Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867 KB, 35 trang )

Sử DụNG THUốC TRONG
CÁC CƠ Sở Y Tế CÓ
GIƯờNG BệNH
1
CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN

QĐ số 04/2008/QĐ-BYT 1/2/2008: Qui chế kê
đơn trong điều trị ngoại trú [1]

TT số 23/2011/TT-BYT 10/6/2011: Hướng dẫn
sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường
bệnh [2]
2
HƯớNG DẫN Sử DụNG THUốC
3
1. VẤN ĐỀ CỦA BÁC SĨ
4
1. VẤN ĐỀ CỦA BÁC SĨ
1.1 Chỉ định thuốc
1.2 Thông báo tác dụng không mong muốn của thuốc
1.3 Ký duyệt phiếu lĩnh thuốc
1.4 Theo dõi điều trị
1.5 Báo cáo
5
1.1 CHỉ ĐịNH THUốC
6
1. VẤN ĐỀ CỦA BÁC SĨ
1.1 CHỉ ĐịNH THUốC
7
1. VẤN ĐỀ CỦA BÁC SĨ


Quy định cho người kê đơn:

Khai thác: tiền sử dùng thuốc, tiền sử dị ứng, các
thuốc đã dùng (trong vòng 24 giờ trước nhập viện), ghi
diễn biến lâm sàng vào hồ sơ bệnh án [2]. Chỉ kê đơn
thuốc sau khi trực tiếp khám bệnh [1].

Chỉ kê đơn thuốc điều trị bệnh được phân công khám
chữa bệnh, hoặc bệnh trong phạm vi hành nghề ghi
trong giấy phép hành nghề [1].

Không kê đơn thuốc: không nhằm mục đích phòng
chữa bệnh; theo yêu cầu không hợp lý của người bệnh;
thực phẩm chức năng [1].
1.1 CHỉ ĐịNH THUốC
8
1. VẤN ĐỀ CỦA BÁC SĨ

Yêu cầu về thuốc chỉ định:

Phù hợp với chẩn đoán và diễn biến bệnh [2].

Phù hợp tình trạng bệnh lý và cơ địa người bệnh [2].

Phù hợp với tuổi và cân nặng [2].

Phù hợp với hướng dẫn điều trị [2].

Không lạm dụng thuốc [2].
1.1 CHỉ ĐịNH THUốC

9
1. VẤN ĐỀ CỦA BÁC SĨ

Yêu cầu về thời gian dùng thuốc:

Người bệnh cấp cứu: chỉ định thuốc theo diễn biến của
bệnh [2].

Người bệnh cần theo dõi để lựa chọn thuốc hoặc lựa trọn
điều trị thích hợp: chỉ định thuốc hàng ngày [2].

Người bệnh đã lựa chọn thuốc và liều thích hợp: chỉ định
thuốc tối đa 2 ngày (đối với ngày làm việc) , không quá 3
ngày (đối với ngày nghỉ) [2].

Người bệnh mạn tính: chỉ định số lượng thuốc đủ dùng
trong 01 tháng hoặc theo hướng dẫn điều trị của mỗi bệnh
[1].
1.1 CHỉ ĐịNH THUốC
10
1. VẤN ĐỀ CỦA BÁC SĨ

Yêu cầu về đường dùng thuốc:

Lựa trọn đường dùng thuốc căn cứ vào tình trạng người
bệnh, mức độ bệnh lý, đường dùng của thuốc[2].

Dùng đường tiêm khi người bệnh không uống được
thuốc, hoặc sử dụng thuốc theo đường uống không đáp
ứng được yêu cầu điều trị, hoặc với thuốc chỉ dùng

đường tiêm [2].
1.1 CHỉ ĐịNH THUốC
11
1. VẤN ĐỀ CỦA BÁC SĨ

Quy định về ghi chỉ định thuốc:

Ghi đầy đủ, rõ ràng vào đơn thuốc hay hồ sơ bệnh
án[2]. Kê đơn thuốc vào mẫu đơn, mẫu sổ quy định [1].
Ghi đủ các mục in trong đơn, chữ viết rõ ràng, dễ đọc,
chính xác [1], không viết tắt tên thuốc, không ghi ký
hiệu [2].

Chỉ định thuốc ghi đầy đủ: tên thuốc , nồng độ (hàm
lượng), liều dùng một lần, số lần dùng trong 24 giờ,
khoảng cách giữa các lần dùng thuốc, thời điểm dùng
thuốc, đường dùng thuốc, những chú ý đặc biệt khi
dùng thuốc [1][2].
1.1 CHỉ ĐịNH THUốC
12
1. VẤN ĐỀ CỦA BÁC SĨ

Quy định về ghi chỉ định thuốc:

Ghi chỉ định thuốc theo trình tự: đường tiêm (thuốc
tiêm, truyền…), uống (thuốc viên, nang…), đặt (viên
đặt…), dùng ngoài (kem, nước…), đường dùng khác
[2].

Ghi đơn thuốc: ghi chính xác địa chỉ người bệnh (số

nhà, đường phố, thôn xã); Trẻ dưới 72 tháng tuổi ghi
rõ số tháng tuổi và tên bố hoặc mẹ. Gạch chéo phần
đơn còn giấy trắng [1].

Nếu sữa chữa bất kỳ nội dung nào phải ký xác nhận
bên cạnh [1][2].

Ký, ghi rõ họ tên người kê đơn [1].
1.1 CHỉ ĐịNH THUốC
13
1. VẤN ĐỀ CỦA BÁC SĨ

Quy định về ghi chỉ định thuốc:

Ghi đơn thuốc: viết tên thuốc theo tên chung quốc tế [1].
Nếu ghi tên biệt dược phải ghi tên chung quốc tế trong
ngoặc đơn (trừ trường hợp thuốc có nhiều hoạt chất)
[1].

Chỉ định thuốc vào hồ sơ bệnh án: viết tên thuốc????
(đảm bảo điều kiện để bảo hiểm chi trả???)

Chỉ định thuốc phải đánh số thứ tự ngày dùng thuốc đối
với một số nhóm thuốc cần thận trọng khi sử dụng [2]:
» Thuốc phóng xạ » Thuốc gây nghiện
» Thuốc kháng sinh » Thuốc hướng tâm thần
» Thuốc điều trị lao » Thuốc corticoid
1.1 CHỉ ĐịNH THUốC
14
1. VẤN ĐỀ CỦA BÁC SĨ


Một số trường hợp đặc biệt:
2.3.1. Kê đơn thuốc HT:
-
Liều ≤ 10 ngày (cấp tính)
-
BN bị tâm thần phân liệt
2.3.2. Kê đơn thuốc GN:
-
Liều ≤ 07 ngày (cấp tính)
-
Đăng ký chữ ký
-
Kê vào đơn thuốc “N” và vào sổ điều trị mạn tính hoặc
sổ KCB
1.1 CHỉ ĐịNH THUốC
15
1. VẤN ĐỀ CỦA BÁC SĨ

Một số trường hợp đặc biệt:
2.3.3. Kê đơn opioids cho BN K & BN AIDS
-
Liều theo nhu cầu giảm đau của BN, 1 lần
CĐ ≤ 1 tháng nhưng cùng lúc ghi 3 đơn cho
3 đợt điều trị, mỗi đợt ≤ 10 ngày (ghi rõ
ngày bắt đầu và kết thúc)
-
HDẫn cho BN đơn cấp đợt 2;3 phải có chứng nhận BN
còn sống, mua thuốc trước 1 ngày của đợt điều trị.
1.1 CHỉ ĐịNH THUốC

16
1. VẤN ĐỀ CỦA BÁC SĨ

Một số trường hợp đặc biệt:
2.3.4. Kê opioids cho BN K&BN AIDS gđ cuối
-
Nếu được phân công BS đến tận nhà kê đơn
-
Liều ≤ 07 ngày*
-
Người nhà BN cam kết sd đúng mục đích*
-
BS chịu trách nhiệm nếu sai mục đích điều trị*
- Thời gian mua, lĩnh phải phù hợp với ngày của đợt
điều trị và lĩnh đợt 2;3 trước 1 ngày đợt ĐT và mua tại
nơi BS đăng ký mẫu chữ ký
1.2 THÔNG BÁO TÁC DụNG KHÔNG MONG
MUốN CủA THUốC
17
1. VẤN ĐỀ CỦA BÁC SĨ

Thầy thuốc thông báo tác dụng không mong muốn của
thuốc cho điều dưỡng chăm sóc theo dõi và cho người
bệnh (hoặc gia đình người bệnh [2].
1.3 KÝ DUYệT PHIếU LĨNH THUốC
18
1. VẤN ĐỀ CỦA BÁC SĨ

Trưởng khoa hoặc thầy thuốc được Trưởng khoa ủy quyên
(bằng văn bản) phê duyệt phiếu lĩnh thuốc [2].


Bác sĩ trực được phép ký phiếu lĩnh thuốc vào ngày nghỉ
hoặc đối với các trường hợp đề nghị cấp thuốc đột xuất [2]
1.4 THEO DÕI ĐIềU TRị
19
1. VẤN ĐỀ CỦA BÁC SĨ

Theo dõi để kịp thời xử lý các bất thường của người
bệnh [2].

Ghi chép đầy đủ diễn biến lâm sàng của người bệnh vào
hồ sơ bệnh án [2].

Theo dõi tác dụng của thuốc và xử lý kịp thời các tai
biến do dùng thuốc, ghi sổ phản ứng có hại của thuốc
[2].
1.4 BÁO CÁO
20
1. VẤN ĐỀ CỦA BÁC SĨ

Xử lý và báo cáo khi xảy ra các trường hợp đặc biệt (tai
biến, nhầm lẫn) về sử dụng thuốc [2].

Báo cáo phản ứng có hại của thuốc [2].
2. VẤN ĐỀ CỦA KHOA LÂM SÀNG
21
2. VẤN ĐỀ CỦA KHOA LÂM SÀNG
2.1 Tổng hợp thuốc
2.2 Cho người bệnh dùng thuốc
2.3 Quản lý, bảo quản thuốc tại kho

22
2.1 TổNG HợP THUốC
23
2. VẤN ĐỀ CỦA KHOA LÂM SÀNG
2.1 TổNG HợP THUốC
24
2. VẤN ĐỀ CỦA KHOA LÂM SÀNG
25

×