Phần I
Quá trình hình thành và phát triển của công ty
I. sự hình thành của công ty.
1.Quyết định thành lập.
Theo quyết định số 1365/TCCB của Bộ Ngoại Thơng (nay là bộ thơng
mại). Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp I chính thức đợc thành lập từ
15/12/1981 đến 03/1982 công ty mới thực tế đi vào hoạt động.
Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp I là một tổ chức kinh doanh Xuất nhập
khẩu có tên giao dịch đối ngoại là: Viet Nam National General Export -
Import Corporation. Viết tắt là GENERALEXIM
Trụ sở chính và các chi nhánh:
+ Trụ sở chính 46 ngô quyền
ĐT: 8264008
Fax: 84-4-8259894
+ Chi nhánh : Công ty có 3 chi nhánh
1. Thành phố Hồ Chí Minh: 26B Lê quốc hng
ĐT : (08)8222211-8224402
Fax: 84-8-8222214
2. Đà Nẵng: 133 Hoàng Diệu
ĐT: 051-822709
Fax: 051-824077
3. Hải Phòng : 57 Điện Biên Phủ
ĐT: 030-824835
2. Mục đích và phạm vi kinh doanh:
Mục đích hoạt động kinh doanh của công ty là thông qua xuất nhập
khẩu trực tiếp hoặc xuất nhập khẩu nội biên, nhập uỷ thác xuất nhập khẩu
1
t doanh nhằm đẩy mạnh sản xuất hàng hoá xuất khẩu, làm tốt công tác
nhập khẩu , góp phần đáp ứng nhu cầu cao về số lợng, chất lợng mặt hàng
do Công ty đầu t , sản xuất và kinh doanh phù hợp với thị trờng nhất là thị
trờng quốc tế , từ đó tăng thu ngoại tệ cho Nhà Nớc, góp phần phát triển
kinh tế đất nớc.
Pham vi kinh doanh của công ty bao gồm:
+ Trực tiếp xuất khẩu (nhận uỷ thác xuất khẩu) nông sản lâm sản ,
hải sản, thủ công mỹ nghệ, các mặt hàng gia công, chế biến, tài liệu sản xuất
và hàng tiêu dùng cho nhu cầu sản xuất và đời sống theo kế hoặch, theo yêu
cầu của các địa phơng, các ngành, các xí nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
theo quy định điều hành của Nhà Nớc.
+ Sản xuất và gia công chế biến hàng hoá để xuất khẩu và làm các
dịch vụ khác liên quan đến xuất nhập khẩu.
+ Cung ứng vật t hàng hoá, nhập khẩu hoặc sản xuất trong nớc phục
vụ cho các địa phơng, các ngành, các xí nghiệp thanh toán bằng tiền hoặc
bằng hàng hoá do các thoả thuận theo hợp đồng kinh tế
+ Thị trờng xuất khẩu, nhập khẩu gồm các nớc có quan hệ buôn bán
với Việt Nam.
3. Quá trình hoạt động và phát triển của công ty.
3.1, Giai đoạn I (1982 - 1986):
- Hình thành từ một đơn vị giải thể có nhiệm vụ chính là tiếp nhận hàng
viện trợ,
mới đầu công ty chỉ với:
- Vốn: bắt đầu chỉ có 139.000đ. Nhà nớc cấp vốn vì còn quan niệm kinh
doanh uỷ thác thì không cần vốn.
- Đội ngũ cán bộ: Thiếu kinh nghiệp về uỷ thác , trình độ chuyên môn
còn nhiều yếu kém không năng động
2
- Cơ chế chính sách: Cơ chế quan liêu bao cấp đang thống trị. đờng lối
đổi mới đang là t duy cha đợc thể hiện cụ thể bằng văn bản đợc xem là
đơn vị đợc giao đột phá vòng vây cơ chế cũ với quyền lấy thu bù chi
Từ những khó khăn trên công ty đã tìm ra h ớng đi:
- Về vốn: Công ty kiến nghị chủ động bố trí để hai cơ quan liên bộ ( ngân
hàng và ngoại thơng) họp và ra một văn bản nêu đợc những nguyên tắc
riêng về hoạt động của công ty trong các phơng thức kinh doanh , các
tài khoản đợc mở, vấn đề sử dụng vốn ngoại tệ , vấn đề lập quỹ hàng
hoá... làm cơ sở thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của công ty sau
này. đồng thời xây dựng cho mình một số vốn khả dĩ đảm bảo hoạt
động phát triển hơn từ việc vay vốn nớc ngoài và xây dựng một quỹ
hàng hoá phong phú đa dạng.
- Đối với đội ngũ cán bộ: Công ty tổ chức bồi dỡng đào tạo ở nớc ngoài
khi có chỉ tiêu , chấn chỉnh lại t tởng ỷ lại theo lối mòn kinh doanh bao
cấp , đặt ra yêu cầu cao hơn, chuyên môn hơn theo nghiệp vụ, theo xuất
khẩu , theo mặt hàng...
3.2, Giai đoạn II (1987-1997):
(Phát triển và vợt qua các khó khăn để tiếp tục phát triển.)
Từ 1987-1989 là thời kỳ phát triển mạnh mẽ của công ty về mọi mặt
và đợc bộ ngoại giao và bộ nội vụ tặng 5 bằng khen , 2 lá cờ đơn vị thi
đua xuất sắc trong lĩnh vực hoạt động của mình. Kinh ngạch xuất khẩu
uỷ thác lên tới 18000000USD. Đội ngũ cán bộ đợc trang bị nhiều kiến
thức thực tế, chuyên môn cao và có một tổ chức hợp lý với nhiệm vụ đ-
ợc giao. Giai đoạn này công ty công ty xây tiếp một số vấn đề để đợc
xem là trọng điểm , là nhân tố thắng lợi trong hoạt động của công ty đó
là:
+ Vấn đề phơng thức kinh doanh, quan hệ hu cơ giữa công ty với
các cơ sở, kể cả mối quan hệ với thị trờng nớc ngoài.
3
+ Vây dựng quỹ hàng hoá, cơ sở vật chất kinh doan.
+ Cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Từ 1990-1992 tình hình kinh tế trong nớc và quốc tế có nhiều biến
động lớn ảnh hởng trực tiếp đến các ngành kinh tế trong đó có ngành phân
phối và lu thông bị tác động mạnh mẽ. Đây là cơ chế thị trờng dần dần rõ nét.
Vấn đề canh tranh xảy ra dữ dội. Các khách hàng cũ trong nớc không còn
nhiều nh trớc. Thị trờng xuất nhập khẩu bị thu hẹp do mất thị trờng các nớc
XHCN, khu vực ở thị trờng t bản đang bị các đơn vị khách cạnh tranh. Các
mặt hàng xuất nhập khẩu lớn đợc uỷ thác của công ty không còn nhiều nữa, tỷ
giá đồng đô la biến động mạnh, lạm phát có chiều hớng gia tăng tình trạng
thiếu vốn và chiếm dụng vốn lẫn nhau trong tổ chức khá phổ biến. Tóm lại
giai đoạn này công ty hoạt động trong tình hình diễn biến khá phức tạp nên
việc trụ vững để để thoát khỏi vòng bế tắc và phát triển là một cố gắng rất nỗ
lực.
Từ 1993 đến nay công ty đã có những hớng đi mới nh mở của rộng
đối tợng kinh doanh ra các đơn vị riêng lẻ , quận , huyện kể cả các thành phần
kinh tế ngoài quốc doanh, chuyển dần từ uỷ thác sang t doanh, triển khai kinh
doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng, khai thác việc nhập hàng phi mậu dịch
phục vụ cho đối tợng ngời việt nam công tác lao động , học tập từ nớc ngoài
đợc hởng chế độ miễn thuế , xây kho hàng xuất nhập khẩu.
4
Phần II
cơ cấu tổ chức, chức năng quyền hạn của các công
phòng ban trong công ty.
I. tổ chức bộ máy của công ty.
1.Chức năng nhiệm vu và quyền hạn chung của công ty.
1.1 Nhiêm vụ chính của công ty.
Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả các kế hoặch sản xuất
kinh doanh và dịch vụ kể cả kế hoặch xuất nhập khẩu t doanh
cũng nh uỷ thác xuất nhập khẩu và các kế hoặch có liên quan
Tự tạo nguồn vốn, quản lý và khai thác , sử dụng có hiệu quả ,
nộp ngân sách nhà nớc
Tuân thủ các chính sách, chế độ quản lý kinh tế , quản lý xuất
nhập khẩu và giao dịch đối ngoại .
Thực hiện các hợp đồng có liên quan
Nâng cao chất lợng, gia tăng khối lợng hàng xuất khẩu, mở rộng
thị trờng quốc tế thu hút ngoại tệ phát triển xuất khẩu
Đào tạo cán bộ lành nghề
Làm tốt công tác xã hội
1.2 Quyền hạn
Đề xuất ý kiến với bộ thơng mại về việc xây dựng các chỉ tiêu kế
hoặch có liên quan đến hoạt động của công ty.
Đợc vay vốn tiền và ngoại tệ
Đợc mở rộng buôn bán các sản phẩm , hàng hoá theo quy định
của nhà nớc
5
Đự các hội chợ triển lãm, giới thiệu sản phẩm của công ty trong
và ngoài nớc
Đặt đại diện và chi nhánh ở nớc ngoài.
Tuyển dụng, sử dụng, đề bạt, kỷ luật cán bộ công nhân viên.
6
1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức các phòng ban.
7
Giám đốc
Phó giám đốc
phụ trách kho
vaa
Phó giám đốc
phụ trách KD
Nghiệp
vụ 5
Nghiệp
vụ 3
Nghiệp
vụ 7
Chi nhánh
TPHCM
Hành
chính
QT
Tổ chức
KS
Nghiệp
vụ 8
Nghiệp
vụ 6
Chi nhánh
Hải Phòng
Phòng kế
toán
Nghiệp vụ 1
Cửa hàng Chi nhánh
Đà Nẵng
Liên doanh
gỗ
Nghiệp vụ 2 Phòng tổng hợp Tổ chức cán bộ
Nghiệp vụ 4 Liên doanh
53 QT