Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án cô khoa lớp 4, năm học 2020 2021 tuần (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.55 KB, 35 trang )

TUẦN 4
Ngày dạy: Thứ hai,

/9/2020

TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước của Tơ Hiến
Thành - Đọc lưu lốt toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng. Bước đầu đọc diễn cảm được một
đoạn trong bài.
- Giáo dục học sinh tính thật thà, chính trực, yêu nước.
- HS phát triển năng lực ngôn ngữ, diễn đạt mạch lạc, tự tin.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ, bảng phụ hướng dẫn luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

1.Khởi động:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát bài “Em là mầm non của Đảng”.
- Ban HT cho các bạn tìm sự vật được nhắc đến trong bài hát.
- Ban HT cho cả lớp quan sát lá cờ Đội và cho các bạn chia sẻ câu hỏi: Hình ảnh búp
măng non trên lá cờ Đội có ý nghĩa gì?
- GV tương tác với HS, giới thiệu chủ điểm Măng mọc thẳng và bài Làm người chính
trực.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS trả lời được: Hình ảnh búp măng non trên lá cờ đội có ý nghĩa
các bạn đội viên là mầm non và tương lai của đất nước.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở


2. HS nghe GV bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
A.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Luyện đọc:
-1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai.(Giúp đỡ Ngọc, Nguyên, Trí..)
- Đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt.


- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tun dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại tồn bộ bài.
* Đánh giá:
- Tiêu chí :
+ Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với
cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ của
nhân vật
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: chính trực(ngay thẳng), di
chiếu(lệnh của vua truyền lại), thái tử(con trai của vua được chọn nối ngôi cha),thái
hậu( mẹ của vua),phò tá(theo bên cạnh người bậc trên để giúp đỡ),tham tri chính sự(là
chức quan dưới tể tướng..)....
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh
để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời

- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe,
đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm
và báo cáo cơ giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + Hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
Câu 1: Tơ Hiến Thành Khơng nhận tiền bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua
đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Lơng Cán lên làm vua.
Câu 2: Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đem hầu hạ
mình.
Câu 3: Vì những người chính trực ln đặt lợi ích đất nước lên trên lợi ích
riêng
Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước của Tơ Hiến
Thành-vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
+ Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình.


- PP: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
3. Luyện đọc diễn cảm
- Việc 1:HS nghe GV giới thiệu đoạn luyện: “ Một hôm … Trần Trung Tá” và
giới thiệu giọng đọc
- Việc 2: HS theo dõi GV đọc mẫu và chú ý những từ cần nhấn giọng
- Việc 3: Phát hiện những từ cần nhấn giọng và giải thích vì sao nhấn giọng và
biểu cảm ở những từ đó.
- Việc 1: Nhóm trưởng phân vai cho các bạn luyện đọc
- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt, phù hợp với nhân vật
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Việc 2: Bình chọn, tun dương nhóm đọc tốt.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện lời Tô
Hiến Thành điềm đạm nhưng dứt khoát thể hiện thái độ kiên định, lời Thái hậu ngạc
nhiên
- PP: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Đọc cho người thân nghe bài tập đọc để biết về
nhân vật Tơ Hiến Thành là một người chính trực.
*******************************************
TỐN:
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ
tự các số tự nhiên.
- HS vận dụng làm được các bài tập: 1 (cột 1), 2 (a,c), 3 (a).
- GD HS u thích học tốn, tính cẩn thận khi làm bài
- Năng lực tự học, hợp tác nhóm.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động.- Trưởng VN tổ chức trò chơi “ Ai nhanh – Ai đúng”
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Điền đúng và nhanh dấu vào chỗ trống. HS biết so sánh các số
TN, nắm vững cách so sánh. Phản xạ nhanh
- PP: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.



2. Hình thành kiến thức mới

a) So sánh các số tự nhiên
Việc 1: HS đọc phần hình thành kiến thức
Việc 2: Cùng GV rút ra kết luận:
+ Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
+ Nếu hai số có số chữ số bằng nhau
b) Xếp thứ tự các số tự nhiên: Vì có thể so sánh các số tự nhiên nên có thể xếp thứ
tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: HS biết so sánh các số TN, nắm vững cách so sánh.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1(cột 1): >,<,=
Em tự làm bài vào vở
Em trao đổi kết quả với bạn
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
Chốt: Cách so sánh các số tự nhiên
* Đánh giá:
- Tiêu chí: HS biết so sánh các số TN, nắm vững cách so sánh.
1234 > 999
8754 < 87540
39680 = 39000+ 680
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở.
Bài 2(a,c): Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
Em làm bài cá nhân
Em trao đổi kết quả với bạn

- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
Chốt: Cách so sánh các số tự nhiên và thứ tự so sánh các số tự nhiên.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nắm được cách so sánh các số tự nhiên từ đó biết cách sắp xếp các số
theo thứ tự từ bé đến lớn: a. 8136;8316; 8361 c.63 481;64 813; 64 831.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng lực hợp tác.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở
Bài 3a): Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé


Em làm bài cá nhân
Em trao đổi kết quả với bạn
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
Chốt: Cách so sánh các số tự nhiên và thứ tự so sánh các số tự nhiên.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Nắm được cách so sánh các số tự nhiên từ đó biết cách sắp xếp các số
theo thứ tự từ lớn đến bé: 1984, 1978, 1952, 1942
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Viết 5 số tự nhiên bất kì, mỗi số có 6 chữ số và sắp
xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn.
*******************************************
KHOA HỌC 4: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
I.MỤC TIÊU
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. Biết được lí do cần thiết phải ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn
- Biết lựa chọn thực đơn với đủ chất dinh dưỡng cho bữa ăn hằng ngày . Chỉ vào bảng
tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột

đường,nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khống; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa
nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo,ăn ít đường và hạn chế muối
- Có ý thức thực hiện ăn uống cân đối đủ lượng, đủ chất để đảm bảo sức khỏe.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG
-Phiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:

CTHĐTQ tổ chức cho cả lớp trò chơi khởi động tiết học:
? Nêu vai trò của vi-ta-min và kể tên những loại thức ăn có chưa nhiều vi-ta-min?
?Chất xơ có vai trò như thế nào đối với cơ thể?
- CTHĐTQ mời cô giáo vào bài học
- Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng. Nêu mục tiêu bài học.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Trả lời được các câu hỏi của bài cũ, tham gia tích cực
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi gợi mở
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:


HĐ1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món
ăn.

Việc 1: HS thảo luận N5 TLCH:
? Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thắc ăn và thường xuyên thay đổi món
ăn?
Việc 2: Chia sẻ, các nhóm trình bày kết quả thảo luận
GV cho HS quan sát tháp dinh dưỡng ở SGK

? Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng khơng?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt cá mà không ăn rau quả?
GVKL: Các loại thức ăn nên ăn vừa phải,không nên ăn nhiều đường và nên ăn hạn chế
muối…
* Đánh giá:
- Tiêu chí: HS nêu được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn. (Bởi vì khơng một
loại thức ăn đồ uống nào có thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho hoạt
động sống của cơ thể.)
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi gợi mở
HĐ2: Trò chơi: Đi chợ
Hãy lên thực đơn cho một ngày ăn hợp lý và giải thích tại sao em lại chọn
những thức ăn đó.
Chia sẻ trước lớp, chọn ra nhóm có thực đơn hợp lí nhất, trình bày lưu lốt
nhất
* Đánh giá:
- Tiêu

chí: + Thực đơn đảm bảo đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng.

+Thực đơn đảm bảo nhóm thức ăn cần ăn đủ ăn vừa phải, ăn có mức độ,
ăn ít và ăn hạn chế.
+ Khả năng phối hợp trong nhóm, khả năng trình bày trước lớp.
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
HĐ3: Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối
Quan sát tháp dinh dưỡng
Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế

Chia sẻ trước lớp, chơi trò đố nhau

* Đánh giá:


- Tiêu chí: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn
chế - PP: Quan sát, vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi gợi mở
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
-Về nhà cùng người thân vận dụng kiến thức đã học vào thực hiện ăn, uống hằng ngày
cần phải đủ chất.
*******************************************
KỂ CHUYỆN
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp,thà
chết chứ khơng chịu khuất phục cường quyền.
- Nghe-kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK; kể nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính. (do GV kể)
- HS có ý thức tơn trọng và q mến các nhà thơ, nhà văn.
- HS phát triển năng lực ngôn ngữ, diễn đạt mạch lạc, tự tin, hợp tác nhóm
II. CHUẨN BỊ
-Tranh minh hoạ chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
a) Giới thiệu câu chuyện
Việc 1: Lớp nghe cô giáo kể câu chuyên Một nhà thơ chân chính 2 lần
Việc 2: Nghe cơ giáo giải nghĩa một số từ khó

Việc 3: HS cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi trong BT 1
Việc 4: Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ về kết quả thảo luận các câu hỏi
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS trả lời được các câu hỏi sau khi nghe thầy cô kể:
+ Trước sự bạo ngược cảu vua, dân chúng căm phẫn, truyện tụng bài hát lên án
vua
+ Khi biết dân chúng truyền tụng bài hát lên án mình, nhà vua tức giận cấm ca
hát và bắt giam những người hát bài hát đó
+ Trước sự đe dọa của vua..
+ Vua thay đổi thái độ vì…
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện


Việc 1: Mỗi HS lần lượt kể chuyện
Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
Việc 1: trưởng ban học tập cho HS kể chuyện trước lớp theo nhóm
Việc 2: Một vài HS thi kể tồn bộ câu chuyện
Việc 3: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
*Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Biết kể lại được câu chuyện
+ Kể được thành lời, có mở đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện.
+ Lời kể mạch lạc, tự tin.
+ Nêu được ý nghĩa câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa của chuyện
+ Bình chọn được người kể chuyện hay nhất, đánh giá được bạn kể
+ HS có ý thức tôn trọng và quý mến các nhà thơ, nhà văn.
- PP: vấn đáp
-KT: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời- tôn vinh học tập
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Kể cho người thân nghe câu chuyện em vừa kể .
*******************************************
LTVC :
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: Ghép những tiếng có nghĩa
lại với nhau (từ ghép), phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần)
giống nhau (từ láy).
- Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giải (BT1), tìm được từ ghép, từ láy chứa
tiếng đã cho (BT2).
- GD HS u thích mơn học.
- Tự học, hợp tác nhóm, ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp hát tập thể
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
- Đọc câu thơ cho sẵn trong SGK, chú ý các từ in đậm
- Việc 1: Trao đổi với bạn về cấu tạo của mỗi từ phức theo các gợi ý trong SGK


- Việc 2: Nhóm trưởng chỉ đạo các bạn trao đổi, thống nhất câu trả lời, báo cáo
với cô giáo.
2. Ghi nhớ:
- Cùng bạn thảo luận về các cách để tạo từ phức.
- Em đọc ghi nhớ (sgk)

* Đánh giá:
- Tiêu chí: +Cấu tạo từ phức truyện cổ/ thầm thì/ chầm chầm/ cheo leo/ lặng im/
se sẽ khác nhau: truyện cổ, lặng im ( cả 2 tiếng đều có nghĩa), các từ cịn lại chỉ
có 1 tiếng có nghĩa và có sự lặp lại vần, âm đầu
+ Biết được thế nào là từ ghép, từ láy: Từ ghép là ghép các tiếng có
nghĩa lại với nhau. Từ láy là phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần(hoặc cả
âm đầu và vần giống nhau)
+ HS lấy được ví dụ về từ ghép, từ láy.
- PP: vấn đáp
- KT: nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1:
- Đọc các đoạn văn a,b trong SGK
- Việc 1: Cùng bạn bên cạnh sắp xếp các từ in đậm vào 2 nhóm: từ ghép và từ
láy
- Việc 2: Nhóm trưởng chỉ đạo các bạn trao đổi, thống nhất câu trả lời, báo cáo
với cô giáo.
- HS lắng nghe GV kết luận
* Đánh giá:
- Tiêu chí: + Xếp được các từ đã cho vào hai nhóm: từ ghép- từ láy
Từ ghép
Từ láy
ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, vững nô nức, mộc mạc, nhũn nhặn,
chắc, thanh cao, dẻo dai
cứng cáp,
+Xếp nhanh.Phản xạ nhanh;
+ Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời
Bài tập 2:

- Em suy nghĩ và viết các từ ra giấy
Việc 1: Cùng bạn viết vào bảng bìa đã chia làm 3 cột chứa các từ: Ngay, thẳng,
thật


Việc 2: Đính bảng bìa lên bảng lớp để các bạn quan sát
Việc 1: HS cùng cô giáo nhận xét xem nhóm nào viết được nhiều từ chính xác
nhất
Việc 2: Tuyên dương nhóm chiến thắng, HS bổ sung vào vở các từ mình chưa
có.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: HS +Tìm được từ láy, từ ghép chứa tiếng :ngay, thẳng, thật
Tiêu chí
HTT
HT
CHT
1.Tìm đúng từ
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: phiếu đánh giá tiêu chí, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Kể một số từ ghép và từ láy gần gũi với em cho người thân nghe.
thứ tự từ bé đến lớn.
*******************************************
KỸ THUẬT:
KHÂU THƯỜNG (T1)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và dặc điểm mũi

khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu và được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. Các mũi
khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đơi tay.
- Rèn năng lực tự học và tự giải quyết vẫn đề.
*HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều
nhau. Đường khâu ít bị dúm.
II. ĐỒ DÙNG:
1. Giáo viên:
- Tranh quy trình khâu thường.
- Mẫu khâu thường của H lớp trước.
2. Học sinh:
- Vải, phấn, thước, kéo…
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động: - Hát tập thể 1 bài
2. Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài - ghi đề bài - Nêu mục tiêu.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
Quan sát mẫu mặt trái, mặt phải của mũi khâu thường, kết hợp với quan sát h3a,
3b (SGK) và nêu nhận xét về đường khâu mũi thường.


Việc 1: Chia sẻ
Việc 2: Thống nhất ý kiến và báo cáo.
* Đánh giá:
-Tiêu chí ĐGTX: +Học sinh quan sát và biết về đường khâu mũi thường
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hoạt động nhóm.
-Phương pháp: quan sát,
-Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời

Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a. Một số thao tác khâu, thêu cơ bản.
Việc 1: H quan sát hình 1, 2 (SGK) tìm hiểu cách cầm vầm kim, lên kim, xuống
kim.
Việc 2: CTHĐ mời đại diện các nhóm chia sẻ.
Việc 3: Báo cáo với cô giáo hoặc hỏi thầy cô những điều chưa biết.
Quan sát cô giáo hướng dẫn lại các thao tác.
* Đánh giá:
- Tiêu chí ĐGTX: +Thực hiện được thao tác cầm kim, lên kim, xuống kim.
+ Học sinh tích cực hoạt động học.
-Phương pháp: quan sát, vấn đáp;
-Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời

2. Thao tác kĩ thuật khâu thường.
Việc 1: H đọc nội dung (SGK) kết hợp với tranh quy trình tìm hiểu cách khâu
thường.
Việc 2: CTHĐ mời đại diện các nhóm chia sẻ.
Việc 3: Báo cáo với cô giáo.
Quan sát cô giáo thực hành mẫu khâu thường.
* Đánh giá:
-Tiêu chí ĐGTX: + Thực hiện biết được quy trình các bước của cách khâu thường.
+ Học sinh thao tác nhanh
-Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
-Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

- Chia sẻ bài học cho bạn bè, người thân.
*************************************



Ngày dạy: Thứ ba, /9/2020
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập về:
- Viết và so sánh được các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với dạng x < 5; 68 < x < 92 với x là số tự nhiên. HS làm được
các bài tập: 1, 3, 4
- HS u thích học tốn. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
- Tự học, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Bảng phụ
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá : + sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Nêu nhanh, đúng kết quả
+ Học sinh chơi vui, sôi nổi, nhanh và đúng.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Viết số
- Em tự hoàn thành bài tập của mình
- Việc 1: Em trao đổi SGK với bạn về kết quả
- Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
Chốt: Cách viết số, cách tìm số bé nhất, lớn nhất.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Viết được số bé nhất có một chữ số là 0, có hai chữ số là 10, có ba chữ

số là 100. Số lớn nhất có một chữ số là 9, có hai chữ số là 99, có ba chữ số là
999
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
Em làm bài cá nhân vào vở


- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
Chốt: Kiến thức về so sánh các số tự nhiên.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: HS nắm được kiến thức về so sánh hai số tự nhiên và tìm được số thích
hợp vào ơ trống.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở
Bài 4: Tìm số tự nhiên x
Em đọc bài mẫu trong SGK
Việc 1: Em tự làm vào vở
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 3: Báo cáo với cô giáo k/q làm việc của từng thành viên trong nhóm.
Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: -HS tìm được , đầy đủ x phù hợp
a) x là 0, 1, 2, 3, 4
b) x là 3 và 4
- PP: quan sát, vấn đáp, viết
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, ghi chép ngắn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

Cùng với người thân hoàn thành BT5
*******************************************
TẬP LÀM VĂN
CỐT TRUYỆN
I. MỤC TIÊU
- Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: Mở đầu, diễn biến, kết
thúc (nội dung ghi nhớ).
- Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và
luyện tập kể lại truyện đó (BTmục 3)
- HS biết sống thật thà và biết yêu thương đồng loại.
- HS phát triển năng lực ngôn ngữ, diễn đạt mạch lạc, tự tin, hợp tác nhóm
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
- Việc 1: Cá nhân đọc lại câu chuyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- Việc 2: Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
- Việc 3: Thống nhất câu trả lời trong nhóm
- Việc 4: Báo cáo kết quả thảo luận với cô giáo.
2. Ghi nhớ:
- Cùng bạn thảo luận về đặc điểm và các phần của cốt truyện
- Em đọc ghi nhớ (sgk)
* Đánh giá:

- Tiêu chí:
+ HS ghi lại được những sự việc chính trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
Dế Mèn gặp Nhà Trò ngồi gục đầu khóc bên tảng đá.
Dế Mèn gặng hỏi và nghe Nhà Trị kể về tình cảnh khốn khó của mình.
DM phẫn nộ an ủi và cùng NT đến chỗ bọn nhện.
DM ra oai lên án và bắt bọn nhên phá hết các vòng vây.
Bọn nhện sợ hãi phải nghe lời DM, NT được tự do.
+ HS hiểu được chuỗi sự việc e vừa sắp xếp trên là cốt truyện. Tư đó hiểu cốt
truyện là chuối sự việc làm nịng cốt cho diễn biến của truyện. Biết cốt truyện có 3
phần:
+ Mở đầu: Là sự việc khơi nguồn cho sự việc tiếp theo
+ Diễn biến: gồm các sự việc chính kế tiếp
+ Kết thúc: kết quả cuối cùng của các sự việc
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Tr 32
- Việc 1: Cá nhân đọc các câu cho sẵn trong SGK
- Việc 2: Hoàn thành bài tập
- Việc 3: Thống nhất câu trả lời trong nhóm
- Việc 4: Báo cáo kết quả thảo luận với cô giáo.
* Đánh giá:
- Tiêu chí : Biết sắp xếp các sự việc trong truyện Cây khế thành cốt
truyện. Trật tự các sự việc lµ: b, d, a, c, e, g.
- PP: quan sát, vấn đáp.


- Kĩ thuật: ghi chép ngăn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời- tôn vinh học tập.
Bài 2: Tr 32
- Việc 1: Mỗi cá nhân tự dự vào cốt truyện để kể lại chuyện Cây khế

- Việc 2: Kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe
- Việc 3: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo.
- Việc 4: Báo cáo kết quả thảo luận với cô giáo.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kể được tóm tắt câu chuyện Cây khế và nêu được ý nghĩa câu chuyện
+ Lời kể mạch lạc, tự tin
- PP:, vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời- tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Kể lại câu chuyện Cây khế cho người thân cùng nghe
*******************************************
Ngày dạy: Thứ tư, 19/9/2020
CHÍNH TẢ (N-V)
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU
- Biết cách trình baỳ thể thơ lục bát
- Học sinh nhớ - viết đúng 10 dịng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ. Viết đúng
những từ dễ viết sai, tên riêng ,tiếng chứa s/x
- Các em có ý thức viết đúng và trình bày sạch đẹp.
- Tự học, hợp tác nhóm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
PhiÕu bµi 2a
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1: Tìm hiểu nội dung đoạn thơ

Việc 1: Nghe GV giới thiệu đoạn cần viết: 10 câu đầu của bài thơ
Việc 2: Cá nhân đọc bài chính tả, tìm hiểu nội dung chính của đoạn thơ và cách
trình bày
: Đánh giá, nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.


: Chia sẻ thống nhất kết quả.
2. Viết từ khó
Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết.
: Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
-: Cùng kiểm tra và thống nhất kết quả.
3. Viết chính tả
- HS nhớ và viết lại 10 câu thơ đầu trong bài Truyện cổ nước mình.
-

: HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).

-

: Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng nhớ- viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: rặng, độ trì, soi, thiết tha.
+ Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ;
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp
- PP: quan sát, vấn đáp;viết
- KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống r,d hay gi?
- Em tự làm bài vào VBT Tiếng Việt

Đổi chéo vở và sửa bài cho nhau
* Đánh giá:
- Tiêu chí: + Điền vào chỗ trống đúng chữ d hay chữ gi ( gió, gió, gió, diều)
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: quan sát, vấn đáp,
- KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Luyện viết lại bài một lần.
*******************************************


TOÁN
YẾN, TẠ, TẤN
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu nhận biết được độ lớn của yến, tạ, tấn; Mối quan hệ của tạ, tấn với kg.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn. Chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn với
kg.
HS làm được các bài tập: 1, 2, 3 (chọn 2 trong 4 phép tính).
* Điều chỉnh: BT2 cột 2 làm 5 trong 10 ý
- Giáo dục HS tính cẩn thận, u thích học tốn
- Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tìm hiểu thế giới xung quanh.
II. CHUẨN BỊ
- Cân
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động
Việc 1: Chủ tịch HĐTQ lên tổ chức cho các bạn trò chơi “Đố bạn”
- Chủ tịch HĐTQ nêu luật chơi, cách chơi
- Chủ tịch HĐTQ tổ chức cho các bạn chơi với các câu hỏi:
+ 1 con ngỗng nặng 5 kg, vậy 2 con ngỗng nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

+ 1 túi gạo nặng 5kg, vậy 2 túi gạo nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
+ 1 bao xi măng nặng 50 kg, vậy 2 bao xi măng nặng bao nhiêu ki-lơ-gam?
+ 1 con bị nặng 200 kg,vậy 5 con bị nặng bao nhiêu ki-lơ-gam?
Việc 2: Chủ tịch HĐTQ hỏi: trong câu hỏi của mình có đơn vị đo khối lượng nào?
- GV giới thiệu bài thông qua trị chơi
* Đánh giá:
- Tiêu chí: HS nêu được số cân nặng của các con vật và vật, biết các đơn vị đo
khối lượng đã học
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi gợi mở
* Hình thành kiến thức:
Việc 1: HS nghe GV giới thiệu các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn
Việc 2: HS ghi nhớ mối quan hệ giữa các đơn vị:
1 yến = 10kg
1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg
Việc 3: Sắp xếp các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn
Mỗi đơn vị liền kề hơn kém nhau bao nhiêu?
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Viết 2kg hoặc 2 tạ hoặc 2 tấn vào chỗ chấm cho phù hợp.


- Em làm BT vào vở
- Em trao đổi SGK với bạn về kết quả
- Việc 1:NT điều hành cho các bạn chia sẻ:Vì sao bạn lại điền như vậy?
Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
Chốt về độ lớn của yến tạ tấn

*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS biết để đo khối lượng vật nặng hàng chục, trăm…kg, người ta dùng
đơn vị yến tạ, tấn . Học sinh tích cực hoạt động nhóm và trình bày ý kiến của
mình.
+ Biết được mối quan hệ yến, tạ, tấn với kg
+ Điền được cân nặng của các con vật vào dấu….
+ Con bò nặng 2 tạ. Con voi nặng 2 tấn. Con chó nặng 2 yến
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở- nhận xét bằng lời
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (cột 2 làm 5 trong 10 ý)
- Em viết số vào vở ô li
- Em trao đổi với bạn về kết quả và cách viết số.
- Việc 1: Ban học tập cho các bạn lên bảng viết
- Việc 2: HS dưới lớp nhận xét về kết quả
- Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo tiến độ làm việc của các thành viên trong
nhóm với cơ giáo
Chốt về cách đổi các đon vị đo liên quan đến yến, tạ, tấn.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: + Biết được mối quan hệ yến, tạ, tấn với kg
+ HS nắm được cách chuyển đổi các đơn vị đo giữa yến, tạ, tấn và
hoàn thành được bài tập.
a, 1 yến = 10kg
5 yến= 50 kg 1 yến 7 kg = 17 kg
10kg = 1 yến
8 yến = 80 kg 5yến 3 kg = 53 kg
b, 1 tạ= 10 yến
1 tạ= 100 kg
4 tạ 60 kg= 460 kg
10 yến = 1 tạ
100kg =1 tạ

4 tạ = 40 yến
b, 1 tấn= 10 tạ
1 tấn= 1000kg
2 tấn 85 kg = 2085kg
10 tạ= 1 tấn
1000 kg = 1 tấn
- PP: quan sát, vấn đáp


- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở- nhận xét bằng lời
Bài 3: Tính (cột 1)
- Em tự hồn thành bài tập của mình
- Việc 1: Em trao đổi SGK với bạn về kết quả
- Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: + Thực hiện đúng các phép tính với đơn vị đo khối lượng: yến tạ, tấn
+ Thao tác nhanh, chia sẻ tích cực trong nhóm
18 yến + 26 yến =44 yến
135 tạ x 4= 540 tạ
648 tạ- 75 tạ = 573 tạ
512 tấn : 8 = 44 tấn
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở- nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Dùng cân để cân và viết lại cân nặng của các thành viên trong gia đình.
*******************************************
TẬP ĐỌC
TRE VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU

- Hiểu ND bài thơ: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợinhững phẩm chất cao đẹp
của con người Việt Nam: giàu tình thương u, ngay thẳng, chính trực. Trả lời được
các câu hỏi 1,2. Học thuộc lòng khoảng 8 dòng thơ.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm
- HS biết quý trọng và có ý thức bảo vệ cây tre nói riêng và các loại cây nói chung.
- Năng lực ngơn ngữ, diễn đạt theo ý hiểu của mình.
Tích hợp GDBVMT qua câu hỏi 2: Sau khi HS trả lời, GV có thể nhấn mạnh:
Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý
nghĩa sâu sắc trong cuộc sống.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV-Tranh minh học ở SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động

Việc 1: Nhóm trưởng KT việc đọc và trả lời câu hỏi bài Một người chính trực
Việc 2 : Nhóm trưởng báo cáo KQ
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?


- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.

- Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
- Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến.
* Đánh giá:
- Tiêu chí:- HS giới thiệu được tư liệu về tre đã chuẩ bị
- Biết tre gần gũi với con người Việt Nam.
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời- tôn vinh học tập

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 1. Luyện đọc

Nghe 1 bạn đọc tồn bài.
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc: đọc nối tiếp
các khổ thơ; đọc từ khó( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó)
Việc 2: Đọc từ chú giải
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình
chọn nhóm đọc tốt.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc lưu lốt toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng: Cây kham khổ/ vẫn hát ru lá cành
+ Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: lũy thành(bờ cao, thường đắp
bằng đất hay xây bằng gạch đá để bảo vệ khu vực bên trong)
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ 2. Tìm hiểu bài

Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.
Việc 1: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
Việc 2: Nêu nội dung bài.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.( GV kết hợp tích
hợp GDBVMT như đã nêu ở phần Mục tiêu)
Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét, bổ sung.
* Đánh giá:.
- Tiêu chí đánh giá:- Đánh giá mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh


-Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.

hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
+ Câu 1: Cần cù, đoàn kết, ngay thẳng...
+ Câu 2: Nêu được hình ảnh mình thích về cây tre và búp măng non, giải thích
lý do vì sao mình thích. Nêu cảm nhận của bản thân về bài thơ
+ Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình.
+ HS hiểu vẻ đẹp của cây tre, sự gần gũi thân thuộc, cây tre là biểu tượng cho
người dân Việt Nam đoàn kết, ngay thẳng, thật thà.
+ Tích hợp GDBVMT qua câu hỏi 2
- PP: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm

Việc 1: Quan sát GV nêu đoạn luyện: từ “Nòi tre ... tre xanh”
Việc 1: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc.
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
Việc 3: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Các nhóm thi đọc thuộc lòng bài thơ
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Chia sẻ với người thân về những phẩm chất tốt đẹp của con người VN qua hình
tượng cây tre
*******************************************
TOÁN

Ngày dạy: Thứ năm, 20/9/2020
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

I. MỤC TIÊU

- Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề - ca- gam, héc- tô - gam, quan hệ giữa
đề - ca - gam, héc – tô - gam và gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
HS làm được các bài tập: bài 1, 2.
- HS u thích học tốn. Rèn tính cẩn thận trong học toán học.
- Năng lực tự học, hợp tác nhóm.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.


1. Khởi động - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trị chơi “ Nhóm nào
về đích sớm” : Điền tấn, tạ yến, kg, g vào chỗ chấm; mỗi nhóm 1 thẻ , nhóm nào điền
xong trước và đúng thì thắng cuộc
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Đánh giá:
- Tiêu chí: HS điền được tên đơn vị đo khối lượng
+ Hợp tác nhóm tích cực
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở- nhận xét bằng lời
2. Hình thành kiến thức:
a) Đề-ca-gam, héc-tơ-gam

Việc 1: HS nghe GV giới thiệu các đơn vị đo khối lượng: đề-ca-gam, héc-tô-gam
Việc 2: HS ghi nhớ mối quan hệ giữa các đơn vị:
1 dag = 10gg
1 hg = 10 dag
1 hg = 100 g
b) Bảng đơn vị đo khối lượng

Việc 1: HS dưới sự HD của GV hình thành bảng đơn vị đo khối lượng
Việc 2: Nhận xét: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề - ca- gam, héc- tô – gam(
đo các vật nhẹ), quan hệ giữa đề - ca - gam, héc – tô - gam và gam.
+ Thứ tự các đợn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề trong bảng đơn vị đo khối lượng
+ Hợp tác và chia sẻ trong nhóm
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Cá nhân tự làm vào vở bt.
- Việc 1: Em cùng bạn nêu cách làm
Việc 2: Em cùng bạn đọc cho nhau nghe kết quả bài làm của mình.
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
Chốt về đổi các đơn vị đo khối lượng.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: + Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề trong bảng đơn vị đo khối lượng
+ Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng


+ Hợp tác và chia sẻ trong nhóm
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
Bài 2: Tính
- Em tự làm vào vở
- Em trao đổi so sánh kết quả với bạn
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp..
- C/ cố : cách tính với các đơn vị đo KL

* Đánh giá:
- Tiêu chí: + Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng: thực hiện các phép tính
và giữ nguyên đơn vị đo.
+ Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự giải quyết vấn đề toán học.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Dùng cân đo các đồ vật trong nhà, sau đó đổi thành hg, dag
*******************************************
LTVC
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (Có nghĩa tổng hợp, có nghĩa
phân loại). BT1,2. Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả
âm đầu và vần) BT3.
- Vận dụng hoàn thành tốt các bài tập.
- Hs yêu Tiếng Việt, có ý thức dùng từ đúng.
* Điều chỉnh : BT2: chỉ u cầu tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 3 từ ghép có
nghĩa phân loại.
- HS phát triển năng lực ngôn ngữ, diễn đạt mạch lạc, tự tin, hợp tác nhóm
II. CHUẨN BỊ:
Phiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trị chơi : Tìm nhanh từ ghép, từ
láy có tiếng cho trước: xinh, đẹp…
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: + Tìm được các từ ghép, từ láy có tiếng cho trước.



Tiêu chí
HTT
HT
1.Tìm được nhiều từ đúng
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
+ Tinh thần hợp tác nhóm
- PP: Quan sát, vấn đáp
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí, đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời

CHT

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1
Em suy nghĩ và làm bài tập ra giấy nháp
- Em chia sẻ với các bạn trong nhóm
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả
*Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Biết từ ghép tổng hợp( có nghĩa chung), từ ghép phân loại(chỉ một loại
nhỏ thuc pham vi ting th nht)
+ Xác định đợc từ ghép có nghĩa tổng hợp: bánh trái; từ
ghép có nghĩa phân loại: bánh rán.
+ Xác định đợc từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có
nghĩa phân loại xếp vào ô thích hợp:
Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò
đống, bÃi bờ, hình dạng, màu sắc.
Từ ghép có nghĩa phân loại: xe điện, xe đạp, tàu hỏa, đờng ray,

máy bay.
- PP: vn ỏp
- KT: t câu hỏi – nhận xét bằng lời
Bài tập 2
Em suy nghĩ và viết ra giấy các từ ngữ phù hợp vào bảng
- Em chia sẻ với bạn bên cạnh
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chơi trị chơi Ai nhanh, ai ỳng
*ỏnh giỏ:
- Tiờu chớ: Xác định đợc từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có
nghĩa phân loại xếp vào ô thích hợp:
Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò
đống, bÃi bờ, hình dạng, màu sắc.


Từ ghép có nghĩa phân loại: xe điện, xe đạp, tàu hỏa, đờng ray,
máy bay.
- PP: vn ỏp
- KT: t câu hỏi – nhận xét bằng lời
Bài tập 3
Em suy nghĩ và làm bài tập ra giấy nháp
- Em chia sẻ với các bạn trong nhóm
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả
*Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Biết 3 nhóm từ láy: âm đầu( lặp âm đầu), vần( lặp vần), âm đầu và
vần( lặp cả âm đầu và vần)
+ Tìm được các từ láy, xếp được các từ đã tìm vào 3 nhóm:
a. Tõ l¸y cã 2 tiếng giống nhau ở âm đầu: sợ sệt
b. Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần: lạt xạt, lao xao
c. Tõ l¸y cã 2 tiÕng gièng nhau ë cả âm đầu và vần:
rào rào, he hé.

- PP: vn đáp
- KT: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Cùng người thân tìm 5 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 5
từ ghép có nghĩa phân loại
*******************************************
KHOA HỌC 4:

TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT
VÀ ĐẠM THỰC VẬT?

I.MỤC TIÊU:
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất
cho cơ thể. Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia
cầm.
- Vận dụng cách ăn uống vào cuộc sống hằng ngày.
- u thích mơn học
- Tự học, hợp tác nhóm.
II.CHUẨN BỊ:
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:


×