Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Đề tài: Kế toán thanh toán CTY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.72 KB, 120 trang )

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang
Khoa cơ bản- may công nghiệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Luận văn
Đề tài: Kế toán thanh toán
CTY TNHH MTV BÊ
TÔNG TICCO

SVTH: Võ Văn Kết

1


Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang
Khoa cơ bản- may công nghiệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế ngày càng phát triển, xuất hiện ngày càng nhiều các doanh
nghiệp. Điều đó thúc đẩy cơng ty nổ lực tìm kiếm và thu hút thêm nhiều khách
hàng. Nhưng để tồn tại và đứng vững, phát triển trong điều kiện cạnh tranh và
kinh doanh có hiệu quả cơng ty phải khơng ngừng cải tiến bộ máy nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chính vì thế mà cơng ty phải xây dựng cho mình
một kế hoạch hoạt động tốt và có hiệu quả, trong đó có sự đóng góp khơng nhỏ
của bộ phận kế tốn, đặc biệt là kế tốn cơng nợ là một phần khơng thể thiếu
được trong cơng ty.
Vì vậy, việc tổ chức và thực hiện các quan hệ thanh toán như thế nào để
đảm bảo và hạn chế đến mức thấp nhất các khoản nợ tồn đọng, thúc đẩy nhanh


quá trình thanh toán và tốc độ chu chuyển vốn là một vấn đề quan trọng. Do đó,
hồn thiện công tác phải thu khách hàng sẽ giúp cho ban lãnh đạo cơng ty có
những biện pháp hữu hiệu trong việc thu hồi cũng như thanh toán nợ đúng hạn
và đưa vốn vào lưu thông sinh lời.
Xuất phát từ thực tế trên, đồng thời nhận thức rõ tầm quan trọng của kế
toán thanh toán nợ nên em quyết định chọn chuyên đề kế toán thanh toán để
làm đề tài nghiên cứu cho chuyên đề thực tập của mình.
Trong quá trình thực tập do thời gian có hạn bài báo cáo khó có thể tránh
khỏi những sơ xuất em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Ban
Giám Đốc và các cơ chú trong phịng kế tốn.

SVTH: Võ Văn Kết

2


Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang
Khoa cơ bản- may công nghiệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
Ngày…..tháng…..năm.....

SVTH: Võ Văn Kết

3


Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang
Khoa cơ bản- may công nghiệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………

SVTH: Võ Văn Kết

4


Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang
Khoa cơ bản- may công nghiệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN THANH TOÁN
I. KẾ TỐN CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ TẠM ỨNG
* Kế tốn các khoản phải thu
Các khoản nợ phải thu là một dạng tài sản lưu động của doanh nghiệp và có vị
trí quan trọng về khả năng thanh tốn của doanh nghiệp. Vì vậy địi hỏi kế tốn cần

phải hoạch tốn chính xác kịp thời cho từng đối tượng, từng hợp đồng.
a. Khái niệm
Các khoản phải thu dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh
tốn các khoản nợ phải thu phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp khi
thực hiện việc cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng như một số trường hợp
khác khiến cho một bộ phận tài sản của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời.
b. Nguyên tắc kế toán
- Nợ phải thu được hoạch toán chi tiết theo từng đối tượng thu, thời hạn thanh
tốn.
- Nếu có liên quan đến vàng, bạc, đá quý thì nợ phải thu phải được theo dõi chi
tiết về số lượng, chất lượng, qui cách và giá trị theo giá quy định.
- Định kỳ phải tiến hành đối chiếu công nợ, xác định đúng các loại nợ phải thu.
* Kế toán các khoản tạm ứng
Các khoản tạm ứng là các khoản ứng trước cho CB – CNV để thực hiện một
nhiệm vụ nào đó trong quá trình sản xuất kinh doanh như: mua vật tư, hàng hóa, th
dịch vụ, đi cơng tác,…hoặc là các khoản chi phí trả trước. Chi phí này đã phát sinh
nhưng chưa được tính là chi phí sản xuất kinh doanh hoặc chi phí hoạt động khác
trong kỳ hoạch tốn như: chi phí th nhà xưởng, nhà kho, cơng cụ dụng cụ phục vụ
cho sản xuất kinh doanh nhiều kỳ, ….
1. Nội dung các khoản nợ phải thu và tạm ứng
1.1. Kế toán phải thu khách hàng – TK 131
a. Khái niệm:
Dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh tốn các khoản nợ
phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động
sản đầu tư, TSCĐ cung cấp dịch vụ.
Dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB và người
giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành.
b. Nguyên tắc

SVTH: Võ Văn Kết


5


Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang
Khoa cơ bản- may công nghiệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phải hạch toán theo từng đối tượng, theo từng nội dung phải thu, theo dỏi chi
tiết phải thu ngắn hạn, dài hạn, ghi chép từng lần thanh toán.
Phải phân loại các khoản nợ: Nợ đúng hạn, nợ khó địi và khả năng khơng thể
thu hồi để trích lập dự phịng và có biện pháp xử lý.
1.2. Kế toán phải thu nội bộ - TK 136
a. Khái niệm
Dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh tốn các khoản nợ phải thu
của doanh nghiệp với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc, hoặc các đơn vị phụ
thuộc trong một đơn vị độc lập, các doanh nghiệp độc lập trong tổng công ty về các
khoản vay mượn, chi hộ, trả hộ, các khoản mà doanh nghiệp cấp dưới có nghĩa vụ
nộp lên đơn vị cấp trên phải cấp cho cấp dưới.
b. Nguyên tắc
Phạm vi và nội dung phản ánh vào tài khoản theca mối quan hệ thanh toán nội
bộ về các khoản phải thu giũa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp
dưới với nhau và các đơn vị này phải có tổ chức cơng tác kế toán riêng.
1.3. Kế toán phải thu khác – TK 138
a. Khái niệm
Dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các tài
khoản phải thu ( 131, 136) và tình hình thanh tốn các khoản nợ phải thu này.
b. Nội dung và phạm vi phản ánh tài khoản:
-


Giá trị TS thiếu đã phát hiện nhưng chưa tìm ra được nguyên nhân

-

Các khoản thu bồi thường vật chất

-

Các khoản cho vay có tính chất tạm thời

-

Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa

-

Tiền lãi cổ tức, lợi nhuận phải thu

-

Các khoản phải thu khác ngồi các khoản trên

1.4. Dự phịng phải thu khó địi – TK 139
a. Khái niệm
Dùng để phản ánh tình hình trích lập, sử dụng và hồn nhập khoản dự phịng
các khoản phải thu khó địi hoặc có khả năng khơng địi được vào cuối niên độ kế
tốn
b. Ngun tắc
- Căn cứ lập dự phịng phải có những bằng chứng đáng tin cậy về các khoản

nợ phải thu khó đòi.
SVTH: Võ Văn Kết

6


Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang
Khoa cơ bản- may công nghiệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Mức lập dự phòng phải theo quy định của chế độ tài chính doanh nghiệp hiện
hành
- Có thể bán nợ cho cơng ty mua bán nợ đối với những khoản phải thu khó địi
kéo dài trong nhiều năm, doanh nghiệp đã dùng mọi biện pháp nhưng không thu hồi
được nợ.
1.5. Tạm ứng – TK 141
a. Khái niệm
Dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho người lao động
trong đơn vị và tình hình thanh tốn các khoản tạm ứng đó
b. Ngun tắc
- Khoản tạm ứng là khoản tiền hoặc vật tư của doanh nghiệp giao cho người
nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết một cơng
việc nào đó được phê duyệt
- Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận
tạm ứng và phải sử dụng đúng mục đích
- Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước rồi mới được nhận tạm ứng
kỳ sau
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi
2. Quy định kế toán nợ phải thu cần tuân thủ

- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo
từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi
chép theo từng lần thanh toán.
- Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về
mua sản phẩm hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa,
BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc hoặc đã thu qua
ngân hàng).
- Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó địi hoặc có khả năng khơng thu
hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phịng phải thu khó địi hoặc có biện
pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu khơng địi được.
- Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận
giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư đã giao,
dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người
mua có thể u cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
3. Nhiệm vụ kế toán nợ phải thu
SVTH: Võ Văn Kết

7


Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang
Khoa cơ bản- may công nghiệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Ghi chép, phản ánh kịp thời các khoản nợ phải thu, phải trả với ngừơi bán,
người mua theo từng khách nợ, chủ nợ, từng lần thanh tốn. Thường xun đối chiếu,
kiểm tra cơng nợ phải thu, phải trả, đề xuất các biện pháp thu hồi cơng nợ phải thu,

tìm biện pháp giải quyết cơng nợ phải trả.
- Ghi chép, tính tốn phản ánh, kịp thời tình hình thanh tốn các khoản phải
nộp ngân sách theo đúng chế độ quy định.
- Ghi chép phản ánh kịp thời các nghiệp vụ thanh toán nội bộ trong doanh
nghiệp, giữa các đơn vị tổ chức cấp trên.
4. Kế toán chi tiết nợ phải thu
4.1. Chứng từ:
Hợp đồng kinh tế, biên bản giao nhận TSCĐ góp vốn, cấp phát vốn, giấy nợ,
giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi, phiếu thu,…
4.2. Sổ sách:
Sổ chi tiết các TK (phải thu khách hàng, phải thu khác, phải thu nội bộ, tạm
ứng)
4.3. Nguyên tắc quản lý các khoản nợ phải thu và tạm ứng
 Nợ phải thu
- Phải quản lý và kiểm soát chặc chẽ tình hình nợ phải thu này từ lúc phát sinh
các giao dịch có thể làm phát sinh các khoản phải thu, phải có biện pháp thu hồi nợ
nhanh chống và phải lập dự phịng cho những khoản có thể không thu hồi được.
- Phải cung cấp thông tin kịp thời, chính xác đầy đủ về đối tượng nợ, nội dung
các khoản nợ, thời hạn thanh toán, số nợ tồn đọng, số nợ phát sinh và số nợ đã thu hồi
được, dự kiến những khoản nợ không thu hồi
- Phải xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ chặc chẽ, thích ứng vào hoạt
động của doanh nghiệp.
 Tạm ứng
- Mở sổ theo dõi chi tiết cho từng đối tượng nhận tạm ứng
- Ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng
- Chỉ được giao tạm ứng mới khi đã thanh toán xong số tạm ứng trước và tiền
tạm phải sử dụng đúng mục đích, khơng được chuyển giao tiền tạm ứng cho người
khác
- Số tiền tạm ứng chi không hết phải nộp vào quỹ đúng thời han
4.4. Trình tự ghi chép phản ánh kế toán chi tiết

Vào sổ kế toán thanh toán
+ Xác định chứng từ kế toán
SVTH: Võ Văn Kết

8


Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang
Khoa cơ bản- may công nghiệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Định khoản kế toán
+ Ghi sổ kế toán chi tiết thanh toán với ngưới mua, người bán, và sổ chi tiết
các tài khoản
+ Ghi sổ kế toán tổng hợp
5. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải thu
5.1. Phải thu khách hàng - TK 131
a. Kết cấu TK 131
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ
đã giao, dịch vụ đã cung cấp và được xác định là đã bán trong kỳ
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng
- Các khoản giảm giá bán
- Doanh thu của số hàng bán bị trả lại
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại
Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng

b. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531
Nợ TK 3331
Có TK 131
Có TK 111, 112
- Chiết khấu thanh tốn cho người mua do người mua thanh toán tiền trước kỳ hạn
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 635
Có TK 131
- Chiết khấu thương mại phải trả cho người mua trừ vào khoản nợ phải thu khách
hàng
Nợ TK 521
Nợ TK 3331
SVTH: Võ Văn Kết

9


Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang
Khoa cơ bản- may công nghiệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Có TK 131
- Nhận tiền ứng trước của khách hàng
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
SƠ ĐỜ KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
131

511
Doanh thu

Tởng sớ tiền khách
hàng phải thanh toán

635
Chiếc khấu thanh toán

chưa thu tiền
33311

521,531,532

Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT
đầu ra
711
Thu nhập khác
chưa thu tiền

Chiếc khấu thương mại,
giảm giá, hàng bán
bị trả lại

33311
(Nếu có)

Tổng số tiền khách

hàng phải thanh toán

111, 112,
113
Khách hàng ứng trước
hoặc thanh toán tiền

111, 112

152, 153
156, 611,..

Các khoản chi hộ khách hàng

Khách hàng thanh toán bằng hàng
(theo phương thức hàng đổi hàng)
133
413

( nếu có)
chênh lệch tỷ giá nghi tăng cuối kỳ
đánh giá các khoản phải thu KH

331
Bù trừ nợ

khách hàng bằng ngoại tệ

139
Nợ khó đòi phải

Xử lý xóa nợ

Số đã lập
dự phòng
642

Chênh lệch tỷ giá giảm khi cuối kỳ
đánh giá các khoản phải thu của
khách hàng bằng ngoại tệ

SVTH: Võ Văn Kết

Số chưa lập
dự phòng
004
Đồng thời ghi

10


Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang
Khoa cơ bản- may công nghiệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

5.2. Phải thu nội bộ - TK 136
TK 136 có 2 TK cấp 2:
- TK 1361 – vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
- TK 1368 – phải thu nội bộ khác
a. Kết cấu TK 136

Bên Nợ:
- Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp dưới
- Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp trên, cấp dưới
- Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về, các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp
- Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về, các khoản cấp trên phải giao xuống
- Số tiền phải thu về bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ cho đơn vị cấp trên, cấp
dưới, giữa các đơn vị nội bộ
Bên Có:
- Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên
- Quyết toán với các đơn vị thành viên về kinh phí sự nghiệp đã cấp đã sử
dụng
- Số tiền đã thu về khoản phải thu trong nội bộ
- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng
Số dư bên Nợ:
Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ
b. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
* Hạch toán ở đơn vị cấp dưới
- Khi đơn vị cấp dưới nhận được vốn do tổng công ty, cơng ty giao xuống
Nợ TK 111, 112, 211,…
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
- Khi chi hộ, trả hộ cho đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 111, 112,…
- Số lỗ về hoạt động sản xuất, kinh doanh đã được cấp trên chấp nhận cấp bù
Nợ TK 136 – phải thu nội bộ (1368)
Có TK 421 – lợi nhuận chưa phân phối
* Hạch toán ở đơn vị cấp trên
SVTH: Võ Văn Kết

11



Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang
Khoa cơ bản- may công nghiệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Khi đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực
thuộc
Nợ TK 136 – phải thu nội bộ (1361 – Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc)
Có TK 111, 112,…
- Trường hợp đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc bằng tài sản
cố định
Nợ TK 136 – phải thu nội bộ (Giá trị còn lại của TSCĐ) (1361)
Nợ TK 214 – Hao mịn TSCĐ (Giá trị hao mịn của TSCĐ)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Ngun giá)
SƠ ĐỜ HẠCH TOÁN PHẢI THU NỘI BỘ VỀ VỐN KINH DOANH Ở
CÁC ĐƠN VỊ TRỰC TḤC
136
411

111, 112

Các đơn vị tực tḥc nhận vớn kinh
doanh trực tiếp từ NSNN theo sự

Khi nhận được tiền do đơn vị trực

ủy quyền của đơn vị cấp trên


thuộc nộp về số vốn kinh doanh

Số vốn kinh doanh được bổ sung

phải hoàn lại cho đơn vị cấp trên

từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh
trong kỳ của đơn vị trực thuộc
111, 112,
152, 155,156,…

411

Đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh
cho đơn vị trực thuộc bằng tiền,
vật tư, hàng hóa

Số vốn kinh doanh đơn vị trực thuộc
đã nộp NSNN theo sự ủy quyền
của đơn vị câp trên

211
Đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh
cho đơn vị trực thuộc bằng TSCĐ
214

SVTH: Võ Văn Kết

12



Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang
Khoa cơ bản- may công nghiệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

5.3. Phải thu khác – TK 138
a. Kết cấu TK 138
Bên Nợ:
- Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết
- Phải thu của cá nhân tập thể đối với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân
và có biên bản xử lý ngay
- Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần hóa cơng ty nhà nước
- Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động đầu tư tài chính
- Các khoản nợ phải thu khác
Bên Có:
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định
ghi trong biên bản xử lý
- Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hóa cơng ty nhà nước
- Số tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu khác
Số dư bên Nợ: Các khoản nợ phải thu khác chưa thu được
TK này có thể có số dư bên Có thể hiện số đã thu nhiều hơn số phải thu
TK 138 có 3 TK cấp 2:
- TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
- TK 1385 – Phải thu về cổ phần hóa
- TK 1388 – Phải thu khác
b. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Hạch toán tài sản thiếu chờ xử lý
Nợ TK 138 – Giá trị còn lại của tài sản
Nợ TK 214 – Giá trị hao mịn

Có TK 211 – Ngun gía
- Phát hiện thiếu khi kiểm kê tiền mặt, vật tư, hàng hóa
Nợ TK 138
Có TK 111, 112, 152, 153, 156

SVTH: Võ Văn Kết

13


Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang
Khoa cơ bản- may công nghiệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁC
138 (1388)
111, 112,
152, 153,..

111, 112

Khi cho vay, cho mượn vật tư, tiền

Khi thu được tiền

vốn tạm thời, các khoản chi hộ KH

các khoản nợ phải thu


và các khoản phải thu khác
331, 338
138(1381)
Số tiền phải thu bồi thường của đơn

Bù trừ vào nợ phải trả người bán

vị ,cá nhân về tài sản thuế theo

hoặc phải trả khác

quyết định xử lý
111, 334
515
Nếu phải thu
Định kỳ, khi xác định tiền lãi phải

bồi thường

thu và số cổ tức, lợi nhuận chia được
161, 241,

khi có quyết định

641, 642,..

xử lý nợ phải thu Nếu được bù đắp

Các khoản chi cho hoạt động sự


khác không có

139
bằng khoản dự

nghiệp, dự án, chi đầu tư XDCB,

khả năng thu hồi phòng phải thu

chi phí SXKD nhưng không được

(đối với DNNN)

khó đòi

cấp có thẩm quyền phê duyệt

642

phải thu hồi
Nếu được tính
vào chi phí
SXKD

SVTH: Võ Văn Kết

14


Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang

Khoa cơ bản- may công nghiệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

5.4. Dự phòng phải thu khó địi – TK 139
a. Kết cấu TK 139
Bên Nợ:
Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi
Xóa các khoản nợ phải thu khó địi
Bên Có:
Số dự phịng nợ phải thu khó địi được lập tính vào chi phí quản lý DN
Số dư bên Có:
Số dự phịng nợ phải thu khó địi hiện có cuối kỳ
b. Phương pháp kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu
- Hạch toán khi lập dự phịng
Nợ TK 642
Có TK 139 – số nợ dự phịng cần lập
- Hạch tốn xử lý và hồn nhập dự phịng
Nợ TK 139 – dự phịng phải thu khó địi ( Nếu đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 – chi phí quản lý DN ( Nếu chưa lập dự phịng)
Có TK 131 – phải thu khách hàng
Có TK 138 – phải thu khác
Đồng thời ghi vào bên Nợ TK 004 – nợ khó địi đã xử lý
- Đối với các khoản nợ phải thu khó địi đã được xử lý xóa nợ, nếu sau đó lại thu hồi
được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được.
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
Đồng thời ghi bên Có TK 004 – Nợ khó địi đã xử lý
5.5. Tạm ứng – TK 141
a. Kết cấu TK 141

Bên Nợ:
Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động của DN
Bên Có:
- Các khoản tạm ứng đã được thanh toán
- Số tiền tạm ứng dùng khơng hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương
- Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho
SVTH: Võ Văn Kết

15


Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang
Khoa cơ bản- may công nghiệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Số dư bên Nợ:
Số tạm ứng chưa thanh toán
b. hương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Khi tạm ứng tiền, vật tư cho người lao động trong đơn vị
Nợ TK 141
Có TK 111, 112, 152,…
- Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập bảng thanh toán
tạm ứng để quyết toán khoản tạm ứng
Nợ TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627, 642,…
Có TK 141
- Các khoản tạm ứng chi không hết phải nhập lại quỹ, kho, trừ lương của người tạm
ứng
Nợ TK 111, 152, 334,…
Có TK 141

- Trường hợp số thực chi lớn hơn số nhận tạm ứng, nghĩa là người nhận tạm ứng
được thanh toán thêm
Nợ TK 152, 153, 156, 241, 621, 622, 627,…
Có TK 111
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
141
241, 331, 621,
111, 112, 152,...

152, 153, 156, 241, 331
621,623, 627,642,..

Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư cho

Khi bảng thanh toán tạm ứng kèm

người lao động trong đơn vị

theo các chứng từ gốc được duyệt
111, 152, 334
Các khoản tạm ứng chi ( hoặc sử
dụng) không hết, phải nhập lại quỹ
( hoặc nhập lại kho) hoặc trừ vào
lương của người nhận tạm ứng

SVTH: Võ Văn Kết

16



Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang
Khoa cơ bản- may công nghiệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

II. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY NỢ VÀ NỢ PHẢI TRẢ
1. Khái niệm và phân loại nợ phải trả
a. Khái niệm
- Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch
và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh tốn từ các nguồn lực của mình
- Ghi nhận một khoản nợ phải trả cần thỏa mãn hai điều kiện:
+ Thanh toán nghĩa vụ hiện tại bằng tiền, bằng tài sản, bằng tài sản khác, bằng
việc thay thế một khoản nợ khác hoặc chuyển nợ phải trả thành vốn chủ sở hữu
+ Khoản nợ phải trả đó phải được xác định một cách đáng tin cậy ( hoặc ước
tính được)
b. Phân loại
Dựa theo thời gian thanh toán nợ thì nợ phải trả được chia thành:
- Nợ ngắn hạn
- Nợ dài hạn
Dựa theo đặc điểm, đối tượng cho vay, cho nợ cũng như hình thức vay nợ và các
khoản nợ phải trả được chia thành:
- Nợ tính dụng: vay ngắn hạn, vay dài hạn
- Nợ phải trả khác: phải trả cho người bán, phải trả nội bộ, phải trả phải nợp
khác
2. Quy định của kế tốn nợ phải trả
- Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp phải được theo dõi chi tiết số nợ
phải trả, số nợ đã trả theo từng chủ nợ.
- Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp phải được phân loại thành nợ ngắn
hạn và nợ dài hạn căn cứ vào thời điểm phải thanh toán của từng khoản nợ phải trả.
- Nợ phải trả bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý được kế toán chi tiết cho

từng chủ nợ, theo chỉ tiêu số lượng, giá trị theo quy định.
- Cuối niên độ kế toán, số dư của các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải
được đánh giá theo tỷ giá quy định.
- Những chủ nợ mà doanh nghiệp có quan hệ giao dịch, mua hàng thường
xuyên hoặc có số dư về nợ phải trả lớn, bộ phận kế toán phải kiểm tra, đối chiếu về
tình hình cơng nợ đã phát sinh với từng khách hàng và định kỳ phải có xác nhận nợ
bằng văn bản với các chủ nợ.
3. Kế toán chi tiết các khoản nợ phải trả
3.1. Chứng từ:
SVTH: Võ Văn Kết

17


Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang
Khoa cơ bản- may công nghiệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Khế ước vay nợ, hợp đồng thuê vốn dài hạn
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Biên bản kiểm kê tài sản
- Các chứng từ khác có liên quan
3.2. Sổ sách
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ
- Sổ chi tiết vay ngân hàng và các tổ chức vay tín dụng
3.3. Thủ tục quản lý nợ phải trả
- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng
- Thủ tục quản lý theo dõi các khoản nợ phải trả khác

3.4. Trình tự kế toán chi tiết
- Kế toán chi tiết vay nợ tín dụng dài và ngắn hạn
- Kế toán chi tiết các khoản vay và phải trả khác: phải trả cho người bán, phải
nộp nội bộ, phải trả phải nợp khác.
4. Kế tốn tổng hợp các khoản nợ phải trả
4.1. Kế toán tiền vay:
4.1.1. Vay ngắn hạn – TK 311
a. Nội dung và kết cấu
- Dùng để phản ánh tình hình vay ngắn hạn và trả nợ tiền vay của doanh
nghiệp với ngân hàng, tổ chức, cá nhân trong và ngồi doanh nghiệp
- Chứng từ kế tốn có liên quan đến các khoản vay ngắn hạn được ghi vào sổ
tổng hợp tiền vay, sổ chi tiết vay (mở cho từng đối tượng)
- Tài khoản sử dụng: 311
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả về khoản vay ngắn hạn
- Số tiền chênh lệch tỷ giá hối đối
Bên Có:
- Số tiền vay ngắn hạn
- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng
Số dư bên Có: Số tiền cịn nợ
b. Ngun tắc quản lý nợ phải trả
SVTH: Võ Văn Kết

18


Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang
Khoa cơ bản- may công nghiệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


- Kế toán tiền vay ngắn hạn phải theo dõi chi tiết số tiền đã vay, lãy vay, số
tiền vay đã trả (gốc và lãi vay), số tiền còn phải trả theo từng đối tượng cho vay, theo
từng khế ước vay.
- Trường hợp vay bằng ngoại tệ, hoặc trả nợ vay bằng ngoại tệ phải theo dõi
chi tiết gốc ngoại tệ riêng va quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế
giao dịch hoặc tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng
Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch hoặc theo tỷ giá trên sổ
kế toán.
c. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Vay tiền để mua vật tư, hàng hóa, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 311 – Vay ngắn hạn (tổng giá thanh toán)
- Vay tiền để trả nợ người bán, trả nợ dài hạn, trả nợ vay dài hạn
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 341 – Vay dài hạn
Nợ TK 342 – Nợ dài hạn
Có TK 311 – Vay ngắn hạn

SVTH: Võ Văn Kết

19


Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang
Khoa cơ bản- may công nghiệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VAY NGẮN HẠN
311

111, 112, 152

111, 112

153, 156
Vay về nhập tiền và vay để mua vật tư, hàng hóa

Thanh toán nợ
vay ngắn hạn

133

144
Vay để mở thư tín dụng

331, 315,
341, 342
Vay để trả nợ

413
Lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối năm
Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối năm
4.1.2. Vay dài hạn – TK 341
a. Nội dung và kết cấu
TK 341: dùng để phản ánh tình hình vay dài hạn và trả nợ gốc vay
Bên Nợ:

- Số tiền đã trả
- Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư nợ
SVTH: Võ Văn Kết

20


Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang
Khoa cơ bản- may công nghiệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bên Có:
- Số tiền vay dài hạn phát sinh
- Chênh lệch tỷ giá tăng
Số dư bên Có:
Số tiền vay dài hạn cịn nợ chưa đến hạn trả
b. Nguyên tắc
- Cuối năm niên độ kế toán, doanh nghiệp phãi tính tốn và lập kế hoạch vay
dài hạn, đồng thời xác định các khoản vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán
tiếp theo để theo dõi và có kế hoạch chi trả. Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo dõi
từng đối tượng vay và khế ước vay nợ.
- Trường hợp vay bằng ngoại tệ, kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên tệ. Các
khoản vay bằng ngoại tệ hoặc trả nợ bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam
theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng do ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
- Cuối niên độ kế toán, số dư các khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ phải được
đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do
ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
c. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

- Vay dài hạn để mua sắm TSCĐ
Nợ TK 211, 213
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 341 – Vay dài hạn
- Vay dài hạn để thanh toán về đầu tư XDCB
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 341 – Vay dài hạn
- Vay dài hạn thanh toán cho người bán, người nhận thầu về XDCB
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 341 – Vay dài hạn
- Vay dài hạn để ứng vốn cho người nhận thầu XDCB
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 341 – Vay dài hạn

SVTH: Võ Văn Kết

21


Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang
Khoa cơ bản- may công nghiệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VAY DÀI HẠN
341

111, 112,


111, 112

311, 331, 241
Trả nợ vay

Vay dài hạn bằng tiền
và vay thanh toán nợ

131

152, 153, 156,
211, 213, 217
Trừ khoản phải thu vào nợ vay

Vay mua vật tư, tàu sản,
bất động sản

413

133
Lãi tỷ giá do đánh giá lại số dư

221, 222,

ngoại tệ cuối năm

223, 228
Vay để góp vốn đầu tư

Lỗ tỷ giá do đánh giá

lại số dư ngoại tệ ći năm

4.2. Kế tốn nghiệp vụ thanh tốn
4.2.1. Phải trả cho người bán – TK 331
a. Nội dung và kết cấu
- Dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh
nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế
đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các
khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ.
SVTH: Võ Văn Kết

22


Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang
Khoa cơ bản- may công nghiệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Chứng từ sổ sách sử dụng:
+ Sổ tổng hợp và chi tiết theo dõi nợ phải trả người bán
+ Sổ cái
- Tài khoản sử dụng: 331
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả
- Số tiền ứng trước
- Số tiền người bán giảm giá
- Chiết khấu thanh tốn, thương mại
Bên Có:
- Số tiền phải trả

- Điều chỉnh chênh lệch giữa tạm tính lớn hơn thực tế
Số dư bên Có:
Số tiền cịn phải trả
Số dư bên Nợ:
Số tiền ứng trước, số đã trả lớn hơn số phải trả
b. Nguyên tắc
- Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ, hoặc
cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được hạch tốn chi tiết cho từng đối
tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản phản ánh cả số tiền đã
ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận
được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng xây lắp hồn thành bàn giao..
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa, dịch
vụ trả tiền ngay ( bằng tiền mặt, tiền séc, hoặc đã trả qua ngân hàng).
- Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn
chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế
khi nhận được hóa đơn hoặc có thơng báo giá chính thức của người bán.
- Khi hạch toán chi tiết các tài khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành
mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của
người bán, người cung cấp ngồi hóa đơn mua hàng.
c. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ chưa trả tiền cho người bán
Nợ TK 152, 153, 156, 211…
Nợ TK 133
SVTH: Võ Văn Kết

23


Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang
Khoa cơ bản- may công nghiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Có TK 331
- Thanh tốn số tiền phải trả cho người bán
Nợ TK 331
Có TK 111, 112, 311, 341
- Trường hợp bù trừ công nợ
Nợ TK 331
Có TK 131
- Ứng trước tiển hàng cho người bán
Nợ TK 331
Có TK 111, 112

SƠ ĐỜ HẠCH TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
SVTH: Võ Văn Kết

24


Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang
Khoa cơ bản- may công nghiệp

111, 112,

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

331

151, 152, 153,


141, 311,.

155, 156, 211, 213

Ứng trước tiền cho người bán

Mua vật tư, hàng hóa về nhập

thanh toán các khoản phải trả

kho và mua
TSCĐ

133

131
Bù trừ các khoản phải thu, phải trả
142, 242, 627,
152, 153,

641, 642

156, 211, 611
Giảm giá, hàng mua trả lại,

Mua vật tư, hàng hóa đưa ngay

chiếc khấu thương vào sử dụng, dịch vụ mua ngoài
133

515

121, 228, 241
Chiếc khấu thanh toán

Phải trả người bán về mua chứng
khoán, về mua sắm TSCĐ qua
lắp đặt, XDCB hoặc sửa chữa lớn

413
Lãi CLTG do
đánh giá lại cuối năm
Lỗ CLTG do đánh giá lại cuối năm

4.2.2. Phải trả nội bộ - TK 336
SVTH: Võ Văn Kết

25


×