Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Một số giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn và hoàn thiện công tác phân tích tín dụng( sử dụng vốn ) tại chi nhánh VPBank ng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.02 KB, 38 trang )

Báo cáo tổng hợp

GVHD:PGS.TS Từ Quang Phương

MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU
1. Danh mục sơ đồ - biểu đồ:
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức của VPBank Ngô Quyền
2. Danh mục bảng:
STT

Bảng

1

Bảng 1.1

Một số chỉ tiêu tài chính nổi bật đã đạt đƣợc từ 2006 – 2009

2

Bảng 1.2

Cơ cấu nguồn vốn huy động VPBank Ngô Quyền 2007-2009

3

Bảng 1.3

Cơ cấu dƣ nợ tín dụng của VPBank Ngơ Quyền

4



Bảng 1.4

Chất lƣợng tín dụng của VPBank Ngơ Quyền

5

Bảng 1.5

Tình hình nợ q hạn

6

Bảng 1.6

Hoạt động kinh doanh khác

7

Bảng1.7

Tổng hợp kết quả kinh doanh giai đoạn 2007-2009

8

Bảng 2.1

Tín dụng của VPBank Ngơ Quyền phân theo nhóm nợ

9


Bảng 2.2

Các loại rủi ro của dự án vay vốn tại VPBank

10

Bảng2.3

Kết quả thẩm định dự án của VPBank Ngô Quyền

11

Bảng 2.4

Tổng kết về hoạt động cho vay đối với dự án

12

Bảng2.5

Tổng kết % thu nợ gốc và thu lãi so với doanh số vay theo dự án

Tên

SV: Nguyễn Hải Vân

Lớp Kinh tế Đầu tư 49A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Báo cáo tổng hợp

GVHD:PGS.TS Từ Quang Phương

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG VPBANK CHI NHÁNH NGÔ QUYỀN ..............2
1.1.Tổng quan về ngân hàng cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng ............................ 2
1.2. Giới thiệu về ngân hàng TMCP VPBank chi nhánh Ngơ Quyền ..................5
1.2.1. Sự hình thành và phát triển .........................................................................5
1.2.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động ............................................................................5
1.2.4. Tổng quan hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2007 – 2009 ...8
1.2.4.1. Các hoạt động kinh doanh chính của chi nhánh ....................................8
1.2.4.1.1. Hoạt động huy động vốn ................................................................8
1.2.4.1.2. Hoạt động tín dụng ........................................................................10
1.2.4.1.3. Hoạt động kinh doanh khác .......................................................12
1.2.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2007 – 2009 .13
1.2.5.Đánh giá khái quát về hoạt động kinh doanh của chi nhánh Ngô Quyền 13
CHƢƠNG 2: TH C TRẠNG CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT
ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN (CƠNG TÁC PHÂN TÍCH TÍN DỤNG, ĐÁNH GIÁ
RỦI RO D ÁN VAY VỐN) CỦA CHI NHÁNH VPBANK NGƠ QUYỀN ....15
2.1. Thực trạng cơng tác phân tích tín dụng dự án vay vốn đầu tƣ phát triển tại
chi nhánh Ngơ Quyền.............................................................................................. 15
2.1.1. Cơ sở phân tích tín dụng của VPBank Ngơ Quyền ..................................15
2.1.2. Quy trình phân tích tín dụng dự án vay vốn của doanh nghiệp tại
VPBank Ngô Quyền .............................................................................................16
2.1.3. Phương pháp phân tích tín dụng tại VPBank Ngơ quyền.......................18

2.1.4 Nội dung phân tích tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ của VPBank Ngô
Quyền ....................................................................................................................18
2.1.5. Thực trạng chất lượng phân tích tín dụng của VPBank Ngơ Quyền ......20
2.2. Thực trạng công tác đánh giá rủi ro dự án vay vốn tại chi nhánh ..............21
2.2.1. Quy trình đánh giá rủi ro trong dự án xin vay vốn ..................................21
2.3.2. Nội dung đánh giá rủi ro trong thẩm định tại VPBank Ngô Quyền ....21
2.3.2.1. Rủi ro về chủ đầu tư: ........................................................................21
2.3.2.2. Rủi ro dự án đầu tư: ...................................................................24

SV: Nguyễn Hải Vân

Lớp Kinh tế Đầu tư 49A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo tổng hợp

GVHD:PGS.TS Từ Quang Phương

2.3.2.3. Rủi ro tín dụng: .......................................................................................24
2.3.3. Phương pháp thực hiện đánh giá rủi ro: ......................................................25
2.3.3.1. Phương pháp định tính: ..........................................................................25
2.3.3.2. Phương pháp định lượng:......................................................................25
2.4 Đánh giá chung ................................................................................................ 26
2.4.1 Kết quả đạt được ..........................................................................................26
2.4.2. Hạn chế , nguyên nhân ..............................................................................28
2.4.2.1 Hạn chế về thông tin thu thập: ..........................................................29
2.4.2.2. Hạn chế trong các phương phương pháp: ......................................29
2.4.2.3. Chuyên môn và kỹ năng của cán bộ nhân viên ...............................30

2.4.2.4. Giám sát tín dụng ..............................................................................30
2.4.2.5.Hệ thống tín hiệu cảnh báo ...............................................................30
2.4.2.6. Hạn chế trong xử lý các khoản nợ xấu ............................................31
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY
ĐỘNGMVỐN VÀ HỒN THIỆN CƠNG TÁC PHÂN TÍCH TÍN DỤNG (SỬ
DỤNG VỐN )TẠI CHI NHÁNH NGƠ QUYỀN..................................................32
3.1. Định hƣớng và mục tiêu .................................................................................32
3.1.1. Định hướng phát triển chung của toàn hệ thống .....................................32
3.1.2. Định hướng phát triển của chi nhánh Ngô Quyền...................................32
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn: ................................................33
3.3. Giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định dự hồ sơ vay vốn và công tác
đánh giá rủi ro thẩm định tại chi nhánh Ngô Quyền ...........................................33
3.3.1. Giải pháp hoàn thiện việc thu thập và xử lý thơng tin: ...........................33
3.3.2. Giải pháp hồn thiện quy trình thẩm định và đánh giá rủi ro thẩm định ...... 33
3.3.3. Giải pháp về con người ..............................................................................34
3.3.4. Tăng cường hiệu quả cơng tác giám sát tín dụng. ...................................34
3.3.5. Nâng cấp Hệ thống tín hiệu cảnh báo .......................................................34
3.3.6. Giải pháp xử ly các khoản nợ xấu .............................................................34
KẾT LUẬN ..............................................................................................................35

SV: Nguyễn Hải Vân

Lớp Kinh tế Đầu tư 49A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo tổng hợp

1


GVHD:PGS.TS Từ Quang Phương

LỜI MỞ ĐẦU
Sau gần bốn năm kể từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới
WTO, nền kinh tế Việt nam đã có bƣớc chuyển mình mạnh mẽ để phù hơp với xu
thế hội nhập phát triển chung của toàn thế giới. Đóng góp khơng nhỏ cho sự thay
đổi đó là sự lớn mạnh không ngừng của hệ thống ngân hàng – một tổ chức tài chính,
một mắt xích quan trọng nhất của nền kinh tế. Sự gia tăng mạnh mẽ cả về quy mô
cũng nhƣ lĩnh vực hoạt động của hệ thống ngân hàng, ngày càng khẳng định vai trị
khơng thể thiếu của nó với nền kinh tế. Tuy nhiên , hội nhập cũng mở ra khơng ít
thách thức đối với nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Giữa một
mơi trƣờng có tính cạnh tranh mạnh mẽ, để tồn tại và phát triển, đòi hỏi mỗi ngân
hàng đều phải nỗ lực không ngừng, đƣa ra nhƣng chiến lƣợc phát triển phù hợp.
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng (VPBank) chính là một
trong số những ngân hàng tiêu biểu về sự tích cực đổi mới trong hoạt động và dịch
vụ, phát triển về cả chiều rộng lẫn chiều sâu, tăng cƣờng khả năng cạnh tranh, vƣơn
lên khẳng định vị thế và uy tín của mình. Trong đó, phải kể đến chi nhánh Ngơ
Quyền, một chi nhánh lớn với lƣợng khách hành đông đảo của Ngân hàng VPBank.
Trong thời gian đƣợc thực tập tại chi nhánh VPBank Ngơ Quyền, em đã có
đƣợc một số tìm hiểu và nhận định về tình hình hoạt động kinh doanh của chi
nhánh nói chung. Những vấn đề đó sẽ đƣợc trình bày trong báo cáo thực tập tổng
hợp này qua 3 phần :
Phần I: Giới thiệu tổng quan về VPBank chi nhánh Ngô quyền
Phần II: Thực trạng công tác quản lý hoạt động đầu tư phát triển và công
tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại chi nhánh Ngô quyền
Phần III: Một số giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn và hồn thiện
cơng tác phân tích tín dụng( sử dụng vốn ) tại chi nhánh VPBank Ngô Quyền
Do thời gian thực tập và kinh nghiệm thực tế có hạn, bài viết của em khơng
tránh đƣợc những sai sót, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cơ

giáo để em có thể hồn thiện bài viết của mình hơn.
Em xin g i lời cảm ơn chân thành tới sự gi p đ của anh chị cán bộ nhân viên
chi nhánh VPBank Ngô Quyền và đ c biệt là sự chỉ bảo tận tình của PGS.TS Từ
Quang Phƣơng trong thời gian thực tập và thực hiện báo cáo này.

SV: Nguyễn Hải Vân

Lớp Kinh tế Đầu tư 49A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo tổng hợp

2

GVHD:PGS.TS Từ Quang Phương

CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG VPBANK CHI NHÁNH
NGÔ QUYỀN
1.1. Tổng quan về ngân hàng cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng
Tên đầy đủ: “ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
THỊNH VƢỢNG” gọi tắt là: “ NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG”
Tên giao dịch: VIETNAM PROSPERITY JOINT STOCK COMMERCIAL
BANK
Tên viết tắt: VPBank
Ngày thành lập: 10-09-1993
Trụ sở chính: Số 8 Lê Thái Tổ, Quận Hồn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại: 043.9288869
Fax: 043.9288867
Website: www.vpb.com.vn
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng - tiền thân là Ngân
hàng Thƣơng mại cổ phần Các Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh Việt Nam
(VPBANK) đƣợc thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam cấp ngày 12 tháng 08 năm 1993 với thời gian
hoạt động 99 năm. Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 04 tháng 09 năm 1993
theo Giấy phép thành lập số 1535/QĐ-UB cấp ngày 04 tháng 09 năm 1993. Kể từ
ngày 10/09/1993 ngân hàng chính thức đi vào hoạt động.
Trong thời gian qua, VPBank đã khẳng định đƣợc uy tín và chất lƣợng của
mình. Với tình hình hoạt động tài chính khả quan, VPBank đang cố gắng, nỗ lực hết
mình để trở thành một Ngân hàng bán lẻ hàng đầu ở khu vực phía Bắc và nằm trong
tốp những ngân hàng hàng đầu của Việt Nam có tầm c khu vực.
Tình hình hoạt động:
Trên ch ng đƣờng 17 năm hoạt động, VPBank đã trải qua nhiều bƣớc thăng
trầm. Bằng những nỗ lực cùng với sự đồn kết gắn bó và tích cực của toàn thể
CBNV , những năm gần đây , VPBank ln đảm bảo đƣợc tính ổn định và hiệu quả

SV: Nguyễn Hải Vân

Lớp Kinh tế Đầu tư 49A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo tổng hợp

3


GVHD:PGS.TS Từ Quang Phương

trong hoạt động.Với một sự nỗ lực sẵn có, VPBank đã kết th c năm 2008 một cách
an toàn và một năm 2009 đầy thành cơng.
Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu tài chính nổi bật đã đạt đƣợc từ 2006 – 2009
Đơn vị : tỷ đồng
Chỉ tiêu/ năm

2006

2007

2008

2009

Tổng tài sản

10.111

18.137

18.158

27.543

Nguồn vốn huy động

9.056


15.448

15.853

16.007

Dƣ nợ tín dụng

5.006

13.323

12.986

13.665

Lợi nhuận trƣớc thuế

156.808

313.523

198.723

382.632

Biểu đồ 1 : một số chỉ tiêu nổi bật VPBank đã đạt đƣợc giai đoạn 2006-2009

SV: Nguyễn Hải Vân


Lớp Kinh tế Đầu tư 49A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo tổng hợp

4

GVHD:PGS.TS Từ Quang Phương

 Sản phẩm, dịch vụ chính
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức kinh tế và dân
cƣ.
-

S dụng vốn ( cung cấp tín dụng, hùn vốn, liên doanh) bằng VNĐ và ngoại
tệ.Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức kinh tế và

-

dân cƣ từ khả năng nguồn vốn của ngân hàng.
Kinh doanh ngoại tệ.
Chiết khấu thƣơng phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá khác.
Cung cấp các dịch vụ giao dịch giữa các khách hàng và các dịch vụ ngân
hàng khác theo quy định của NHNN Việt Nam.

 Vốn điều lệ
Vốn điều lệ ban đầu khi mới thành lập là 20 tỷ VND. Sau đó, do nhu cầu
phát triển, theo thời gian VPBank đã nhiều lần tăng vốn điều lệ. Kể từ ngày

14/09/2010, vốn điều lệ của VPBank là 2.456,5 tỷ đồng. Dự kiến trong quý IV năm
2010 VPBank sẽ tăng vốn điều lệ lên 4000 tỷ đồng.
 Cổ đông chiến lƣợc
- OCBC-Oversea Chinese Banking Corporation
Tỷ lệ nắm giữ cổ phần: 14,88%
 Chiến lƣợc (định hƣớng phát triển)
Trở thành Ngân hàng Bán lẻ hàng đầu Việt Nam.
 Sứ mệnh phát triển
VPBank hoạt động với phƣơng châm: lợi ích của khách hàng là trên hết; lợi ích của
ngƣời lao động đƣợc quan tâm; lợi ích của cổ đơng đƣợc ch trọng; đóng góp có
hiệu quả vào sự phát triển của cộng đồng.
 Mạng lƣới hoạt động
Hệ thống tổ chức đƣợc hình thành và hồn thiện dần theo mơ hình của một tập đoàn
trong tƣơng lai. Với mạng lƣới hoạt động ngày càng rộng khắp trên toàn quốc với
tổng số 134 chi nhánh và phịng giao dịch tính đến năm 2010. Theo kế hoạch đến
cuối năm 2010, VPBank sẽ mở rộng lên thành 150 điểm.
 Công ty trực thuộc
-Công ty Quản lý tài sản VPBank (VPBank AMC)
-Cơng ty TNHH Chứng khốn VPBank (VPBS)

SV: Nguyễn Hải Vân

Lớp Kinh tế Đầu tư 49A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo tổng hợp

5


GVHD:PGS.TS Từ Quang Phương

 Công nghệ
- S dụng phần mềm Ngân hàng lõi -Corebanking của Temenos gi p cho thời
gian giao dịch với khách hàng đƣợc r t ngắn, an toàn, bảo mật.
- Hệ thống thẻ Way4 của Open Way, công nghệ thẻ chip theo chuẩn EMV,
cùng hệ thống máy ATM hiện đại luôn đáp ứng tốt nhất các nhu cầu giao dịch thẻ
của khách hàng.
 Nhân sự
Ngày 10/9/1993, khi VPBank chính thức mở c a giao dịch tại 18B Lê Thánh
Tơng, số lƣợng CBNV chỉ có vỏn vẹn 18 ngƣời. Cùng với việc phát triển và mở
rộng quy mô hoạt động, số lƣợng nhân sự của VPBank cũng tăng lên tƣơng ứng.
Đến hết 31/12/2009, tổng số nhân viên nghiệp vụ toàn hệ thống VPBank là:
2.506CBNV, hơn 92% trong số đó có độ tuổi dƣới 40, khoảng 80% CBNV có trình
độ đại học và trên đại học.
1.2. Giới thiệu về ngân hàng TMCP VPBank chi nhánh Ngô Quyền
1.2.1. Sự hình thành và phát triển
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần các doanh nghiệp ngồi quốc doanh chi
nhánh Ngơ Quyền (VPBank Ngô Quyền) đƣợc thành lập và đi vào hoạt động ngày
10/07/2007 theo quyết định số 561/2007/QĐ-HĐQT dƣới sự chấp thuận của NHNN
và UBND thành phố Hà Nội. Hiện nay đang đ t tại số 39A toà nhà Vinaplast Ngơ
Quyền, quận Hồn Kiếm, thành phố Hà Nội.
VPBank Ngơ Quyền thực hiện hầu hết các hoạt động ngân hàng chủ yếu mà
VPBank đã đƣợc NHNN cho phép bao gồm :
- Huy động vốn qua nhận tiền g i tiết kiệm có kì hạn và khơng kì hạn của
các tổ chức kinh tế cá nhân trong và ngoài nƣớc bằng VNĐ và ngoại tệ.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, và dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ
các tổ chức kinh tế, cá nhân.
- Nghiệp vụ thanh toán quốc tế thông qua việc mở L/C nhập khẩu, dịch vụ

chuyển tiền.
Và một số các hoạt động nghiệp vụ khác theo quy định chung của VPBank.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động
VP Bank Ngô Quyền là một trong 5 chi nhánh cấp I đƣợc đ t trên địa bàn Hà
Nội với số lƣợng cán bộ nhân viên hiện tại là 140 ngƣời trong đó có trên 90% có

SV: Nguyễn Hải Vân

Lớp Kinh tế Đầu tư 49A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo tổng hợp

6

GVHD:PGS.TS Từ Quang Phương

trình độ đại học và trên đại học. Cơ cấu tổ chức của VPBank Ngơ Quyền bao gồm
Ban giám đốc, các phịng ban và phòng giao dịch trực thuộc.
Các phòng ban bao gồm: Phòng giao dịch kho quỹ; Phịng tín dụng khách
hàng doanh nghiệp; Phịng thanh tốn quốc tế; Phịng tín dụng khách hàng cá nhân;
Phòng thẩm định tài sản bảo đảm; Phòng hành chính nhân sự.
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức của VPBank Ngơ Quyền
BAN GIÁM ĐỐC
PGD Ngọc Lâm

Phịng giao dịch kho quỹ


PGD Chƣơng Dƣơng

Phịng tín dụng cá nhân

PGD Nguyễn Biểu

Phịng tín dụng doanh nghiệp

PGD Xuân La

Phòng tái thẩm định tài sản

PGD Hồn Kiếm

Phịng hành chính nhân sự

PGD Đơng Anh

PGD Hàng Giấy

1.2.3. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban :
-

 Ban giám đốc:
Thi hành các quyết định từ cấp trên đƣa xuống và chịu trách nhiệm trƣớc cấp
trên về tình hình và các hoạt động của chi nhánh
Điều hành toàn hệ thống chi nhánh, ra quyết định đối với các hoạt động của chi
nhánh

SV: Nguyễn Hải Vân


Lớp Kinh tế Đầu tư 49A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo tổng hợp

7

GVHD:PGS.TS Từ Quang Phương

 Phòng giao dịch kho quỹ:
- Chịu trách nhiệm x lý các giao dịch đối với khách hàng ( gồm cả khách hàng
doanh nghiệp, khách hàng cá nhân và các tổ chức khác) nhƣ sau:
-

Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về quản lý kho tiền và quỹ nghiệp vụ ( tiền

mật, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố, chứng từ có giá).
- Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về quỹ ( thu, chi, xuất nhập), phát triển các
giao dịch ngân quỹ, phối hợp ch t chẽ với các phòng phục vụ khách hàng thực hiện
nghiệp vụ thu, chi tại quầy, phục vụ thuận tiện, an toàn cho khách hàng đến giao
dịch.
- Theo dõi, tổng hợp, lập và g i các báo cáo tiền tệ, an toàn kho quỹ theo quy định.
 Phịng tín dụng cá nhân :
- Thực hiện hỗ trợ chăm sóc khách hàng, tƣ vấn khách hàng về các sản phẩm dịch
vụ của ngân hàng VPBank: tín dụng, đầu tƣ, chuyển tiền mua bán ngoại tệ, thanh
toán xuất nhập khẩu, thẻ dịch vụ ngân hàng điện t …
- Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ tín dụng theo phạm vi đƣợc phân công theo

đ ng pháp quy và các quy trình tín dụng.
 Phịng tín dụng doanh nghiệp :
-

Phịng trực tiếp giao dịch với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế để

khai thác vốn bằng ngoại tệ và VNĐ.
- Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ tín dụng đối với các doanh nghiệp theo phạm vi
đƣợc phân cơng theo đ ng pháp quy và các quy trình tín dụng.
-

 Phịng tái thẩm định tài sản:
Thẩm định các TSBĐ thuộc thẩm quyền định giá của Ban và đã đƣợc
Trƣởng/Phó ban phân định cho chuyên viên trực tiếp thực hiện.
Kiểm tra và đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ về chứng từ sở hữu tài sản.
Đo đạc, thẩm tra tình hình thực tế nơi tài sản tọa lạc; đảm bảo tính tốn giá trị tài
sản đ ng theo qui định.
Kiểm tra, giám sát việc đƣa tài sản cầm cố vào kho hàng.
Báo cáo tiến độ thực hiện, kết quả thẩm định cho cấp trên trực tiếp.
Kiểm tra tình trạng TSBĐ và đánh giá lại tài sản định kỳ và đột xuất khi đƣợc
yêu cầu.
Thu thập, cập nhật và lƣu giữ thông tin, số liệu về giá thị trƣờng để phục vụ
công tác thẩm định TSBĐ.

SV: Nguyễn Hải Vân

Lớp Kinh tế Đầu tư 49A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Báo cáo tổng hợp

8

GVHD:PGS.TS Từ Quang Phương

-

Nghiên cứu, đề xuất, lập bảng đơn giá cho từng loại TSBĐ với từng địa phƣơng
quản lý cho phù hợp với tình hình thực tế.

-

Nghiên cứu, đề xuất các phƣơng pháp, cách thức cải tiến nhằm nâng cao chất
lƣợng thẩm định.

-

Liên hệ với các chức năng bên ngồi liên quan đến cơng tác thẩm định tài sản.

-

 Phịng hành chính nhân sự:
Chịu trách nhiệm chính trƣớc Giám đốc về mảng hành chính quản trị nhân sự,
cũng nhƣ trong công tác phân công, ủy quyền cho các cán bộ, nhân viên trong

-

Phòng.

Xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm và hƣớng dẫn triển khai trong đơn vị.

-

Tham mƣu, gi p việc trực tiếp cho Giám đốc trong cơng tác văn phịng và quản

-

lý - hành chính.
Đại diện Giám đốc tiếp x c, làm việc trực tiếp với các cơ quan hữu quan khi có

-

cơng việc phát sinh.
Cấp giấy giới thiệu cho cán bộ, nhân viên VPBank đi cơng tác, xác nhận ngƣời
ngồi đến cơng tác tại chi nhánh theo đ ng quy định
Thực hiện các công việc khác theo chỉ thị của Giám đốc..

1.2.4. Tổng quan hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2007 – 2009
1.2.4.1. Các hoạt động kinh doanh chính của chi nhánh
1.2.4.1.1. Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động luôn đƣợc VPBank Ngô Quyền hết sức chú trọng
kể từ khi chi nhánh đƣợc thành lập. Với tƣ cách là một trong năm chi nhánh cấp I
trên địa bàn thành phố Hà Nội, cùng với toàn VPBank, chi nhánh Ngơ Quyền đã áp
dụng các hình thức huy động vốn đa dạng, với mức lãi suất hợp lý, nên sau hai năm
thành lập hoạt động này đã thu đƣợc những kết quả tƣơng đối tốt.

SV: Nguyễn Hải Vân

Lớp Kinh tế Đầu tư 49A


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo tổng hợp

9

GVHD:PGS.TS Từ Quang Phương

Bảng 1.2. Bảng cơ cấu nguồn vốn huy động VPBank Ngô Quyền 2007-2009
Đơn vị : triệu đồng
2007
TT

Khoản mục
Giá trị

2008
Tỷ
trọng
(%)

Giá trị

2009
Tỷ
trọng
(%)


Giá trị

Tỷ
trọng
(%)

1.

Theo kì hạn

1.1

Ngắn hạn

30.378

10

83.435

12

722.780

80

1.2

Trung và dài hạn


273.408

90

611.856

88

180.695

20

2.

Theo tiền tệ

2.1

VNĐ

255.503

81,1

584.784

84,1

790.127,5 87,5


2.2

Ngoại tệ

48.283

18,9

110.507

15,9

113.347,5 12,5

3.

Theo đối tƣợng

3.1

Tiết kiệm cá nhân

227.839,
5

75

493.656,61

71


578.224

64

3.2

Tiền gửi thanh
toán và tiền gửi
75.946,5
khác từ các tổ
chức kinh tế.

25

201.634,39

29

325.251

36

100%

695.291

100%

903.475


100%

TỔNG HUY ĐỘNG

303.786

( Nguồn báo cáo thường niên VPBank Ngô Quyền)
Trong năm 2007, sau 6 tháng thành lập VPBank Ngô Quyền đã huy động đƣợc
trên 300 tỷ đồng. Có thể thấy con số này nhỏ hơn tổng dƣ nợ vì VPBank đƣợc nhân
vốn điều chuyển từ hội sở và chịu lãi suất điều chuyển vốn. Đây là thực trạng bình
thƣờng của một chi nhánh mới thành lập.
Sang năm 2008, trƣớc tình hình thị trƣờng tài chính ngân hàng g p nhiều khó
khăn, nguồn vốn trở nên khan hiếm nên cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn
giữa các ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt thông qua chạy đua lãi suất huy động
vốn giữa các NHTM. Với những điều chỉnh lãi suất linh hoạt, và các chƣơng trình
khuyến mãi, đến cuối 2008 tổng vốn huy động của VPBank Ngô Quyền đạt 695,3

SV: Nguyễn Hải Vân

Lớp Kinh tế Đầu tư 49A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo tổng hợp

10

GVHD:PGS.TS Từ Quang Phương


tỷ đồng. Nguồn huy động chính của VPBank Ngơ Quyền là từ các tổ chức kinh tế
và dân cƣ, trong đó chủ yếu là VNĐ chiếm khoảng 84,1%.
Năm 2009, nền kinh tế thế giới dần thốt khỏi khủng hoảng, tình hình hoạt
động kinh doanh của VPBank nói chung và của VPBank Ngơ Quyền nói riêng đã có
mức tăng đáng kể : cuối tháng 12/2009 huy động của chi nhánh đạt 903,475 triệu
đồng, chiếm tỉ trọng 3.66% so với tổng huy động của toàn hệ thống.
Đến ngày 30/06/2010 tổng vốn huy động đƣợc của chi nhánh là : 1.336.963,23
triệu đồng đây là một sự gia tăng vƣợt bậc. Trong đó, nguồn vốn huy động của toàn
chi nhánh chủ yếu là nguồn huy động từ tổ chức kinh tế và cá nhân, trong đó nguồn
huy động từ tiết kiệm chiểm tỷ trọng cao hơn nguồn huy động từ tiền g i thanh toán
và tiền g i khác (chiếm 68.21%/tổng huy động), vốn huy động từ tiền g i thanh
toán và tiền g i khác từ TCKT và cá nhân giảm 33.42%, nhƣng tiết kiệm cá nhân
tăng 8.50%.
1.2.4.1.2. Hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng là mảng kinh doanh đem lại lợi nhuận chính cho chi
nhánh VPBank Ngơ Quyền. Trong hoạt động tín dụng, phƣơng châm của chi
nhánh là đẩy mạnh doanh số cho vay trên cơ sở đảm bảo chất lƣợng tín dụng. Đây
là một việc làm rất khó khăn trong giai đoạn thị trƣờng ngân hàng đang cạnh tranh
mạnh nhƣ hiện nay.
a/ Cơ cấu tín dụng đƣợc thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.3: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng của VPBank Ngơ Quyền
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu

2007

2008

2009


6/2010

Tổng dƣ nợ

782.210

631.893

781.604

1.236.446

Cho vay ngắn hạn

421.300

294.636

468.962

741.868

Cho vay trung hạn và dài hạn

360.910

337.257

312.642


494.578

(Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng của VPBank - Ngô Quyền)
Trơng năm đầu thành lập tổng dƣ nợ tín dụng của VPBank đạt 782 tỷ đồng,
là một trong những chi nhánh cấp I có doanh số hoạt động tín dụng tƣơng đối cao
trong hệ thống VPBank. Tổng dƣ nợ năm 2007 đạt 782,2 tỷ đồng vƣợt lên trên mức
huy động nên chi nhánh chịu lãi suất điều chuyển vốn từ hội sở. Tuy nhiên sang
năm 2008 trƣớc những khó khăn chung của hệ thống ngân hàng tổng dƣ nợ giảm
xuống còn ở mức 631,89 tỷ chiếm 90% nguồn huy động. Về cơ cấu cho vay ngắn

SV: Nguyễn Hải Vân

Lớp Kinh tế Đầu tư 49A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo tổng hợp

GVHD:PGS.TS Từ Quang Phương

11

hạn chiếm 53,8% năm 2007, 47% năm 2008, 60% năm 2009 còn lại là cho vay
trung và dài hạn. Tính đến 30/06/2010 tổng dƣ nợ của tồn chi nhánh Ngơ Quyền
đạt 1.236.446 triệu đồng, trong đó 60% là cho vay ngắn hạn. Nhƣ vậy so với các
năm 2007 -2009, tổng dƣ nợ của chi nhánh đã tăng lên vƣợt bậc.
Tuy nhiên, hoạt động tín dụng chu yếu vẫn là cho vay ngắn hạn. Sản phẩm
cho vay tập trung chủ yếu vào ba loại hình là cho vay tài trợ mua sắm tài sản (chiếm

63.25%/tổng dƣ nợ) và cho vay bổ sung vốn kinh doanh (chiếm 23.46%/tổng dƣ
nợ), cho vay đầu tƣ (chiếm 10.38%). Các hình thức cho vay khác (cho vay tiêu dùng
và cho vay khác) chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng dƣ nợ (chiếm 2.91%/tổng dƣ nợ). Tài
sản bảo đảm của chi nhánh tập trung chủ yếu là nhà và đất chiếm 75.42%, ôtô
chiếm 17.03%. Tài sản đảm bảo là giấy tờ có giá do VPBank phát hành chiếm tới
3.23%/tổng giá trị tài sản đảm bảo, tài sản đảm bảo là hàng hóa chiếm 1.98%/tổng
giá trị tài sản đảm bảo.
b/ Về chất lƣợng tín dụng
Bảng 1.4: Chất lƣợng tín dụng của VPBank Ngơ Quyền
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu

2007

2008

2009

6/2010

Tổng dƣ nợ

782.210

631.893

781.604

1.236.446


1.Nợ nhóm I

776.270

602.595

745.752

1.196.554

2.Nợ nhóm II

2.640

11.163

7.416

9.858

3.Nợ xấu(nhóm III-V)

3.300

18.135

28.436

30.034


Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng của VPBank - Ngơ Quyền
Bảng 1.5: Tình hình nợ q hạn
Đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiêu

2007

2008

2009

Giá trị

Tỷ lệ
(%)

Giá trị

Tỷ lệ
(%)

Giá trị
(%)

Tổng dƣ nợ

782.210

100%


631.893

100%

781.604

Nợ quá hạn

940,000

8.665,270

1,37%

11.724,06

0,13%

Tỷ lệ

100%
1.5%

( Nguồn VPBank Ngô Quyền)

SV: Nguyễn Hải Vân

Lớp Kinh tế Đầu tư 49A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Báo cáo tổng hợp

12

GVHD:PGS.TS Từ Quang Phương

Về chất lƣợng tín dụng, tỷ lệ nợ xấu của VPBank Ngô Quyền duy trì ở mức
trên dƣới 1% tƣơng đối thấp so với tỷ lệ nợ xấu của toàn hệ thống NHTM. Năm
2007 tỷ lệ này là 0,42% ( tỷ lệ của toàn VPBank là 0,49%), sang năm 2008, tỷ lệ
này tăng cao do tác động của tình trạng nền kinh tế khơng tốt ở mức 2.87% . Năm
2009, tỷ lệ xấu chiếm 3,36% nghĩa là vẫn đang có xu hƣớng tăng lên Trƣớc tình
hình tỷ lệ nợ xấu tăng lên nhằm khẩn trƣơng x lý nợ xấu bằng các chế tài mạnh
theo pháp luật, tránh để nợ xấu dây dƣa, kéo dài, trong thời gian qua Ban Giám đốc
chi nhánh đã có nhiều chỉ thị tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát sau cho vay,
phát hiện và x lý kịp thời nợ xấu, giải quyết nhanh chóng các khoản nợ xấu của chi
nhánh.
1.2.4.1.3. Hoạt động kinh doanh khác
Ngoài hoạt động huy động vốn và cấp tín dụng, VPBank Ngơ Quyền cịn
thực hiện một số hoạt động khác nhƣ sau:
a) Dịch vụ bảo lãnh
Song song với các hoạt động chính, VPBank Ngơ Quyền còn cung cấp dịch
vụ bảo lãnh cho tất cả các tổ chức thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động trong các
lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với thủ tục nhanh gọn, cạnh tranh.
Trong 6 tháng đầu năm 2010, hoạt động bảo lãnh của chi nhánh nhƣ sau:
Bảng 1.6: Hoạt động kinh doanh khác
Loại bảo lãnh

Giá trị BL

(quy VNĐ)

Tỷ lệ

Bảo lãnh thanh toán

5,442,343,568

30.15%

Bảo lãnh thực hiện hợp
10,301,623,893
đồng

57.06%

Bảo lãnh dự thầu

997,500,000

5.53%

Bảo lãnh bảo hành

891,796,962

4.94%

Bảo lãnh khác


420,552,738.00

2.33%

Tổng

18,053,817,161

100.00%

( Báo cáo kết quả hoạt dộng sản xuất kinh doanh 6 tháng năm 2010, VPBank Ngơ
Quyền)
Có thể thấy các sản phẩm bảo lãnh của chi nhánh tƣơng đối đa dạng, tập trung
chủ yếu vào bảo lãnh thực hiện hợp đồng, chiếm 57.06% và bảo lãnh thanh toán, chiếm
30.15%.

SV: Nguyễn Hải Vân

Lớp Kinh tế Đầu tư 49A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo tổng hợp

13

GVHD:PGS.TS Từ Quang Phương

b) Thanh toán quốc tế:

Số dƣ L/C:
Ngoại tệ

Tính đến tháng 06/2010

JPY

19.030.000

USD

4.304.614

EUR

16.950

Doanh số chuyển tiền:
1. Chuyển tiền từ nƣớc ngoài về

183.859 USD

2. Chuyển tiền đi nƣớc ngoài

498.761 USD

c) Dịch vụ ngân quỹ:
Dịch vụ ngân quỹ tại VPBank Ngô Quyền bao gồm các dịch vụ:
-


Dịch vụ giữ hộ tài sản quý
Dịch vụ kiểm đếm đổi tiền
Dịch vụ thu chi hộ

1.2.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2007 – 2009
* Kết quả kinh doanh:
Bảng1.7: Tổng hợp kết quả kinh doanh giai đoạn 2007-2009
Đơn vị : triệu đồng
STT

Chỉ tiêu

31/12/ 2007

31/12/ 2008

31/12/ 2009

1

Tổng tài sản

1178,7

3203,6

7308,2

2


Tổng huy động vốn

303.786

695.291

903.475

3

Tổng dƣ nợ

782.210

631.893

781.604

4

Nợ quá hạn

16,3

42,6

50,5

5


Lợi nhuận trƣớc thuế

8.371,184

9.567,688

10.518,723

6

Lợi nhuận sau thuế

25,6

34,7

62,8

7

Dự phòng rủi ro

511.803

1.546,230

18.600

(Nguồn: Báo cáo tài chính chi nhánh VPBank Ngơ Quyền các năm 2007-2009)
1.2.5.Đánh giá khái quát về hoạt động kinh doanh của chi nhánh Ngô Quyền

* Đánh giá khái quát về hoạt động kinh doanh của VPBank Ngô Quyền:
Sau hơn 3 năm thành lập, VPBank Ngô Quyền đang ngày càng thể hiện vai

SV: Nguyễn Hải Vân

Lớp Kinh tế Đầu tư 49A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo tổng hợp

14

GVHD:PGS.TS Từ Quang Phương

trị của mình khơng những trên địa bàn Hà Nội mà còn trong cả hệ thống ngân hàng
VPBank. Trong thời gian gần đây, tình hình kinh tế thế giới và trong nƣớc có nhiều
bất ổn song chi nhánh vẫn thực hiện hoạt động huy động vốn có hiệu quả, năm sau
cao hơn năm trƣớc.
Đánh giá về chất lượng cơng tác huy động vốn
Nhìn chung trong giai đoạn 2007 – 2009, công tác huy động vốn của VPBank
Ngô Quyền cũng đã đạt đƣợc những bƣớc tiến khả quan. Đó là kết quả của việc chi
nhánh đã tích cực áp dụng chính sách lãi suất hấp dẫn, các chƣơng trình t ng quà
cho khách hàng khi đến ngân hàng g i tiết kiệm; phát huy tối đa các mối quan hệ
trong và ngoài ngành để thu h t các tổ chức kinh tế, các cá nhân, tích cực đầu tƣ tìm
kiếm, tiếp cận những dự án trong nƣớc và nƣớc ngồi.
Đánh giá chất lượng cơng tác tín dụng
VPBank Ngơ Quyền đƣợc thành lập trong thời điểm mà mục tiêu chất lƣợng
tín dụng đƣợc đ t lên hàng đầu, do đó trong q trình hoạt động, chi nhánh đã rất

thận trọng trong quy trình làm việc từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, giải ngân
đến theo dõi tình hình s dụng vốn vay, thực hiện nghiêm t c các quy định, quy chế
trong hoạt động tín dụng. Chính điều đó đã hạn chế rất nhiều rủi ro trong hoạt động
tín dụng.
Đánh giá về tình hình các hoạt động khác của VPBank Ngơ Quyền
Nhìn chung các hoạt động dịch vụ khác nhƣ dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ ngân
quỹ, thanh toán trong nƣớc và quốc tế... cũng đƣợc chi nhánh ch trọng, tuy nhiên
những hoạt động này vẫn chƣa thực sự phát triển. Việc đa dạng hóa các hoạt động
kinh doanh cũng sẽ góp phần mang lại cho chi nhánh những nguồn thu nhập đáng
kể. Vì vậy trong thời gian tới đòi hỏi chi nhánh cần đƣa ra những chiến lƣợc cụ thể
để nhằm đa dạng hóa sản phẩm từ đó nâng cao năng lực cạnh trạnh và đem lại hiệu
quả kinh doanh cho chi nhánh.

SV: Nguyễn Hải Vân

Lớp Kinh tế Đầu tư 49A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo tổng hợp

15

GVHD:PGS.TS Từ Quang Phương

CHƢƠNG 2:
TH C TRẠNG CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SỬ
DỤNG VỐN (CƠNG TÁC PHÂN TÍCH TÍN DỤNG, ĐÁNH GIÁ RỦI RO D
ÁN VAY VỐN) CỦA CHI NHÁNH VPBANK NGÔ QUYỀN

2.1. Thực trạng cơng tác phân tích tín dụng dự án vay vốn đầu tƣ phát triển
tại chi nhánh Ngô Quyền
2.1.1. Cơ sở phân tích tín dụng của VPBank Ngơ Quyền
Tại chi nhánh Ngô Quyền, đối với một dự án đầu tƣ vay vốn cần thẩm định, cán bộ
phịng tín dụng dựa vào hệ thống các căn cứ nhƣ căn cứ vào hồ sơ dự án, căn cứ
pháp lý, các quy ƣớc, thông lệ quốc tế, các tiêu chuẩn quy phạm và các định mức
trong từng lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật cụ thể. Cụ thể nhƣ sau:
a/Căn cứ vào hồ sơ dự án


Nguồn thông tin từ khách hàng vay( chủ yếu xét cho doanh nghiệp vay):

Cán bộ thẩm định sẽ căn cứ vào hồ sơ dự án để tiến hành công tác thẩm định về tƣ
cách pháp lý của khách hàng và của dự án. Hồ sơ này bao gồm:
- Hồ sơ pháp lý
- Hồ sơ kinh tế
-

-



Hồ sơ vay vốn: Hồ sơ vay vốn của khách hàng là căn cứ để cán bộ tín
dụng tiến hành PTTD. Bộ hồ sơ đầy đủ đƣợc quy định tại Đìều 14
“Quy chế cho vay” khách hàng ban hành kèm theo quyết định số 4672002/QĐ-HĐQT ngày 06/06/2002 của Hội đồng quản trị (Phụ lục).
Hồ sơ đảm bảo tiền vay: Sau phán quyết tín dụng cho vay thì nguồn
tài liệu để phân tích cịn có thêm Hợp đồng tín dụng, Giấy nhận nợ,
Hợp đồng bảo đảm tiền vay do khách hàng và ngân hàng cùng lập.

Nguồn thơng tin khác ngồi doanh nghiệp

 Thơng tin từ các Bộ, ngành chủ quản

Thứ nhất là từ NHNN, trung tâm thơng tin tín dụng của NHNN (CIC). Trung
tâm này có lƣu trữ và cập nhật những thơng tin liên quan về tình hình hoạt động tín
dụng của các ngân hàng và doanh nghiệp. Trung tâm này có phát hành ấn phẩm về
“Xếp hạng tín dụng” các doanh nghiệp nhƣng chỉ là các doanh nghiệp niêm yết trên
thị trƣờng chứng khốn
Thứ hai là các cơ quan có liên quan đến hỗ trợ DNVVN nhƣ Cục hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ của Bộ Kế hoạch và đầu tƣ, Hiệp hội các doanh nghiệp vừa

SV: Nguyễn Hải Vân

Lớp Kinh tế Đầu tư 49A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo tổng hợp

16

GVHD:PGS.TS Từ Quang Phương

và nhỏ, Phòng thƣơng mại và cơng nghiệp Việt Nam (VCCI)…Cán bộ tín dụng
phải thƣờng xuyên cập nhật thông tin các trang web, báo chí có thơng tin kinh tế về
ngành của doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh để tham khảo thêm.
 Thông tin lƣu trữ của VPBank
Tại mỗi chi nhánh đều có khu vực riêng lƣu những hồ sơ khách hàng và hợp đồng
tín dụng. Với những khách hàng đã từng giao dịch với VPBank thì đây là nguồn
thơng tin hữu ích để tìm hiểu thêm về tình hình hoạt động trong quá khứ của
khách hàng.

b/Các căn cứ pháp lý
Hoạt động PTTD của VPBank Ngô Quyền đƣợc thực hiện theo các quy định chung
của NHNN và hƣớng dẫn của VPBank. Từ tháng 2 năm 2002, hoạt động tín dụng
của các NHTM đƣợc thực hiện theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ban hành
ngày 31/12/2001 về quy chế cho vay của tổ chức tín dụng với khách hàng. Theo
quyết định này các NHTM có thể có những quy định cụ thể của mình trong hoạt
động tín dụng nhƣng khơng đƣợc trái với những quy định của NHNN. Ngày
06/06/2002, Hội đồng quản trị VPBank đã ban hành “Quy định cho vay” kèm theo
quyết định số 467-2002/QĐ-HĐQT thay thế quyết định số 329/2001/QĐ-HĐQT
hƣớng dẫn hệ thống chi nhánh trực thuộc thực hiện nghiệp vụ tín dụng.
c/Các quy ước, thông lệ quốc tế, các tiêu chuẩn quy phạm và các định
mức trong từng lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật cụ thể
Mỗi dự án đầu tƣ trong từng lĩnh vực khác nhau lại mang một đ c điểm riêng biệt
và có những tiêu chuẩn quy phạm riêng. Chính vì thế phạm vi của căn cứ này là rất
rộng. Điều này đòi hỏi sự phối hợp ch t chẽ giữa ngân hàng và các bộ ngành liên
quan để có thể đƣa ra các tiêu chuẩn và định mức phù hợp với dự án đầu tƣ, đồng
thời cán bộ thẩm định cũng phải có những kiến thức hiểu biết sâu rộng về các lĩnh
vực khác nhau. Từ đó đƣa ra hệ thống căn cứ hợp lý để tiến hành công tác thẩm
định dự án đầu tƣ.
2.1.2. Quy trình phân tích tín dụng dự án vay vốn của doanh nghiệp tại VPBank
Ngô Quyền
Theo các quy định ban hành thì quy trình tín dụng ,thẩm định dự án của
VPBank nói chung và VPBank Ngơ Quyền nói riêng nhƣ sau:
Bước 1: Cán bộ tín dụng trực tiếp nhận hồ sơ vay vốn, đối chiếu danh mục
hồ sơ theo quy định, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của từng loại hồ sơ, tiến hành

SV: Nguyễn Hải Vân

Lớp Kinh tế Đầu tư 49A


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo tổng hợp

17

GVHD:PGS.TS Từ Quang Phương

thẩm định những nội dung đƣợc quy định tại Điều 7 của “Quy chế cho vay” ban
hành theo quyết định 467-2002/QĐ-HĐQT (Phụ lục).
Cán bộ tín dụng sau khi tiến hành thẩm định các điều kiện vay vốn lập “Tờ
trình tín dụng”, sau đó g i tờ trình cùng các hồ sơ liên quan lên phó phịng ho c
trƣởng phịng tín dụng.
Bước 2: Phó phịng ho c trƣởng phịng tín dụng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ
vốn vay, tờ trình tín dụng, tiến hành xem xét tái thẩm định nếu thấy cần thiết ho c
trực tiếp thẩm định nếu kiêm làm tín dụng, ghi ý kiến vào tờ trình tín dụng và trình
lên cấp cao hơn có thể là Ban tín dụng của chi nhánh cấp I ho c Hội đồng tín dụng
của Hội sở tuỳ theo quy mô vốn vay đƣợc quy định cụ thể tại Điều 5 về “Thẩm quyền
phán quyết tín dụng” trong “Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban tín dụng và Hội
đồng tín dụng VPBank” .
Bước 3: Ban tín dụng chi nhánh ho c Hội đồng tín dụng căn cứ vào tờ trình
tín dụng và hồ sơ liên quan do phịng tín dụng trình lên ra quyết định cho vay ho c
không cho vay.
Bước 4: Trên cơ sở phán quyết tín dụng của Ban tín dụng chi nhánh và Hội
đồng tín dụng, cán bộ tín dụng tiến hành
- Thông báo cho khách hàng nếu không cho vay
- Lập hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ, hồn thiện hồ sơ liên quan đến tài
sản bảo đảm.
Bước 5: Hồ sơ cho vay đƣợc trình lên phó ho c trƣởng phịng tín dụng và

Giám đốc ho c Phó Giám đốc chi nhánh kí duyệt cho vay, sau đó chuyển qua phịng
kế tốn thực hiện nghiệp vụ hạch tốn kế tốn, thanh toán ho c chuyển quỹ để giải
ngân cho khách hàng
Bứơc 6: Sau khi tiến hành giải ngân, cán bộ tín dụng tiến hành kiểm tra sau
giải ngân về mục đích s dụng vốn vay và kiểm tra tài sản bảo đảm. Kết th c thời
hạn hợp đồng:
- Nếu khách hàng hồn trả hết gốc và lãi: cán bộ tín dụng thanh lý hợp đồng
tín dụng và r t tài sản bảo đảm
- Nếu khách hàng không thể trả đƣợc nợ gốc và lãi: cán bộ tín dụng tiền
hành đơn đốc khách hàng trả nợ, trình báo cáo về nợ quá hạn lên Ban giám đốc và
Phòng pháp chế và thu hồi nợ thuộc Hội sở.
* Nếu giá trị khoản vay dưới 4 tỉ đồng thì Ban tín dụng tại VPBank Ngơ Quyền sẽ là
cấp có thẩm quyền phê duyệt, trên 4 tỉ thì gửi qua phịng tái thẩm định tờ trình có

SV: Nguyễn Hải Vân

Lớp Kinh tế Đầu tư 49A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo tổng hợp

18

GVHD:PGS.TS Từ Quang Phương

đầy đủ các ý kiến và chữ kí xác nhận của lãnh đạo đơn vị duyệt vay, giám đốc chi
nhánh, cán bộ tín dụng. Phịng tái thẩm định hội sở có ý kiến bằng văn bản ( báo
cáo tái thẩm định) trước khi trình hội đồng tín dụng hội sở xét duyệt.

2.1.3. Phương pháp phân tích tín dụng tại VPBank Ngơ quyền
Phƣơng pháp PTTD đƣợc cán bộ tín dụng s dụng đó là phƣơng pháp so
sánh, phƣơng pháp phân tích hệ số và phƣơng pháp chấm điểm tín dụng.
Phƣơng pháp so sánh thực hiện thông qua so sánh các con số tuyệt đối ho c
tƣơng đối trên các báo cáo tài chính với các gốc so sánh khác nhau.
Phƣơng pháp phân tích hệ số gồm bốn nhóm hệ số cơ bản là hệ số đo thanh
khoản, hệ số đo hiệu quả hoạt động, hệ số về cơ cấu vốn và tự chủ về tài chính, hệ
số đo khả năng sinh lời.
Phƣơng pháp chấm điểm đƣợc thực hiện theo hƣớng dẫn “Tài liệu hƣớng dẫn
xếp hạng tín dụng” ban hành theo quyết định số 661-2003/QĐ-TGĐ ngày
1/12/2003.
2.1.4 Nội dung phân tích tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ của VPBank Ngơ
Quyền
Phân
tích
trƣớc
khi cấp
tín dụng

Xây
dựng và
kí hợp
đồng tín
dụng

Giải
ngân và
kiểm
sốt
trong

khi cấp
tín
dụng

Phân
tích
trƣớc
khi cấp
tín
dụng

Bước 1: Phân tích trước khi cấp tín dụng
 Phân tích các yếu tố phi tài chính
- Tƣ cách pháp nhân của khách hàng vay vốn: Tên khách hàng, loại hình doanh nghiệp, số đăng ký kinh doanh, địa chỉ công ty hiên tại, ngƣời đại diện theo
pháp luật, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh.
- Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực: danh sách thành viên sáng lập, lý lịch
của ngƣời đại diện uỷ quyền vay vốn ngân hàng, sơ đồ tổ chức bộ máy công ty.
- Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: lĩnh vực kinh doanh, thị
trƣờng và đối thủ cạnh tranh, thiết bị và công nghệ.
- Quan hệ với VPBank và các tổ chức tín dụng khác

SV: Nguyễn Hải Vân

Lớp Kinh tế Đầu tư 49A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo tổng hợp


19

GVHD:PGS.TS Từ Quang Phương

 Phân tích các yếu tố tài chính
- Phân tích tình hình tài chính: đánh giá mức độ độc lập về tài chính, khả
năng thanh toán, khả năng sinh lời, cấu tr c tài chính và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Thẩm định nhu cầu vay vốn: mục đích s dụng vốn vay, hiệu qủa kinh tế,
nguồn trả nợ, xác định mức cho vay, xác định phƣơng thức cho vay, xác định đồng
tiền cho vay.
 Thẩm định tài sản bảo đảm nợ vay
Việc mức cho vay tối đa trên giá trị tài sản bảo đảm đƣợc quy định theo
“Quy định tỷ lệ cho vay tối đa trên giá trị tài sản bảo đảm” theo quyết định số
3171-2006/QĐ-TGĐ ngày 23/12/2006.
Bảng tỷ lệ cho vay tối đa trên giá trị tài sản bảo đảm (Phụ lục)
 Xếp hạng tín dụng
Bước 2: Xây dựng và kí hợp đồng tín dụng
Cán bộ tín dụng phân tích và đƣa ra đề xuất cho vay với doanh nghiệp trình
lên phó ho c trƣởng phịng tín dụng. Sau các bƣớc, nếu đƣợc phê duyệt, cán bộ tín
dụng tiến hành xây dựng hợp đồng tín dụng. Nội dung của hợp đồng tín dụng đƣợc
quy định theo điều 17 “Quy chế cho vay” gồm: tên khách hàng; số tiền vay, lãi suất
cho vay và kì điều chỉnh lãi suất tiền vay; thời hạn cho vay; mục đích cho vay; kì trả
lãi tiền vay và trả nợ gốc tiền vay; điều kiện r t vốn vay và hình thức r t tiền; tài
sản bảo đảm tiền vay, phƣơng thức bảo đảm tiền vay, biện pháp quản lý tài sản bảo
đảm; thu phí thẩm định, thu xếp tài chính và phí quản lý tài sản bảo đảm.
Bước 3: Giải ngân và kiểm soát trong khi cấp tín dụng
Việc giải ngân và kiểm sốt trong khi cấp tín dụng đƣợc quy dịnh cụ thể theo
“Quy trình kiểm tra giám sát vốn vay” ban hành kèm theo quyết định số 14772005/QĐ-TGĐ ngày 22/9/2005 của Tổng giám đốc VPBank bao gồm kiểm tra
trong quá trình thẩm định và xét duyệt cho vay, trong quá trình giải ngân, sau giải
ngân, phạm vi và tần suất kiểm tra.

Về nội dung kiểm tra bao gồm: việc thực hiện dự án, tình hình sản xuất kinh
doanh, tình hình tài chính, tình hình tài sản bảo đảm, quản lý nguồn thu trả nợ, và
đôn đốc khách hàng trả nợ. Việc kiểm tra giám sát chủ yếu để trả lời các câu hỏi:
khách hàng có s dụng vốn vay đ ng mục đích hay khơng; giá trị vật tƣ, hàng hố,
tài sản hình thành từ vốn vay có cân đối với giá trị vốn vay hay khơng; khách hàng
có vi phạm nội dung hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay hay khơng; tính

SV: Nguyễn Hải Vân

Lớp Kinh tế Đầu tư 49A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo tổng hợp

20

GVHD:PGS.TS Từ Quang Phương

trung thực của các tài liệu khách hàng cung cấp. Khi phát hiện những vấn đề bất
thƣờng ngân hàng sẽ có những biện pháp x lý kịp thời.
Về tần suất kiểm tra, kiểm tra ít nhất là hai tháng một lần với các khoản vay:
Tất cả các khoản vay có ít nhất một kì chậm trả nợ gốc và lãi; Dƣ nợ lớn hơn 2 tỷ;
Dƣ nợ từ 500 triệu đến 2 tỷ và tài sản bảo đảm hình thành từ vốn vay ho c tài sản
bảo đảm là máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận tải, hàng hoá ho c đã gia hạn, điều
chỉnh hạn.
Với những khoản vay khơng thuộc mục trên thì kiểm tra ít nhất là 6 tháng
một lần với khoản vay từ 500 triệu đến 2 tỷ, khoản vay trung và dài hạn nhỏ hơn 5
tỷ, nếu là ngắn hạn thì kiểm tra khi có vấn đề bất thƣờng.

Bước 4: Thu nợ và ra các phán quyết tín dụng
Quan hệ tín dụng của ngân hàng và doanh nghiẹp kết th c khi ngân hàng thu
hồì đủ vốn gốc và lãi khi hết thời hạn tín dụng. Các khoản tín dụng khơng hồn trả
ho c hồn trả khơng đ ng hạn sẽ đƣợc cán bộ tín dụng tìm hiểu ngun nhân, báo
cáo lên các cấp tín dụng cao hơn, cấp cao nhất là Phòng pháp chế và thu hồi nợ đẻ
x lý.
2.1.5. Thực trạng chất lượng phân tích tín dụng của VPBank Ngơ Quyền
Trong những năm gần đầy thì DNVVN đã phát triển nhanh chóng về số
lƣợng và chất lƣợng cùng với những chính sách hỗ trợ phát triển và mở rộng cho
vay mà số doanh nghiệp đƣợc vay vốn ngân hàng ngày càng tăng lên. Với phƣơng
châm thị trƣờng và khách hàng mục tiêu là nhóm các DNVVN, VPBank đã khơng
ngừng mở rộng cho vay với loại hình doanh nghiệp này.
Bảng 2.1: Tín dụng của VPBank Ngơ Quyền phân theo nhóm nợ
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu

2007

2008

2009

6/2010

Tổng dƣ nợ

782.210

631.893


781.604

1.236.446

1.Nợ nhóm I

776.270

602.595

745.752

1.196.554

2.Nợ nhóm II

2.640

11.163

7.416

9.858

3.Nợ xấu(nhóm III-V)

3.300

18.135


28.436

30.034

( Nguồn VPBank Ngơ Quyền)
Về thời gian phân tích đƣợc quy định là 2 ngày kể từ khi nhận toàn bộ tài
liệu về hợp đồng vay vốn đến khi hồn thành tờ trình tín dụng. Về chi phí phân tích

SV: Nguyễn Hải Vân

Lớp Kinh tế Đầu tư 49A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo tổng hợp

21

GVHD:PGS.TS Từ Quang Phương

tín dụng đƣợc cấp cho cán bộ tín dụng dƣới hình thức cơng tác phí gồm các chi phí
hƣớng dẫn hồ sơ vay vốn, chi phí phân tích, chi phí giấy tờ, hồ sơ, xét duyệt…
2.2. Thực trạng công tác đánh giá rủi ro dự án vay vốn tại chi nhánh
2.2.1. Quy trình đánh giá rủi ro trong dự án xin vay vốn
Quy trình đánh giá rủi ro của VPBank Ngô quyền tuân theo trình tự sau:
Nhận diện rủi ro

X lý rủi ro


Phân tích, đánh giá rủi ro

Nhận diện rủi ro:
- Xác định đƣợc các loại rủi ro thƣờng xay ra trong dự án vay vốn.
các loại rủi ro này đƣợc VPBank tổng kết qua bảng sau:
Bảng 2.2:Các loại rủi ro của dự án vay vốn tại VPBank
( Áp dụng cho toàn hệ thống)

 Phân tích đánh giá rủi ro: Sau khi nhận diện đƣợc loại rủi ro, các cán bộ
thẩm định tại ngân hàng VPBank Ngơ Quyền tiến hành lƣợng hóa ch ng.
Phân tích đánh giá ch ng bằng các phƣơng pháp.
 Xử lý rủi ro: các biện pháp x lý riêng với từng loại rủi ro
2.3.2. Nội dung đánh giá rủi ro trong thẩm định tại VPBank Ngô Quyền
2.3.2.1. Rủi ro về chủ đầu tư:

SV: Nguyễn Hải Vân

Lớp Kinh tế Đầu tư 49A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo tổng hợp

22

GVHD:PGS.TS Từ Quang Phương

Trong quá trình thẩm định của VPBank Ngô Quyền trƣớc khi quyết định cấp tín
dụng, bao giờ đánh giá hồ sơ pháp lý và năng lực của chủ đầu tƣ cũng là bƣớc đầu

tiên.Nếu ngay bản thân chủ đầu tƣ không hội đủ các điều kiện cần thiết thì dự án
khó có tính khả thi. Do đó, Ngân hàng khơng cần tiến hành các bƣớc thẩm định
tiếp theo cũng đƣa đƣơc ra quyết định không tài trợ vốn.
Nội dung đánh giá rủi ro từ phía khách hàng – chủ đầu tƣ gồm 3 nội dung chủ
yếu: rủi ro về tính pháp lý của chủ đầu tƣ; rủi ro điều hành quản lý; rủi ro về năng
lực tài chính.
 Rủi ro về năng lực quản lý của chỉ đầu tƣ:
Hiện nay khi đánh giá về năng lực pháp lý của chủ đầu tƣ VPBank Ngô Quyền
chủ yếu dựa vào hồ sơ , tài liệu do khách hàng cung cấp theo yêu cầu của ngân
hàng. Sau đó cán bộ thẩm định tiến hành so sánh những hồ sơ của khách hàng đƣa
ra có phù hợp với yêu cầu của Ngân hàng Nhà nƣớc và VPBank không. Phƣơng
pháp thẩm định ở đây chủ yếu là phƣơng pháp so sánh đối chiếu.

SV: Nguyễn Hải Vân

Lớp Kinh tế Đầu tư 49A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×