Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

TÊN HỌ VIỆT NAM XẾP THEO SẮC TỘC pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.13 KB, 19 trang )



TÊN HỌ VIỆT NAM
XẾP THEO SẮC TỘC[



Sắc tộc Bố Y: Dương (Zàng), Lỗ (Lồ), Lục (Lù), Ngũ (Ngủ,
U), Phan (Phán), Vi (Vầy),Vủ (Vù).

Sắc tộc Brâu : Kía.

Sắc tộc Cao Lan – Sán Chỉ : Chu, Dương, Ðàm, Hà, Hoàng,
La, Lý, Liêu, Lương, Ninh, Nông, Tiêu, Trần, Trưởng, Vi.

Sắc tộc Co : Ðinh, Hồ, Lê, Trương.

Sắc tộc Côống: Chang, Chảo, Hù, Ly, Lò, Lùng.

Sắc tộc Cơ Ho (Chil): Adat, Buôr, Bondưng, Bontô (buolto),
Brôl, Bullya, Chifichoreo, Chil, Chilyú, Chil Mup, Ðayout,
Ðayk, Ðazur, Ðakriêng, Ðé, Ðoắt, Ðưngur, Kơ, Kdun,
Klong, Kon Sar, Kơpa, Kơsă, Kơsar,Kơsor,Kơsơ,Krazanh,
K’tol, Lâm Biêng, Lémou, Liêng Hót, Liêng Zarang, Lơmu,
Mơ Bon (Mbon), Păng Tin, Próc, Rglê, Rờ Ô (Rơ Ô, Rờ Ôn),
Sarem, Sơ Ao, Sơ Kết, Srê.

Sắc tộc Cơ Tu : A Chuếch (nước), A Dốt (vượn), A Mu
(chó), A Rắt (con cuốc), Drâm (cái đầu), Nđnok (con bò),
Prông (con sóc), Vọt (con khỉ).


Sắc tộc Cờ Lao : Cáo, Chảo, Chéng, Hồ Lý, Min, Sáng,
Sềnh, Sú, Vần.

Sắc tộc Chàm (Chăm): Bá, Bạch, Báo, Bố, Châu, Chế,
Chiêm, Cửu, Dụng, Dương, Ðàng, Ðạo, Ðạt, Ðổng, Fatimah,
Hàm, Hán, Hứa, Kiều, Kim La, Lâm, Lộ, Lưu, Ma,
Mahomach, Mang, Mân, Miêu, Nại, Não, Nguyễn, Ông (Ôn),
Phú, Qua, Quảng Ðại, Sa Mách, Tài, Từ, Thành, Thập, Thị,
Thiên Sanh, Thiết, Thổ, Thuận, Trà, Trương, Trượng, Văn.

Sắc tộc Chu Ru : B’nahria, Crugiang, Dnơng Sang, Ðơ Lơng,
Ya, K’bao, B’nuh, Ma, M’hỏi.

Sắc tộc Dao : Bạch, Bàn, Bao, Ðối, Ðường, Lan, Lý, Mãn,
Mùng, Phùng, Phương, Trần, Triệu.

Sắc tộc Ðan Lai : Da, La, Lê, Vi.

Sắc tộc Ê Ðê : Adrâng (adrơng), Ayun, Ayun Cư, Ayun Tul
H’wing, Arul, Atul, Buôn Yah (Yă), Buôn Krông, Duốt,
Eban, Eban Rah Lan, Emô, Enuol, (Ênuôn), Êman, Êmê,
H’dơk, H’druê, Hmok, Hwing, Jdrơng, Kbul, Kêbour, Knul,
Kpă, Kpơr, Ksor, Ktla, Ktub, Ktul, Mjâo, Mlô Ðuôn Ðu, Mlô
Hut, Mlô Ksêi, Niê Blô, Niê Buôn Ðáp, Niê Buôn Rip, Niê
Căm, Niê Gok, Niê Kđăm, Niê Hrak, Niê Mhiêng, Niê
Mkriêk, Niê Mla, Niê Mlô, Niê Siêng, Niê Sơr, Niê Suk, Niê
Tô, Niê Tray.

Sắc tộc Gia Rai : Hieu, Kpa, Ksor, Nây, Pui, Rahlan, Ramah,
Rchom, Rơô, Siu.


Sắc tộc Giáy : Vùi.

Sắc tộc Giê – Triêng : Bluông, Bruôt, Căp Năng, Ê Duốt (tên
loài chim) Khoông, Kriêng, Na Xó (vùng đất đỏ).

Sắc tộc Hà Nhì : Bờ, Có (cáo), Chu, Lò, Ly, Lỳ, Phà, Phu,
Sần, Sờ, Toán, Vù.

Sắc tộc Hàng Tổng : Cảnh, Cầm, La, Lang, Lê, Lô, Lộc, Lự,
Lưu, Mạc, Nà, Núi, Nguyễn, Phùng, Trần, Trịnh, Vi, Vũ.
Sắc tộc Hmông : Giàng, Ly, Thào, Và, Vàng.

Sắc tộc Trung Hoa (ở Việt Nam): An, Âu, Âu Dương, Bá,
Bạch, Bàng, Bành, Bao, Bì, Bồ, Bùi, Cái, Cam, Can, Cao,
Cáp, Cát, Cổ, Công, Cung, Chân, Chu, Chúc, Chử, Dao,
Diệc, Diệp, Doãn, Dư, Dương, Ðái, Ðàm, Ðan (Ðơn) Ðào,
Ðặng, Ðậu, Ðịch, Ðiền, Ðiêu, Ðinh, Ðoàn, Ðỗ, Ðông, Ðồng,
Ðường, Giản, Giang, Giáp, Hà, Hạ, Hàn, Hán, Hạng, Hầu,
Hinh, Hình, Hoa, Hoàng, Hoắc, Hồ, Hồng, Hùng, Hứa,
Hướng, Kỉ, Kiều, Kim, Kha, Khoan, Khổng, Khu, Khuất,
Khúc, Khứa, Khưu, Khương, La, Lã (Lữ), Lạc, Lai, Lao,
Lăng, Lâm, Lê, Lệ, Lý, Liên, Lô, Lộ, Lôi, Lu, Lục, Lư,
Lương, Ma, Mã, Mạc, Mạch, Mai, Mạnh, Mao, Mẫn, Mộc,
Mục, Ninh, Ngạc, Ngô, Ngũ, Ngụy, Ngươn, Nguyễn, Nghê,
Nghị, Nghiêm, Nhan, Nhâm, Nhữ, Ô, Ông, Phạm, Phan,
Phàn, Phó, Phù, Phú, Phùng, Phương, Quách, Quan, Quản,
Quang, Sầm, Si, Sĩ, Sở, Sử, Tạ, Tả, Tào, Tăng, Tân, Tần, Tất,
Tiêu, Tô, Tôn, Tống, Từ, Tưởng, Thái, Thang, Thành, Thẩm,
Thân, Thiệu, Thời, Thường, Toàn, Trác, Trang, Trần, Triệu,

Trình, Trịnh, Trương, Ung, Uông, Văn, Vân, Vu, Vũ, Vương,
Vưu, Xa.
Sắc tộc Kinh (Việt) : A, Ai, An, Áo, Ân, Âu, Bá, Bà, Bạc,
Bạch, Bàn, Bàng, Bành, Bảo (Bửu), Bạt, Bằng, Bê, Bế, Bi,
Bì, Bia, Biên, Biện, Bình, Bố, Bồ, Bổ, Bôi, Bông, Bu, Bùi,
Ca, Cả, Cai, Cái, Cam, Cảm, Can, Càng, Cánh, Cảnh, Cao,
Cáo, Cáp, Cát, Căn,Cắt, Cầm, Cần, Cấn, Chan Chàng, Châm,
Chân, Châu, Chế, Chi, Chim, Chiêm, Chiều, Chu (Châu),
Chúc, Chung, Chuyên, Chử, Chức, Chương, Cô, Cố, Cổ,
Cốc, Công, Công Huyền, Công Nữ, Công Tằng Tôn Nữ,
Công Tôn, Cống, Cù, Cung, Cự, Cửu, Dã, Danh, Dân, Dì, Dị,
Diệc, Diệp, Diêu, Diệu, Doãn, Dụ, Dung, Duy, Dư, Dương,
Ða, Ðác, Ðái, Ðàm, Ðan (Ðơn), Ðào, Ðạo, Ðắc, Ðằng, Ðặng,
Ðấu, Ðẩu, Ðậu, Ðèo, Ðiêm, Ðiền, Ðiệp, Ðiêu, Ðiều, Ðiểu,
Ðiệu, Ðịch, Ðinh, Ðình, Ðịnh, Ðoái, Ðoàn, Ðồ, Ðỗ, Ðối,
Ðôn, Ðông, Ðồng, Ðống, Ðổng, Ðức, Ðường, Gan, Giao,
Giản, Giang, Giáng, Giao, Giáp, Giệp, Gioãn, Giốc, Gương,
Hà, Há, Hạ, Hai, Hàm, Hàn, Hán, Hang, Hàng, Hạnh, Hào,
Hảo, Hạp, Hâm, Hầu, Hê, Hi, Hinh, Hình, Hò, Hoa, Hoài,
Hoan, Hoàng (Huỳnh), Hoắc, Hồ, Hội, Hồng, Hung, Hùng,
Hui, Huy, Hứa, Hương, Hướng, Kan, Kem, Kha, Khả, Khâm,
Khâu, Kheo, Khiên, Khiếu, Khôi, Khổng, Khu, Khuất, Khúc,
Khương, Khưu, Kiên, Kiện, Kiều, Kiệu, Kim, Kỷ, La, Lã,
(Lữ), Lại, Lại, Lang, Lanh, Lãnh, Lão, Lăng, Lâm, Lầu, Lê,
Lều, Lịch, Liêm, Liên, Liêng, Liêu, Liễu, Linh, Lĩnh, Liu,
Lò, Lô, Lỗ, Lộ, Lộc, Lôi, Lợi, Lù, Lục, Luyện, Lữ, Lương,
Lưu, Lý, Ma, Mã, Mạc, Mạch, Mai, Man, Mang, Mạnh, Mao,
Mẫn, Mật, Mậu, Mẫu, Mị, Miên, Minh, Mục, Mùi, Nan, Nga,
Ngạc, Ngân, Nghê, Nghi, Nghĩa, Nghiêm, Nghiên, Ngọ,
Ngọc, Ngô, Ngũ, Ngụy, Nguyễn, Ngư, Ngưu, Nhã (Nhữ),

Nham, Nhan, Nhạn, Nhâm, Nhân, Nhất, Nhiếp, Nhung, Niên,
Ninh, Nông, Nung, Nùng, On, Ong, Ô, Ôn, Ông, Phạm,
Phan, Phàn, Phẩm, Phí, Phó, Phòng, Phô, Phù, Phú, Phúc,
Phùng, Phương, Quách, Quan, Quản, Quang, Quảng, Quấc
(Quốc), Quân, Quất, Quyên, Quyến, Quyền, Quỳnh, Roãn,
Sa, Sái, Sam, Sâm, Sầm, Sẩm, Sĩ, Sở, Sơn, Sử, Sưu, Tạ, Tán,
Tang, Tào, Tạo, Tảo, Tắc, Tăng, Tân, Tần, Tất, Teo, Tha,
Thạc, Thạch, Thái, Thang, Thanh, Thành, Thảo, Thẩm, Thân,
Thê, Thể, Thềm, Thi, Thiên, Thiện, Thiết, Thiệt, Thiều,
Thiệu, Thịnh, Thông, Thôi, Thủ, Thục, Thượng, Ti, Tích,
Tiên, Tiến, Tiệt, Tiêu, Toàn, Tô, Tôn, Tôn Thất (Tôn Nữ)
Tống, Tuyên, Trà, Trác,Trang, Trầm, Trần, Tri, Trí, Triển,
Triệu, Trình, Trịnh, Trong, Tru, Trung, Trừ, Trực, Trưng,
Trương, Trượng, Tuân, Tuấn, Tùng, Tư, Từ, Tường, Tướng,
Tưởng, Tượng, U, Ủ, Uất, Ung, Uông, Uyển, Ưng, Ứng,
Ửng, Vạn, Văn, Vân, Vận, Vầu, Vệ, Vi, Viêm, Viên, Viết,
Vinh, Vĩnh, Vịnh, Vu, Vũ (Võ), Vòng, Vỏng, Vô, Vù,
Vương, Vưu, Vỹ, Xa, Xuân, Yết.

Sắc tộc Khơ Me : Bàn, Binh, Chanh, Chau (Chao, Châu),
Chiêm, Danh, Dương, Ðào, Ðiều, Ðoàn, Ðỗ, Hoàng (Huỳnh),
Hứa, Kỳ, Kim, Khan, Khum, Khưu, La, Lâm, Lê, Lý, Liêu,
Lộc, Lục, Lưu, Mai, Néang (Neong, Nương), Nuth, Ngô,
Nguyễn, Panth, Pem, Phạm, Sơn, Tăng, Tô, Từ, Tưng,
Thạch, Thị, Thuận, Trà, Trần, U, Uônth, Xanh, Xath, Xum.

Sắc tộc Khơ Mú : Chưndre, Di Vê, Goi, Hrlip, Ho Họa, Hual,
Ir Glaa, Kưmbur, Khư Tlốc, Klảng, Lang Tu, Ma, Moong,
Ôm Cô Tlê, Ôm Lít Praga, Rét, Ric, Rivi, Rvai Deer, Rvai
Tlăp, Rvai Veng Ung, Rvai Xênh Khương, Tgoóc Xloóc Ôm,

Tiác, Thrăng, Tmoong Hol, Tmoong Rung, Tong, Tvạ Ngăm,
Tvạ Tờ Rông Blai, Tvạ Vơor, Xoong.



Sắc tộc La Chí : Ly, Lùng, Tận, Vương.

Sắc tộc La Hủ : Cha, Chang, Giàng, Hoàng, Ky, Ly, Lò, Pờ,
Phản, Phù, (Lo Phù), Thàng, Vàng.

Sắc tộc Lào : Ca, Lò, Lường, Vi.

Sắc tộc Lô Lô : Bàn, Cáng, Cổ, Chi, Chông, Dào, Dìu, Doãn,
Duyền, Hoàng, Hồ, Lang, Làng, Lặc, Lý, Liềng, Lò, Lồ,
Lồng, Lù, Màn, Mèo, Nùng, Pâu, Phái, Sình, Thàng, Thào,
Thồ, Vàng, Văn.

Sắc tộc Lữ : Lò, Tao, Vàng.

Sắc tộc Mày : Cao, Hồ.

Sắc tộc Man Thanh : Chưởng, Kha, Lang, Lò, Lô, Lộc, Lư,
Ngân, Quang, Vì.

Sắc tộc Mèo : Cù, Giàng, Hản, Hầu, Lâu, Ly, Lù, Lùng, Mã,
Mùa, Pa, Sùng, Tẩn, Thào, Thèn, Tráng, Vàng, Vù.

Sắc tộc Mnông : Ba Sưr, Bing, Byang, Bu Ðăm, Bu Ðớp, Bu
Sor, Bu Tông, Bun Ô, Bun Tol, Buôn Krông, Chín, Ðak Cat
(Ðắc Chắt), Ðinh Ðrang, Ja, Kliêng, Liêng, Liêng Hot, Long

Ding, Lưk, Mbuôn, Mdrang, Mok, Nđu, Nong, N’tơr, Ong,
Pang Pé, Pang Sur, Pang Ting, Pang Trong, Phi Mbre, Phok
(Phôk), Rche, Rchil, Riam (Ryam), Rlăk, Sruk, Tơr, Tu Mol,
Triek (Triếc) Uê Dak, Vmăk.

Sắc tộc Mường : Bạch, Bùi, Cao, Ðinh, Hà, Hoàng, Lê,
Phạm, Quách, Trịnh, Xa.

Sắc tộc Nguồn : Cao, Ðinh, Hồ, Ngô, Nguyễn, Thái, Trương.

Sắc tộc Nùng: Lành, Long, Mông, Vòng.

Sắc tộc Ơ Ðu : Khăm, Lò.

Sắc tộc Pà Thẻn : Ðờ (Ca Ðo) Hưng, Làn (Ca La Me), Lìu
(Dìu), Phù (Ca Bô), Sình ( Ca Sơ),Táy, Tảy, Tấn, Tẩn, Vàn.

Sắc tộc Pu Nà : Chảo (Triệu), Giàng (Dương), Phán (Phan),
Trần, Vàng (Vương)

Sắc tộc Pu Péo : Củng, Chồ, Chúng, Giàng, Lèng, Lù, Lùng,
Ka Bởng, Ka Bu, Ka Căm, Ka Cung, Ka Chăm, Ka Rảm, Ka
Ru, Ka Rựa, Ka Sô, Pề, Phủ, Thào, Tráng, Vàng,

Sắc tộc Phù Lá: A Sí, Nhơ Hê

Sắc tộc Quỉ : Hữu Vi, Lò Khăm (Sầm), Mướn Quán (Lang).

Sắc tộc Raglai : Ba Rau, Bo Bo, Catơ (Katơr), Cà Mau,
Copuró, Chamalé, Chip, Do, Hà Dài, Jarao, Lao, Man, Patau

Axá, Pateh, Pinăng, Pupor.

Sắc tộc Rhadé : Ayun, Buôn Driêng, Buôn Krong, Éban,
Hdok, Mlô, Niê Kdam, Niê Hrah, Niê Kriêng, Niê Siêng.

Sắc tộc Sán Dìu : Diệp, Lê, Lý, Ninh, Tạ, Từ, Trần, Trương.

Sắc tộc Si La : Hù, Pồ (Bờ).

Sắc tộc Stiêng : Ðiểu

Sắc tộc Tà Ôi : Avét, Hoa Hăr.

Sắc tộc Tày Mười : Anh, Kha, Lô, Lộc, Lương, Núi, Ngân,
Vàng, Xay, Xền.

Sắc tộc Tày Pọng : La, Viềng

Sắc tộc Tu Dí : Cháng, Dì, Giàng, Hoàng, Lồ, Nùng, Phố,
Phùng, Thàng, Vàng, Vùi.

Sắc tộc Thái : Bạc, Bế, Bua, Bun, Cà (Hà, Kha, Mào, Sa),
Cầm, Chẩu, Chiêu, Ðèo, Ðiều, Hà, Hoàng, Khằm Leo, Lèo,
Lềm (Lâm, Lịm),Lý, Lò (Lô, La), Lộc, Lự, Lường (Lương),
Mang, Mè, Nam, Nông, Ngần, Ngưu, Nho, Nhọt, Panh, Pha,
Phia, Phìa, Quàng (Hoàng, Vàng), Quảng, Sầm, Tạ, Tày, Tao
(Ðào), Tạo, Tòng (Toòng) Vang, Vì (Vi, Sa) Xa, Xin.

Sắc tộc Thổ : Bùi, Cao, Chu, Hoàng, Hồ, Lê, Nguyễn, Phạm,
Phan, Trần, Trương.


Sắc tộc Thủy : Bàn, Lý, Mùng

Sắc tộc Xá Khmú : Co, Cút, Hùng, Lự, Moong, Xeo.

Sắc tộc Xinh Mun: Cút, Hoàng, Lò, Lường, Mè.

4. Sự Phân Phối Tên Họ Tại Việt Nam:

Sau khi biết số tên họ tại Việt Nam, một câu hỏi đặt ra là các
dòng họ được phân phối thế nào? Một hiện tượng đúng cho
mọi xã hội là quốc gia nào cũng chỉ có một số họ mà tỷ lệ
dân chúng mang họ này nhiều hơn họ khác. Hiện nay, Việt
Nam chưa có con số thống kê chính thức cho biết tên họ
được phân phối ra sao. Do đó, chúng tôi trình bày vấn đề căn
cứ trên tài liệu sách vở và nhận xét thực tế.

Người đầu tiên đề cập đến vấn đề này là học giả Pháp Pierre
Gourou. Trong tác phẩm Les Paysans Du Delta Tonkinois,
xuất bản năm 1936, tác giả cho biết 37% dân số đồng bằng
Bắc Việt mang họ Nguyễn. Nếu chỉ tính tỉnh Bắc Ninh thì có
tất cả 93 tên họ, trong đó 54% dân số mang họ Nguyễn.
Riêng xã Đại Liễn, 99% dân số có họ Nguyễn, một làng họ
Đinh[20]. Riêng về họ Nguyễn tác giả Vũ Hiệp viết về tỷ lệ
người Việt Nam mang họ Nguyễn như sau:

Khảo sát các lớp học nhiều cấp, từ tiểu học tới đại học ở ba
miền đất nước, chúng tôi thống kê và thấy số sinh viên học
sinh mang họ Nguyễn chiếm tỷ lệ 30% đến 35%, thậm chí có
lớp học số học sinh họ Nguyễn chiếm 40% đến 45%. Nói

chung, trong toàn quốc người Việt Nam mang họ Nguyễn có
thể chiếm 33%. Như thế hiện nay (2000), nước ta có 74 triệu
người thì số công dân Việt Nam mang họ Nguyễn đã có hơn
24 triệu người[21].

Đọc các tác phẩm địa phương chí, người ta thường thấy các
thôn làng mang tên như Nguyễn Xá, Dương Xá, Cao Xá,
Ngô Xá, Đặng Xá, Lưu Trạch, Đỗ Gia, Lý Trai. Các từ
Nguyễn, Dương, Đỗ, Lý là tên họ, các từ Xá, Trạch, Gia, Trai
có nghĩa là nhà. Chắc hẳn, lúc ban đầu những làng đó được
thành lập do một dòng họ và sau này, cư dân đều là hậu duệ
của người đã lập ra làng. Làng Dương Xá thuộc huyện Đông
Sơn tỉnh Thanh Hóa có đến 80% cư dân mang họ Dương.
Dương Tam Kha, theo Đại Việt Sử Ký Tiền Biên, là người ở
làng Dương Xá. Khi xưa, theo cách tổ chức làng xã, mỗi làng
có nhiều giáp. Giáp có thể là tổ chức của các người cùng họ.
Giáo sư Toan Ánh cho biết, làng Phù Ðổng, huyện Tiên Du,
tỉnh Bắc Ninh có 10 giáp chia theo dòng họ. Giáp Ðoài to
nhất gồm những người họ Ðặng Trần, thứ đến họ Khổng
thuộc giáp Ðông[22].

Các dòng họ ít người coi nhau như có huyết thống nên không
có các cuộc hôn nhân giữa người cùng họ. Giáo sư Nghiêm
Thẩm, trong tác phẩm Esquisse D’une Étude Sur Les
Interdits Chez Les Vietnamiens, cho biết không bao giờ có
cuộc hôn nhân giữa những người cùng họ Nghiêm.

Tài liệu sách vở không cho biết nhiều về sự phân phối tên họ
tại Việt Nam. Nhưng, nếu xem các niên giám điện thoại,
hoặc quan sát thực tế, ai cũng thấy các họ Nguyễn, Trần, Lê,

Vũ, Phạm, Ngô là phổ biến nhất. Sau đó, đến các họ như Bùi,
Chu (Châu), Cao, Dương, Đào, Đặng, Đinh, Đỗ, Hà, Hồ,
Hoàng (Huỳnh), Lưu, Lâm, Mai, Phan, Phùng, Quan, Tạ,
Tăng, Tô, Tôn, Tống, Thái, Trịnh, Triệu, Trương.

Vào năm 1972, căn cứ vào danh sách 34,857 cử tri xã Phú
Nhuận, Quận Tân Bình, Tỉnh Gia Định, chúng tôi thống kê
thấy họ Nguyễn chiếm 32%, họ Trần 11%, họ Lê 10%, họ
Phạm 7%. Một câu hỏi được đặt ra là tại sao bất cứ quốc gia
nào cũng chỉ có một số ít tên họ chiếm tỷ lệ dân số cao? Các
nhà tính danh học trên thế giới chưa có lời giải thích cho vấn
nạn này.

×