Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

DỊ TẬT KHE HỞ MÔI VÀ HÀM ẾCH potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 60 trang )

DỊ TẬT KHE HỞ MÔI VÀ
HÀM ẾCH

- KHM- KHHE là những dị dạng bẩm sinh thướng
gặp ở vùng hàm mặt

- tỉ lệ trẻ mắc KHM-HE 1/700 đến 1/1000

- KHHE đơn thuần tỉ lệ ít hơn 1/1500 – 1/ 3000

Native Americans: 3.74/1000

Japanese: 0.82/1000 to 3.36/1000

Chinese: 1.45/1000 to 4.04/1000

Caucasians: 1.43/1000 to 1.86/1000

Latin Americans: 1.04/1000

Africans: 0.18/1000 to 1.67/1000

Ở Việt Nam theo thống kê tác giả Trần Văn Trường
(1998), tỉ lệ dị tật môi và hàm ếch khoảng từ 1 –
2/1000 trẻ sinh ra, trong đó KHM (P) là 27%, KHM
(T) là 60%, KHM 2 bên là 13%

Tại Cần Thơ: tác giả Nguyễn Thanh Hòa( 2007) tỉ lệ
KHM- VM ở trẻ mới sinh tại Tp. Cần Thơ là 1.01/
1000 trẻ. Tỉ lệ này thay đổi từ 0.92 – 1.20 /1000 từ
năm 2001 -2005. trong đó KHM kết hợp VM chiếm


tỉ lệ cao 52.83% . KHM (T) là 66.22%, KHM (P) là
33.78 %. KHM 2 bên 12.94%.

KHM- KHHE ảnh hưởng đến nhiều vấn đề
như : thẩm mỹ, nói nhai, nuốt…

- KHM ảnh hưởng đến thẩm mỹ, sự phát triển ở
mặt không đầy đủ, trẻ không bú được dễ suy
dinh dưỡng

- Thiếu răng, sâau răng, lệch lạc răng ảnh
hưởng đến khả năng nhai, phát âm
- Phát triển hàm : thay đổi vì mất cân đối

- KHHE ảnh hưởng chức năng nói, phát âm
giọng mũi, nói ngọng, viêm tai mãn tính

- Rối loạn tâm lý ở trẻ cũng như cha mẹ bé
YẾU TỐ CĂN NGUYÊN

1.Di truyền :cha mẹ có dị tật KHM-VM con cái
họ có nguy cơ mắc dị tật này nhiều hơn . nếu mẹ
bị sứt môi nguy cơ con bị tăng gấp đôi.

2. Yếu tố gene: tình trạng đột biến gene, cùng
với sự bất thường của nhiễm sắc thể phối hợp
với các yếu tố môi trường gây dị tật KHM –VM

3. Tuổi :cha mẹ lớn tuổi ( đặc biệt là mẹ) là
những yếu tố nguy cơ cao sinh con có dị tật hàm

mặt.

Yếu tố bên ngoài :

- Yếu tố thần kinh : những lo âu buồn phiền, stress của mẹ trong
3 tháng đầu thai kỳ có thể ảnh hưởng đến thai nhi.

- Yếu tố vật lý : cha hoặc mẹ nhiễm phóng xạ

- Yếu tố hóa học: có thể do cha mẹ tíêp xúc môt số hoá chất
trong công việc
- Yếu tố vi trùng, siêu vi trùng : cúm, sởi…ảnh hưởng đến sự
phát triển thai nhi

- Sử dụng thuốc : thuốc chống đông, thuốc hạ áp, thuốc
giãn mạch ngoại biên

- Yếu tố dinh dưỡng: thức ăn có chất xơ, rau cải, bổ sung
acid ascorbic,sắt và magesium để có thể phòng ngừa dị tật.

Các tác giả đang đề cập nhiều đến sử dụng acid folic để phòng
ngừa KHM – VM . Tuy nhiên vai trò và cơ chế của nó cần được
nghiên cứu thêm.

- Tình trạng hút thuốc lá : năm 2004 TCSK thế giới có
khuyến cáo mối liên quan giữa bà mẹ mang thai hút thuốc lá với
dị tật KHM – VM.
PHÂN LOẠI:
Khe hở môi :


- Khe hở môi đơn hay
khe hở môi không
toàn bộ : khe hở giới
hạn ở phấn môi không
có khe hở nướu hay
xương ổ răng.

- KHM toàn bộ :
khe hở ở môi lên
đến nền chân mũi
kèm khe hở
xương ổ răng.

- KHM có thể một
bên hay hai bên,
kèm khe hở hàm
ếch hoặc không
Khe hở hàm ếch

- KHHE không toàn bộ khe hở giới hạn ở phần
hàm ếch mềm

• Khe hở hàm ếch toàn bộ : khe hở hàm ếch mềm
và hàm ếch cứng
ĐỊỀU TRỊ
* Thời gian điều trị phẩu thuật :

- Một số tác giả phương tây cho rằng việc điều trị phẩu
thuật vá môi cho trẻ nên được tiến hành sớm ngay trong
những tuần đầu sau khi sinh

- Điều này có thể giúp giải quyết vấn đề tâm lý cho gia đình
cũng như giúp trẻ có thể sớm phục hồi các chức năng - Tuy
nhiên việc tiếnh hành phẩu thuật quá sớm khi môi bé chưa
phân biệt rõ ranh giới giữa phần môi trắng và đỏ sẽ không
đạt được hiệu quả thẩm mỹ. Vì vậy cần phải tiền hành thêm
phẩu thuật sửa môi khi trẻ được 10 –12 tuần tuổi.

- Trẻ emViệt nam nên phẩu thuật KHM lúc trẻ 6 tháng tuổi
cân nặng 6.5kg.

- Phẩu thật đóng KHHE khi trẻ 18 tháng tuổi, lúc trẻ bắt đầu
tập nói

Các điều trị phối hợp :

- Khoa dinh dưỡng đề phòng suy dinh dưỡng ở
trẻ :

- Khoa phát âm: những đúa trẻ với KHHE

thường nói ngọng hay nói giọng mũi

- Khoa chỉnh hình ,phục hình : trẻ với dị tật khe
hở môi toàn bộ thường có những lệch lạc bất
thường về răng .

- Khoa tai mũi họng : những đứa trẻ có KHHE
thường bị nhiễm mãn tính đường mũi họng,
viêm tai…

CHĂM SÓC TRẺ DỊ
TẬT BẨM SINH:

1. Chăm sóc trước mổ

- Hướng dẫn cha mẹ
cách cho bé ăn bằng
muỗng

- Cho bé ăn đẩy đủ chất
dinh dưỡng

- Hướng dẫn vệ sinh
răng miệng tránh các
bệnh nhiễm khuẩn
đường hô hấp

×