SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
AN GIANG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – LỚP 12
Năm học: 2012 - 2013
Môn:
Đ
ỊA LÝ
Thời gian: 60 phút
(không tính thời gian giao đề)
SBD:………. PHÒNG:…….
A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: (8,0 điểm)
Câu I: (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
a) Hãy kể tên các tỉnh của nước ta có đường biên giới chung với Lào.
b) Nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất nông nghiệp
nước ta.
Câu II: (3,5 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Trình bày đặc điểm địa hình vùng Đông Bắc nước ta.
b) Phân tích các thế mạnh của khu vực đồi núi đối với việc phát triển kinh tế xã hội.
Câu III: (2,5 điểm)
Trình bày đặc điểm của gió mùa mùa hạ ở nước ta.
B. PHẦN RIÊNG: (2,0 điểm)
Thí sinh chọn 1 trong 2 câu sau, câu IV.a hoặc câu IV.b:
Câu IV.a: Theo chương trình Chuẩn
Phân tích nguyên nhân, hậu quả và biện pháp phòng tránh hiện tượng ngập lụt ở nước ta.
Câu IV.b: Theo chương trình Nâng cao
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu dân số nước ta phân theo nhóm tuổi trong hai năm 1999 và 2005
(đơn vị: %)
Nhóm tuổi Năm 1999 Năm 2005
Từ 0 đến 14 tuổi 33,5 27,0
Từ 15 đến 59 tuổi 58,4 64,0
Từ 60 tuổi trở lên 8,1 9,0
a) Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta năm 1999 và 2005.
b) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số của nước ta.
Hết
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trong quá trình làm bài.
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM
AN GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – LỚP 12
Năm học: 2012 - 2013
Môn: ĐỊA LÝ
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu I
(2,0 điểm)
a) Các tỉnh có đường biên giới chung với Lào: Điện Biên, Sơn
La,Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa
Thiên – Huế, Quảng Nam, Kon Tum
Thí sinh chỉ nêu được từ 6 đến 8 tỉnh cho 0,5 điểm
1,0
b) Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động
sản xuất nông nghiệp nước ta:
- Thuận lợi: Nguồn nhiệt ẩm phong phú cây cối xanh tươi quanh
năm, sinh trưởng nhanh, có thể trồng hai, ba vụ năm…
- Khó khăn: Dễ phát sinh sâu bệnh; thiên tai (bão, lũ, gió tây khô
nóng…)
0,5
0,5
Câu II
(3,5 điểm)
a) Đặc điểm địa hình vùng Đông Bắc nước ta:
+ Nằm ở phía đông sông Hồng với 4 cánh cung lớn (Sông Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm lại ở Tam Đảo, mở về phía
bắc và phía đông.
+ Núi thấp, chủ yếu theo hướng vòng cung.
+ Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng Tây Bắc-Đông Nam.
+ Những đỉnh núi cao trên 2.000m ở thượng nguồn sông Chảy; giáp
biên giới Việt-Trung là các khối núi đá vôi cao trên 1.000m ở Hà
Giang, Cao Bằng; trung tâm là đồi núi thấp, cao trung bình 500-
600m.
0,5
0,25
0,25
0,5
b) Các thế mạnh của khu vực đồi núi đối với việc phát triển kinh tế
xã hội:
+ Khoáng sản
+ Thuỷ năng
+ Rừng
+ Đất trồng và đồng cỏ
+ Du lịch
Học sinh nêu đúng, có diễn giải cụ thể đạt 0,5 điểm cho mỗi thế
mạnh (đúng 4/5 thế mạnh hưởng trọn 2,0 điểm). Lưu ý: Học sinh
nêu ý nhưng không diễn giải hoặc diễn giải sai không cho điểm.
2,0
Câu III
(2,5 điểm)
Đặc điểm của gió mùa mùa hạ:
- Từ tháng 5 đến tháng 10
- Hướng gió Tây Nam.
+ Đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn
cho Nam Bộ và Tây Nguyên, riêng ven biển Trung Bộ và phần nam
của Tây Bắc có hoạt động của gió Tây khô nóng (gió Lào).
+ Giữa và cuối mùa hạ: gió mậu dịch từ Nam bán cầu di chuyển và
đổi hướng thành gió Tây Nam, gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây
Nguyên. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền Nam,
Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.
Riêng Miền Bắc gió này tạo nên gió mùa Đông Nam thổi vào (do
ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ).
0,5
0,75
0,75
0,5
PHẦN RIÊNG
Câu IV.a
(2,0 điểm)
- Nguyên nhân: địa hình thấp, mưa nhiều, mưa tập trung theo mùa,
ảnh hưởng mạnh của thủy triều.
- Hậu quả: phá hủy mùa màng, tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi
trường…
- Biện pháp phòng chống:
+ Xây dựng đê điều
+ Đầu tư vào hệ thống thủy lợi
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu IV.b
(2,0 điểm)
a) Vẽ biểu đồ tròn:
- Vẽ các loại biểu đồ khác không cho điểm.
- Thiếu tên biểu đồ, số liệu hoặc chia sai số liệu, trừ mỗi ý 0,25
điểm.
* Nhận xét:
- Tỷ lệ nhóm từ 0 đến 14 tuổi giảm, nhưng vẫn còn ở mức cao.
- Tỷ lệ nhóm từ 15 đến 59 tuổi tăng và chiếm tỷ lệ cao nhất.
- Tỷ lệ nhóm từ 60 tuổi trở lên tăng chậm và còn ở mức thấp.
1,5
0,5
______________________________________________________