Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án cô khoa lớp 4, năm học 2020 2021 tuần (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.32 KB, 35 trang )

TUẦN 1
Thứ hai, ngày 7 tháng 9 năm 2020
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

Tập đọc:
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước
đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- u thích mơn học, thích những nghĩa cử cao đẹp.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ; học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách
hiểu của mình; bày tỏ cảm nhận của mình về nhân vật Dế Mèn.
* Điều chỉnh: Khơng hỏi ý 2 câu hỏi 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp chơi trị chơi: Thi kể các loại cơn trùng mà
em biết.
- Nghe GV nêu mục tiêu bài học.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí đánh giá: - Nêu đúng tên: Các con vật
- Truyền điện nhanh, nói to, khơng bị lặp kết quả.
+ PP: Viết, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Việc 1: Quan sát tranh trong sách và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
Việc 2: Em và bạn chia sẻ câu trả lời của mình
Việc 3: Nhóm trưởng mời các bạn nêu ý kiến của mình


Việc 4: Tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
Nghe cô giáo giới thiệu bài.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Quan sát và mơ tả được hình ảnh qua bức ảnh.
+ Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc.
+ Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi bày tỏ ý kiến của mình
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Luyện đọc:
-1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.


- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai.
- Đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.(GV theo dỡi giúp
đỡ em Ngọc, T.Nhi..)
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tun dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại tồn bộ bài.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý.
+ Đọc trơi chảy lưu lốt; phân biệt được giọng của nhân vật
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài..
- PP: quan sát vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
3. Tìm hiểu nội dung.

Việc 1: Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của
mình, Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh để bạn có
ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
Việc 3: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý
nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.
Việc 4: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
Việc 5: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả
nhóm và báo cáo cơ giáo.
Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
Báo cáo với cô giáo kết quả. Nghe GV nhận xét, kết luận…
* Đánh giá:
-TC: Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.
+ Câu 1: Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những
phấn, cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, chưa quen
mở...
+Câu 2: Trước đây, Mẹ Nhà Trò có vay lượng của bọn
nhện. Chưa trả được thì bị chết. Nhà trò ốm yếu không


kiến đủ ăn, không trả được nợ. Bon Nhện đã đánh nhà
Trò mấy bận. Lần nay chúng chăng tơ, đe bắt ăn thịt.
+Câu 3: Em đừng sợ,. Hãy trở về cùng với tôi đây.Đứa đọc
ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu được. lời nói dứt
khốt, mạnh mẽ, làm Nhà Trị n tâm.
+ Câu 4: Nhà Trị ngơi gục đầu bên tảng đá cuội … Dế Mền xoe cả hai càng ra bảo
Nhà Trò... Dế Mèn dắt Nhà Trò đi...
+ Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- PP: Vấn đáp; Viết
- KT: Đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
4. Luyện đọc diễn cảm:
- Chia sẻ với bạn về cách đọc tốt bài tập đọc. Để đọc tốt bài này ta cần
đọc như thế nào?
- Nghe GV HD luyện đoạn Từ ““ Năm trước…kẻ yếu””
- Nghe G đọc mẫu, một số H đọc.
- Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm đọc.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm ( Đại diện một
số nhóm đọc). Lớp nghe bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt.
- 1 H đọc cả bài.
* Đánh giá:
- TC: Đọc đúnglời nhân vật, nhấn giọng các từ biểu cảm.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Kể những việc em làm để bảo vệ những bạn nhút nhát, yếu ớt trong lớp.
- Đọc cho người thân nghe bài đọc em vừa học.
*******************************************
Tốn:
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (T1)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Ôn tập về cách đọc, viết các số đến 100000.
- Phân tích được cấu tạo số.
Bài tập cần làm bài 1, 2, 3 a viết được hai số; 3b dịng 1.
- HS tính tốn cẩn thận, chính xác, trình bày bài đẹp.
- Tự học, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.



1.Khởi động:

Việc 1: CTHĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi “Xem tơi có số nào”.
Việc 2: Chia sẻ: Nêu cách đọc các số có trong trị chơi.
- Nêu giá trị của mỗi chữ số ở mối số.
- Giáo viên dẫn dắt giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Hs tìm được số bé nhất, lớn nhất vừa lập, phân tích được giá trị số.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- KT: Trình bày miệng, tôn vinh học tập.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: a) Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Cá nhân tự làm vào vở bt.
- Việc 1: Em cùng bạn nêu quy luật viết dãy số
- Việc 2: Em cùng bạn đọc cho nhau nghe kết quả bài làm của mình.
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
- Củng cố: quy luật của dãy số
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Hs viết được số thích hợp dưới một vạch của tia số và nêu được quy luật
của dãy số
- PP: Quan sát, vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
Bài 2: Viết theo mẫu
- Em dùng bút chì hồn thành bài tập trong SGK.
- Em trao đổi SGK với bạn và chia sẻ cách đọc, viết số.
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
- Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm

- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
- Củng cố: cách đọc viết các số có 5 chữ số
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Học sinh dựa vào mẫu và nêu được cách đọc các số.
- PP: Quan sát, vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi


Bài 3: a) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu): 9171; 3082
b) Viết theo mẫu( dịng 1)
- Em hồn thành bài tập vào vở.
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
- Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Củng cố cách viết số thành tổng và ngược lại
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Đọc, viết , phân tích cấu tạo các số; dựa vào giá trị của các chữ số trong
mỗi hàng để phân tích số đó thành tổng và ngược lại:
- PP: Quan sát, vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Đọc số trong hóa đơn tiền điện thoại, nước sạch.
*******************************************
Khoa học:
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. MỤC TIÊU
- Biết được những yếu tố con người cũng như sinh vật cần để duy trì sự sống: thức
ăn, nước uống, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc
sống.
- Học sinh chăm chú học tập.

- NL: Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu trò chơi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Khởi động:

- Hát tập thể.
- Nghe GV giới thiệu về nội dung và chương trình mơn học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
a. HĐ1. Con người cần gì để sống:
-Việc 1: HS thảo luận, kể ra những thứ cần dùng hằng ngày để duy trì sự
sống của mình
- Việc 2: Đại diện nhóm trình bày, NX


- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nghe GV nhận xét, kết luận.
* Đánh giá:
-Tiêu chí: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: Đ/kiện vật chất
như: Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, bạn bè, làng
xóm, các phương tiện học tập,vui chơi, giải trí...
- PP: Vấn đáp
-KT: Nhận xét bàng lời.
b. HĐ2. Phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật
khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con người mới cần
-Việc 1 : Làm việc với phiếu học tập theo nhóm
- Việc 2: Đại diện nhóm trình bày, NX
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Nghe GV nhận xét, kết luận: khơng khí, nước, ánh sáng, nhiệt độ, thức

ăn, nhà ở , tình cảm gia đình, phương tiện giao thơng, tình cảm bạn bè, quần áo, trường
học ,sách báo, đồ chơi…
- Dựa vào kết quả PHT, yêu cầu H mở SGK và trả lời câu hỏi:
+ Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
+ Hơn hẳn những sinh vật khác, con ngưịi cịn cần những gì?
* Đánh giá:
-Tiêu chí: Con người, đ/vật, thực vật đều cần thức ăn,nước, k/khí, ánh sáng,nhiệt độ
thích hợp để duy trì sự sống của mình
- Con người cịn cần nhà ở, quần áo, phương tiện giao thơng và những tiện nghi khác.
ngồi những u cầu về vật chất con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn
hoá, xã hội
- PP: Vấn đáp
-KT: Nhận xét bàng lời.
c. HĐ3: Trị chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”

- Việc 1: HS chơi theo N4, HĐTQ hướng dẫn H cách chơi, luật chơi
-Việc 2 : Cho các nhóm thực hiện trị chơi và theo dõi, quan sát
- Việc 3 : Cùng H so sánh kết quả lựa chọn và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy
- Gv tuyên dương các nhóm và kết thúc trò chơi
* Đại diện 1 H đọc phần kết luận
* Đánh giá:
-Tiêu chí: Học sinh tham gia chơi tích cực, sôi nỗi.
- PP: Vấn đáp
-KT: Tôn vinh học tập.


C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Cùng người thân tìm hiểu thêm về những yếu tố mà con người cần để duy trì sự sống.
*******************************************
Kể chuyện:

SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những
con người giàu lòng nhân ái.
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện trong tranh minh hoạ. Kể nối tiếp được
tồn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. Rèn luyện kĩ năng nói
- Giáo dục H tính mạnh dạn khi đứng trước đám đông.
- Năng lực giao tiếp, năng lực ngơn ngữ diễn đạt.
Tích hợp GDBVMT: GD ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên tai (khai thác
trực tiếp)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Hướng dẫn kể chuyện
Nghe GV hướng dẫn kể chuyện:
+ Kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời cô giáo.
+ Kể xong cần trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
*Đánh giá:
-Tiêu chí : học sinh chắm chú nghe giáo viên kể toàn bộ câu chuyện, dựa vào tranh và
trả lời câu hỏi
-PP : Vấn đáp
-KT: trình bày miệng , tơn vinh học tập.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Việc 1: HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý, mỗi em kể 1 tranh, luân
phiên
Việc 2: Một em kể lại toàn bộ câu chuyện

Việc 3: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
Việc 1: trưởng ban học tập cho HS kể chuyện trước lớp theo nhóm
Việc 2: Một vài HS thi kể tồn bộ câu chuyện
Việc 3: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (Tích hợp GD BVMT)


*Đánh giá
-Tiêu chí : + Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể ( Kể một đoạn, tiếp nối nhau đến hết
câu, kể lại toàn bộ câu chuyện
+ Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm…
- PP: Vấn đáp
-KT: Trình bày miệng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ với người thân về sự hình thành của hồ Ba Bể.
*****************************************
Luyện từ và câu:
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
. MỤC TIÊU
- Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - ND ghi nhớ
- Điền đuợc các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng
mẫu(mục III).
- Giáo dục H sử dụng từ, tiếng hợp lí và hứng thú với các câu đố.
- Tự học và giả quyết vấn đề; Phát triển ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ, sơ đồ cấu tạo
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trị chơi: Thi hát những bài hát có tiếng mẹ.
* Đánh giá:

- Tiêu chí: Hát đúng các câu hát có tiếng mẹ và không lặp lại của người khác.
- PP: Quan sát:
-KT: Tơn vinh học tập.
2. Hình thành kiến thức mới:
a. Tìm hiểu phần nhận xét:
- Đọc và trả lời câu hỏi 1 và 2.
- Việc 1: Viết câu trả lời 3 và 4 vào vở
- Việc 2: Trao đổi câu trả lời với bạn
- Việc 3: Nhóm trưởng chỉ đạo các bạn trao đổi, thống nhất câu trả lời, báo cáo
với cô giáo.
- Việc 4: Trưởng ban học tập hướng dẫn các nhóm chia sẻ kết quả.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng( âm đầu, vần, thanh)
Câu 1: 14 tiếng
Câu 2: Ơ – i – ơi
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
b. Ghi nhớ:


- Cùng bạn thảo luận về các bộ phận của tiếng
- Em đọc ghi nhớ (sgk).
* Đánh giá:
- Tiêu chí : Học sinh biết được mỗi tiếng thường có 3 bộ phận tạo thành. Tiếng nào
cũng phải có vần và thanh. Có tiếng khơng có âm đầu
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây và ghi
vào bảng theo mẫu

Nhiều điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- Việc 1: Em viết câu trả lời vào vở bài tập
- Việc 2: Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh và báo cáo với nhóm trưởng.
Nghe GV nhận xét, kết luận
Củng cố cấu tạo của tiếng
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Phân tích đúng các bộ phận của tiếng.
- PP: Quan sát
-KT: Thang đo: Mức 3: Phân tích đúng 14 tiếng.
Mức 2: Phân tích sai các tiếng khơng đủ ba bộ phận
Mức 1: phân tích sai qua 7 tiếng
Bài 2: Giải câu đố sau:
Để nguyên, lấp lánh trên trời
Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hằng ngày.
(là chữ gì?)
- Em suy nghĩ và đưa ra câu trả lời của mình, đồng thời giải thích được
- Nghe GV nhận xét, kết luận
* Đánh giá:
-Tiêu chí: Giải đúng câu đố ( sao).
- PP: Vấn đáp
-KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Cùng người thân thực hiện phân tích cấu tạo tên của các
thành viên trong gia đình
* Đánh giá:
-Tiêu chí: Phận tích đúng tên những người trong gia đình.
- PP: Vấn đáp


-KT: Tôn vinh học tập.

*******************************************
Kỹ thuật:
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng
cụ đơn giản thường dùng để cắt , khâu, thêu.
- Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
-Yêu thích khâu thêu
- Hợp tác, tự phục vụ tự quản.
II. dựng :
-Vải, chỉ, kim khâu, kim thêu
- GV . Bé ®å dïng kû thuËt.
III. Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*Khởi động
- GV cho lớp ổn định và kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
1. Quan sát, nhận xét về vật liệu khâu,thêu

- Quan sát các vật liệu đã chuẩn bị và trả lời câu hỏi:
+ Nêu một vài đặc điểm của vải?
+ Kể tên một vài sản phẩm làm từ vải?
+ Nêu đặc điểm của chỉ? Có các loại chỉ nào?
Em và bạn chia sẻ câu trả lời của mình, nghe góp ý, bổ sung, chỉnh sửa (nếu có)
- Việc 1: Nhóm trưởng mời các bạn nêu ý kiến của mình, nếu có ý kiến khác
biệt thì đề nghị giải thích rõ tại sao, nhóm trưởng cho các bạn thống nhất ý kiến.
- Việc 2: Tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
- Nghe cô giáo hướng dẫn cách chọn vải và chỉ để khâu, thêu
* Đánh giá:
-Tiêu chí: Nhận xét đúng đặc điểm của vải, chỉ.
- PP: Vấn đáp

-KT: Nhận xét bằng lời
2. Tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo
- Quan sát các dụng cụ đã chuẩn bị và trả lời câu hỏi:
+ Nêu cấu tạo, đặc điểm của kéo cắt vải?
+ So sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ?


+ Cách sử dụng các loại kéo?
Việc 1: Nhóm trưởng mời các bạn nêu ý kiến của mình.
Việc 2: Tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
Nghe và quan sát cô giáo hướng dẫn cách cầm kéo.
* Đánh giá:
-Tiêu chí: Thực hiện được thao tác cầm kéo và nêu được đặc điểm của kéo cắt vải, sự
giống và khác nhau của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
-PP: quan sát, vấn đáp;
-KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
3.Quan sát nhận xét một số vật liệu dụng cụ khác
Quan sát H6 và TL câu hỏi: Nêu tên và tác dụng của các VL có trong hình?
Việc 1: Nhóm trưởng mời các bạn nêu ý kiến của mình.
Việc 2: Tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cơ giáo.
Nghe GV kết luận.
* Đánh giá:
-Tiêu chí: Nêu được cơng dụng của thước may, thước dây, khung thêu cầm tay.
- PP: Vấn đáp
-KT: Nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Về nhà tìm hiểu các sản phẩm thêu ở nhà.
*******************************************
Thứ ba, ngày 8 tháng 9 năm 2020
Tốn:

ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (TIẾP)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Ôn tập thực hiện phép tính cộng trừ các số có 5 chữ số, nhân chia số có 5 chữ số
với( cho) số có 1 chữ số.
- Ôn tập về so sánh các số, sắp xếp thứ tự các số (đến 4 số) trong phạm vi 10000.
- Giáo dục Hs tính cẩn thận khi làm bài.
HS làm được các bài tập: 1(cột 1),2 (bài a),3 (dịng1,2),4(b).
- Tự học, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ. Bảng nhóm, nam châm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.


* Khởi động- Trưởng ban HT tổ chức trò chơi: Thi đọc hóa đơn tiền diện ở
nhà.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Hs đọc nhanh và đúng số tiền. Phản xạ nhanh
- Phương pháp: Vấn đáp
- KT: Trình bày miệng, tôn vinh học tập
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Tính nhẩm( cột 1)
- Cá nhân tự làm vào vở bt.
- Trao đổi kết quả với các bạn
Nghe GV nhận xét
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Hs nhẩm tính đúng kết quả của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các trịn
nghìn, chục nghìn.
- PP: vấn đáp.

-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 2: a) Đặt tính rồi tính
- Em thực hiện đặt tính rồi tính vào vở ơ li
- Em trao đổi với bạn về cách đặt tính và thực hiện tính
- Việc 1: Ban học tập cho các bạn lên bảng thực hiện
- Việc 2: HS dưới lớp nhận xét về cách đặt tính, chữ số và kết quả bài tập
- Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo tiến độ làm việc của các thành viên trong nhóm
với cô giáo
- Việc 4: Nghe Gv nhận xét, kết luận
Củng cố: cách đặt tính và thực hiện tính
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Hs đặt tính đúng và thực hiện đúng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với
số có bốn( năm) chữ số.
- PP: Viết.
-Kĩ thuật: phân tích và phản hồi
Bài 3: >, <, =
- Em thực hiện bài tập vào vở ô li
- Em trao đổi với bạn về cách điền dấu


- Ban học tập tốt chức cho các nhóm chia sẻ
- Nghe GV nhận xét, củng cố cách so sánh các số tự nhiên
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Hs điền đúng dấu . >, <, =
- PP: vấn đáp.
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 4b: Sắp sếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé
- Em thực hiện bài tập vào vở ô li
- Em trao đổi với bạn về cách sắp xếp dãy số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Ban học tập tốt chức cho các nhóm chia sẻ

- Nghe GV nhận xét, củng cố cách sắp xếp các số theo thứu tự từ lớn đến bé
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Sắp sếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- PP: Viết.
-Kĩ thuật: phân tích và phản hồi
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn số tiền trong hóa
đơn tiền điện từ tháng 2 đến tháng 7 của gia đình em.
*******************************************
Tập làm văn:
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
I MỤC TIÊU Giúp học sinh:
-Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện
với những loại văn khác.
-Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật
và nói lên được điều gì đó có ý nghĩa.
- Bồi dưỡng các em đức tính ham hiểu biết, thích sưu tầm những mẫu chuyện hay .
- Tự học, ngôn ngữ, giao tiếp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
2. Hình thành kiến thức mới:
a. Tìm hiểu phần nhận xét:
Bài 1


- Việc 1: Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể

- Việc 2: Nêu các sự việc xảy ra và kết quả
- Việc 3: Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Việc 4: Trưởng ban học tập hướng dẫn các nhóm chia sẻ kết quả.
*Đánh giá
- Tiêu chí : Tìm hiểu’ Thế nào là Kể chuyện ?” , dựa vào câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể
trả lời câu hỏi
a) Bà lão ăn xin, mẹ con bà góa, những người dự lễ hội, con giao long.
b) Bà lão đã cho hai mẹ con hai hạt trấu và hai mẹ con đã cứu được dân làng.
c) Câu chuyện ca ngợi những người có lịng nhân ái, thương u, giúp đỡ người
nghèo khổ. Truyện cịn khằng định những người có lịng nhân ái sẽ được đền
đáp xứng đáng.
- PP: Vấn đáp
-KT: trình bày miệng, tôn vinh học tập.
Bài 2
Việc 1: Em đọc bài Hồ Ba Bể
Việc 2: Thảo luận với bạn xem bài văn trên có phải là bài văn kể chuyện
khơng? Vì sao?
Việc 3: Trả lời câu hỏi 3: Theo em, thế nào là kể chuyện?
Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.
Nghe GV nhận xét kết luận
*Đánh giá
- Tiêu chí : Trả lời được các câu hỏi và giải thích được. Kể chuyện là kể lại một chuỗi
sự việc có đầu có cuối gắn với một hoặc nhiều nhân vật. Mỗi câu chuyện đều phải nói
lên được một điều gì đó có ý nghĩa.
- PP: Vấn đáp
- KT: trình bày miệng, tơn vinh học tập.
b. Ghi nhớ:
- Cùng bạn thảo luận về các đặc điểm của văn Kể chuyện
- Em đọc ghi nhớ (sgk)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1, 2: (SGK tr 11)
- Việc 1: Em đọc đề bài
- Việc 2: Em tưởng tượng ra câu chuyện của mình, xác định các sự kiện
Việc 1: Kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe


Việc 2: Kể các nhân vật có trong câu chuyện em vừa kể
Việc 3: Nêu ý nghĩa của câu chuyện
Việc 4: Các bạn trong nhóm cùng góp ý với câu chuyện và ý nghĩa câu chuyện
Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc.
*Đánh giá
- Tiêu chí : Học sinh tưởng tượng ra được câu chuyện của mình và kể được câu
chuyện; nói lên được ý nghĩa của câu chuyện..
- PP: Vấn đáp
-KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Kể cho người thân nghe lại câu chuyện em vừa học và nêu được ý nghĩa câu chuyện
đó.
*******************************************
Thứ tư, ngày 9 tháng 9 năm 2020
Chính tả:
(Nghe – viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU
- Nghe- viết và trình bày đúng bài chính tả; khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b(phân biệt an/ang)
- Giúp học sinh yếu viết đúng chính tả và làm đúng bài tập.
- Giáo dục H có ý thức rèn chữ viết
- Tự học, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1: Tìm hiểu nội dung bài văn
Cá nhân đọc bài chính tả, tìm hiểu nội dung chính của đoạn văn và cách trình
bày bài
Đánh giá, nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
Chia sẻ thống nhất kết quả.
2. Viết từ khó
Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết.


Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
- Cùng kiểm tra và thống nhất kết quả.
3. Viết chính tả
HS viết bài theo các cụm từ, câu mà GV đọc, dị bài.
HS đổi chéo vở, sốt lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
*Đánh giá:
-Tiêu chí : Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: Dế Mèn, cỏ xước…
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
-PP: quan sát, vấn đáp.
- KT: Thang đo ,ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời:
Yêu cầu
Đối
tượng

được ĐG

Mức 3
Mức 2
Mức 1
Viết
đúng Viết mắc dưới 5 lỗi Viết mắc q 5 lỗi
khơng mắc lỗi
chính tả, quy
trình.

HSA
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 2b: Điền vào chỗ trống ang hay an?
- Em tự làm bài và báo cáo kết quả với nhóm trưởng
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà cùng người thân tìm các tiếng chứa vần ang hay an.
*******************************************
Tốn:
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
-Tính nhẩm, thực hiện phép tính cộng trừ các số có 5 chữ số, nhân chia số có 5 chữ số
với( cho) số có 1 chữ số.
- Luyện tính, tính giá trị biểu thức.
- Giáo dục H u thích mơn tốn và tính cẩn thận khi làm bài.
HS làm được các bài tập: 1, 2 ( b), 3 (a, b)
- Năng lực tự học, hợp tác nhóm


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Tính nhẩm
- Cá nhân tự làm vào vở bt.
- Trao đổi kết quả với các bạn
Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc.
Nghe Gv nhận xét, kết luận
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Học sinh nhẩm tính đúng kết quả của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
các số có đến năm chữ số.
- PP: vấn đáp.
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 2: b) Đặt tính rồi tính
- Em thực hiện đặt tính rồi tính vào vở ơ li
- Em trao đổi với bạn về cách đặt tính và thực hiện tính
- Việc 1: Ban học tập cho các bạn lên bảng thực hiện
- Việc 2: HS dưới lớp nhận xét về cách đặt tính, chữ số và kết quả bài tập
- Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo tiến độ làm việc của các thành viên trong nhóm
với cơ giáo
- Việc 4 : Nghe GV nhận xét, kết luận.
Củng cố cách đặt tính và thực hiện tính
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Hs đặt tính đúng và thực hiện đúng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với
số có bốn( năm) chữ số.
- PP: Viết.
- Kĩ thuật: phân tích và phản hồi

Bài 3: a,b) Tính giá trị biểu thức
- Em thực hiện đặt tính rồi tính vào vở ơ li


- Em trao đổi với bạn về thứ tự tính giá trị biểu thức
- Việc 1: Ban học tập cho các bạn lên bảng thực hiện
- Việc 2: HS dưới lớp nhận xét về cách thực hiện kết quả bài tập
- Việc 3: HS có năng lực chốt lại thứ tự thực hiện tính giá trị biểu thức
- Việc 4 : Nghe GV nhận xét, kết luận.
Củng cố cách tính giá trị của biểu thức
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Hs nắm cách thực hiện tính giá trị biểu thức và tính đúng giá trị biểu thức.
Chú ý thực hiện đúng biểu thức có cả phép cộng, trừ và nhân,chia; biểu thức chứa dấu
ngoặc đơn.
- PP: Viết
-Kĩ thuật: phân tích và phản hồi
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Tính số tiền mua sách vở, áo quần mới đầu năm học của em.
*******************************************
Tập đọc :
MẸ ỐM
I.MỤC TIÊU : Giúp H:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm
- Hiểu được ND bài: tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của
bạn nhỏ với ngưuời mẹ ốm. (trả lời các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất1 khổ thơ trong
bài)
- Giáo dục H yêu thích đọc thơ và biết ơn công lao to lớn của người mẹ.
- Hợp tác; phát triển ngôn ngữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động
Việc 1: Nhóm trưởng KT việc đọc và trả lời câu hỏi bài Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu
Việc 2 : Nhóm trưởng báo cáo KQ
2. Hình thành kiến thức mới:
Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.
- Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
- Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến.


*Đánh giá:
-Tiêu chí : +Quan sát và mơ tả được trong tranh đang làm gì.
+Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc.
+Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi bày tỏ ý kiến của mình.
- PP: vấn đáp.
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ 1. Luyện đọc
Nghe 1 bạn đọc tồn bài.
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc: đọc nối tiếp các
khổ thơ; đọc từ khó( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó)
Việc 2: Đọc từ chú giải
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình
chọn nhóm đọc tốt.
*Đánh giá:
- Tiêu chí:: + Đọc trơi chảy lưu lốt.
+ Ngắt cuối dòng thơ, nghỉ sau khổ thơ, đọc đúng nhịp thơ,..

+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: cơi trầu, y sĩ...
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ 2. Tìm hiểu bài
Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.
Việc 1: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
Việc 2: Nêu nội dung bài.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét, bổ sung.
Nghe GV nhận xét, kết luận
* Đánh giá
-Tiêu chí:: Hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
Câu 1:+ Mẹ ốm, phải nằm nghỉ khơng làm được việc gì nữa
+ Hằng ngày , mẹ vẫn thích ăn trầu, đọc Truyện Kiều và làm việc đồng áng.
+ Lá trầu, Truyện Kiều, ruộng vườn như đều buồn vì mẹ ốm
Câu 2: Mẹ ơi ! Cơ bác xóm làng đến thăm
Người cho trứng, người cho cam
Và anh y sĩ đã mang thuốc vào
+Cảm nhận tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ
với người mẹ ốm.
+Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình.


-PP: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ3. Luyện đọc diễn cảm
Việc 1: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc.
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
Việc 3: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.

*Đánh giá:
+ Tiêu chí đánh giá: đánh giá kĩ năng đọc diễn cảm của HS
- Đọc diễn cảm, biết ngắt đúng ở cuối dòng và nghỉ cuối khổ thơ
- Học thuộc lòng bài thơ.
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Liên hệ với bản thân về những việc làm của mình khi người thân trong gia đình bị
ốm.
*******************************************
Thứ năm, ngày 10 tháng 9 năm 2020
BIỂU THỨC CĨ CHỨA MỘT CHỮ

Tốn:
I. MỤC TIÊU:
-Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.
-Biết cách tính giá trị biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. Rèn kĩ năng tính giá trị
của biểu thức có chứa một chữ
- Giúp H hứng thú khi học mơn tốn
HS làm được các bài tập: 1; 2(a); 3 (b chỉ tính với hai trường hợp).
- Năng lực tự học, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động - Trưởng ban học tập kiểm tra ĐDHT.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Hình thành kiến thức mới
a. Biểu thức có chứa một chữ:
Việc 1: Quan sát ví dụ của GV

Việc 2: Nghe GV nêu vấn đề, đưa ra tình huống nêu trong VD, đi dần từ các trường
hợp cụ thể đến biểu thức 3+a


Việc 3: HS tự cho số liệu ở cột “Thêm” và ghi biểu thức tương ứng ở ơ “ Có tất cả”
b. Giá trị của biểu thức có chứa một chữ
Việc 1: HS tính các giá trị theo yêu cầu của GV
Việc 2: Nhận xét: Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3+a
* Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Hs vận dụng được cách thay chữ bằng số điền đúng giá trị vào bảng cho
sẵn
+ Đọc kĩ nội dung ghi nhớ và giải thích cho bạn: 3 + a là biểu thức có chứa
một chữ. Mỗi lần thay chữ a bằng số, ta được một giá trị của biểu thức 3+a
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)
- Cá nhân tự làm vào vở bt.
- Việc 1: Em cùng bạn nêu cách làm
- Việc 2: Em cùng bạn đọc cho nhau nghe kết quả bài làm của mình.
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
- Củng cố: Cách tính giá trị của biểu thức có chứa chữ
* Đánh giá:
- Tiêu chí:Học sinh biết tính được giá trị của biểu thức dựa vào mẫu đã cho, học sinh
tính tốn nhanh.
- PP: Viết
- KT: Phân tích và phản hồi
Bài 2a) Viết vào ơ trống
- Em dùng bút chì hồn thành bài tập trong SGK.
- Em trao đổi SGK với bạn về kết quả

- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
- Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
- Củng cố: Cách tính giá trị của biểu thức có chứa chữ
. *Đánh giá:
- Tiêu chí: Học sinh biết tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ số và hoàn
thành bài tập trong SGK.
- PP: Viết
- KT: Phân tích và phản hồi.


Bài 3: b) Tính giá trị của biểu thức 873- n với n = 10, n= 0
Em hoàn thành bài tập vào vở.
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
- Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Củng cố: Cách tính giá trị của biểu thức có chứa chữ
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Hs thay được chữ vào biểu thức và tính đúng giá trị của biểu thức:
Giá trị của biểu thức 873 –n với n = 10 là. 863…
- PP: Viết
- KT: Phân tích và phản hồi
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Cùng người thân thực hiện tính GTBT: mẹ có 7 cái
áo, em có 5 cái áo. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái áo? ( thay lần lượt các giá trị số áo của
mẹ và của em và tính GTBT).
*******************************************
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU
- Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu

ở T1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3
- Giáo dục H u thích tiếng Việt và có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngơn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trị chơi ( Đố chữ)
"Để ngun chìn dưới sơng sâu.
Cất dấu huyền bay bõng trời cao". là chữ gì
* Đánh giá:
- TC: Tham gia chơi một cách tích cực. Giải đúng câu đố ( Chìm)
-PP: Vấn đáp
-KT: Đặt câu hỏi và trả lời.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:


Bài tập 1: Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây và
ghi vào bảng theo mẫu
Nhiều điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- Việc 1: Em viết câu trả lời vào vở bài tập
- Việc 2: Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh và báo cáo với nhóm trưởng.
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
- Củng cố: Các bộ phận của tiếng
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Phân tích đúng cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ,trinh bày bày làm tự

tin, rõ ràng.
-PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời, tơn vinh học tập.
Bài tập 2: Tìm các tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ
- Việc 1: Đọc câu tục ngữ và suy nghĩ câu trả lời
- Việc 2: trao đổi với bạn cùng bàn
- Việc 3: Báo cáo kết quả với cô giáo
Bài tập 3: Ghi lại các tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ sau. So sánh các cặp tiếng
ấy xem cặp nào có vần giống nhau hồn tồn và cặp nào có vần giống nhau khơng
hồn tồn.
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh

- Việc 1: Em đọc khổ thơ
- Việc 2: Em suy nghĩ câu trả lời và trao đổi cùng bạn
- Việc 3: Báo cáo kết quả với nhóm trưởng
* Đánh giá:
- TC: Phân tích đúng cấu tạo của tiếng; Tìm đúng những tiếng bắt vần với nhau. So
sánh được các cặp tiếng bắt vần với nhau.
BT2: - ngoài – hoài
BT3: choắt – thoắt (bắt vần hồn tồn) xinh – nghênh( bắt vần khơng hồn
tồn)
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh học tập.
Bài tập 4: Qua các bài tập trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau?

- Việc 1: Em đọc khổ thơ



- Việc 2: Em suy nghĩ câu trả lời và trao đổi cùng bạn
- Việc 3: Báo cáo kết quả với nhóm trưởng
- Việc 1: Các nhóm nghe GV kết luận lại câu trả lời đúng.
- Việc 2: Em trả lời câu hỏi 4 và nghe Gv kết luận lại
* Đánh giá:
- TC: Biết được tiếng bắt vần với nhau là tiếng có bộ phận vần gióng nhau
-PP: Vấn đáp
-KT: Nhận xét bằng lời
Bài tập 5: Giải câu đố:
- Em suy nghĩ và đưa ra câu trả lời của mình, đồng thời giải thích được (giành
cho HS có năng lực)
- Nghe cơ giáo giải thích lại.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Giải nhanh đúng câu tục ngữ.
- PP: vấn đáp.
- KT: nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- phân tích cấu tạo tên của các thành viên trong nhóm mình
*******************************************
Khoa học:
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống. nêu được thế
nào là quá trìng trao đổi chất. Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ
thể người với môi trường như: lấy vào khí ơ-xi, thức ăn, nước ng; thải ra khí các-bơníc, phân và nước tiểu
- Hồn thành và trình bày sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường
- Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ hàng ngày
- NL: Hợp tác; tự học và giả quyết vấn đề
( Điều chỉnh: Thay cụm từ giải thích sơ đồ bằng cụm từ trình bày sơ đồ)

II.Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh hình SGK phóng to.
- HS : Giấy khổ lớn ,bút viết
III.Hoạt động dạy học:
A.Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
? Nêu những điều kiện cần để con người sống và phát triển?


?Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
? Hơn hẳn những sinh vật khác, con người cịn cần những gì?
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài
2. Hình thành kiến thức
* HĐ1. Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người

-Việc 1: H quan sát và thảo luận theo nhóm đơi với nội dung sau:
+ Kể tên những gì được vẽ trong H1 SGK/6
+ Sau đó phát hiện ra những thứ đóng vai trị quan trọng đối với sự sống của con
người được thể hiện trong hình
+ Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà khơng thể hiện được
qua hình vẽ như khơng khí
+ Cuối cùng tìm xem cơ thể lấy gì từ mơi trường và thải ra mơi trường những gì trong
quá trình sống của mình
- Việc 2: Đại diện nhóm trình bày, NX
* Đánh giá:
- TC: +Hằng ngày cơ thể phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ơ-xi và thải
ra phân, nước tiểu, khí các-bơ-níc để tồn tại

+Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước,khơng khí từ mơi trường và
thải ra môi trường những chất thừa,cặn bã
+Con người, thực vật, động vật có trao đổi chất với mơi trường thì mới sống
được.
- PP: Vấn đáp
-KT: Nhận xét bằng lời.
* HĐ2. Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường

-Việc 1: H thực hiện theo nhóm bàn:
*Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa con người với mơi trường theo trí tưởng tượng
- Việc 2: Đại diện nhóm trình bày SP, NX
- Việc 3: H đọc kết luận
* Đánh giá:
- TC: Vẽ đúng sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
-PP: Quan sát.
-KT: Ghi chép ngắn
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Vẽ được sơ đồ trao đổi chất ở người , cùng người thân có ý thức bảo vệ mơi trường
*******************************************
Đạo đức: TRUNG THùC TRONG HäC TËP (T1)
I.Mục tiêu:
- HS có thái độ và hành vi trung thực trong học tập .


×