu chỉnh liều nếu
cần

Tránh ánh nắng và tia UV ( Đb với Sparfloxacin)
Nhóm Quinolon- Sử dụng trị liệu

Thế hệ 1 và norfloxacin : NT đường tiểu dưới
Rosoxacin : trò lậu cầu khuẩn với liều duy nhất 300mg

Fluoroquinolon :
NT nặng tại chỗ hay toàn thân gây bởi các chủng
nhạy cảm Gram âm hay tụ cầu ( xương khớp, gan
mật , tiết niệu sinh dục, da, hô hấp, ORL, ổ bụng,
tiêu hóa NT huyết, viêm nội mạc tim, viêm màng
não)
Có thể phối hợp với betalactamin, aminosid hay
fosfomycin, vancomycin ( ngừa chọn lọc chùng
kháng thuốc)
Nhóm Quinolon- Tương tác thuốc

Thuốc kháng acid : gây giảm hấp thu các quinolon

Warfarin,theophyllin: bị giảm thải trừ và gia tăng hoạt tính
với nhiều quinolon (*)


Cimetidin: gây giảm chuyển hóa các quinolon.

Chất acid hóa nước tiểu: làm giảm hiệu lực và
chất kiềm hóa nước tiểu làm tăng hiệu lực các quinolon
đường tiểu.


Levofloxacin MICs
≥8 µg/mL
Sư đề kháng quinolon
Nhóm Quinolon- sử dụng cho trẻ em

FQ được xem là kháng sinh xếp loại II trong việc sử dụng
cho trẻ em.

Chỉ được quyết định dùng khi :
- nhiễm trùng nặng, nguy đến tính mạng
- PP trị liệu khác tỏ ra vô hiệu

Các bệnh thường phải dùng đến FQ cho trẻ:
- Nhiễm trùng phổi trong bệnh xơ hóa nang
( nhày nhớt) cystic fibrosis
-
Viêm não do Samonella, lỵ cấp do Shigella

Cho đến nay tính an toàn đv trẻ em được xem # người lớn. Chưa
có chứng cứ về sự tổn hại phát triển xương
NHÓM SULFAMID &
PHỐI HỢP CÓ SULFAMID

SULFAMID

Kháng sinh kìm khuẩn

Phổ kháng khuẩn rộng trên nhiều vk Gr+vàGr-

Bị đề kháng cao bị giới hạn sử dụng
SULFAMID: phân loại


Hấp thu
thải trừ nhanh
Sulfisoxazol;
Sulfamethoxazol
Sulfadiazin; Sulfamethizol
Hấp thu chậm
tác độngở lòng
ruột
Sulfasalazin; Sulfaguanidin
Sử dụng tại chỗ
Sulfacetamid
Sulfadiazin Ag
Tác động kéo dài
Sulfadoxin (t
1/2
>100h)
SULFAMID- Cơ chế tác động


H


2

N

SO

2

N

H

2

H

2

N

C

O

O

H

Sulfanilamid


Para- amino- benzoic Acid

SULFAMID
Pteridin + PABA
Dihydropteroic acid
Dihydrofolic acid
Tetrahydrofolic acid
Metylen tetrahydrofolat
DNA
Dihydropteroat syntase
Dihydrofolat reductase (DHFR)
TRIMETHOPRIM
Glutamat
NADPH
NADP
Thymidilat, base purin, pyrimidin
SULFAMID :tác dụng phu ï- độc tính

PU dị ứng : chủ yếu ở da- màng nhày
hội chứng Stevens-Johnson

Độc tính trên máu: ( hiếm xảy ra 0.05-0.1 %)
thiếu máu tiêu huyết/ không tái tạo.
mất bạch cầu hạt.

Độc tính trên thận: sự thành lập tinh thể khó
hòa tan
Cần uống đủ nước / kiềm hóa nước tiểu


Phản ứng khác : rối loạn tiêu hóa,
viêm não ở trẻ sơ sinh
SULFAMID : tương tác thuốc

Không nên phối hợp với:

AVK ( thuốc chống đông máu dùng PO)

sulfamid hạ đường huyết PO

phenytoin

các chất gây acid hóa nước tiểu

Phối hợp hiệp lực tác động:

trimethoprim

pyrimethamin
SULFAMID : chỉ định trị liệu

Viêm loét kết tràng ( sulfasalazin )

Nhiễm trùng tại chỗ :vết thương do phỏng, mắt
( sulfacetamid, sulfadiazin Ag)

Nhiễm trùng đường tiểu cấp do chủng nhạy cảm .

Viêm não do Toxoplasma
( sulfadiazin+pyrimethamin)


Bệnh Nocardiose, Actinomycose

Phòng dịch tả và dịch hạch.

PHỐI HỢP CÓ SULFAMID

Gồm các phối hợp sau:

Cotrimoxazol = sulfamethoxazol +trimethoprim
BACTRIM FORT, EUSAPRIM FORT, COTRIM FORT
= 800mgS+160mgT
BACTRIM, EUSAPRIM, COTRIM = 400mgS+80mgT
(dạng viên bao, nhũ dịch, tiêm truyền IV)

sulfamoxol + trimethoprim ( SUPRISTOL)

sulfadiazin + trimethoprim (ANTRIMA)

sulfadoxin+ pyrimethamin ( FANSIDAR)
PHỐI HỢP CÓ SULFAMID
Chỉ định trị liệu

Nhiễm trùng đường tiểu trên/ dưới , cấp/mãn

Viêm tuyến tiền liệt, viêm tử cung do lậu cầu

Nhiễm trùng phổi , khí quản

Nhiễm trùng ORL luân phiên â+macrolid/betalactamin


Nhiễm trùng tiêu hóa : Samonella, Shigella

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×