Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị doanh nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Qua q trình thực tập tại cơng ty Cổ phần tích hợp công nghệ Intek, đồng thời
được sự hướng dẫn của Khoa quản trị Doanh nghiệp- Trường Đại học Thương Mại,
em đã hoàn thành xong luận án tốt nghiệp với đề tài: “Hồn thiện cơng tác quản trị
rủi ro trong cơng ty cổ phần tích hợp cơng nghệ Intek”. Do trình độ lý luận cũng
như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế, khả năng quan sát nhìn nhận và đánh giá vấn
đề chưa cao nên mặc dù được hướng dẫn tận tình của các thầy cơ cũng như các anh
chị trong cơng ty nhưng chắc chắn bài khố luận sẽ khơng tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của các thầy cơ và các
anh chị trong cơng ty để bài khố luận có tính thực tế cao hơn, có ý nghĩa hơn trong
công tác quản trị rủi ro của công ty. Để có được những kết quả hơm nay em xin cám
ơn sâu sắc đến ban giám hiệu trường Đại học Thương Mại, phịng giám hiệu các
thầy cơ trong khoa quản trị doanh nghiệp. Đặc biệt là ThS Phạm Trung Tiến- người
trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ em hồn thành bài khố luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cám ơn đến ban lãnh đạo công ty, cán bộ công nhân viên
trong công ty đã tạo điều kiện và giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian em thực tập
tại công ty để có thể hồn thành bài khố luận này.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, Ngày 22 tháng 04 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Lan
SV: Lê Thị Lan
Lớp: K7HQ1A1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị doanh nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................1
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TRONG DOANH NGHIỆP........................................................................5
1.1 Các khái niệm cơ bản..........................................................................................5
1.1.1 Khái niệm rủi ro..............................................................................................5
1.1.2 Khái niệm rủi ro trong kinh doanh..................................................................5
1.1.3 Đặc điểm của rủi ro trong kinh doanh.............................................................5
1.1.4 Phân loại rủi ro trong kinh doanh....................................................................6
1.1.5 Khái niệm về quản trị rủi ro trong doanh nghiệp............................................7
1.1.6 Sự cần thiết của quản trị rủi ro trong doanh nghiệp........................................7
1.2 Các nội dung của vấn đề nghiên cứu về hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro................8
1.2.1 Các loại rủi ro chủ yếu....................................................................................8
1.2.2 Nội dung quy trình quản trị rủi ro...................................................................9
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng......................................................................................13
1.3.1 Các nhân tố bên ngoài...................................................................................13
1.3.2 Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp..............................................................14
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ VIỆC HỒN THIỆN
CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TÍCH HỢP CƠNG
NGHỆ INTEK.........................................................................................................16
2.1 Khái qt về doanh nghiệp................................................................................16
2.1.1 Giới thiệu về cơng ty cổ phần tích hợp công nghệ Intek...............................16
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần tích hợp cơng nghệ Intek.......................17
2.1.3 Khái qt về hoạt động kinh doanh của công ty công ty cổ phần tích hợp cơng
nghệ Intek................................................................................................................ 18
2.1.4 Tình hình nguồn nhân lực của công ty............................................................21
SV: Lê Thị Lan
Lớp: K7HQ1A1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị doanh nghiệp
2.2 Phân tích đánh giá về việc hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tại cơng ty cổ phần
tích hợp cơng nghệ Intek.........................................................................................22
2.2.1 Đánh giá chung...............................................................................................22
2.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tại
công ty..................................................................................................................... 22
2.2.3 Một số rủi ro thường gặp và ảnh hưởng của rủi ro trong hoạt động kinh doanh
của cơng ty cổ phần tích hợp cơng nghệ Intek.........................................................26
2.2.4 Thực trạng công tác quản trị rủi ro tại công ty cổ phần tích hợp cơng nghệ
Intek........................................................................................................................ 28
2.3 Kết luận............................................................................................................31
2.3.1 Ưu điểm và nguyên nhân................................................................................31
2.3.2 Nhược điểm và nguyên nhân..........................................................................32
CHƯƠNG III: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ VIỆC HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÍCH HỢP CƠNG NGHỆ
INTEK..................................................................................................................... 34
3.1 Phương hướng hoạt động của doanh nghiệp trong thời gian tới cơng ty cổ phần
tích hợp công nghệ Intek.........................................................................................34
3.1.1 Mục tiêu chung...............................................................................................34
3.2 Quan điểm giải quyết của công tác quản trị rủi ro tại công ty cổ phần tích hợp
cơng nghệ Intek.......................................................................................................35
3.3 Các đề xuất kiến nghị về công tác quản trị rủi ro của cơng ty cổ phần tích hợp
cơng nghệ Intek.......................................................................................................35
3.3.1 Giải pháp cho hoạt động nhận dạng rủi ro......................................................35
3.3.2 Giải pháp cho hoạt động phân tích và đo lường rủi ro...................................36
3.3.3 Giải pháp cho việc kiểm soát rủi ro................................................................37
3.3.4 Giải pháp tài trợ rủi ro....................................................................................38
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SV: Lê Thị Lan
Lớp: K7HQ1A1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị doanh nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng / biểu
Tên bảng
Trang
1
Bảng 2.2
Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty cổ
19
phần tích hợp cơng nghệ Intek
2
Bảng 2.3
Cơ cấu lao động của công ty năm 2012
21
3
Bảng 3.1
Mục tiêu năm năm tới của công ty
34
SV: Lê Thị Lan
Lớp: K7HQ1A1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị doanh nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Hình 1.1 Sơ đồ quy trình quản trị rủi ro
Hình 2.1 Sơ đồ cấu trúc của cơng ty
SV: Lê Thị Lan
Lớp: K7HQ1A1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị doanh nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
WTO : Tổ chức thương mại thế giới
KT
: Kế toán
SV: Lê Thị Lan
Lớp: K7HQ1A1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị doanh nghiệp
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau hơn 20 năm đất nước chuyển từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nước ta đã đạt được nhiều kết quả trên nhiều
lĩnh vực trong đó nền kinh tế đã có bước phát triển vượt bậc. Việt Nam đã chính
thức gia nhập WTO, điều đó đồng nghĩa đã mở ra cho nền kinh tế Việt Nam rất
nhiều cơ hội lớn nhưng cũng phải đối mặt với khơng ít những thách thức. Đã có rất
nhiều các doanh nghiệp lớn của nước ngoài đầu tư vào Việt Nam nhằm khai thác thị
trường cũng như tận dụng lợi thế của nền kinh tế tiềm năng và hấp dẫn này. Điều
này đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước có cơ hội để nắm bắt, học hỏi
những phương án kinh doanh, quản lý mới, tiếp thu những tiến bộ của khoa học
cơng nghệ, kéo theo đó là sự phát triển sôi động của nền kinh tế, lượng hàng hố có
giá trị lưu thơng trên thị trường ngày càng cao. Nhưng cùng với q trình phát triển
đó là các doanh nghiệp Việt Nam phải hoạt động sản xuất kinh doanh trong môi
trường cạnh tranh ngày càng gay gắt. Đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải đủ
mạnh và có sự quan tâm đúng mức tới quản trị rủi ro để có thể tồn tại và phát triển
trong nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt này. Nền kinh tế thị trường cùng với sự hội
nhập đã tạo ra nền kinh tế Việt Nam tràn đầy cơ hội phát triển. Nhưng cơ hội sẽ chỉ
là tiềm năng nếu các doanh nghiệp Việt Nam không biết nỗ lực vượt qua. Những
doanh nghiệp có thế phát triển là những doanh nghiệp biết tận dụng cơ hội và hạn
chế rủi ro. Vì vậy mà công tác quản trị rủi ro rất quan trọng đối với các doanh
nghiệp, nó có thể quyết định sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Điều
đó cịn phụ thuộc vào nhận thức của của từng doanh nghiệp với rủi ro.
Ở các nước phát triển, công tác quản trị rủi ro được áp dụng phổ biến trong
những năm 70- 90 của thế kỷ XX. Ở Việt Nam hiện nay, khái niệm quản trị rủi ro
vẫn còn là khái niệm khá mới mẻ, công tác quản trị rủi ro ở các doanh nghiệp Việt
Nam vẫn chưa được quan tâm đúng mức, làm cho các doanh nghiệp trong nước
giảm bớt và thậm chí là mất đi lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp nước
ngồi.
Lĩnh vực cơng nghệ trong những năm gần đây cũng có bước phát triển tăng
trưởng ổn định có khả năng thu lời cao. Vì vậy mà có càng nhiều doanh nghiệp
SV: Lê Thị Lan
1
Lớp: K7HQ1A1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị doanh nghiệp
chọn làm ngành nghề kinh doanh, tất cả đều đang khai thác tối đa tiềm năng của thị
trường này. Bên cạnh những tiềm năng đó thì các doanh nghiệp cũng đối mặt với rất
nhiều rủi ro tiềm ẩn khác. Công ty cổ phần tích hợp cơng nghệ Intek cũng có những
bước phát triển nhất định nhưng vấn đề quản trị rủi ro còn chưa được quan tâm
đúng mức. Chính điều đó cũng đã làm cho doanh thu công ty bị ảnh hưởng rất
nhiều. Vì vậy mà các doanh nghiệp phải tăng cường cơng tác quản trị rủi ro để biến
rủi ro thành cơ hội .
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
- Phạm Thị Hiền Thương, K42A5 khoa quản trị doanh nghiệp Thương mại,
trường đại học Thương mại, năm 2010_ Đề tài: “Các biện pháp phòng ngừa và
giảm thiểu rủi ro trong hoạt động mua hàng của công ty TNHH Thương mại_ kĩ
thuật Việt Hà”. Tác giả đã đưa ra các lý thuyết cơ bản về rủi ro, phòng ngừa và
giảm thiểu rủi ro, đồng thời nghiên cứu thực trạng về phòng ngừa và giảm thiểu rủi
ro trong công tác mua hàng và từ đó đưa ra các biện pháp phịng ngừa và giảm thiểu
rủi ro trong mua hàng đến năm 2015.
- Nguyễn Thị Nhung, HQ1C Khoa quản trị doanh nghiệp, trường đại học
Thương mại, năm 2010_ Đề tài: “Giải pháp phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro trong
kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và và thương mại Hoà Bình Minh”. Đề tài đã
tập trung nghiên cứu, đánh giá và phân tích những rủi ro trong kinh doanh của cơng
ty, từ đó đề xuất các giải pháp phịng ngừa và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh
doanh của cơng ty cổ phần và đầu tư thương mại Hồ Bình Minh.
- Nguyễn Thành Luân, K43A6 khoa quản trị doanh nghiệp, trường Đại học
Thương mại, năm 2011_ Đề tài: “Giải pháp phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro kinh
doanh của công ty cổ phần dược phẩm Đông Âu”. Đề tài tập trung nhận dạng những
rủi ro kinh doanh mà công ty cổ phần dược phẩm Đông Âu gặp phải. Nghiên cứu,
phân tích đánh giá cơng tác quản trị rủi ro kinh doanh của cơng ty, từ đó đề xuất ra
các giải pháp nhằm phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro kinh doanh của công ty cổ
phần dược phẩm Đông Âu.
Như vậy, tất cả các đề tài nói trên đã hệ thống hố các lý luận cơ bản, phân
tích thực trạng rủi ro tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu về: “Hồn thiện cơng
tác quản trị rủi ro tại cơng ty cổ phần tích hợp cơng nghệ Intek” mà em đang nghiên
SV: Lê Thị Lan
2
Lớp: K7HQ1A1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị doanh nghiệp
cứu. Do đó cùng với sự tham khảo các luận văn trên và khai thác dữ liệu thu thập
được từ công ty cổ phần tích hợp Intek nên em đã đề xuất nghiên cứu đề tài trên. Để
đưa ra các thực trạng về quản trị rủi ro của cơng ty và từ đó đề xuất biện pháp nhằm
hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro của cơng ty.
3. Mục đích nghiên cứu
_ Hệ thống hoá lý thuyết về rủi ro trong kinh doanh, cơng tác quản trị rủi ro
trong doanh nghiệp.
_ Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tại cơng ty cổ phần
tích hợp cơng nghệ Intek.
_ Đề xuất một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro
4. Phạm vi nghiên cứu
_ Thời gian: Đề tài nghiên cứu rủi ro trong hoạt động kinh doanh của công ty từ
năm 2010 đến năm 2012 và đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro năm
2015.
_ Không gian: Đề tài nghiên cứu tại cơng ty cổ phần tích hợp cơng nghệ Intek
tại 16a5 nguyễn Cơng Hoan- Ba Đình- Hà Nội.
_ Nội dung: Từ những thực trạng của công tác quản trị rủi ro tại cơng ty, đề tài
đề xuất giải pháp hồn thiện công tác quản trị rủi ro tại công ty trong thời gian tới.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu:
_ Phương pháp điều tra bằng phiếu điều tra: Đối tượng là nhà quản trị và nhân
viên kinh doanh
Phiếu điều tra gồm 15 phiếu, mỗi phiếu có 14 câu được chia làm 2 phần:
+ Sơ lược về tình hình quản trị rủi ro kinh doanh của cơng ty cổ phần tích hợp
cơng nghệ Intek
+ Giải pháp hồn thiện công tác quản trị rủi ro của công ty cổ phần tích hợp
cơng nghệ Intek
_ Xây dựng câu hỏi phỏng vấn cho các đối tượng trên để làm rõ các rủi ro mà
cơng ty gặp phải trong q trình hoạt động. Phiếu câu hỏi chuyên sâu gồm 10 câu,
từ đó có các giải pháp để quản trị rủi ro tốt hơn cho doanh nghiệp.
_ Phương pháp theo dõi trực tiếp
SV: Lê Thị Lan
3
Lớp: K7HQ1A1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị doanh nghiệp
_ Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp bao gồm: Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh các năm 2010, 2011, 2012.
5.2 Phương pháp phân tích dữ liệu
_ Sử dụng phương pháp định tính
Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với lý luận và thực tế, để từ
đó biết được những biến động của nền kinh tế xã hội tác động đến tình hình kinh
doanh của cơng ty.
Phương pháp thống kê, phân tích để phân tích các số liệu thu thập để từ đó có
cái nhìn tổng qt hơn về tình hình cơng ty.
Phương pháp so sánh các chỉ tiêu để đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng thời
kỳ, đánh giá mặt mạnh yếu của công ty so với đối thủ cạnh tranh, để từ đó đưa ra
các chính sách triển khai chiến lược cho phù hợp.
_ Sử dụng phương pháp định lượng
Sử dụng phần mềm Excel để tổng hợp các dữ liệu thông tin sơ cấp và thứ cấp
liên quan đến kết quả kinh doanh của công ty.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần lời cảm ơn, tài liệu tham khảo và phụ lục khoá luận gồm có 3
chương
Chương I : Một số lý luận cơ bản về công tác quản trị rủi ro trong doanh
nghiệp .
Chương II : Phân tích và đánh giá thực trạng về công tác quản trị rủi ro tại
công ty cổ phần tích hợp cơng nghệ Intek .
Chương III : Đề xuất và kiến nghị để hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tại
cơng ty cổ phần tích hợp cơng nghệ Intek .
SV: Lê Thị Lan
4
Lớp: K7HQ1A1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị doanh nghiệp
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Các khái niệm cơ bản
1.1.1
Khái niệm rủi ro
Khi nói đến rủi ro người ta thường hay nghĩ đến những tổn thất, những thiệt
hại “rủi ro” tồn tại trong tất cả mọi lĩnh vực của cuộc sống làm ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động của con người. Khi rủi ro xảy ra, thường làm cho hoạt động của con
người trong lĩnh vực đó gặp khó khăn, khơng ít thì nhiều gây tác động xấu đến hiệu
quả kinh doanh. Khơng ai muốn rủi ro nhưng nó có thể xảy ra bất cứ khi . Vậy rủi
ro là gì?. Theo một số chuyên gia về quản trị rủi ro thì “ rủi ro là những tổn thất
ngẫu nhiên hay một khả năng gây tổn thất hoặc khả năng xuất hiện những biến cố
không mong đợi”. Một cách tổng quát co thể nói rằng rủi ro là khả năng một kết quả
có lợi hoặc khơng có lợi sẽ xảy ra từ hiểm hoạ hiện hữu.
Tóm lại, rủi ro là điều kiện trong đó khả năng một sự bất lợi sẽ xuất hiện so
với dự đốn khi có biến cố xảy ra. Rủi ro đi với bất ổn, lo lắng tổn thất. Đây là khái
niệm có thể nói là tổng quát nhất, nó bao quát tất cả mọi lĩnh vực kinh doanh.
1.1.2
Khái niệm rủi ro trong kinh doanh
Rủi ro trong kinh doanh là những sự kiện khách quan bên ngoài chủ thể kinh
doanh gây khó khăn trở ngại cho chủ thể trong quá trình thực hiện mục tiêu kinh
doanh, tàn phá các thành quả đang có, bắt buộc các chủ thể phải chi phí nhiều hơn
về nhân lực, tài lực, vật lực, thời gian trong quá trình phát triển của mình.
1.1.3
Đặc điểm của rủi ro trong kinh doanh
_ Rủi ro là những sự cố bất ngờ: Đó là những sự kiện mà người ta không
lường trước được một cách chắc chắn. Mọi rủi ro đều là bất ngờ cho dù mức độ bất
ngờ có thể là khác nhau. Nếu con người khơng nhận dạng, khơng thể dự đốn được
loại rủi ro thì rủi ro xảy ra là hồn tồn bất ngờ với họ. Ngày nay, khoa học tiên tiến
đã giúp con người dự đốn khá chính xác nhiều loại rủi ro , nhờ đó tính bất ngờ của
rủi ro được giảm đáng kể và nó chỉ trở thành những sự kiện bất ngờ ngoài mong
muốn.
_ Rủi ro là sự kiện ngồi mong đợi: Thơng thường thì khơng ai là khơng mong
muốn những điều may mắn, tốt đẹp đến với mình và ghét những điều không tốt xảy
SV: Lê Thị Lan
5
Lớp: K7HQ1A1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị doanh nghiệp
ra. Tuy nhiên mọi rủi ro đều gây tổn thất cho con người với những mức độ nghiêm
trọng khác nhau cho nên rủi ro là sự kiện ngoài mong đợi của con người.
_ Rủi ro là những sự cố gây ra tổn thất: Hậu quả của rủi ro gây ra có thể là
nghiêm trọng hoặc ít nghiêm trọng. Nhiều khi hậu quả của rủi ro không đáng kể
hoặc không thể nhận thấy nên nhiều người tưởng rằng rủi ro xảy ra không gây tổn
thất. Tuy nhiên tổn thất mà rủi ro gây ra lại tồn tại dưới dạng hữu hình hoặc vơ hình
làm thiệt hại về vật chất lẫn tinh thần của con người.
Mặc dù rủi ro là nguyên nhân gây nên tổn thất về người và của, là cái chúng ta
không hề mong đợi, thậm chí căm ghét nó nhưng khơng phải vì thế mà rủi ro lại
phụ thuộc vào ý chí của con người. Sự tồn tại khách quan đó xuất phát từ quy luật
vận động không ngừng của tự nhiên, và có những sự kiện xảy ra là rủi ro của người
này nhưng lại là may mắn của người khác hoặc nghiêm trọng đối với cá nhân tổ
chức này nhưng lại khơng nghiêm trọng đối với xã hội. Vì thế cần phải phân biệt
giữa tính chất, phạm vi xuất hiện và quan hệ giữa rủi ro với con người.
1.1.4
Phân loại rủi ro trong kinh doanh
a, Theo khả năng tính tốn, xác suất của rủi ro chia thành:
_ Rủi ro có thể tính tốn được: Đó là những rủi ro mà tần số của chúng có thể
tính tốn được ở mức độ tinh cậy nào đó.
_ Rủi ro khơng thể tính tốn được: Đó là những rủi ro mà tần số của chúng bất
thường, khó tính tốn trong phạm vi dung sai nào đó.
b, Theo tính chất của rủi ro có 2 loại: rủi ro thuần tuý và rủi ro suy tính
_ Rủi ro suy tính là rủi ro có thể đưa đến các kết quả trái ngược nhau lien quan
đến hoạt động có chủ đích của con người.
_ Rủi ro thuần tuý là rủi ro xảy ra chỉ dẫn đến thiệt hại mất mát.
c, Theo phạm vi tác động có rủi ro cơ bản và rủi ro riêng biệt
_ Rủi ro cơ bản là những rủi ro xuất phát từ những biến cố khách quan và có
ảnh hưởng đến tồn xã hội như chiến tranh, khủng hoảng kinh tế, lạm phát, bất ổn
về chính trị xã hội, khi xảy ra sẽ ảnh hưởng đén dân cư, doanh nghiệp và toàn bộ
nền kinh tế quốc dân.
SV: Lê Thị Lan
6
Lớp: K7HQ1A1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị doanh nghiệp
_ Rủi ro riêng biệt là những rủi ro xuất phát từ các biến cố chủ quan khách
quan của từng tổ chức, cá nhân và chỉ ảnh hưởng đến một số ít người và doanh
nghiệp.
d,Theo ngyên nhân gây ra rủi ro như: hoả hoạn,trộm cắp lừa đảo...
e,Theo tác động của môi trường gây ra rủi ro: chia thành rủi ro về mặt pháp lý,
rủi ro về kinh tế, về cạnh tranh và thông tin.
f, Theo hoạt động bảo hiểm chia thành: rủi ro được bảo hiểm và rủi ro không
được bảo hiểm
g, Theo nguồn góc của tổn thất, mất mát: Các rủi ro về thị trường, về tài sản,
về nhân viên và khách hàng.
h, Theo hoàn cảnh tác động chia thành rủi ro bắt nguồn từ nguyên nhân khách
quan và rủi ro bắt nguồn từ nguyên nhân chủ quan.
_ Rủi ro bắt nguồn từ nguyên nhân khách quan: Là những rủi ro do tác động của
môi trường vĩ mô và nguyên nhân bên ngồi mà doanh nghiệp khơng thể kiểm sốt
được.
_ Rủi ro bắt nguồn từ nguyên nhân chủ quan: Là những rủi ro bắt nguồn từ
những yếu kém của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh.
1.1.5
Khái niệm về quản trị rủi ro trong doanh nghiệp
Có nhiều khái niệm về quản trị rủi ro trong doanh nghiệp:
Quản trị rủi ro là toàn bộ hoạt động của nhà quản trị thông qua nhận dạng, đó
lường, kiểm sốt rủi ro tổn thất để đưa ra biện pháp phịng ngừa thích hợp nhằm bảo
đảm sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Có tác giả lại cho rằng: Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách
khoa học, tồn diện và có hệ thống, nhằm nhận dạng, kiểm sốt, phịng ngừa và
giảm thiểu những tổn thất mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro.
1.1.6
Sự cần thiết của quản trị rủi ro trong doanh nghiệp
Quản trị rủi ro là cần thiết để đảm bảo thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp
trong kinh doanh có lợi nhuận, bảo đảm an tồn và tang trưởng thế lực trong kinh
doanh. Nhờ quản trị rủi ro doanh nghiệp hạn chế bớt nguy cơ xảy ra trong hoạt động
kinh doanh, bảo đảm sự an toàn. Hạn chế rủi ro giúp doanh nghiệp hạn chế được
các chi phí liên quan đến rủi ro, giảm chi phí trong kinh doanh và tạo cơ hội tìm
SV: Lê Thị Lan
7
Lớp: K7HQ1A1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị doanh nghiệp
kiếm lợi nhuận. Nghiên cứu rủi ro, người ta có thể tìm ra các biện pháp phòng ngừa,
hạn chế những rủi ro tiêu cực, đón nhận những có hội mang lại kết quả tốt đẹp trong
tương lai.
1.2 Các nội dung của vấn đề nghiên cứu về hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro.
1.2.1
Các loại rủi ro chủ yếu
a,Rủi ro sự cố và rủi ro cơ hội
_ Rủi ro sự cố là rủi ro gắn liện với những rủi ro ngoài dự kiến, đây là những
rủi ro khách quan khó tránh khỏi gắn với yếu tố bên ngoài.
_ Rủi ro cơ hội là rủi ro gắn liền với quá trình ra quyết định của chủ thể. Nếu
xét theo quá trình ra quyết định thì rủi ro cơ hội bao gồm:
+ Rủi ro liên quan đến giai đoạn trước khi ra quyết định: Liên quan đến việc
thu nhập và xử lý thông tin, lựa chọn cách thức ra quyết định.
+ Rủi ro trong quá trình ra quyết định: Rủi ro phát sinh do ta chọn quyết định
này mà không chọn quyết định khác.
+ Rủi ro liên quan đến giai đoạn sau khi ra quyết định: Rủi ro về sự tương hợp
giữa kết quả thu được và dự kiến ban đầu.
b, Rủi ro thuần tuý và rủi ro suy đốn
c, Rủi ro có thể phân tán và rủi ro không thể phân tán
_ Rủi ro có thể phân tán là rủi ro có thể giảm bớt tổn thất thơng qua những
thoả hiệp đóng góp( ví dụ : tài sản, tiền bạc…) và chia sẻ rủi ro.
_ Rủi ro không thể phân tán: Là rủi ro mà những thoả hiệp đóng góp về tiền
bạc hay tài sản khơng có tác dụng gì đến việc giảm bớt tổn thất cho ngững người
tham gia vào quỹ đóng góp chung.
d, Rủi ro trong các giai đoạn phát triển của doanh nghiệp
_ Giai đoạn khởi sự: Rủi ro không được thị trường chấp nhận.
_ Giai đoạn trưởng thành: Rủi ro tốc độ tang trưởng kinh tế kết quả Pmax
không tương hợp với tốc độ phát triển của CFmin.
_ Giai đoạn suy vong: Rủi ro phá sản
e, Rủi ro do tác động của các yếu tố môi trương kinh doanh
_ Yếu tố luật pháp
_ Yếu tố kinh tế
SV: Lê Thị Lan
8
Lớp: K7HQ1A1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị doanh nghiệp
_ Yếu tố văn hoá- xã hội
_ Yếu tố điều kiện tự nhiên
f, Rủi ro theo chiều dọc và rủi ro theo chiều ngang
_ Rủi ro theo chiều dọc là rủi ro theo chiều chức năng chun mơn truyền
thống của doanh nghiệp. Ví dụ như từ nghiên cứu thị trường đến thiết kế sản phẩm,
rồi đến nhập nguyên vật liệu, rồi sản xuất, đưa sản phẩm ra thị trường.
_ Rủi ro theo chiều ngang là rủi ro xảy ra ở các bộ phận chun mơn như:
nhân sự, tài chính, marketing, nghiên cứu phát triển,…
1.2.2
Nội dung quy trình quản trị rủi ro
Hình 1.1 Sơ đồ quy trình quản trị rủi ro
QUẢN TRỊ RỦI RO
NHẬN DẠNG
RỦI RO
PHÂN TÍCH
VÀ ĐO
LƯỜNG RỦI
RO
PHỊNG
NGỪA VÀ
GIẢM THIỂU
RỦI RO
TÀI TRỢ RỦI
RO
a, Nhận dạng rủi ro kinh doanh trong doanh nghiệp
Để quản trị được rủi ro doanh nghiệp phải nhận dạng được rủi ro. Nhận dạng
rủi ro là quá trình xác định liên tục và có hệ thống các rủi ro trong hoạt động kinh
doanh thương mại của doanh nghiệp. Mục đích của nhận dạng rủi ro là phát hiện
nguồn gốc của rủi ro, các yếu tố mạo hiểm, hiểm hoạ, đối tượng của rủi ro. Xem xét
các rủi ro, nghiên cứu môi trường hoạt động cụ thể của các doanh nghiệp và toàn bộ
hoạt động nghiệp vụ của doanh nghiệp nhằm thống kê được tất cả các rủi ro đã và
đang xảy ra, đồng thời còn dự báo được các dạng rủi ro mới xuất hiện của doanh
nghiệp để đề ra các biện pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro thích hợp.
Có nhiều phương pháp nhận dạng rủi ro
SV: Lê Thị Lan
9
Lớp: K7HQ1A1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị doanh nghiệp
_ Lập bảng câu hỏi nghiên cứu về rủi ro và tiến hành điều tra: Doanh nghiệp
đã gặp những rủi ro nào? Tổn thất bao nhiêu? Số lần xuất hiện, thời gian xuất hiện
và biện pháp phòng ngừa, biện pháp tài trợ kết quả đạt được.
_ Phân tích các báo cáo: Đây là phương pháp thơng dụng, phân tích bảng tổng
kết tài sản cho phép thấy rõ được tổn thất từ đó xác định được những rủi ro.
_ Phương pháp lưu đồ: Đây là phương pháp quan trọng để nhận dạng rủi ro.
Doanh nghiệp phải xây dựng lưu đồ trình bày tất cả các hoạt động của mình.
_ Thanh tra hiện trường: Đây là cơng việc phải làm thường xun khi có rủi ro
xảy ra. Nhờ quan sát theo dõi trực tiếp hiện trường, doanh nghiệp phân tích đánh giá
và nhận dạng rủi ro có thể gặp trong tương lai.
_ Nhận báo cáo và làm việc trực tiếp với các bộ phận trong doanh nghiệp xảy
ra rủi ro. Báo cáo này do trực tiếp trình bày và nhận dạng nguyên nhân gây ra tổn
thất.
_ Làm việc với cơ quan nhà nước, cơ quan cấp trên và cơ quan lập pháp,
doanh nghiệp bảo hiểm để tìm hiểu nguyên nhân xảy ra rủi ro cũng như các nhận
định của các cơ quan trên về rủi ro.
b, Phân tích và đo lường rủi ro trong doanh nghiệp
b1, Phân tích rủi ro
Nhận dạng rủi ro là lập bảng liệt kê các rủi ro chỉ là bước đầu, bước tiếp theo
là phải phân tích rủi ro. Có phân tích rủi ro mới xác định được nguyên nhân gây ra
rủi ro để có biện pháp tích cực phịng ngừa. Đây là công việc phức tạp bởi mỗi rủi
ro xảy ra thường có nhiều nguyên nhân, nguyên nhân trực tiếp, nguyên nhân gián
tiếp, nguyên nhân khách quan, nguyên nhân chủ quan…
b2, Đo lường rủi ro
Nếu nhận dạng rủi ro tổn thất nhằm xác định mặt chất thì đo lường rủi ro xác
định về mặt lượng. Đo lường rủi ro tổn thất là việc xác định xác suất của chúng xảy
ra ở mức độ nào? Tác hại của chúng ra sao? Nhằm xác định thái độ để kiểm soát rủi
ro. Các tần số để xác định rủi ro có thể phân chia thành các loại: Tần số xuất hiện
cao, tần số xuất hiện thấp. Xác định mức độ nghiêm trọng thông qua biên độ: Biên
độ cao, biên độ thấp.
SV: Lê Thị Lan
10
Lớp: K7HQ1A1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị doanh nghiệp
Để đo lường rủi ro, tổn thất người ta có thể căn cứ vào các loại rủi ro xảy ra,
mức độ tổn thất của rủi ro, điều kiện phương tiện thời gian và nguồn lực cụ thể của
doanh nghiệp để lựa chọn phương pháp cho phù hợp.
_ Xác định rủi ro xảy ra là xác định xác suất rủi ro
Các phương thức có thế sử dụng:
+ Các phương pháp thống kê kinh nghiệm
+ Các phương pháp xác suất thống kê
+ Ứng dụng phân phối xác suất của đại lượng ngẫu nhiên
+ Áp dụng các quy luật phân phối xác suất chuẩn, quy luật phân phối nhị
thức…
_ Đo lường tổn thất xảy ra: Tuỳ từng loại tổn thất xảy ra người ta có cách khác
nhau để đo lường tổn thất:
+ Phương pháp trực tiếp: Là Phương pháp xác định tổn thất bằng cân, đo, đếm
tổn thất thường dung để xác định tổn thất bộ phận, tổn thất toàn bộ.
+ Phương pháp suy diễn là phương pháp gián tiếp để xác định các lợi ích mất
hưởng, chi phí cơ hội…
+ Phương pháp điều tra chọn mẫu là phương pháp để xác định trong trường
hợp quy mô tổn thất rộng lớn.
+ Phương pháp chuyên gia là sử dụng các kinh nghiệm để ước tính tổn thất.
c, Phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro trong doanh nghiệp
c1, Phòng ngừa rủi ro kinh doanh
Khi tham gia kinh doanh, doanh nghiệp gặp phải rủi ro đó là một tất yếu khách
quan vì thương trường ln được coi là chiến trường. Rủi ro cao thường gắn liền
với các cơ hội kinh doanh tiềm năng, gắn liền với sự cạnh tranh gay gắt, tranh giành
nguồn hàng với các đối thủ cạnh tranh. Doanh nghiệp nào muốn lợi nhuận cao thì
phải giám chấp nhận mạo hiểm đó và có biện pháp ứng phó nhanh nhạy, kịp thời và
để biến các rủi ro thành cơ hội kinh doanh có thể. Do đó các biện pháp nhằm phòng
ngừa rủi ro phải được tiến hành tốt để tránh được các rủi ro xảy ra thì tổn thất mà nó
gây ra sẽ ít nghiêm trọng và các chi phí liên quan sẽ giảm đi.
SV: Lê Thị Lan
11
Lớp: K7HQ1A1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị doanh nghiệp
Các hoạt động phịng ngừa rủi ro tập trung tìm cách can thiệp vào 3 mắt xích
đầu tiên của chuỗi rủi ro đó là mối hiểm hoạ, môi trường rủi ro và sự tương tác. Sự
can thiệp đó là:
_ Thay thế hoặc sửa đổi mối hiểm hoạ
_ Thay thế và sửa đổi môi trường nơi mà mối hiểm hoạ tồn tại
_ Can thiệp vào quy trình tác động lẫn nhau giữa mơi trường kinh doanh và
mối hiểm hoạ
c2, Giảm thiểu rủi ro
Giảm thiểu rủi ro là tập hợp các biện pháp nhằm phòng ngừa ngăn chặn, nghĩa
là đề ra các biện pháp không để rủi ro này trở thành nguyên nhân cho rủi ro tiếp
theo, tránh việc tạo ra rủi ro dây chuyền hoặc là đưa ra các biện pháp chia nhỏ rủi ro
qua hoạt động mua bảo hiểm hoặc di chuyển rủi ro cho người khác. Giảm thiểu rủi
ro có phạm vi rất rộng, bao gồm cả hoạt động phòng ngừa rủi ro. Để giảm thiểu rủi
ro trong hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp thường áp dụng các biện pháp sau
đây:
_ Mua hàng của nhiều nhà cung cấp để được đảm bảo nguồn hàng khi có một
nhà cung ứng bị phá sản hay nhà cung cấp chính khơng đáp ứng được nhu cầu về
hàng hố của doanh nghiệp.
_ Lập quỹ dự phịng tài chính để bù đắp thiệt hại, tránh cho doanh nghiệp rơi
vào nguy cơ phá sản.
_ Chuyển gia rủi ro phi bảo hiểm: trong hoạt động kinh doanh, chuyển giao
phi bảo hiểm bao gồm:
+ Chuyển hàng hoá kinh doanh hay các hoạt động có rủi ro cho người khác
+ Loại trừ hoặc giảm thiểu trách nhiệm của doanh nghiệp đối với tổn thất.
_ Tham gia bảo hiểm là một sách lược để giảm tính khơng chắc chắn
d,Tài trợ rủi ro:
Khái niệm: là các hoạt động được tiến hành để cung cấp những phương tiện
nhằm bù đắp những tổn thất khi rủi ro xảy ra.
Để tài trợ rủi ro người ta dùng các biện pháp sau:
- Tài trợ rủi ro bằng các khắc phục: doanh nghiệp bị rủi ro tự mình thanh
tốn các tổn thất bằng chính nguồn lực của mình hoặc đi vay. Nếu nhà quản trị
SV: Lê Thị Lan
12
Lớp: K7HQ1A1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị doanh nghiệp
khơng nhận dạng được rủi ro, không đo lường được mức độ nghiêm trọng của rủi ro
cũng như không nỗ lực trong xử lý các rủi ro thì họ sẽ bị động. Ngược lại, khi nhà
quản trị nhận dạng được rủi ro xác định được mức độ nghiêm trọng của rủi ro thì họ
sẽ chủ động xây dựng các biện pháp phòng ngừa và kế hoạch tài trợ.
- Chuyển giao rủi ro: là việc chuyển tổn thất cho một tác nhân kinh tế khác. Chuyển
giao rủi ro bao gồm chuyển giao rủi ro bảo hiểm và chuyển giao rủi ro phi bảo
hiểm.
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng
1.3.1
Các nhân tố bên ngồi
a, Mơi trường kinh tế
_ Suy thoái kinh tế nghĩa là sức mua của các cá nhân giảm và vì vậy doanh thu
tiêu thụ của doanh nghiệp cũng giảm đi.
_ Thâm hụt ngân sách chính phủ lớn hơn so với GDP, phản ánh một nền kinh
tế tài chính kém lành mạnh, dễ tạo mất ổn định kinh tế vĩ mô, lạm phát, tiêu dung
vượt qua tiềm năng kinh tế.
_ Mức cung tiền cao, đặc biệt nếu kết hợp với chế độ tỷ giá cố định
_ Kiểm soát giá cả, trần lãi suất, giới hạn thương mại và những rào cản khác
của chính phủ để điều chỉnh nền kinh tế trước những thay đổi của giá cả.
_ Mất khả năng thanh toán do tỷ lệ ngắn hạn quá lớn so với dự trữ ngoại tệ.
_ Dự trữ ngoại tệ quá nhỏ so với kim ngạch nhập khẩu, dẫn đến nguy cơ khi
một trong các nguồn vốn nhập từ bên ngoài giảm sút sẽ giảm nhanh chóng tăng
trưởng kinh tế…
b, Mơi trường chính trị- pháp luật
_ Thuế: Đó là sự thay đổi chính sách thuế làm thay đổi khoản thu nhập cũng
như khả năng cạnh tranh.
_ Hạn ngạch, thuế quan hoặc các giới hạn thương mại khác.
_ Chính sách tuyển dụng lao động: Sự thay đổi và những quy định mức lương
tối thiểu, lao động nữ, hạn chế lao động nước ngồi.
_ Kiểm sốt ngoại hối/ tiền tệ khơng có khả năng chuyển đổi.
SV: Lê Thị Lan
13
Lớp: K7HQ1A1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị doanh nghiệp
_ Lãi suất: Chính phủ có thể đưa ra nhiều biện pháp sử dụng lãi suất để quản
lý và kiểm soát lạm phát. Vấn đề có thể nảy sinh theo thời gian tác động đến tiền tệ
của quốc gia.
c, Cơ sở hạ tầng: Cơ sở hạ tầng của đất nước như cầu cống, đường sá, các cơng
trình xây dựng. Đó là những cơng trình căn bản tạo nên diện mạo của một đất nước.
Một đất nước có cơ sở hạ tầng vững chắc, đồ sộ và linh hoạt chắc chắn sẽ thúc đẩy các
ngành kinh tế phát triển.
d, Môi trường ngành: Do sự thay đổi nhu cầu, thị hiếu của khách hàng, đồng
thời với sự gia tăng số lượng cũng như quy mô của các doanh nghiệp sản xuất trong
cùng một ngành đã tạo nên một áp lực cạnh tranh lớn trên thị trường. Mức độ cạnh
tranh nội bộ ngành càng cao thì khả năng một doanh nghiệp bị thơn tính hay rời bỏ
thị trường do thiếu khả năng thích nghi càng lớn. Rủi ro cạnh tranh đến từ các đối
thủ trong cùng ngành sản xuất bao gồm:
_ Thiếu thông tin về sản phẩm và công nghệ của đối thủ cạnh tranh.
_ Sự cạnh tranh của hàng giả, hàng nhái trên thị trường.
_ Ngủ quên trên chiến thắng khiến doanh nghiệp không tự đổi mới để nâng
cao năng lực cạnh tranh.
_ Cạnh tranh thiếu lành mạnh của các đối thủ cạnh tranh.
Ngoài ra có thể do thiếu nhiệt tình của nhà cung cấp hoặc sơ suất do họ gây ra.
1.3.2
Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp
Tác động của các nhân tố chủ quan tới quản trị rủi ro trong kinh doanh chính
là sự ảnh hưởng của các nguồn lực bên trong công ty bao gồm khả năng tài chính,
nhận thức của nhà quản trị, đội ngũ nhân viên.
a, Tình hình tài chính
Mỗi năm, doanh nghiệp trích một khoản tiền tương đối lớn phục vụ cho q
trình mua hàng. Nếu khả năng tài chính lớn thì lượng tiền dự trù cho mua hàng sẽ
ổn định giúp doanh nghiệp ln có lợi thế chủ động trong việc lựa chọn nguồn
hàng. Thực tế nguồn vốn của các doanh nghiệp là khá ít so với nhu cầu hoạt động
kinh doanh của công ty dẫn đến mau hàng gặp nhiều khó khăn. Rủi ro mang lại là
thường bị các nhà cung cấp ép giá, từ chối các đơn hàng kém chất lượng do không
đủ tiền.
SV: Lê Thị Lan
14
Lớp: K7HQ1A1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị doanh nghiệp
b, Nhận thức của nhà quản trị
Có thể nói đây là yếu tố ảnh hưởng vô cùng quan trọng. Bởi nhận thức quyết
định đến hành động của nhà quản trị với việc phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro trong
kinh doanh. Nếu nhận thức cịn hạn chế thì việc thực hiện sẽ có nhiều yếu kém,
chưa chặt chẽ và ngược lại.
c, Trình độ đội ngũ nhân viên
Để công tác quản trị rủi ro có thể làm tốt thì địi hỏi đội ngũ nhân viên phải có
kiến thức hiểu biết sâu rộng, tìm hiểu về thị trường có trình độ chun mơn cao.
Điều này phụ thuộc vào quy mơ và tính chất của từng doanh nghiệp, tuy nhiên các
doanh nghiệp cũng cần có tổ chức bồi dưỡng, đào tạo lại nhằm nâng cao trình độ để
giảm bớt rủi ro.
d, Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật: Bao gồm các phương tiện vận chuyển,
kho bãi, hệ thống thông tin quản lý,… cơ sở vật chất càng hiện đại thì hoạt động
kinh doanh càng đạt được hiệu quả cao.
e, Công tác quản trị
Hệ thống bộ máy tổ chức phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Ban lãnh đạo doanh nghiệp có
khả năng quản lý, có chiến lược và sách lược đúng đắn đề có thể phát triển doanh
nghiệp. Địi hỏi ban lãnh đạo có tầm nhìn xa, có thể lường trước được các rủi ro có
thể xảy ra trong doanh nghiệp cũng như trong hoạt động kinh doanh để có các biện
pháp để hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
SV: Lê Thị Lan
15
Lớp: K7HQ1A1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị doanh nghiệp
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ VIỆC HỒN
THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN TÍCH HỢP CÔNG NGHỆ INTEK
2.1 Khái quát về doanh nghiệp
2.1.1 Giới thiệu về cơng ty cổ phần tích hợp cơng nghệ Intek
* Tên giao dịch: CƠNG TY CỔ PHẦN TÍCH HỢP CƠNG NGHỆ INTEK
Tên giao dịch quốc tế: INTEK Integration of Technologies Joint Stock
Company
Tên viết tắt:
INTEK JSC.
Trụ sở chính: 16-A5 ngách 10/75, Nguyễn Cơng Hoan, Ba Đình, Hà Nội
Tài khoản: 11520839411011 tại Ngân hàng Techcombank - Ba Đình - Hà Nội
Mã số thuế:
0102729930 tại Chi cục thuế Quận Ba Đình - Hà Nội
Điện thoại : 04. 3771 1770
Email
: /
Website
: www.intek.vn
Fax: 04. 37711659
* Cơng ty cổ phần tích hợp cơng nghệ INTEK được thành lập ngày 23 tháng
04 năm 2008.
Giấy phép kinh doanh số 0103024061 do Sở kế hoạch đầu tư Thành phố Hà
Nội cấp ngày 23 tháng 04 năm 2008.
Thương hiệu và logo của INTEK đã được bảo hộ độc quyền bởi Cục Sở hữu
Trí Tuệ Việt Nam theo văn bằng số 139900
- Chức năng:
Nhà cung cấp uy tín các linh kiện điện tử, điện tử cao tần (RF), các
module sản phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh đặc biệt trong lĩnh vực phát thanh – truyền
hình
Nhà cung cấp các giải pháp cơng nghệ tối ưu cho các hệ thống truyền
thanh- truyền hình.
Nhà cung cấp các hệ thống phát thanh-truyền hình hồn chỉnh, có khả
năng đưa vào sử dụng một cách nhanh và hiệu quả nhất.
- Nhiệm vụ:
Nhập khẩu và phân phối các hàng hóa, sản phẩm của Intek
SV: Lê Thị Lan
16
Lớp: K7HQ1A1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị doanh nghiệp
Kinh doanh các loại linh kiện điện tử cao tần, các loại vật tư phát thanh, truyền hình .
Tư vấn giải pháp chuyển giao công nghệ
Tổ chức sản xuất lắp ráp các loại sản phẩm truyền thanh, truyền hình Ngành
nghề đăng ký kinh doanh:
Sản xuất, mua bán các sản phẩm điện tử phục vụ các ngành công nghiệp,
nông nghiệp và dân dụng.
Tư vấn đào tạo và chuyển giao công nghệ, các hệ thống điện, điện tử viễn
thông, tin học, phát thanh, truyền hình, tự động hóa, cơ khí, cơ điện tử.
Cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng viễn thơng, internet, phát
thanh, truyền hình, thương mại điện tử.
Mua bán cho thuê hệ thống trang thiết bị kỹ thuật.
Đại lý phân phôi các ấn phẩm văn hóa, phim ảnh, báo chí.
Kinh doanh dịch vụ truyền thông, tổ chức hội nghị, hội thảo, hội chợ, triển
lãm, các sự kiện quan hệ công chúng, xây dựng phát triển và quảng bá thương hiệu.
Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa, đại lý các dịch vụ bưu chính viễn thơng,
phát thanh truyền hình.
Xuất nhập khẩu, dịch vụ ủy thác các mặt hàng
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của cơng ty cổ phần tích hợp cơng nghệ Intek
Hình 2.1 Sơ đồ cấu trúc tổ chức cơng ty Cổ phần tích hợp cơng nghệ Intek
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc
Phịng kinh
doanh
Phịng kế
tốn
Bộ phận
kho
Bộ phận
giao nhận
Bộ phận
sản xuất
(Nguồn phịng kế tốn)
SV: Lê Thị Lan
17
Lớp: K7HQ1A1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị doanh nghiệp
+ Ban giám đốc: gồm có 2 người, trong đó ơng Đào Việt Hưng làm tổng giám
đốc cơng ty, bà Đồn Thị Lệ làm phó tổng giám đốc. Ban giám đốc có chức năng
hoạch định, lãnh đạo, tổ chức và kiểm soát hoạt động kinh doanh của công ty. Họ là
người điều hành công ty, đưa ra các quyết định kinh doanh của công ty và chịu
trách nhiệm về mọi hoạt động của cơng ty trước pháp luật. Ngồi ra họ là người đưa
ra các phương án, chiến lược kinh doanh cho công ty.
+ Phòng kinh doanh: thực hiện chức năng nghiên cứu thị trường, tìm kiếm
khách hàng, mở rộng thị trường kinh doanh cho công ty. Họ chịu trách nhiệm lập kế
hoạch và thực hiện toàn bộ chiến lược kinh doanh của cơng ty như: chương trình
marketing, quảng cáo, thiết kế các kế hoạch kinh doanh cho cơng ty.
+ Phịng kế tốn: thực hiện nhiệm vụ lập báo cáo về tình hình tài chính của
cơng ty, đồng thời kiểm tra các khoản thu, chi trong công ty.
+ Bộ phận sản xuất: thực hiện chức năng tổ chức lắp ráp các sản phẩm về
truyền thanh, truyền hình, phần mềm tin học theo yêu cầu khách hàng.
+ Bộ phận kho: Bộ phận kho thực hiện chức năng xuất nhập hàng hóa ra vào
kho, sắp xếp và bảo quản hàng hóa trong kho.
+ Bộ phận giao nhận: thực hiện chức năng nhận hàng hóa từ kho và đem giao
cho khách hàng.
+ Bộ phận chăm sóc khách hàng: thực hiện chức năng chăm sóc khách hàng,
giải đáp các thắc mắc và tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm, các lĩnh vực kinh
doanh của công ty.
+ Bộ phận bảo vệ: thực hiện chức năng bảo vệ tài sản của công ty, trông giữ
xe cho nhân viên trong công ty.
2.1.3 Khái quát về hoạt động kinh doanh của cơng ty cơng ty cổ phần tích
hợp cơng nghệ Intek
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
SV: Lê Thị Lan
18
Lớp: K7HQ1A1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị doanh nghiệp
Bảng 2.2 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm
Đơn vị tính: đồng (VNĐ)
STT
1
Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và cung
Năm 2010
1.875.175.750
Năm 2011
4.177.937.429
Năm 2012
4.308.947.455
Năm 2011/2010
Năm 2012/2011
Số tiền
%
Số tiền
%
2.302.761.679
222,8
131.010.026
103,1
1.753.500.102
243,5
144.032.815
104,8
549.261.577
18,4
(13,022,789)
98,9
cấp dịch vụ
2
Giá vốn hàng bán
1.221.558.479
3
Lợi nhuận gộp
653.617.271
4
Doanh thu từ hoạt động tài chính 2.413.190
4.931.324
6.934.836
2.518.134
204,3
2.003.512
160,6
5
Chi phí tài chính
65.630.706
116.897.482
126.919.385
51.266,776
178,1
10.021.903
108,6
6
Chí phí quản lý doanh nghiệp
575.479.655
941.946.721
1.059.217.264
366.467.066
163,7
117.270.543
112,4
8
LN thuần từ hoạt động KD
14.920.100
10.654.246
134.045.869
998,4
(138.311.7723)
7,1
9
Thu nhập khác
143.674.7876
100,2
(137.720752)
8,2
10 Chi phí khác
11 Lợi nhuận khác
12 Tổng lợi nhuận trước thuế
14.920.100
2.975.058.581
1.202.878.848
3.119.091.396
1.189.856.059
148.965.969
668.500
1.613.006
39.583
33.118
628.917
1.579.888
149.594.886
12.234.134
(Nguồn phòng kế tốn Cơng ty Cổ phần tích hợp cơng nghệ Intek )
SV: Lê Thị Lan
19
Lớp: K7HQ1A1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add