Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

(Luận văn TMU) kế toán chi phí xây lắp công trình cải tạo, sửa chữa nền nhà s13 tại khu a học viện kỹ thuật quân sự tại công ty cổ phần đầu tư và xây lắp tây hồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 106 trang )

Trường ĐH Thương Mại

Khóa luận tốt nghiệp
TĨM LƯỢC

Khóa luận là sản phẩm nghiên cứu độc lập thể hiện rõ nhận thức của sinh
viên về thực tế khách quan tại doanh nghiệp và việc thực hiện chế độ kế toán, chuẩn
mực kế toán Việt Nam hiện hành tại Doanh nghiệp. Những thơng tin thu được trong
q trình thực tập tổng hợp và viết khóa luận đã giúp em củng cố nền tảng kiến
thức.
Trên cơ sở những kiến thức đã được nghiên cứu tại trường Đại học Thương
Mại và kiến thức có được trong q trình tự nghiên cứu, khóa luận đưa ra những
đánh giá về thực trạng “Kế tốn chi phí xây lắp cơng trình Cải tạo, sửa chữa nền
nhà S13 tại khu A - Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự tại Công ty Cổ phần Đầu Tư và
Xây Lắp Tây Hồ” trên phương diện thành công và tồn tại từ đó đưa ra giải pháp
giúp cơng ty hồn thiện phương pháp kế toán nhằm nâng cao hiệu quả trong việc
theo dõi, quản lý chi phí sản phẩm xây lắp đồng thời nâng cao hiệu quả kinh tế.
Do thời gian, trình độ khả năng nghiên cứu có hạn nên khóa luận khơng
tránh khỏi có thiếu sót. Em rất mong nhận được sự hướng dẫn giúp đỡ của thầy cô
và các bạn để khóa luận được hồn chỉnh hơn, tạo điều kiện nâng cao kiến thức
phục vụ cho những nghiên cứu cao hơn và quá trình làm việc thực tế sau này.

SV: Đặng Hồi Nam

i

GVHD: TS. Nguyễn Viết Tiến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Trường ĐH Thương Mại

Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành khóa luận này em đã nhận được sự quan tâm, hướng dẫn, giúp
đỡ của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường.
Em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Viết Tiến – giảng viên trực tiếp
hướng dẫn thực hiện khóa luận, ban lãnh đạo và các anh chị phịng Tài Chính – Kế
Tốn cơng ty cổ phần Đầu tư và Xây lắp Tây Hồ. Em đã hoàn thành tốt khóa luận
này nhờ sự giúp đỡ tận tình của thầy, sự hợp tác của các anh chị để hoàn thiện cả về
mặt lý luận và thực tiễn. Em xin được gửi lời cảm ơn tới các thầy cô khoa Kế tốn –
Kiểm tốn nói riêng và các thầy cơ trong trường nói chung, nhờ có sự chỉ dạy của
các thầy các cơ mà em hồn thành tốt q trình học tập, trang bị tốt hành trang tri
thức vào đời.
Hà Nội, ngày 01/05/2013
Sinh viên
Đặng Hồi Nam

SV: Đặng Hồi Nam

ii

GVHD: TS. Nguyễn Viết Tiến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại


Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC

TĨM LƯỢC............................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ..................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................viii
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.....................................................................1
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất xây lắp có ảnh hưởng đến kế tốn chi phí sản xuất xây
lắp trong các Doanh nghiệp Xây Lắp.....................................................................................1
1.2. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất trong Doanh nghiệp Xây Lắp.........................2
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp..............................................2
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp................................................3
1.3. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong Doanh nghiệp Xây Lắp......4
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí............................................................................................4
1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí........................................................................................5
1.4. Kế tốn chi phí sản xuất xây lắp trong các doanh nghiệp xây lắp theo hướng dẫn của
chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS)....................................................................................6
1.5. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp theo quy định của chế độ
kế toán Doanh Nghiệp hiện hành. (Ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)...............................................................................9
1.5.1. Chứng từ sử dụng.........................................................................................................9
1.5.2. Tài khoản sử dụng và phương pháp kế tốn chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây
lắp...........................................................................................................................................9
1.5.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp..................................................................9
1.5.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp........................................................................10
1.5.2.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.....................................................................11

1.5.2.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung...............................................................................13
1.5.2.5. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tồn cơng trình...................................................14
1.5.3. Sổ kế tốn...................................................................................................................15
1.5.3.1. Hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ cái........................................................................15
1.5.3.2. Hình thức kế tốn Chứng từ – Ghi sổ.....................................................................15
1.5.3.3. Hình thức kế tốn Nhật ký – Chứng từ...................................................................15

SV: Đặng Hồi Nam

iii

GVHD: TS. Nguyễn Viết Tiến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

Khóa luận tốt nghiệp

1.5.3.4. Hình thức kế tốn Nhật ký chung............................................................................16
1.5.3.5. Hình thức kế tốn trên máy vi tính..........................................................................16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ XÂY LẮP CƠNG TRÌNH CẢI TẠO,
SỬA CHỮA NỀN NHÀ S13 TẠI KHU A-HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP TÂY HỒ................................................17
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần đầu tư và xây lắp Tây Hồ.............................................17
2.1.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất – kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây
lắp Tây Hồ............................................................................................................................17
2.1.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty.........................................17
2.1.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất - kinh doanh của Công ty...............................18

2.1.2. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty cổ phần đầu tư và xây lắp Tây Hồ. . .18
2.1.2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn..........................................................................................18
2.1.2.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty..................................................................19
2.2. Thực trạng kế tốn chi phí xây lắp cơng trình Cải tạo, sửa chữa nền nhà S13 tại khu AHọc Viện Kỹ Thuật Quân Sự tại Công ty Cổ phần Đầu Tư và Xây Lắp Tây Hồ...............20
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty cổ phần đầu tư và xâp lắp Tây Hồ...20
2.2.2. Thực trạng kế tốn chi phí xây lắp cơng trình Cải tạo, sửa chữa nền nhà S13 tại khu
A-Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự tại Công ty Cổ phần Đầu Tư và Xây Lắp Tây Hồ...........21
2.2.2.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.................................................................21
2.2.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.......................................................................25
2.2.2.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.....................................................................28
2.2.2.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung...............................................................................31
2.2.2.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ..............................................................37
2.2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.......................................................................40
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TỐN CHI
PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY
LẮP TÂY HỒ......................................................................................................................41
3.1. Các kết luận về đánh giá thực trạng qua nghiên cứu kế tốn chi phí xây lắp cơng trình
Cải tạo, sửa chữa nền nhà S13 tại khu A-Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự tại Công ty Cổ
phần Đầu Tư và Xây Lắp Tây Hồ........................................................................................41
3.1.1. Ưu điểm......................................................................................................................41
3.1.2. Hạn chế và ngun nhân............................................................................................43
3.2. Giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp tại Cơng ty Cổ
phần Đầu Tư và Xây Lắp Tây Hồ........................................................................................44

SV: Đặng Hồi Nam

iv

GVHD: TS. Nguyễn Viết Tiến


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

Khóa luận tốt nghiệp

3.2.1. Giải pháp thứ nhất: Về hình thức ghi sổ và hệ thống thơng tin kế toán.....................45
3.2.2. Giải pháp thứ hai: Về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................45
Nợ TK 152...........................................................................................................................47
3.2.3. Giải pháp thứ ba: Về kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp..........................................47
3.2.4. Giải pháp thứ tư: Về Kế toán chi phí sử dụng máy thi cơng......................................48
3.2.5 . Giải pháp thứ năm: Biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất.........................................49
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp.......................................................................................50
3.3.1. Về phía Nhà nước.......................................................................................................50
3.3.2. Về phía Cơng ty cổ phần đầu tư và xây lắp Tây Hồ..................................................51
KẾT LUẬN..........................................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SV: Đặng Hồi Nam

v

GVHD: TS. Nguyễn Viết Tiến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1

Sơ đồ kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Sơ đồ 1.2

Sơ đồ kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

Sơ đồ 1.3

Sơ đồ kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng (Trường hợp DNXL không
tổ chức đội máy thi công thi công riêng biệt hoặc có tổ chức đội máy
thi cơng riêng nhưng khơng tổ chức kế tốn riêng)

Sơ đồ 1.4

Sơ đồ kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng (Trường hợp DNXL có đội
máy thi cơng riêng biệt và có phân cấp hạch tốn cho đội máy, có tổ
chức hạch tốn riêng)

Sơ đồ 1.5

Sơ đồ kế tốn chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp DNXL phải
thuê máy thi cơng)

Sơ đồ 1.6


Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất chung

Sơ đồ 1.7

Sơ đồ kế tốn tập hợp chi phí xây lắp

Sơ đồ 1.8

Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký - Sổ Cái

Sơ đồ 1.9

Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ - ghi sổ

Sơ đồ 1.10

Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký - Chứng từ

Sơ đồ 1.11

Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung

Sơ đồ 1.12

Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy tính

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty cổ phần đầu tư và xây lắp Tây

Hồ

Sơ đồ 2.2

Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty CPĐT và xây lắp Tây Hồ

SV: Đặng Hồi Nam

vi

GVHD: TS. Nguyễn Viết Tiến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BQP

Bộ Quốc Phòng

VNĐ


Việt Nam Đồng

HĐQT

Hội Đồng Quản Trị

XDCB

Xây dựng cơ bản

BTC

Bộ Tài Chính

BCTC

Báo Cáo Tài Chính

TC -KT

Tài Chính – Kế Tốn

DNTM

Doanh Nghiệp Thương Mại

BHXH

Bảo Hiểm Xã Hội


BHYT

Bảo Hiểm Y Tế

KPCĐ

Kinh Phí Cơng Đồn

BHTN

Bảo Hiểm Thất Nghiệp

TK

Tài Khoản

GTGT

Giá Trị Gia Tăng

DNXL

Doanh Nghiệp Xây Lắp

HVKTQS

Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự

SV: Đặng Hồi Nam


vii

GVHD: TS. Nguyễn Viết Tiến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm gần đây, hịa mình cùng với q trình đổi mới đi lên của
đất nước, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xây dựng…cũng có nhiều
sự đổi mới tương ứng với yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Trong những thay đổi
đó, kế tốn là một lĩnh vực dành được nhiều quan tâm nhất ở tất cả các doanh
nghiệp. Bởi vì làm tốt cơng tác kế tốn đồng nghĩa với việc quản lý đồng vốn, đảm
bảo mỗi đồng vốn bỏ ra luôn tạo lợi nhuận cho công ty. Trong cơng tác kế tốn ở
doanh nghiệp, hạch tốn chi phí sản xuất là khâu quan trọng và phức tạp. Chi phí
sản xuất liên quan đến hầu hết các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Đảm bảo việc hạch tốn giá thành chính xác, kịp thời, phù hợp với đặc điểm
hình thành và phát sinh chi phí doanh nghiệp là u cầu có tính xun suốt trong
q trình hạch tốn. Thơng qua những thơng tin về chi phí sản xuất do kế tốn cung
cấp, nhà quản lý doanh nghiệp sẽ đánh giá được thực trạng doanh nghiệp mình từ
đó tìm cách đổi mới, cải tiến phương thức quản lý sản xuất kinh doanh, tiết kiệm chi
phí và tăng tối đa nguồn lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Đặc biệt là trong ngành xây dựng cơ bản - một ngành sản xuất vật chất vơ
cùng quan trọng góp phàn tạo nên “ Bộ xương sống” cho nền kinh tế, có rất nhiều
khó khăn mà các doanh nghiệp xây lắp đang phải đối mặt. Hiện nay các doanh

nghiệp xây lắp hoạt động chủ yếu theo hình thức đấu thầu, do đó mà việc giảm chi
phí hạ giá thành sản phẩm là vơ cùng quan trọng, giúp cho doanh nghiệp có thể
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành.
Trong suốt q trình thực tập tại cơng ty, em nhận thấy kế tốn chi phí sản
xuất xây lắp vẫn cịn nhiều hạn chế, là một vấn đề nổi bật được các nhà quản lý
quan tâm. Do đó, em quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài: “Kế tốn chi phí xây lắp
cơng trình Cải tạo, sửa chữa nền nhà S13 tại khu A - Học Viện Kỹ Thuật Quân
Sự tại Công ty Cổ phần Đầu Tư và Xây Lắp Tây Hồ”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu về mặt lý luận của khóa luận là hệ thống hóa và hồn
thiện lý luận về chi phi phí, chi phí sản xuất, kế tốn chi phí sản xuất, nội dung kế
tốn chi phí sản xuất trong chế độ kế toán và trong các chuẩn mực kế toán Việt

SV: Đặng Hồi Nam

viii

GVHD: TS. Nguyễn Viết Tiến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

Khóa luận tốt nghiệp

Nam. Đây là nền tảng lý thuyết để tiến hành nghiên cứu thực tế kế tốn chi phí sản
xuất ở một doanh nghiệp cụ thể nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng. Trong
các doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí chiếm
một tỷ trọng lớn và có tính quyết định đến giá thành của sản phẩm, nó phản ánh

hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Mục tiêu nghiên cứu về thực tiễn của khóa luận là dựa vào lý luận, đi nghiên
cứu thực trạng kế tốn chi phí trong doanh nghiệp xây lắp nhằm phát hiện ưu,
nhược điểm, từ đó đề nghị những giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại về kế
toán chi phí xây lắp cơng trình tại cơng ty cổ phần đầu tư và xây lắp Tây Hồ, giúp
quá trình hạch toán tuân thủ theo đúng chế độ kế toán của Bộ Tài Chính, chuẩn mực
quy định hiện hành và giúp cho kế tốn trở thành cơng cụ quản lý đắc lực của nhà
quản trị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
-

Đối tượng nghiên cứu: Kế toán chi phí xây lắp phát sinh tại Cơng trình Cải
tạo, sửa chữa nền nhà S13 tại khu A-Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự tại Công
ty Cổ phần Đầu Tư và Xây Lắp Tây Hồ.

-

Khơng gian nghiên cứu: Phịng kế tốn- tài chính của cơng ty cổ phần đầu tư
và xây lắp Tây Hồ

-

Thời gian nghiên cứu: Từ 07/01/2013- 05/04/2013. Số liệu được trình bày
trong khóa luận là số liệu năm 2013.

4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài em đã sử dụng một số phương pháp
để thu thập dữ liệu sơ cấp, thứ cấp và phân tích dữ liệu đã thu thập được. Từ đó có
thể nhận biết chính xác thực trạng cơng tác kế tốn tại cơng ty.
-


Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Đây là phương pháp cho phép thu thập những thông tin sâu rộng hơn từ

nhiều mặt, nhiều khía cạnh. Các tài liệu nghiên cứu gồm: Các tài liệu bên ngoài như
các chuẩn mực, chế độ kế tốn Việt Nam, giáo trình kế tốn CPSX, tạp chí kế tốn,
các luận văn, chun đề, khóa luận khóa trước,…liên quan đến đề tài thực hiện; các
tài liệu bên trong công ty như chứng từ, sổ sách kế tốn, báo cáo tài chính, giấy

SV: Đặng Hồi Nam

ix

GVHD: TS. Nguyễn Viết Tiến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

Khóa luận tốt nghiệp

phép đăng ký kinh doanh, tài liệu về cơ cấu bộ máy tổ chức, bộ máy kế tốn của
cơng ty...
-

Phương pháp quan sát thực tế:
Đây là phương pháp dùng thị giác để quan sát đối tượng cần nghiên cứu. Sử

dụng phương pháp này để quan sát phần hành kế tốn, cơng việc kế tốn được thực

hiện như thế nào trong Công ty Cổ phần đầu tư và xây lắp Tây Hồ: Lập chứng từ
(do ai lập, lập bao nhiêu liên), lưu chuyển chứng từ, cập nhật chứng từ, xem xét
phương pháp kế tốn, trình tự hạch toán, cách xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
trình tự và phương pháp ghi sổ kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết, việc điều hành và
quản lý của cơng tác tổ chức kế tốn trong đơn vị …Quan sát và ghi chép lại những
thông tin cần thiết cho quá trình nghiên cứu. Phương pháp này rất có ích trong việc thu
thập các số liệu và hiểu được quy trình kế tốn CPSX xây lắp một cách chi tiết hơn.
-

Phương pháp phỏng vấn:
Trong quá trình thực hiện đề tài, để nắm được những thông tin tổng quát về

công ty em đã được phỏng vấn ông Trần Anh Tuấn - Kế tốn trưởng của cơng ty.
Trên cơ sở nghiên cứu kỹ lưỡng nội dung của đề tài, em đã chuẩn bị một số câu hỏi
phỏng vấn cụ thể như sau :
+ Công ty đang thực hiện chế độ kế toán ban hành theo quyết định nào?
+ Niên độ kế tốn của cơng ty bắt đầu và kết thúc tại ngày, tháng nào?
+ Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty là hình thức nào?
+ Hình thức kế tốn được cơng ty áp dụng là hình thức nào? Phương pháp
tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ hay trực tiếp? Phương pháp hạch toán
hàng tồn kho như thế nào?
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp?
+ Hiện nay công ty tổ chức phân loại chi phí sản xuất theo tiêu chí nào?
+ Cơng ty tiến hành tập hợp chi phí sản xuất như thế nào?
+ Chi phí sản xuất chung để sản xuất sản phẩm xây lắp được phân bổ theo
tiêu thức nào?
Cũng trong buổi phỏng vấn, em đã được sự đồng ý của ông Trần Anh Tuấn
(Kế toán trưởng) cho phép sử dụng những chứng từ, số liệu cần thiết của công ty để
phục vụ cho việc viết khóa luận này.


SV: Đặng Hồi Nam

x

GVHD: TS. Nguyễn Viết Tiến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

Khóa luận tốt nghiệp

5. Kết cấu của khóa luận
Ngồi Phần Mở Đầu và Kết Luận, khóa luận được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp xây lắp.
Chương này tập trung nghiên cứu một số vấn đề lý luận cơ bản như: chi phí,
chi phí sản xuất, đối tượng tập hợp chi phí, phân loại chi phí,…nội dung kế tốn chi
phí sản xuất trong chế độ kế tốn, chuẩn mực kế tốn có liên quan. Nội dung của
chương trình này được trích dẫn từ các cuốn sách chuyên ngành, chế độ và chuẩn
mực kế tốn.
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí xây lắp cơng trình cải tạo, sửa chữa nền nhà
S13 tại khu A- Học viện Kỹ Thuật Quân Sự tại công ty cổ phần đầu tư và xây lắp
Tây Hồ.
Nội dung của chương này được tổng hợp qua quá trình thực tập thực tế tại
doanh nghiệp, khái quát đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất- kinh doanh cũng như
tổ chức cơng tác kế tốn; tìm hiểu về thực trạng tập hợp các loại chi phí cơng trình
cải tạo, sửa chữa nền nhà S13 tại khu A- Học viện Kỹ Thuật Quân Sự tại công ty cổ
phần đầu tư và xây lắp Tây Hồ.

Chương 3: Các kết luận và giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất sản
phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư và xây lắp Tây Hồ.
Dựa trên cơ sở nghiên cứu thực tế về cơng ty đã trình bày ở chương 2, qua đó
ta rút ra những kết luận (Ưu, nhược điểm) về cơng tác kế tốn chi phí xây lắp tại
cơng ty. Xuất phát từ những kết luận, chúng ta đề xuất những giải pháp nhằm khắc
phục những nhược điểm, phát huy những ưu điểm để hồn thiện cơng tác kế tốn
CFSX xây lắp tại cơng ty. Đây là mục tiêu quan trọng của đề tài nghiên cứu.

SV: Đặng Hồi Nam

xi

GVHD: TS. Nguyễn Viết Tiến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất xây lắp có ảnh hưởng đến kế tốn chi phí sản
xuất xây lắp trong các Doanh nghiệp Xây Lắp
So với các ngành sản xuất khác, ngành xây dựng cơ bản có những đặc điểm
về kinh tế - kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rất rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình
tạo ra sản phẩm của ngành. Điều này đã chi phối đến cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp. Sản xuất xây lắp có những đặc điểm

sau:
- Sản phẩm xây lắp là những cơng trình xây dựng, vật kiến trúc…có quy mơ
lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu
dài. Do đó việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp phải lập dự toán (dự
toán thiết kế, dự tốn thi cơng). Q trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự toán,
lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho cơng
trình xây lắp. Do sản phẩm xây lắp có tính đơn chiếc nên các cơng trình khác nhau
thì chi phí sản xuất thi cơng cũng khác nhau. Việc tập hợp chi phí, tính giá thành và
xác định kết quả thi công xây lắp cũng được tính cho từng sản phẩm xây lắp riêng
biệt.
- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với
chủ đầu tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp khơng thể
hiện rõ (vì việc quy định giá cả, người mua, người bán có trước khi xây dựng thơng
qua hợp đồng giao nhận thầu…).
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (xe
máy, thiết bị thi công, người lao động…) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản
phẩm. Đặc điểm này làm cho cơng tác quản lý sử dụng, hạch tốn tài sản, vật tư rất
phức tạp do ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết và dễ mất mát hư hỏng.
Do đó khi chọn địa điểm xây dựng phải nghiên cứu, khảo sát thật kỹ về các điều
kiện kinh tế, địa chất, thủy văn và các yêu cầu về phát triển kinh tế văn hóa xã hội
trước mắt cũng như lâu dài vì khi đã hồn thành thi cơng cơng trình thì khơng thể di
dời. Các cơng trình đặt ở các địa điểm khác nhau nên khi thi công một cơng trình

SV: Đặng Hồi Nam

1

GVHD: TS. Nguyễn Viết Tiến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Trường ĐH Thương Mại

Khóa luận tốt nghiệp

khác thì sẽ phát sinh các chi phí như điều động nhân cơng, máy móc thi cơng. Do
đó các đơn vị xây lắp thường sử dụng lực lượng lao động thuê ngoài tại chỗ nơi thi
cơng cơng trình nhằm giảm bớt các chi phí khi di dời.
- Sản phẩm xây lắp từ khi khởi cơng cho đến khi hồn thành cơng trình bàn
giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mơ, tính phức tạp về
kỹ thuật của từng cơng trình. Q trình thi cơng được chia thành nhiều giai đoạn,
mỗi giai đoạn lại được chia thành nhiều công việc khác nhau, các cơng việc thường
diễn ra ngồi trời chịu tác động rất lớn của các nhân tố môi trường như nắng, mưa,
lũ lụt….Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho đảm
bảo sử dụng vốn tiết kiệm, bảo đảm chất lượng công trình đúng như thiết kế, dự
tốn, tránh các sai lầm trong q trình thi cơng thường khó sửa chữa, phải phá đi
làm lại gây lãng phí, để lại hậu quả có khi nghiêm trọng, lâu dài và khó khắc phục.
Đồng thời do thời gian thi công tương đối dài nên kỳ tính giá thành thường khơng
được xác định hàng tháng như trong các ngành sản xuất công nghiệp khác mà được
xác định theo theo điểm khi cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành hay thực
hiện bàn giao thanh tốn theo giai đoạn quy ước tùy theo kết cấu, đặc điểm kỹ thuật
và khả năng về vốn của đơn vị xây lắp.
Những đặc điểm trên đã ảnh hưởng rất lớn đến kế tốn chi phí sản xuất sản
phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp. Do đó cơng tác kế tốn vừa phải đáp ứng yêu
cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán của một doanh nghiệp sản xuất vừa phải
đảm bảo phù hợp với đặc thù của loại hình doanh nghiệp xây lắp.
1.2. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất trong Doanh nghiệp Xây Lắp
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn

dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản đầu tư tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm nguồn vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân
phối cho cổ đơng hoặc cho chủ sở hữu.
Chi phí xây lắp là những chi phí phát sinh trong lĩnh vực sản xuất xây dựng
và lắp đặt thiết bị, nó chiếm một bộ phận chủ yếu tạo nên sản phẩm xây dựng.
Các chi phí này được biểu hiện trên hai mặt định tính và định lượng:

SV: Đặng Hồi Nam

2

GVHD: TS. Nguyễn Viết Tiến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại
-

Khóa luận tốt nghiệp

Mặt định tính: Là bản thân các yếu tố vật chất phát sinh và tiêu hao tạo nên
quá trình sản xuất, đạt được mục đích và tạo nên sản phẩm xây lắp.

-

Mặt định lượng: Là mức tiêu hao cụ thể của các yếu tố vật chất tham gia vào
quá trình sản xuất và được biểu hiện qua các thước đo khác nhau mà thước
đo chủ yếu là tiền tệ.
Khái niệm chi phí sản xuất xây lắp: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí lao


động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà DN bỏ ra để tiến hành
hoạt động xây lắp trong một thời kỳ nhất định.
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp bao gồm rất nhiều loại có cơng
dụng và mục đích khác nhau, cho nên để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch tốn,
kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra các quyết định đầu tư như một cách
thức nhanh chóng và chính xác nhất, cần phân loại chi phí sản xuất theo những tiêu
thức phù hợp.
* Trong doanh nghiệp xây lắp, để phục vụ cho công tác quản lý chi phí và
tính giá thành sản phẩm, chi phí sản xuất thường được phân loại chủ yếu theo mục
đích, cơng dụng. Theo tiêu thức này, chi phí sản xuất bao gồm các khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là tồn bộ chi phí ngun vật liệu được sử
dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp, sản xuất sản phẩm công nghiệp, thực hiện
dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp xây lắp.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: là tồn bộ chi phí lao động trực tiếp tham gia vào
quá trình hoạt động xây lắp, sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp dịch vụ,
không phân biệt lao động thuê ngoài hay lao động thuộc doanh nghiệp quản lý như:
tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả…
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: là tồn bộ chi phí sử dụng xe, máy thi công
phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp, cơng trình.
- Chi phí sản xuất chung: bao gồm tồn bộ chi phí liên quan đến việc tổ chức,
quản lý và phục vụ thi công của các đội xây lắp ở các cơng trường xây dựng.
Ngồi ra, chi phí sản xuất cịn có thể phân loại theo một số tiêu thưc sau:
* Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế: theo cách phân loại này, tất cả các
chi phí chứa đựng nội dung, tính chất kinh tế khơng phân biệt nơi chi phí đó phát

SV: Đặng Hồi Nam

3


GVHD: TS. Nguyễn Viết Tiến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

Khóa luận tốt nghiệp

sinh ở đâu và có tác dụng như thế nào được xếp vào cùng một loại gọi là yếu tố chi
phí, bao gồm:
- Chi phí ngun vật liệu gồm tồn bộ chi phí về đối tượng lao động như:
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, vật liệu thiết bị xây dựng.
- Chi phí nhân cơng là tồn bộ tiền cơng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, KPCĐ
và các khoản khác phải trả cho người lao động.
- Chi phí khấu hao TSCĐ là tồn bộ phải trích khấu hao, trích trước chi phí sửa
chữa lớn trong tháng đối với tất cả các loại TSCĐ có trong doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài là số tiền phải trả về các loại dịch vụ mua ngoài,
thuê ngoài phục vụ cho việc sản xuất như chi phí thuê máy, tiền nước, tiền điện...
- Chi phí khác bằng tiền là chi phí phát sinh trong q trình hoạt động sản xuất
ngồi bốn yếu tố chi phí nói trên như chi phí bằng tiền mặt, chi phí tiếp khách.
Phân loại theo tiêu thức này giúp ta hiểu được kết cấu, tỷ trọng của từng loại
chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp doanh nghiệp dự tốn chi phí sản
xuất kinh doanh cho kỳ sau.
* Căn cứ vào mối quan hệ giữa khả năng quy nạp chi phí vào các
đối tượng kế tốn chi phí, gồm hai loại: Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
* Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lượng sản phẩm
hồn thành, gồm ba loại: Chi phí cố định, chi phí biến đổi và chi phí hỗn hợp.
* Căn cứ vào nội dung cấu thành của chi phí, gồm hai loại: Chi phí đơn nhất

và chi phí tổng hợp.
1.3. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong Doanh nghiệp
Xây Lắp
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp phát sinh luôn gắn với nơi diễn ra hoạt
động xây lắp. Vì vậy, kế tốn cần xác đinh được đối tượng tập hợp chi phí xây lắp
trên cơ sở đó, thực hiện tập hợp chi phí sản xuất, kiểm sốt chi phí và tính giá thành
sản phẩm.
Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi (giới hạn) mà các chi phí sản xuất phát
sinh được tập hợp theo phạm vi đó.

SV: Đặng Hồi Nam

4

GVHD: TS. Nguyễn Viết Tiến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

Khóa luận tốt nghiệp

Do tính chất đặc thù của ngành nghề xây lắp nên đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất thường được xác định là từng cơng trình, hạng mục cơng trình, theo từng
đơn đặt hàng, từng bộ phận, đội sản xuất xây lắp.
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đúng và phù hợp với đặc
điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn trong việc
tổ chức kế tốn tập hợp chi phí xây lắp từ việc hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng

hợp số kiện và ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết…
1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí
* Phương pháp tập hợp trực tiếp
Phương pháp này áp dụng đối với những chi phí liên quan đến một đối tượng
kế tốn tập hợp chi phí sản xuất. Phương pháp này địi hỏi ngay từ khâu hạch toán
ban đầu, các chứng từ gốc phải ghi chép riêng rẽ chi phí cho từng đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất. Căn cứ vào các chứng từ gốc đó, kế tốn quy nạp trực tiếp các chi
phí cho từng đối tượng. Trong doanh nghiệp xây lắp, kế toán thường sử dụng
phương pháp này để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp.
* Phương pháp phân bổ gián tiếp chi phí sản xuất
Phương pháp này áp dụng đối với những loại chi phí có liên quan đến nhiều
cơng trìn, khơng thể tập hợp trực tiếp mà phải tiến hành tập hợp chi phí sản xuất và
phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí liên quan theo trình tự sau:
- Lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lý và tính hệ số phân bổ chi phí
Tiêu thức phân bổ chi phí là tiêu thức đảm bảo được mối quan hệ tỷ lệ thuận
giữa tổng chi phí cần được phân bổ với tiêu thức phân bổ của đối tượng.
Hệ số phân bổ được xác định như sau:
Cơng thức:
H=
Trong đó:

C
T

H: Hệ số phân bổ chi phí
C: Tổng chi phí cần phân bổ
T: Tổng đại lượng của tiêu thức phân bổ của các đối tượng

Mức chi phí phân bổ cho từng đối tượng tính theo cơng thức sau:


SV: Đặng Hồi Nam

5

GVHD: TS. Nguyễn Viết Tiến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

Khóa luận tốt nghiệp

Cơng thức:

Ci = H x Ti

Trong đó:

H: Hệ số phân bổ chi phí
Ci: Chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng i
Ti: Đại lượng của tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i

Tiêu chuẩn phân bổ thường được sử dụng là: chi phí sản xuất, chi phí kế
hoạch, chi phí nguyên vật liệu chính…trong các doanh nghiệp xây lắp phương pháp
này ít được áp dụng.
Trường hợp đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là đội thi cơng hay cơng
trường thì chi phí sản xuất phải tập hợp theo đội thi công hay cơng trường. Cuối kỳ
tổng số chi phí tập hợp phải được phân bổ cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình

để tính giá thành sản phẩm riêng.
1.4. Kế tốn chi phí sản xuất xây lắp trong các doanh nghiệp xây lắp theo
hướng dẫn của chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS)
Trong hệ thống chuẩn mực kế tốn Việt Nam, có các chuẩn mực liên quan tới
chi phí sản xuất trong DNXL như:
- Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01(VAS 01) - Chuẩn mực chung: Đây là
chuẩn mực chung nêu lên các nguyên tắc và yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố và
việc ghi nhận các yếu tố của báo cáo tài chính. Trong đó có khái niệm về chi phí và
nguyên tắc ghi nhận chi phí vào BCTC.
Việc ghi nhận chi phí vào BCTC cần phải tuân thủ đúng theo các nguyên tắc mà
chuẩn mực đã nêu ra.
- Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15(VAS 15) – Hợp đồng xây dựng: mục
đích của chuẩn mực này nhằm quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương
pháp kế tốn doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng xây dựng.
Theo chuẩn mực này chi phí của hợp đồng xây dựng bao gồm: chi phí liên
quan trực tiếp đến từng hợp đồng; chi phí chung liên quan đến hoạt động của các
hợp đồng và có thể phân bổ cho từng hợp đồng cụ thể; các chi phí khác có thể thu
lại từ khách hàng theo các điều khoản của hợp đồng.
Chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng bao gồm: chi phí nhân cơng tại
cơng trường (bao gồm cả chi phí giám sát cơng trình), chi phí ngun liệu, vật liệu,
thiết bị cơng trình, chi phí khấu hao máy móc thiết bị và các tài sản cố định khác sử

SV: Đặng Hồi Nam

6

GVHD: TS. Nguyễn Viết Tiến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Trường ĐH Thương Mại

Khóa luận tốt nghiệp

dụng để thực hiện hợp đồng. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, tháo dỡ máy móc thiết bị
và nguyên vật liệu đến và đi khỏi cơng trình. Chi phí th nhà xưởng, máy móc
thiết bị để thực hiện hợp đồng, chi phí sửa chữa và bảo hành cơng trình.
Chi phí liên quan trực tiếp của từng hợp đồng sẽ được giảm khi có các khoản
thu nhập khác không bao gồm doanh thu trong hợp đồng. Ví dụ các khoản thu từ
việc bán nguyên liệu, vật liệu thừa, thu từ thanh lý máy móc thiết bị thi cơng khi kết
thúc hợp đồng.
Chi phí chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng xây dựng và có thể
phân bổ cho từng hợp đồng bao gồm các chi phí như: chi phí bảo hiểm, chi phí thiết
kế và trợ giúp kỹ thuật không liên quan đến một hợp đồng cụ thể, chi phí quản lý
chung trong xây dựng. Các chi phí trên được phân bổ theo các phương pháp thích
hợp một cách có hệ thống theo tỷ lệ hợp lý và được áp dụng thống nhất cho tất cả
các chi phí có đặc điểm tương tự.
Các chi phí khác có thể thu lại từ khách hàng theo các điều khoản của hợp
đồng như: chi giải phóng mặt bằng, chi phí triển khai mà khách hàng phải trả lại
cho nhà thầu được quy định trong hợp đồng.
Chi phí khơng liên quan đến hoạt động của hợp đồng hoặc khơng thể phân bổ
cho hợp đồng xây dựng thì khơng được tính trong chi phí của hợp đồng xây dựng.
Chi phí của hợp đồng xây dựng được ghi nhận theo 2 trường hợp:
+ Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà đầu thầu được thanh toán theo
tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách
đáng tin cậy, thì chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần
cơng việc đã hồn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài chính mà
khơng phụ thuộc vào hóa đơn thanh tốn theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và
số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu.

+ Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá
trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định
một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì chi phí liên quan đến hợp
đồng được ghi nhận tương ứng với phần cơng việc đã hồn thành được khách hàng
xác nhận trong kỳ được phản ánh trên hóa đơn đã lập.

SV: Đặng Hồi Nam

7

GVHD: TS. Nguyễn Viết Tiến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

Khóa luận tốt nghiệp

- Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02(VAS 02)- Hàng tồn kho: Chuẩn mực kế
tốn này quy định trong chi phí sản xuất xây lắp thì các khoản chi phí NVL phải
được tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng. Giá thực tế NVL có thể được xác định
theo một trong các phương pháp: phương pháp tính theo giá đích danh, phương
pháp bình quân gia quyền, phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO), phương
pháp nhập sau xuất trước (LIFO).
Chuẩn mực kế toán này cũng quy định: chi phí sản xuất chung cố định được
phân bổ gián tiếp vào chi phí SXXL từng cơng trình, HMCT...dựa vào cơng suất
hoạt động sản xuất bình thường. Cơng suất bình thường là khối lượng xây dựng đạt
được ở mức trung bình trong điều kiện sản xuất xây lắp bình thường. Cịn chi phí
SXC biến đổi thì phân bổ hết vào chi phí SXXL từng cơng trình, HMCT... theo chi

phí thực tế phát sinh.
Các chuẩn mực kế tốn khác:
- Theo VAS 03: Chi phí về sửa chữa và bảo dưỡng TSCĐ hữu hình nhằm
khơi phục hoặc duy trì khả năng đem lại lợi ích kinh tế của tài sản theo trạng thái
hoạt động tiêu chuẩn ban đầu được tính vào CP sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Khấu hao TSCĐ hữu hình được ghi nhận vào CPSX trong kỳ, trừ khi chúng
được tính vào giá trị của các tài sản khác như: CP khấu hao TSCĐ hữu hình dùng
cho quá trình xây dựng hoặc tự chế các tài sản.
Giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình được phân bổ một cách có hệ
thống trong thời gian sử dụng hữu ích của chúng. Phương pháp khấu hao phải phù
hợp với lợi ích kinh tế mà tài sản đem lại cho DN. Số khấu hao của từng kỳ được
hạch tốn vào CFSX trong kỳ.
- Theo VAS 16: Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng
được tính vào giá trị của tài sản đó khi có đủ các điều kiện sau: các chi phí đi vay
được vốn hóa khi DN chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng
tài sản và chi phí đi vay có thể xác định một cách đáng tin cậy.

SV: Đặng Hồi Nam

8

GVHD: TS. Nguyễn Viết Tiến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

Khóa luận tốt nghiệp


1.5. Kế tốn chi phí sản xuất xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp theo quy định
của chế độ kế toán Doanh Nghiệp hiện hành. (Ban hành theo Quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính).
1.5.1. Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán được sử dụng làm căn cứ để phản ánh các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh, đồng thời để ghi sổ kế toán. Kế toán CFSX xây lắp tại doanh nghiệp
xây lắp sử dụng rất nhiều chứng từ và chủ yếu là các chứng từ sau:
-

Bảng chấm công

-

Phiếu xác nhận cơng việc hồn thành hoặc Biên bản nghiệm thu

-

Phiếu báo làm thêm giờ

-

Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho

-

Hợp đồng lao động

-

Hóa đơn giá trị gia tăng


-

Bàng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

-

Biên bản kiểm kê vật tư, cơng cụ

-

Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương

-

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

-

Phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng

-

Giấy báo của ngân hàng (Giấy báo nợ, giấy báo có)
…v…v…
Cùng các chứng từ kế tốn ban hành theo các văn bản Pháp luật khác như:

Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ…
1.5.2. Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp xây lắp

1.5.2.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
* Tài khoản sử dụng: TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”: Dùng để phản ánh chi phí nguyên
vật liệu thực tế phát sinh để sản xuất sản phẩm xây dựng hay lắp đặt các cơng trình.
Tài khoản này khơng phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho máy thi công và
được mở chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình theo từng đối tượng tập
hợp chi phí.

SV: Đặng Hồi Nam

9

GVHD: TS. Nguyễn Viết Tiến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

Khóa luận tốt nghiệp

* Phương pháp kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu (NVL) sử dụng cho xây dựng, căn cứ phiếu
xuất kho kế toán hạch toán vào bên nợ TK 621: trị giá nguyên vật liệu xuất kho.
Trường hợp khi mua NVL đưa thẳng vào xây dựng thì kế toán căn cứ vào hoá
đơn GTGT, hoá đơn bán hàng để ghi tăng cho chi phí NVLTT đồng thời kế toán
cũng phải hạch toán thuế GTGT được khấu trừ trên TK133 (nếu doanh nghiệp tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp hoặc NVL sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh khơng
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì kế toán căn cứ vào hoá đơn bán hàng ghi tăng

chi phí theo tổng giá thanh tốn.
Trường hợp số ngun vật liệu xuất ra không sử dụng hết nhập lại kho hoặc có
phế liệu thu hồi, kế tốn ghi tăng chi phí NVLTT theo trị giá NVL nhập lại kho.
Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu vượt trên mức bình thường vào bên
Nợ TK 632.
Trình tự kế tốn tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được thể hiện qua sơ
đồ:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Phụ lục 01)
1.5.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
* Tài khoản sử dụng: TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp
TK 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp”: Dùng để phản ánh tồn bộ chi phí về
lao động trực tiếp tham gia thi cơng, xây dựng cơng trình, gồm: tiền lương chính,
lương phụ và các khoản phụ cấp. Đối với nghành xây dựng khơng hạch tốn vào tài
khoản này các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của cơng nhân trực tiếp
sản xuất và chi phí của cơng nhân vận hành máy thi công. Tài khoản này được mở
chi tiết cho từng cơng trình hay hạng mục cơng trình.
* Phương pháp kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Căn cứ vào bảng chấm cơng, bảng tính lương phải trả cho cơng nhân trực tiếp
hoạt động xây lắp (lương chính, lương phụ, kể cả các khoản phải trả cho cơng nhân
th ngồi), kế tốn ghi tăng chi phí nhân cơng trực tiếp, đồng thời ghi tăng các
khoản phải trả cho công nhân viên (lao động của DNXL và thuê ngoài) hay ghi
giảm các khoản thanh toán.

SV: Đặng Hồi Nam

10

GVHD: TS. Nguyễn Viết Tiến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Trường ĐH Thương Mại

Khóa luận tốt nghiệp

Trích trước lương nghỉ phép cho cơng nhân trực tiếp sản xuất, kế tốn ghi tăng
chi phí nhân cơng trực tiếp đồng thời ghi tăng chi phí phải trả (TK 335).
Khi cơng nhân thực tế nghỉ phép, kế toán phản ánh số phải trả về tiền lương
nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi giảm chi phí phải trả đồng thời ghi tăng
khoản phải trả người lao động.
Chi phí nhân cơng vượt mức bình thường kế toán ghi tăng giá vốn đồng thời
ghi giảm chi phí nhân cơng trực tiếp.
Cuối kỳ, tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp và các khoản
trích theo lương theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh, kế tốn ghi
tăng chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, ghi giảm chi phí nhân cơng trực tiếp.
Trình tự kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp được thể hiện qua sơ đồ:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp (Phụ lục 02)
1.5.2.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi công 
* Tài khoản sử dụng: TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi cơng
TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi cơng”: Tài khoản này phản ánh tồn bộ chi
phí sử dụng máy thi cơng để hoàn thành khối lượng sản phẩm xây lắp, gồm: chi phí
khấu hao cơ bản, chi phí sửa chữa máy, chi phí nhiên liệu, chi phí nguyên liệu, tiền
lương của công nhân điều khiển máy thi công và các chi phí khác phục vụ máy thi
cơng. Tài khoản này cũng được mở chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng
trình.
* Phương pháp kế tốn chi phí sử dụng máy thi công
a. Trường hợp DNXL không tổ chức đội máy thi cơng thi cơng riêng biệt hoặc
có tổ chức đội máy thi cơng riêng nhưng khơng tổ chức kế tốn riêng
Căn cứ vào bảng tính tiền lương, tiền cơng phải trả cho công nhân trực tiếp

điều khiển máy, phục vụ máy, ghi tăng chi phí sử dụng máy thi cơng đồng thời ghi
tăng khoản phải trả người lao động.
Khi xuất kho hoặc mua NVL sử dụng cho máy thi công, căn cứ vào phiếu xuất
kho, hóa đơn GTGT ghi tăng chi phí sử dụng máy thi cơng, tăng thuế đầu vào được
khấu trừ đồng thời ghi giảm NVL, công cụ dụng cụ, tăng khoản thanh toán (TK
111, 112, 331..)

SV: Đặng Hồi Nam

11

GVHD: TS. Nguyễn Viết Tiến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

Khóa luận tốt nghiệp

Căn cứ vào bảng tính khấu hao xe máy thi cơng, kế tốn ghi tăng chi phí sử
dụng máy thi cơng, tăng khoản hao mịn TSCĐ.
Các chi phí dịch vụ mua ngồi phát sinh liên quan đến chi phí sử dụng máy thi
cơng như: tiền điện, tiền nước,... căn cứ vào hóa đơn GTGT ghi tăng chi phí sử
dụng máy thi cơng, tăng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đồng thời ghi giảm các
khoản thanh tốn (TK 111, 112...).
Trình tự kế tốn :
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng (Phụ lục 03-a)
b. Trường hợp DNXL có đội máy thi cơng riêng biệt và có phân cấp hạch tốn
cho đội máy, có tổ chức hạch tốn riêng

Tất cả các chi phí liên quan đến hoạt động của đội máy thi cơng được tính vào
chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung
mà khơng phản ánh vào khoản mục chi phí sử dụng máy thi cơng. Sau đó, các
khoản mục này được kết chuyển để tính giá thành cho một ca máy thực hiện và
cung cấp cho các đối tượng xây lắp. Quan hệ giữa đội máy thi công với đơn vị xây
lắp có thể thực hiện theo phương thức cung cấp lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ
phận hoặc thực hiện theo phương thức bán lao vụ lẫn nhau giữa các bộ phận trong
nội bộ.
Trình tự kế tốn :
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế tốn chi phí sử dụng máy thi công (Phụ lục 03-b)
c. Trường hợp DNXL phải thuê máy thi công
Căn cứ vào chứng từ về việc th máy thi cơng, ghi tăng chi phí sử dụng máy
thi cơng (chi phí dịch vụ mua ngồi), ghi tăng khoản thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ, đồng thời ghi giảm các khoản thanh toán (TK 111, 112...), hay ghi tăng các
khoản phải trả nhà cung cấp.
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 154 theo từng đối tượng, ghi tăng chi phí sản xuất
kinh doanh đồng thời ghi giảm chi phí sử dụng máy thi cơng.
Các chi phí bằng tiền liên quan đến sử dụng máy thi công, căn cứ vào phiếu
chi và hóa đơn GTGT ghi tăng chi phí sử dụng máy thi cơng đồng thời ghi giảm các
khoản thanh toán bằng tiền mặt.

SV: Đặng Hồi Nam

12

GVHD: TS. Nguyễn Viết Tiến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Trường ĐH Thương Mại

Khóa luận tốt nghiệp

Cuối kỳ kế tốn phân bổ chi phí sử dụng máy thi cơng vào từng cơng trình,
HMCT kế tốn ghi tăng chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, ghi giảm chi phí sử
dụng máy thi cơng.
Trình tự kế tốn :
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng (Phụ lục 03-c)
1.5.2.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung
* Tài khoản sử dụng: TK 627 – Chi phí sản xuất chung
TK 627 “Chi phí sản xuất chung”: Dùng để phản ánh những chi phí phục vụ
xây lắp tại các đội và các bộ phận sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất
xây lắp, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân tại các phân
xưởng sản xuất. TK 627 được mở chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
* Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất chung
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân
viên quản lý đội, kế tốn ghi tăng chi phí theo số tiền lương phải thanh tốn.
Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính theo tỷ lệ (%) quy định hiện
hành trên tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy thi
công và nhân viên quản lý đội, kế tốn ghi tăng chi phí và tăng các khoản phải trả
khác (TK 3382, 3383, 3384, 3389).
Khi trích khấu hao máy móc, thiết bị, nhà cửa do đội xây lắp quản lý (khơng
phải máy thi cơng) kế tốn căn cứ vào Bảng trích lập và phân bổ khấu hao để ghi
tăng chi phí SXC.
Xác định số dự phịng phải trả về bảo hành cơng trình xây lắp, ghi tăng chi phí
và tăng khoản dự phòng phải trả (TK 352). Nếu số dự phịng phải trả về bảo hành
cơng trình xây lắp > thực tế phát sinh, thì ghi giảm khoản dự phòng phải trả và ghi
tăng thu nhập khác theo số chênh lệch.
Nếu phát sinh các khoản giảm chi phí kế tốn căn cứ vào các hóa đơn, chứng

từ cụ thể ghi giảm chi phí SXC.
Cuối kỳ, căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí SXC kế tốn ghi tăng CP sản xuất
kinh doanh dở dang vào bên Nợ TK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và
ghi giảm CP trên bên Có TK 627. Đồng thời ghi tăng giá vốn trên bên Nợ TK 632-

SV: Đặng Hồi Nam

13

GVHD: TS. Nguyễn Viết Tiến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

Khóa luận tốt nghiệp

giá vốn hàng bán và ghi giảm CP trên bên Có TK 627 chi phí SXC cố định khơng
được phân bổ.
Trình tự kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung được thể hiện qua sơ đồ:
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung (Phụ lục 04)
1.5.2.5. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tồn cơng trình
* Tài khoản sử dụng: TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: Dùng để tập hợp chi phí sản
xuất kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp. Chi phí sản xuất
kinh doanh hạch tốn trên TK 154 được chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí như:
đội sản xuất, cơng trình…
Phản ánh trên TK 154 gồm những chi phí sau: chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất

chung.
* Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tồn cơng trình
Cuối kỳ, kế tốn thực hiện phân bổ hoặc kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi
phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí SXC kế tốn ghi tăng
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (TK 154) và ghi giảm các khoản chi phí liên
quan.
Giá thành khối lượng xây lắp hồn thành bàn giao kế toán ghi tăng giá vốn
hàng bán và ghi giảm khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đã tập hợp của
cơng trình.
Tổng giá thành thực tế cơng trình, HMCT hồn thành chờ tiêu thụ, kế tốn ghi
tăng tài khoản thành phẩm và ghi giảm khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Trình tự kế tốn tập hợp chi phí xây lắp tồn cơng trình được thể hiện qua sơ
đồ:
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí xây lắp (Phụ lục 05)
Ngồi các tài khoản chủ yếu trên, doanh nghiệp còn sử dụng một số tài khoản
sau: TK 111, TK 112, TK 124, TK 242, TK 142, TK 133, TK 334...

SV: Đặng Hồi Nam

14

GVHD: TS. Nguyễn Viết Tiến

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×