Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

(Luận văn TMU) nâng cao hiệu lực các công cụ truyền thông marketing điện tử tại công ty TNHH thương mại và du lịch khát vọng việt”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.26 KB, 68 trang )

i
TÓM LƯỢC
Thương mại điện tử (TMĐT) ra đời đã làm thay đổi căn bản cách thức tiến
hành kinh doanh của các doanh nghiệp và đem lại lợi ích vơ cùng to lớn cho các
doanh nghiệp, người tiêu dùng và xã hội. Cùng với sự phát triển của TMĐT thì
truyền thơng marketing điện tử ngày càng phổ biến và đóng vai trò quan trọng đối
với hoạt động marketing điện tử của doanh nghiệp.
Truyền thơng marketing điện tử tuy có nhiều điểm giống so với truyền thơng
marketing truyền thống nhưng lại có những lợi ích và vai trị to lớn mà truyền thơng
marketing truyền thống khơng có được. Truyền thơng marketing điện tử giúp doanh
nghiệp tiết kiệm chi phí, rút ngắn khoảng cách về khơng gian và thời gian, tính
tương tác cao, phản hồi nhanh, tạo lợi thế cạnh tranh và mối quan hệ mật thiết với
khách hàng. Do vậy, việc ứng dụng truyền thông marketing điện tử để nâng cao
năng lực cạnh tranh trong tiến trình hội nhập rất cần thiết cho doanh nghiệp.
Công ty TNHH Thương Mại và Du Lịch Khát Vọng Việt chuyên cung cấp
các dịch vụ du lịch trực tuyến. Là một doanh nghiệp áp dụng các công cụ truyền
thông marketing điện tử từ khi mới thành lập mang lại hiệu quả tăng doanh số bán
rất tốt, nhưng vẫn chưa phát huy tối đa hiệu lực của các cơng cụ này để đem lại lợi
ích lớn nhất cho doanh nghiệp. Với vai trị quan trọng của các cơng cụ truyền thông
marketing điện tử đối với công ty và những vấn đề khó khăn mà cơng ty gặp phải
khi áp dụng các cơng cụ này thì việc nghiên cứu “Nâng cao hiệu lực các công cụ
truyền thông marketing điện tử tại công ty TNHH Thương Mại và Du Lịch Khát
Vọng Việt” là điều thực sự cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn đối với công ty. Nghiên
cứu cho thấy thực trạng áp dụng các công cụ truyền thông marketing điện tử của
Khát Vọng Việt, các yếu tố tác động tới hoạt động của các công cụ này. Từ đó, đưa
ra các giải pháp giúp nâng cao hiệu lực của các công cụ đem lại hiệu quả tốt nhất
cho doanh nghiệp. Để phục vụ cho quá trình nghiên cứu tác giả đã tiến hành thu
thập dữ liệu sơ cấp bằng cách xây dựng bảng câu hỏi điều tra trắc nghiệm. Ngồi ra,
cịn có thu thập dữ liệu thứ cấp từ: cơng trình khoa học, các tài liệu, bài báo,
internet…


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ii
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận này được hồn thành là kết quả của bốn năm học tập, rèn luyện
với sự hướng dẫn chỉ bảo của các thầy cô giáo khoa Thương Mại Điện Tử, trường
Đại Học Thương Mại. Đây chính là khoảng thời gian quý báu giúp tác giả tích luỹ
được các kiến thức đã học về thương mại điện tử, tạo nền tảng vững chắc để có
được cái nhìn tồn diện và sâu sắc về vấn đề nghiên cứu. Để có thể hồn thành được
khóa luận này khơng chỉ là sự cố gắng nỗ lực của bản thân mà còn có sự giúp đỡ,
chỉ bảo tận tình của thầy cơ, các anh chị trong công ty TNHH Thương Mại và Du
Lịch Khát Vọng Việt.
Trước hết, tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới
Th.s.Nguyễn Trần Hưng - Người đã hướng dẫn tác giả thực hiện khóa luận này về mặt
định hướng cũng như những kỹ năng thực hiện cần thiết khác. Tác giả cũng xin gửi lời
cảm ơn các thầy cô giáo khoa Thương Mại Điện Tử - Trường Đại thương học Thương
Mại về sự giúp đỡ tận tình và chu đáo trong suốt q trình viết khóa luận.
Xin cảm ơn Anh Nguyễn Bá Tồn- Giám đốc cơng ty TNHH Thương Mại và
Du Lịch Khát Vọng Việt cùng tồn thể nhân viên trong cơng ty, đã giúp đỡ rất nhiệt
tình cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình thực tập, điều tra
thu thập tài liệu để tác giả có thể hồn thành khóa luận một cách tốt nhất.
Trong khn khổ của một khóa luận tốt nghiệp và những hạn chế về mặt kiến
thức , thời gian tìm hiểu , mặc dù đã có nhiều nỗ lực cố gắng tuy nhiên vẫn khơng
tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy, tác giả rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp từ q thầy cơ và các bạn để giúp tác giả hồn thiện hơn nữa đề tài
nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 4 năm 2014
SV: Nguyễn Thị Thảo


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iii
MỤC LỤC
TÓM LƯỢC.............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT.......................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ........................................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU........................................1
2. XÁC LẬP VÀ TUYÊN BỐ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU TRONG ĐỀ TÀI......2
3. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................2
4. PHẠM VI VÀ Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU.............................................3
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG
NGHIÊN CỨU VỀ VIỆC NÂNG CAO HIỆU LỰC CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN
THÔNG MARKETING ĐIỆN TỬ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ DU LỊCH KHÁT VỌNG VIỆT.......................................................................5
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN.....................................................................5
1.1.1. Khái niệm về marketing, marketing điện tử................................................5
1.1.1.1. Khái niệm về marketing...............................................................................5
1.1.2. Khái niệm về truyền thông marketing, truyền thông marketing điện tử. .6
1.1.2.1. Khái niệm về truyền thông marketing.........................................................6
1.1.2.2. Khái niệm truyền thông marketing điện tử.................................................6
1.1.3. Khái niệm công cụ truyền thông marketing điện tử...................................7
1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG
MARKETING ĐIỆN TỬ........................................................................................7
1.2.1. Đặc điểm của truyền thông marketing điện tử............................................7

1.2.2. Một số công cụ của truyền thông marketing điện tử..................................8
1.2.2.1. Quảng cáo trực tuyến..................................................................................8
1.2.2.2. Marketing quan hệ công chúng điện tử ( MPR )........................................9
1.2.2.3. Marketing điện tử trực tiếp........................................................................11
1.2.2.4. Xúc tiến bán hàng điện tử.........................................................................12
1.2.3. Lợi ích và hạn chế của các cơng cụ truyền thơng marketing điện tử.......12
1.2.3.1. Lợi ích của các cơng cụ truyền thông marketing điện tử.........................12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iv
1.2.3.2. Hạn chế của các công cụ truyền thông marketing điện tử.......................13
1.3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ VIỆC NÂNG HIỆU LỰC
CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG MARKETING ĐIỆN TỬ........................14
1.3.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trong nước........................................14
1.3.2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trên thế giới......................................15
1.4. PHÂN ĐỊNH NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VỀ VIỆC NÂNG CAO HIỆU
LỰC CÁC CƠNG CỤ TRUYỀN THƠNG MARKETING ĐIỆN TỬ..............16
1.4.1. Tiêu chí đánh giá hiệu lực các công cụ về mặt chi phí..............................16
1.4.2. Tiêu chí đánh giá hiệu lực các cơng cụ về mặt tương tác khách hàng.....17
1.4.3. Tiêu chí đánh giá hiệu lực các công cụ về mặt truyền thông điệp............17
1.4.4. Tiêu chí đánh giá hiệu lực các cơng cụ về mặt phối hợp các cơng cụ......18
1.4.5. Tiêu chí đánh giá hiệu lực các công về mặt lan tỏa...................................18
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
THỰC TRẠNG HIỆU LỰC CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG
MARKETING ĐIỆN TỬ TẠI WEBSITE DULICHKHATVONGVIET.COM
CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH KHÁT VỌNG VIỆT 19
2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ..................................................19
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu....................................................................19

2.1.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp.......................................................19
2.1.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.....................................................20
2.1.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu....................................................20
2.1.2.1. Các phương pháp định lượng...................................................................20
2.1.2.2. Phương pháp định tính.............................................................................21
2.2. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN
TỐ MÔI TRƯỜNG ĐẾN VIỆC NÂNG CAO HIỆU LỰC CÁC CÔNG CỤ
TRUYỀN THÔNG MARKETING ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH KHÁT VỌNG VIỆT.........................................21
2.2.1. Khái quát thực trạng ứng dụng các công cụ truyền thông marketing điện
tử trong giai đoạn hiện nay...................................................................................21
2.2.1.1. Thực trạng chung......................................................................................21
2.2.1.2. Thực trạng ứng dụng các công cụ truyền thông marketing điện tử tại
công ty TNHH Thương Mại và Du Lịch Khát Vọng Việt.....................................23

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


v
2.2.2. Đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên ngồi đến việc nâng
cao hiệu lực các cơng truyền thông marketing điện tử.......................................24
2.2.2.1. Môi trường vĩ mô.......................................................................................24
2.2.2.2. Môi trường ngành.....................................................................................27
2.2.3. Đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong đến việc nâng cao
hiệu lực các công cụ truyền thông marketing điện tử.........................................29
2.2.3.1. Nguồn lực về tài chính..............................................................................29
2.2.3.2. Nguồn nhân lực.........................................................................................29
2.2.3.3. Nguồn lực về cơng nghệ............................................................................30
2.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU...........................................30
2.3.1. Kết quả phân tích và xử lý dữ liệu sơ cấp..................................................30

2.3.1.1. Đánh giá mức độ sử dụng các công cụ truyền thông marketing điện tử để
tìm kiếm thơng tin sản phẩm và dịch theo độ tuổi.................................................30
2.3.2.2. Mức độ tiếp cận của khách hàng thông qua các công cụ truyền thông
marketing điện tử....................................................................................................32
2.3.2.3. Đánh giá vai trị sử dụng các cơng cụ truyền thông marketing điện tử
trong hoạt động marketing của DN.......................................................................33
2.3.2.4. Đánh giá khả năng phản hồi ý kiến khách hàng thông qua email..........34
2.3.2. Kết quả phân tích và tổng hợp dữ liệu thứ cấp.........................................34
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỀ VIỆC NÂNG CAO HIỆU
LỰC CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG MARKETING ĐIỆN TỬ TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH KHÁT VỌNG VIỆT.........36
3.1. CÁC KẾT LUẬN VÀ PHÁT HIỆN QUA NGHIÊN CỨU HIỆU LỰC SỬ
DỤNG CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG MARKETING ĐIỆN TỬ TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH KHÁT VỌNG VIỆT.........36
3.1.1. Những kết quả đạt được..............................................................................36
3.1.2. Những tồn tại chưa giải quyết.....................................................................38
3.1.3. Nguyên nhân của những tồn tại..................................................................39
3.1.4. Những hạn chế của nghiên cứu và những vấn đề nghiên cứu tiếp theo...40
3.1.4.1. Những hạn chế của nghiên cứu................................................................40
3.1.4.2. Những vấn đề nghiên cứu tiếp theo..........................................................40

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vi
3.2. DỰ BÁO TRIỂN VỌNG VÀ QUAN ĐIỂM GIẢI QUYẾT VIỆC NÂNG
CAO HIỆU LỰC CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG MARKETING ĐIỆN TỬ
CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH KHÁT VỌNG VIỆT.....41
3.2.1. Dự báo tình hình ứng dụng các công cụ truyền thông marketing điện tử
trong thời gian tới..................................................................................................41

3.2.2. Định hướng phát triển của công ty TNHH Thương Mại và Du Lịch Khát
Vọng Việt................................................................................................................ 43
3.2.3. Phạm vi giải quyết vấn đề nâng cao hiệu lực các công
cụ truyền thông marketing điện tử tại công ty TNHH Thương
Mại và Du Lịch Khát Vọng Việt...............................................................44
3.3. CÁC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU LỰC CÁC
CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG MARKETING ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH KHÁT VỌNG VIỆT.............................44
3.3.1. Đối với doanh nghiệp...................................................................................44
3.3.1.1. Xây dựng chiến lược truyền thông marketing điện tử cụ thể và kế hoạch
xúc tiến cho từng thời kỳ........................................................................................44
3.3.1.2. Nâng cao hiệu lực sử dụng các công cụ truyền thông marketing điện tử
tại Du Lịch Khát Vọng Việt....................................................................................45
3.3.1.2. Hoàn thiện việc sử dụng các công cụ truyền thông marketing điện tử
nhằm tương tác và hỗ trợ khách hàng...................................................................46
3.3.1.3. Đào tạo nguồn nhân lực về TMĐT...........................................................47
3.3.2. Đối với cơ quan nhà nước...........................................................................47
KẾT LUẬN............................................................................................................49
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vii
DANH MỤC VIẾT TẮT
Tiếng Việt
DN

Doanh nghiệp


NXB

Nhà xuất bản

QCTT

Quảng cáo trực tuyến

TMĐT

Thương mại điện tử

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VNĐ

Việt nam đồng
Tiếng Anh

ADSL

Asymmetric digital subscriber line

Mạng băng thơng rộng

IBM


International business machines

Tập đồn máy tính quốc tế

PC

Personal computer

Máy tính cá nhân

PR

Public Relation

Quan hệ cơng chúng

SEO

Search engine optimizer

Tối ưu hóa cơng cụ tìm

kiếm
SPSS

Statistical Package for Social Sciences Phần mềm xử lý thông kê dữ liệu

ASEAN Association of southeast asian nations

Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Ngân sách phân bổ marketing.............................................................22
Biểu đồ 2.2. Mức độ sử dụng các công cụ truyền thông marketing điện tử theo độ
tuổi.......................................................................................................................... 31
Biểu đồ 2.3. Mức độ tiếp cận của khách hàng thông qua các cơng cụ truyền thơng
marketing điện tử.....................................................................................................32
Biều đồ 2.4. Vai trị sử dụng các công cụ truyền thông marketing điện tử..............33
Biều đồ 2.5. Tỷ lệ phản hồi ý kiến khách hàng thông qua Email.............................34

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Trong thời đại bùng nổ thông tin, khi internet ngày càng không thể thiếu
trong đời sống của con người, giá nhân cơng, th mặt bằng ngày càng đắt đỏ thì
TMĐT đang trở thành sự lựa chọn tối ưu của nhiều cá nhân và doanh nghiệp.
TMĐT đang ngày càng trở thành một xu hướng chung của thế giới. Khơng
nằm ngồi quy luật vận động đó TMĐT ở Việt Nam đã và đang góp phần thúc đẩy
thương mại và nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong bối cảnh Việt Nam
hội nhập ngày càng sâu vào nền kinh tế thế giới. Nhờ ứng dụng TMĐT, các doanh
nghiệp có thể dễ dàng và nhanh chóng tiếp cận những thơng tin quan trọng liên
quan tới thị trường, sản phẩm, thiết lập và duy trì mối liên hệ với khách hàng một
cách hiệu quả hơn. Đối với mọi doanh nghiệp, khách hàng chính là lợi nhuận, nơi

nào nhiều khách hàng, nơi đó có lợi nhuận. Vì vậy một câu hỏi đặt ra đó là làm thế
nào để doanh nghiệp có thể tiếp cận với khách hàng một cách dễ dàng và tiết kiệm
chi phí nhất? Câu trả lời đó chính là: Truyền thơng marketing điện tử.
Truyền thông marketing điện tử hiện nay đang tỏ ra rất hiệu quả bởi tính ưu
việt của nó như: rẻ, nhanh chóng và đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên, trong thực tế việc
ứng dụng các công cụ truyền thông marketing điện tử vào hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp chưa thực sự hiệu quả do một số nguyên nhân như: doanh nghiệp bỏ
qua việc nghiên cứu và thử nghiệm thị trường, chưa có những đầu tư tài chính cho
cơng tác truyền thông marketing một cách đầy đủ và công tác truyền thông
marketing chưa được làm thường xuyên và liên tục...Vì vậy, doanh nghiệp cần đưa
ra các giải pháp đúng đắn nhằm khắc phục những nguyên nhân trên để nâng cao
hiệu lực của các công cụ này.
Ra đời từ năm 2010 cho đến nay, Công ty TNHH Thương Mại và Du Lịch
Khát Vọng Việt đã và đang trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu về
việc phát triển và cung cấp các dịch vụ du lịch thông qua việc ứng dụng thương mại
điện tử. Với mơ hình nhà cung cấp dịch vụ du lịch trực tuyến, công ty TNHH
Thương Mại và Du Lịch Khát Vọng Việt đã và đang góp phần rất lớn hồn thiện và
phát triển đưa Du lịch Việt Nam trở thành một ngành “Công nghiệp không khói”
đóng vai trị quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Tuy
nhiên, trong thời điểm hiện nay, tình hình kinh tế thực sự khó khăn là mối lo lớn đối

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2
với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ du lịch như Du Lịch Khát Vọng Việt. Mặc
dù, công ty đã áp dụng các công cụ truyền thông marketing điện tử từ khi mới thành
lập mang lại hiệu quả tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, song trước
những khó khăn của nền kinh tế chung, cũng như sự cạnh tranh mạnh mẽ đến từ các
đối thủ trên thị trường địi hỏi doanh nghiệp phải có những chính sách marketing

đúng đắn và kịp thời nhằm nâng cao sức cạnh tranh và khẳng định vị thế của doanh
nghiệp trên thị trường.
Từ những vấn đề nêu trên, để có thể tăng doanh thu và khẳng định vị thế
trên thị trường thì doanh nghiệp cần phải chú trọng phát triển các phương tiện
truyền thông điện tử nhằm mang lại hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
2. XÁC LẬP VÀ TUYÊN BỐ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU TRONG ĐỀ TÀI
Xuất phát từ những thực tế và q trình thực tập tại cơng ty được tìm hiểu
quá trình hoạt động kinh doanh trực tuyến của công ty tại website
www.Dulichkhatvongviet.com , bản thân tác giả nhận thấy vấn đề áp dụng các
công cụ truyền thơng marketing điện tử đang cịn nhiều vướng mắc, hạn chế cần
giải quyết. Vì vậy, tác giả xin đề xuất đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của
mình là:
“Nâng cao hiệu lực các công cụ truyền thông marketing điện tử tại
Công ty TNHH Thương Mại và Du Lịch Khát Vọng Việt”.
3. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài bao gồm:
Thứ nhất, đề tài tóm lược và hệ thống hóa vấn đề lý luận cơ bản về
marketing, truyền thông marketing điện tử và các công cụ truyền thông marketing
điện tử.
Thứ hai, vận dụng tổng hợp cơ sở lý luận, kết hợp với phương pháp nghiên
cứu, điều tra, phân tích điều kiện thực tại trên cơ sở lý thuyết đánh giá mặt ưu và
mặt tồn tại trong hoạt động truyền thông marketing điện tử cũng như việc sử dụng
các công cụ truyền thông marketing điện tử của công ty.
Thứ ba, trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tình hình áp dụng các cơng cụ
truyền thơng marketing điện tử, từ đó đưa ra một số đề xuất, giải pháp nhằm nâng
cao hiệu lực các công cụ truyền thông marketing điện tử công ty.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



3
4. PHẠM VI VÀ Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU
a. Phạm vi nghiên cứu
Về khơng gian nghiên cứu
Đề tài tìm hiểu việc hiệu quả sử dụng các công cụ truyền thông marketing
điện tử tại website: www.Dulichkhatvongviet.com của Công ty TNHH Thương Mại
Và Du Lịch Khát Vọng Việt tại thị trường Việt Nam. Về nguyên tắc, các hoạt động
truyền thông marketing điện tử được tiến hành dựa trên nền tảng công nghệ thông
tin cũng như môi trường vật lý của doanh nghiệp. Do đó, việc nghiên cứu về hiệu
quả sử dụng các công cụ truyền thông marketing điện tử cũng gắn liền với hoạt
động marketing cũng như hoạt động khác của doanh nghiệp trong môi trường
truyền thống.
Về thời gian nghiên cứu
Do điều kiện hạn chế về thời gian cũng như nguồn thông tin thu thập
nên đề tài khóa luận tác giả tập trung nghiên cứu những vấn đề mang tính
cấp thiết về tình hình ứng dụng các cơng cụ truyền thơng marketing điện tử
tại công ty từ năm 2010 đến nay.
b. Ý nghĩa của nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài có ý nghĩa quan trọng trong việc giúp tác giả có được
cái nhìn tổng quan nhất về hoạt động marketing, quảng bá thương hiệu website, từ
đó đi vào thực tế để tìm hiểu những vấn đề cịn tồn tại, những khó khăn trong thực
hiện chính sách marketing điện tử của doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử
nói chung và cơng ty TNHH Thương Mại và Du Lịch Khát Vọng Việt nói riêng. Đó
chính là cở sở để đưa ra những giải pháp khả thi và thích hợp nhất nhằm nâng cao
hiệu lực các hoạt động marketing điện tử. Từ đó nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty giúp công ty giúp công ty vượt qua những thách thức, nắm
bắt cơ hội trong nên kinh tế hiện đại.
5. KẾT CẤU CỦA KHĨA LUẬN
Nơi dung chính của khóa luận bao gồm 3 phần:

Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản có liên quan đến việc nâng cao
hiệu lực các công cụ truyền thông marketing điện tử của công ty TNHH Thương
Mại và Du Lịch Khát Vọng Việt.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và các kết quả phân tích thực trạng
nâng cao hiệu lực các cơng cụ truyền thông marketing điện tử của công ty TNHH
Thương Mại và Du Lịch Khát Vọng Việt.
Chương 3: Các kết luận và đề xuất với việc nâng cao hiệu lực các công cụ
truyền thông marketing điện tử của công ty TNHH Thương Mại và Du Lịch Khát
Vọng Việt.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU
VỀ VIỆC NÂNG CAO HIỆU LỰC CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG
MARKETING ĐIỆN TỬ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DU
LỊCH KHÁT VỌNG VIỆT
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1.

Khái niệm về marketing, marketing điện tử

1.1.1.1. Khái niệm về marketing

Theo Phillip Kotler “Marketing là những hoạt động của con người hướng
vào việc đáp ứng những nhu cầu và ước muốn của người tiêu dùng thơng qua q
trình trao đổi”.
Theo viện marketing Anh “Marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ
hoạt động kinh doanh từ việc phát hiện ra và biến sức mua của người tiêu dùng thành
nhu cầu thực sự về một mặt hàng cụ thể, đến sản xuất và đưa hàng hoá đến người tiêu
dùng cuối cùng nhằm đảm bảo cho công ty thu được lợi nhuận như dự kiến”.
Theo hiệp hội Marketing của Mỹ (1985) “Marketing là một quá trình lập ra
kế hoạch và thực hiện các chính sách sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ
kinh doanh của của hàng hoá, ý tưởng hay dịch vụ để tiến hành hoạt động trao đổi
nhằm thoả mãn mục đích của các tổ chức và cá nhân”.
Theo I. Ansoff, một chuyên gia nghiên cứu marketing, một khái niệm được
nhiều nhà nghiên cứu hiện nay cho là khá đầy đủ, thể hiện tư duy marketing hiện
đại và đang được chấp nhận rộng rãi: “Marketing là khoa học điều hành toàn bộ
hoạt động kinh doanh kể từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ, nó căn cứ vào nhu cầu
biến động của thị trường hay nói khác đi là lấy thị trường làm định hướng”.
1.1.1.2. Khái niệm về marketing điện tử
Theo Phillip Kotler: Marketing điện tử là quá trình lập kế hoạch về sản
phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để
đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử và
internet. [3, Tr.115]
Theo Strauss: Marketing điện tử là việc ứng dụng hàng loạt các công
nghệ thông tin ( CNTT ) cho việc:
 Chuyển đổi chiến lược marketing nhằm gia tăng giá trị khách hàng thông

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6
qua những chiến lược phân đoạn, mục tiêu, khác biệt hóa và định vị hiệu quả hơn.

 Lập kế hoạch thực thi các chương trình về sản phẩm, phân phối, giá và
xúc tiến thương mại hiệu quả hơn.
 Tạo ra những phương thức trao đổi mới giúp thỏa mãn nhu cầu và mục
tiêu của khách hàng là người tiêu dùng cuối cùng và khách hàng là tổ chức.
 Marketing điện tử nâng cao tính hiệu quả các chức năng marketing truyền
thống trên cơ sở ứng dụng CNTT. [5, tr.14]
Marketing điện tử nâng cao tính hiệu quả các chức năng marketing truyền
thống trên cơ sở ứng dụng CNTT và tạo ra những mơ hình kinh doanh mới đưa đến
nhiều giá trị hơn cho khách hàng và (hoặc) tăng lợi nhuận cho DN.
1.1.2. Khái niệm về truyền thông marketing, truyền thông marketing điện tử
1.1.2.1. Khái niệm về truyền thông marketing
Truyền thông (communication) là q trình chia sẻ thơng tin. Truyền thơng là
một kiểu tương tác xã hội trong đó ít nhất có hai tác nhân tương tác lẫn nhau, chia
sẻ các qui tắc và tín hiệu chung. Ở dạng đơn giản, thơng tin được truyền từ người
gửi tới người nhận. Ở dạng phức tạp hơn, các thông tin trao đổi liên kết người gửi
và người nhận.[4, Tr.21]
Theo

Phillip

Kotler,

truyền

thông

marketing

(marketing


communication) là các hoạt động truyền thông tin một cách gián tiếp hay
trực tiếp về sản phẩm và bản thân doanh nghiệp tới khách hàng nhằm thuyết
phục họ tin tưởng vào doanh nghiệp cũng như sản phẩm và mua sản phẩm
của doanh nghiệp. [3, Tr.6]
Truyền thông marketing còn được gọi bằng thuật ngữ tương đương là
xúc tiến (marketing promotion), là một trong bốn thành tố của marketing mix
của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Khái niệm truyền thông marketing điện tử
Trong marketing thì hoạt động truyền thơng là một hoạt động rất quan trọng,
người gửi tin ở đây được hiểu là doanh nghiệp và người nhận tin là khách hàng.
Mục tiêu của hoạt động truyền thơng maketing có thể là làm khách hàng nắm bắt
được thông tin về sản phẩm hay về doanh nghiệp, và cao hơn có thể làm khách hàng
thay đổi nhận thức, quan điểm về sản phẩm của cơng ty hoặc thậm chí có thể đẩy lùi
đối thủ cạnh tranh nhờ công tác truyền thông.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7
Vậy truyền thơng marketing điện tử có thể được hiểu là việc áp dụng các
phương tiện điện tử và phổ biến là internet vào các hoạt động truyền thông
marketing của doanh nghiệp. [12]
1.1.3.

Khái niệm công cụ truyền thông marketing điện tử
Công cụ truyền thông marketing điện tử được hiểu là những phương tiện điện

tử chủ yếu trên internet được sử dụng để thực hiện các mục tiêu mà một chương
trình truyền thông marketing đề ra nhằm gắn kết mối liên hệ giữa khách hàng với
doanh nghiệp. [13]

Một số công cụ truyền thông marketing điện tử như: Baner quảng cáo,
email, công cụ tìm kiếm, cộng đồng trực tuyến…
1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG
MARKETING ĐIỆN TỬ
1.2.1.

Đặc điểm của truyền thơng marketing điện tử
Ngồi những đặc điểm truyền thông marketing trong marketing truyền thống,

truyền thông marketing điện tử cũng có những điểm nổi bật như sau:
Khả năng tương tác cao: Hoạt động truyền thông marketing điện tử chủ yếu
dựa trên các phương tiện điện tử và môi trường internet vì vậy thơng tin về sản
phẩm và dịch vụ có có thể được chia sẻ với khách hàng 24/7. Nhờ việc ứng dụng
internet mà các hoạt động hỗ trợ khách hàng cũng như việc phản hồi lấy ý kiến
khách hàng cũng dễ dàng và nhanh chóng hơn so với marketing truyền thống.
Doanh nghiệp có thể tương tác trực tiếp với khách hàng thông qua các phương tiện
truyền thông điện tử từ đó giúp doanh nghiệp hiểu và nắm bắt kịp thời nhu cầu của
khách hàng nhằm thỏa mãn tối đa mong muốn của khách hàng.
Phạm vi hoạt động không giới hạn: Các hoạt động truyền thông marketing
điện tử thông qua Internet có khả năng thâm nhập tới khắp mọi nơi trên tồn thế
giới. Thơng qua Internet, doanh nghiệp Việt Nam hồn tồn có khả năng quảng bá
hình ảnh sản phẩm/dịch vụ của mình tới tất cả các khách hàng trên thế giới với chi
phí thấp nhất và thời gian nhanh nhất. Hoạt động truyền thông marketing điện tử
thực sực đã vượt qua sự trở ngại về mặt khoảng cách địa lý giúp doanh nghiệp có
thể tiếp cận được đến những thị trường tiềm năng nhất.
Tốc độ giao dịch cao: Thơng tin về sản phẩm/dịch vụ hoặc một chương trình
khuyến mãi khi được tung ra thị trường nhờ công cụ Internet sẽ tiếp cận tới khách

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



8
hàng nhanh hơn. Nhờ đó giao dịch được tiến hành trong một số trường hợp cũng
nhanh hơn (đối với hàng hoá số hoá, việc giao hàng được thực hiện nhanh và thuận
tiện hơn).
Trở ngại của khâu giao dịch trung gian đã được loại bỏ. Trong marketing
thông thường, để đến được với người tiêu dùng cuối cùng, hàng hoá thường phải
trải qua nhiều khâu trung gian như các nhà bán buôn, bán lẻ, đại lý, mơi giới... Trở
ngại của hình thức phân phối này là doanh nghiệp khơng có được mối quan hệ trực
tiếp với người tiêu dùng nên thông tin phản hồi thường kém chính xác và khơng đầy
đủ. Bởi vậy, phản ứng của doanh nghiệp trước những biến động của thị trường
thường kém kịp thời. Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải chia sẻ lợi nhuận thu được
cho các bên trung gian...Nhưng với truyền thông marketing điện tử, những cản trở
bởi khâu giao dịch trung gian đã hoàn toàn được loại bỏ. Nhà doanh nghiệp và
khách hàng có thể giao dịch trực tiếp một cách dễ dàng và nhanh chóng thông qua
các website, gửi e-mail trực tiếp, các diễn đàn thảo luận...Thơng tin phản hồi từ phía
khách hàng cũng nhanh hơn... Thời gian hoạt động liên tục không bị gián đoạn.
Tính liên tục (24/7): Hoạt động liên tục, khơng gián đoạn về mặt thời gian.
Tiến hành hoạt động truyền thông marketing trên Internet có thể loại bỏ những trở
ngại nhất định về nhân lực. Chương trình Marketing thơng thường, chưa có ứng
dụng Internet, dù có hiệu quả đến đâu, cũng không thể phát huy tác dụng 24/24 giờ
mỗi ngày. Nhưng điều đó lại hồn tồn có thể đối với hoạt động truyền thông
marketing điện tử. Truyền thông marketing điện tử có khả năng hoạt động liên tục
tại mọi thời điểm, khai thác triệt để thời gian 24 giờ trong một ngày, 7 ngày trong
một tuần, hồn tồn khơng có khái niệm thời gian chết. Ví dụ như hệ thống máy
tính trên internet có thể cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng mọi lúc và mọi nơi. Các
đơn đặt hàng sản phẩm hay dịch vụ có thể được thoả mãn vào bất cứ lúc nào, ở bất
cứ nơi đâu. Do đó, truyền thơng marketing điện tử có một ưu điểm hơn hẳn so với
truyền thơng marketing thơng thường là nó đã khắc phục được trở ngại của yếu tố
thời gian và tận dụng tốt hơn nữa các cơ hội kinh doanh.

Đa dạng hóa sản phẩm: Khách hàng có thể tiếp cận nhiều sản phẩm, dịch vụ
hơn đồng thời nhà cung cấp cũng có khả năng cá biệt hóa sản phẩm phù hợp với các
nhu cầu khác nhau của khách hàng nhờ khả năng khai thác và chia sẻ thông tin qua
Internet.
1.2.2.

Một số công cụ của truyền thông marketing điện tử

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9
1.2.2.1. Quảng cáo trực tuyến
Quảng cáo là hoạt động truyền thông thông tin phi cá nhân thông qua
các phương tiện truyền thơng đại chúng khác nhau, thường mang tính thuyết
phục về sản phẩm hoặc về quan điểm và là hoạt động phải trả tiền. [15]
Bản chất của quảng cáo trực tuyến (QCTT) cũng tương tự như quảng cáo
truyền thống nhưng nó được thực hiện trên nền tảng Internet như: qua website, email…
Quảng cáo là hoạt động phải trả tiền nên việc doanh nghiệp đưa ra các
banner tại website của mình không được coi là QCTT.
Quảng cáo trực tuyến bao gồm 3 mơ hình là: quảng cáo qua thư điện
tử, quảng cáo không dây và banner quảng cáo.
- Quảng cáo qua thư điện tử
Quảng cáo qua thư điện tử hay còn gọi là quảng cáo email có đặc điểm
là chi phí thấp, thường là text-link được gắn lồng vào nội dung thư của
người nhận. Nhà quảng cáo phải mua không gian thư điện tử được tài trợ bởi
nhà cung cấp dịch vụ như yahoo, gmail, hotmail…
- Quảng các không dây
Quảng cáo khơng dây là hình thức quảng cáo qua các phương tiện di
động, thông qua banner, hoặc các nội dung trên website mà người sử dụng

truy cập. Mơ hình được sử dụng trong quảng các khơng dây thường là mơ
hình quảng cáo kéo ( pull model ); người sử dụng lấy nội dung từ các trang
web có kèm quảng cáo.
- Banner quảng cáo
Banner quảng cáo là hình thức quảng cáo mà doanh nghiệp đưa ra các
thông điệp quảng cáo qua website của một bên thứ ba dưới dạng văn bản, đồ
họa, âm thanh, siêu liên kết…
Nó bao gồm các mơ hình sau:
Mơ hình quảng cáo tương tác
Mơ hình quảng cáo tài trợ
Mơ hình quảng cáo lựa chọn vị trí
Mơ hình quảng cáo tận dụng khe hở thời gian
Mơ hình quảng cáo shoskele

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


10
1.2.2.2. Marketing quan hệ công chúng điện tử ( MPR )
Maketing quan hệ công chúng ( Marketing Public Relations – MPR )
bao gồm một loạt các hành động được thực hiện nhằm tạo được cái nhìn tích
cực và thiện chí về hình ảnh sản phẩm, dịch vụ và cơng ty với các đối tượng
có liên quan đến doanh nghiệp. Nói chung các hoạt động của MPR bao gồm
việc quảng bá nhãn hiệu và tổ chức các chương trình sự kiện nhằm tạo được
sự ủng hộ tích cực từ phía khách hàng mục tiêu.
Marketing quan hệ công chúng dựa trên nền tảng internet bao gồm:
 Xây dựng nội dung trên website của doanh nghiệp
 Xây dựng cộng đồng điện tử
 Các sự kiện trực tuyến
- Xây dựng nội dung trên website của doanh nghiệp

Website được coi là công cụ của MPR vì nó như là một cuốn sách điện
tử cung cấp đầy đủ thông tin về doanh nghiệp, cũng như sản phẩn-dịch vụ
hiện thời của doanh nghiệp. Trên website của mình, doanh nghiệp đưa ra các
trang thông tin về sản phẩm – dịch vụ giúp cho: chi phí giới thiệu sản phẩm,
dịch vụ thấp hơn, thông tin dễ dàng cập nhập thường xuyên theo cơ sở dữ liệu
của công ty, giúp cho người sử dụng có thể tìm ra những sản phẩm – dịch vụ
theo ý muốn một cách nhanh chóng. Để website có thể lơi kéo được nhiều
người truy cập và sử dụng thì phải đảm bảo hai vấn đề sau: đầu tiên là phải trả
lời được câu hỏi “ Những người sử dụng mong muốn gì trên website của
doanh nghiệp?”, và vấn đề tối ưu hóa các cơng cụ tìm kiếm.
- Xây dựng cơng đồng điện tử
Cộng đồng điện tử được xây dựng qua chatroom, các nhóm thảo luận,
các diễn đàn, blog…
Nền tảng của cộng đồng trực tuyến chính là việc tạo ra các bảng tin và
hình thức gửi thư điện tử. Với hình thức bảng tin điện tử hay tin tức nhóm thì
người sử dụng đưa thơng tin dưới dạng thư điện tử lên những chủ đề đã chọn
sẵn và các thành viên khác có thể đọc được. Cịn với hình thức gửi thư điện
tử: nhóm thảo luận qua thư điện tử với các thành viên của nhóm. Mỗi tin
được gửi sẽ được chuyển đến email của thành viên khác.
Việc xây dựng và phát triển cộng đồng điện tử giúp tạo được mối quan
hệ chặt chẽ giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng .

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11
- Các sự kiện trực tuyến
Các sự kiện trực tuyến được thiết kế để thu hút và tập hợp những
người sử dụng có cùng sở thích và gia tăng số lượng người truy cập website.
Doanh nghiệp có thể tổ chức các chương trình, sự kiện trực tuyến

thơng qua các buổi thảo luận, hội nghị, hội thảo trực tuyến nhằm thu hút
khách hàng tiềm năng và khách hàng hiện tại; từ đó nêu rõ nhu cầu của họ.
1.2.2.3. Marketing điện tử trực tiếp
Marketing điện tử trực tiếp bao gồm tất cả các hoạt động truyền thông
trực tiếp đến người nhận là khách hàng của doanh nghiệp ( bao gồm cả người
tiêu dùng và doanh nghiệp ), được sử dụng để giúp doanh nghiệp nhận được
những phản ứng đáp lại dưới hình thức đơn đặt hàng, lời yêu cầu cung cấp
thêm thông tin, hay một cuộc đến thăm gian hàng của doanh nghiệp nhằm
mục đích mua sản phẩm – dịch vụ đặc thù của doanh nghiệp .
Marketing điện tử trực tiếp được thực hiện dựa trên cơ sở nền tảng của
internet, bao gồm các hoạt động: Email, marketing lan truyền, SMS .
- Email marketing
Ưu điểm của hình thức này là sự tiết kiệm chi phí do khơng mất bưu
phí và phí in ấn, khả năng hồi đáp trực tiếp nhanh, có thể gửi thư tự động đã
được cá nhân hóa theo từng đối tượng sử dụng, rút ngắn thời gian gửi thư
đến khi nhận thư. Tuy nhiên nó cũng mang trong mình những hạn chế như
việc doanh nghiệp thường gặp khó khăn khi tìm danh sách email phù hợp, và
những thư spam thì thường gây khó chịu cho khách hàng.
Email marketing được phân làm 2 hình thức là Opt-in, Opt-out và
spam
Emai opt-in là những thư điện tử mà người sử dụng đồng ý nhận từ
những website mà họ u thích. Cịn email opt-out thì là những thư điện tử
mà những người sử dụng không đồng ý tiếp tục nhận từ website của doanh
nghiệp. Spam là hình thức gửi thư điện tử mà khơng nhận được sự đồng ý
của người nhận, nó làm cho người nhận cảm thấy khó chịu và họ thường xóa
thư ngay lập tức chứ khơng cần đọc nội dung
- Marketing lan truyền
Đây là hình thức doanh nghiệp sẽ forward email cho bạn bè, đồng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



12
nghiệp…để mọi người biết đến thương hiệu . Lúc đầu chỉ gửi cho một vài
người về dịch vụ; sau đó người nhận lại forward cho bạn bè của họ. Để áp
dụng hình thức này yêu cầu của nội dung email phải thực sự hấp dẫn, thường
được áp dụng là các quảng cáo văn hóa phẩm: phim, sách báo, tranh ảnh…
- Sử dụng tin nhắn SMS
Tin nhắn dạng văn bản ngắn có 60 ký tự được gửi từ một người sử dụng
này đến người sử dụng khác qua Internet, thường là qua điện thoại di động hoặc
qua PDA.
Hình thức này thường được các hãng cung cấp dịch vụ và các hãng
điện thọai di động nhắn tin cho khách hàng. Ví dụ như: viettel, mobifone,
vinafone.
1.2.2.4. Xúc tiến bán hàng điện tử
Xúc tiến bán hàng điện tử là hình thức khuyến khích ngắn hạn dưới
hình thức tặng quà hoặc tặng tiền mà giúp đẩy nhanh quá trình đưa sản phẩm
từ nhà sản xuất tới tay người tiêu dùng. Các hoạt động của xúc tiến bán bao
gồm việc hạ giá, khuyến khích dùng thử sản phẩm mẫu, phát coupon, các
chương trình khuyến mại như thi đua có thưởng và giải thưởng.
Xúc tiến bán trên internet chủ yếu thực hiện hai hoạt động: phát
coupon, khuyến khích dùng thử sản phẩm mẫu và tổ chức chương trình
khuyến mại. Khác biệt cơ bản giữa xúc tiến bán truyền thống và xúc tiến bán
điện tử là: xúc tiến bán truyền thống chủ yếu hướng trực tiếp đến đến các
doanh nghiệp trong hệ thống kênh phân phối còn xúc tiến bán điện tử thì
hướng trực tiếp đến người tiêu dùng .
- Phát coupon
Là hình thức đưa ra các phiếu thưởng cho khách hàng mua hàng. Theo
thống kê thì có khoảng 55% người thích nhận coupon qua email, 30% thích
nhận thơng qua báo, tạp chí, 18% thích nhận thơng qua gửi thư bình thường.

- Khuyến khích dùng thử sản phẩn mẫu
Là hình thức đưa ra một sản phẩm cho khách dùng thử. Hoạt động xúc
tiến này phổ biến với các công ty phần mềm, kinh doanh sản phẩm kỹ thuật
số
- Khuyến mại
Là việc đưa ra các chương trình, trị chơi thi đua có thưởng nhằm

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


13
khuyến khích và thuyết phục người sử dụng chuyển từ page này sang page
khác trong website, điều này làm tăng sự dính kết giữa người sử dụng với
website. Các chương trình phải thường xuyên được thay đổi, cập nhật để thu
hút người quay lại với website.
1.2.3. Lợi ích và hạn chế của các công cụ truyền thông marketing điện tử
1.2.3.1. Lợi ích của các cơng cụ truyền thơng marketing điện tử
Đối với doanh nghiệp:
Giúp doanh nghiệp giảm thiểu thời gian và chi phí thu thập thơng tin về thị
trường đối tác: trong mơi trường internet chi phí khai thác thơng tin tìm kiếm thị
trường mới là rất thấp và có thể thu thập mọi lúc mọi nơi một cách nhanh chóng và
tiết kiệm chi phí khi doanh nghiệp muốn tìm hiểu thông tin về khách hàng cũng như
các bên liên quan.
Rút ngắn thời gian đưa thông tin về sản phẩm, khuyến mãi tới khách hàng:
đối với những công cụ marketing truyền thống việc đưa thông tin sản phẩm mới ra
thị trường cần mất rất nhiều thời gian chi phí bởi công ty phải thông qua các khâu
trung gian về marketing. Tuy nhiên, khi sử dụng các công cụ truyền thông
marketing điện tử doanh nghiệp có thể giới thiệu tới khách hàng sản phẩm của
mình một cách dễ dàng thơng qua website hoặc qua mạng xã hội, diễn đàn….
Tiết kiệm chi phí hoạt động: nhờ giảm thời gian, chi phí và cơng sức trong

hầu hết các hoạt động xúc tiến. Ngồi ra doanh nghiệp (DN) cũng khơng mất chi
phí cho việc thuê mặt bằng, trung gian để quảng cáo sản phẩm.
Đáp ứng nhu cầu cộng đồng người tiêu dùng rộng lớn, đồng thời cá nhân hóa
sản phẩm đến tay khách hàng: do tính đa dạng hóa sản phẩm cũng như phạm vi hoạt
động không giới hạn mà sản phẩm của DN có thể đáp ứng được nhu cầu của lượng
lớn khách hàng. Ngồi ra, do tính tương tác cao mà DN có thể nhận được phản hồi
của khách hàng một cách nhanh chóng từ đó có những đáp ứng kịp thịi cũng như
tạo điều kiện cho khách hàng cá nhân hóa sản phẩm của mình.
Đối với khách hàng:
Nâng cao khả năng lựa chọn sản phẩm, dịch vụ: nhờ việc ứng dụng các công
cụ truyền thông marketing điện tử mà DN ngày càng da dạng hóa sản phẩm hơn. Vì
vậy khách hàng cũng có nhiều sự chọn lựa hơn, khách hàng hồn tồn có thể so
sánh với sản phẩm cùng loại của DN khác từ đó có sự lựa chọn tốt nhất.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


14
Thuận tiện trong mua sắm: khách hàng giờ có hàng ngàn sự lựa chọn, để mua
một sản phẩm hay tìm hiểu thông tin về một sản phẩm, khách hàng chỉ cần lên
mạng và vào các website là có thể biết được đầy đủ thông tin, hoặc đặt hàng tại nhà
cũng như có thể so sánh giá cả, chất lượng dịch vụ với sản phẩm cảu nhiều công ty
khác nhau.
Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại: tất cả những tiện lợi của internet mang
lại cho khách hàng sự tiện lợi. Giờ đây, khách hàng chỉ việc ngồi ở nhà chọn sản
phẩm và đặt hàng 24/7.
1.2.3.2. Hạn chế của các cơng cụ truyền thơng marketing điện tử
Mặc dù có những ưu thế vượt trội so với các công cụ truyền thông marketing
truyền thống, những các công cụ truyền thông marketing điện tử cũng có một số hạn
chế nhất định:

Tính phân loại khách hàng: Không phải tất cả đối tượng khách hàng mục tiêu
của bạn đều sử dụng internet và tiếp cận các cơng cụ truyền thơng điện tử để tìm
kiếm, mua sắm sản phẩm dịch vụ. Hoặc nếu khách hàng tiềm năng của DN muốn
tiếp cận với các hoạt động quảng cáo hay PR điện tử họ bắt buộc phải có máy tính
và được kết nối internet.
Độ tin cậy của thông tin: Mức độ tin cậy của thông tin trên mạng rất khác
nhau, ai cũng có thể cung cấp thơng tin lên mạng, nên khả năng kiểm soát dư luận
trên mạng là rất khó khăn, các doanh nghiệp cần thực sự tỉnh táo và bản lĩnh để sử
dụng yếu tố truyền thông marketing điện tử một cách phù hợp.
Việc sử dụng các công cụ truyền thông điện tử để làm marketing luôn gắn liền
với yếu tố công nghệ thông tin, sự thay đổi nhanh chóng của yếu tố này thường làm
cho các cơng ty khó nắm bắt, kể cả những công ty cung cấp dịch vụ quảng cáo…
1.3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ VIỆC NÂNG HIỆU LỰC
CÁC CƠNG CỤ TRUYỀN THƠNG MARKETING ĐIỆN TỬ
1.3.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trong nước
Truyền thơng marketing điện tử là một trong bốn phần tử cấu thành
chủ yếu của marketing mix của doanh nghiệp. Chính vì vậy, ta có thấy được
tầm quan trọng của các công cụ truyền thông marketing điện tử có trong việc
thúc đẩy và cụ thể hóa chiến lược marketing điện tử của doanh nghiệp. Hiện
nay các cơng trình nghiên sâu về việc ứng dụng các cơng cụ truyền thông

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


15
marketing điện tử và hiệu quả sử dụng các công cụ này ra sao chưa có
nhiều.Tuy nhiên, trong các sách báo về marketing và về truyền thơng
marketing nói chung cũng có rất nhiều những phân tích hay về vấn đề này.
Sau đây là một số đầu sách trong nước như:
 [2] Bùi Hồi Sơn, Phương tiện truyền thơng mới và những thay đổi văn

hóa xã hội ở Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội
 [1] Nguyễn Bách Khoa (2006), Marketing điện tử, Nhà xuất bản Thống
kê, Hà Nội.
Nội dung: Cuốn sách cung cấp cho độc giả cái nhìn sâu hơn về thương
mại điện tử, về các quá trình marketing cơ bản của một doanh nghiệp làm
thương mại điện tử theo cách tiếp cận giá trị cung ứng cho khách hàng và
quản trị tri thức.
Một số đề tài nghiên cứu về marketing điện tử nói chung và truyền
thơng marketing điện tử nói riêng là:
 [10] Phạm Thị Hà (2009), Giải pháp nâng cao hiệu lực truyền thông
marketing các công cụ quảng cáo trực tuyến tại công ty TNHH Taka Việt Nam, Đại
học Thương Mại.
Nghiên cứu giúp phân tích và đánh giá thực trạng vận hành các giải
pháp nâng cao hiệu lực truyền thông marketing các công cụ quảng cáo trực
tuyến tại công ty TNHH Taka Việt Nam. Qua đó đưa ra các giải pháp
marketing trực tuyến phù hợp để ứng dụng vào cơng ty Taka nói riêng và
ứng dụng vào các doanh nghiệp kinh doanh nói chung để có thể giới thiệu
sản phẩm của mình khơng chỉ trong nước mà còn mở rộng ra quốc tế

 [11] Đinh Văn Thành, Nghiên cứu ứng dụng marketing trực tuyến trong
hoạt động thương mại của doanh nghiệp Việt Nam.
Đề tài nghiên cứu này đã nêu được tổng quan thực trạng triển khai
ứng dụng marketing trực tuyến của một số doanh nghiệp trên thế giới và khu
vực. Đồng thời khảo sát , đánh giá thực trạng ứng dụng marketing trực tuyến
của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và trong hoạt động thương mại
của các doanh nghiệp nói riêng, từ đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị
nhằm ứng dụng marketing trực tuyến trong hoạt động thương mại của các
doanh nghiệp Việt Nam.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



16
» Từ thực tế nêu trên ta thấy rằng các cuốn sách và đề tài nghiên cứu trong
nước trước đó chỉ mới tập trung giới thiệu đánh giới thiệu về hoạt động ứng dụng
các công cụ marketing điện tử trong hoạt động marketing tổng thể của DN, mà chưa
có những đánh giá cụ thể về tình hình và hiệu quả thực hiện các công cụ truyền
thông marketing điện tử trong hoạt động truyền thông marketing của DN.
1.3.2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trên thế giới
Ở nước ngồi hiện nay có một số cuốn sách nói về marketing điện tử
và truyền thông marketing điện tử như:
[6] I Chaston (2001), E Marketing Strategy, NXB Mc Graw Hill.
Cuốn sách cung cấp đầy đủ về những kiến thức về lĩnh vực internet
marketing. Tác giả cũng dựa trên quan điểm marketing hiện thời và mang
đến cho người đọc nhiều sự hiểu biết về cơ cấu tổ chức trong internet
marketing. Trên hết, cuốn sách chỉ ra rằng dù có được sử dụng như là một
phương tiện truyền thông hay như là một kênh phân phối thì internet
marketing cũng chỉ là một phần trong kho vũ khí của các nhà marketing hiện
đại. Vấn đề quan trọng đối với các marketer hiện nay là làm thế nào để tích
hợp sức mạnh của cơng cụ này vào kế hoạch truyền thơng cũng như chiến
lược của mình. Đó mới là vấn đề thách thức mà cuốn sách muốn đặt ra cho
tất cả mọi người.
[9] Strauss(2003), E- Marketing, NXB El-Anssary& Frost.
Ngồi ra, có một số cuốn sách nói về về truyền thơng marketing của
các tác giả nước ngồi được xuất bản tại Việt Nam như:
 [14] Philip kotler, Quản trị marketing, NXB Thống Kê, Hà Nội
 [8] Saling Wen, Phương tiện truyền thông trong kỷ nguyên công nghệ
thông tin, NXB Bưu điện




[7]Englewood Cliffs, NJ; Prentice-Hall (1982), Communications

Management
 Sáu tập của bộ sách “ Truyền thông thế kỷ 20”, NXB David West
 Những năm 1900 - 1920 : Âm thanh và ánh áng
 Những năm 1920 - 40 : Giải trí cho người dân
 Những năm 1940 - 60 : Sức mạnh của tuyên truyền
 Những năm 1960 –70 : Kỷ nguyên vệ tinh
 Những năm 1970 - 90 : Máy hát tự động toàn cầu

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


17
 Những năm 1990 : Truyền thông điện tử
» Các Cuốn sách nghiên cứu về marketing điện tử trên thế giới đều
đưa ra những nhận định đánh giá về tầm quan trọng của truyền thông trong
marketing điện tử. Hoạt động truyền thơng marketing điện tử là có vai trị
đặc biệt quan trong trong chiến lược truyền thông thương hiệu của DN. Tuy
nhiên tất cả các cơng trình nghiên cứu đều chỉ mới tập trung ở mức độ tổng
thể nhất mà chưa đi sâu đánh giá hiệu lực sử dụng các công cụ truyền thông
marketing điện tử tại các DN thương mại hoạt động như thế nào. Từ những
nhận định trên ta thây rằng, đề tài nghiên cứu: “Nâng cao hiệu lực các công
cụ truyền thông marketing điện tử tại công ty TNHH Thương Mại và Du Lịch
Khát Vọng Việt” không bị trùng lặp với các cơng trình nghiên cứu đã công
bố.
1.4. PHÂN ĐỊNH NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VỀ VIỆC NÂNG CAO HIỆU
LỰC CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG MARKETING ĐIỆN TỬ
1.4.1. Tiêu chí đánh giá hiệu lực các cơng cụ về mặt chi phí

Bằng việc ứng dụng các cơng cụ truyền thông điện tử vào việc thực hiện kế
hoạch truyền thông marketing điện tử của doanh nghiệp nhằm mục tiêu giảm thiểu
chi phí, từ đó nhằm tăng doanh thu thị phần và lợi nhuận của doanh nghiệp. Các
tiêu chí đánh giá hiệu quả về mặt chi phí khi ứng dụng các cơng cụ truyền thơng
marketing điện tử như:
- Chi phí bán hàng và giao dịch: Bằng việc sử dụng các công cụ truyền
thơng điện tử một nhân viên bán hàng có thể cùng lúc giao dịch với nhiều khách
hàng. Việc sử dụng catalogue điện tử trên web giúp sản phẩm được giới thiệu phong
phú, hấp dẫn và thường xuyên được cập nhật liên tục. Từ đó khách hàng có thể dễ
dàng tiếp cận đến thông tin sản phẩm mới một cách nhanh chóng, kịp thời.
- Các chi phí quảng cáo, tổ chức hội chợ xúc tiến thương mại, trình bày giới
thiệu sản phẩm…
- Chi phí về nhân lực chất lượng để có thể áp dụng các phương tiện điện tử
trong hoạt động truyền thông marketing điện tử của doanh nghiệp.
1.4.2. Tiêu chí đánh giá hiệu lực các cơng cụ về mặt tương tác khách hàng
Truyền thông marketing điện tử giúp loại bỏ những trở ngại về mặt không
gian và thời gian, do đó thiết lập và cũng cố mối quan hệ giữa doanh nghiệp với

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×